Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BÀI TẬP ÔN HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.19 KB, 11 trang )

BÀI TẬP ÔN TẬP
BÀI 1: Dẫn khí H2 đến dư qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, MgO, CuO nung
nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất
rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M.
Tính phần trăm số mol của các chất trong X.
BÀI 2: Hòa tan hoàn toàn muối cacbonat của kim loại M hóa trị II bằng một lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 17,431%.
a. Xác định kim loại M.
b. Đun nhẹ 104,64 gam dung dịch muối tạo thành ở trên để làm bay hơi nước thu
được 33,36 gam tinh thể hiddrat. Xác định công thức của tinh thể muối này.
BÀI 3: Cho 12,88 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 700 ml AgNO 3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn C nặng 48,72 gam và dung dịch D. Cho D tác
dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 14 gam hỗn
hợp hai chất rắn. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và
nồng độ mol của AgNO3.
BÀI 4: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO 3và FexOy trong O2 dư tới khi phản ứng hoàn
toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe 2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào
400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. Tìm công thức FexOy.
BÀI 5: Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp MgCO 3, CaCO3, BaCO3 thu được khí
B. Cho khí B hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C.
Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thấy tạo thành 6 gam kết tủa. Hỏi phần
trăm khối lượng MgCO3 nằm trong khoảng nào ?
BÀI 6: Hòa tan 9,2 gam Na vào 151 gam H 2O thu được dung dịch A. Hòa tan 4 gam
SO3 vào 76 gam dung dịch A thu được dung dịch B. Trộn lẫn 16 gam dung dịch A với
m gam dung dịch HCl 14,6% được dung dịch C chứa 5,85% NaCl. Tìm m và nồng độ
phần trăm của các chất trong A, B.
BÀI 7: Có 8 dung dịch chứa NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4,
MgSO4, FeSO4, CuSO4. Nêu các thuốc thử và trình bày phương pháp phân biệt 8
dung dịch trên.
BÀI 8: Nhận biết các dung dịch sau chỉ bằng phenolphtalein: Na 2SO4, H2SO4, MgCl2,
BaCl2, NaOH.


BÀI 9: Nhận biết các chất bột: Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 chỉ bằng CO2 và nước.
BÀI 10: Nhận biết các dung dịch sau không sử dụng thuốc thử nào khác. 5 dung dịch
A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết:
- Để A vào B có kết tủa.
- Để A vào C có khí.
- Để B vào D có kết tủa.
Xác định các chất có kí hiệu trên và giải thích.

1


BÀI 11: Cho 16,2 gam một hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và oxit của nó tan hết trong
nước thu được dung dịch B. Trung hòa 1/10 dung dịch B cần 200 ml dung dịch
H2SO4 0,15M. Tìm A và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
BÀI 12: Một hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3 có khối lượng 9,6 gam chia làm hai phần
bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc thu được
8,1 gam muối.
Phần 2: Cho tác dụng với 200 ml dung dịch HCl cùng nồng độ trên, sau khi phản ứng
kết thúc thu được 9,2 gam muối.
a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
BÀI 13: Hãy phân biệt các chất có trong mỗi dung dịch sau không dùng thuốc thử
khác: Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO4.
BÀI 14: Có một loại olium X trong đó SO3 chiếm 71% theo khối lượng. Lấy a gam X
hòa tan vào b gam dung dịch H2SO4 c% được dung dịch Y có d%. Xác định công thức
olium X. Lập biểu thức tính d theo a, b, c trong dung dịch Y
BÀI 15: Dùng 94,96 ml dung dịch H2SO4 5% ( d = 1,035 g/ml ) tác dụng hết với 2,8
gam chất X thu được muối Y và chất Z. X, Y, Z có thể là những chất nào ? Giải thích
cụ thể và viết phương trình phản ứng xảy ra.

BÀI 16: Cho 10,72 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO 3.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84 gam chất rắn B.
a. Chứng minh B không phải hoàn toàn là Ag.
b. Cho dung dich A tác dụng hoàn toàn với NaOH dư rồi lọc kết tủa đem nhiệt
phân đến khối lượng không đổi thu được 12,8 gam chất rắn. Tính phần trăm
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp bam đầu.
BÀI 17: Tính nồng độ phần trăm của một dung dich H 2SO4 nếu biết rằng cho một
lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na và Mg thì được H 2 thoát ra
bằng 4,5% lượng dung dịch axit đã dùng.
BÀI 18: Một hỗn hợp gồm các oxit sau: K 2O, Al2O3, BaO. Bằng phương pháp hóa
học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp oxit trên.
BÀI 19: Axit A là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước. Oxit B tác dụng với dung
dịch nước của A tạo nên chất C màu trắng, không tan trong nước. Khi nung chất C
với cát và than ở nhiệt độ cao thu được đơn chất có trong thành phần của A. Xác định
công thức A, B, C.
BÀI 20: Hai nguyên tố A và B có các oxit tương ứng ở thể khí là AO n, AOm, BOm,
BOp. Hỗn hợp gồm x mol AOn và y mol AOm có khối lượng mol trung bình là 37,6
gam. Hỗn hợp Y gồm y mol AOn và x mol AOm có khối lượng trung bình là 34,4gam.
Biết tỉ khối hơi BOm /BOp = 0,8 và x < y. Xác định các chỉ số n, m, p và tỉ số x:y. Xác
định các nguyên tố A, B và oxit của chúng.
2


BÀI 21: Nung hỗn hợp Al, S thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch
HCl dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344l khí bay ra (đktc). Cho toàn bộ khí
đó đi qua Pb(NO3)2dư. Sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa đen. Xác định thành
phần phần trăm theo khối lượng Al, S trước khi nung và hiệu suất của phản ứng nung.
BÀI 22: Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 trong dung dịch HCl
loãng dư thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác, hòa tan hết 24,16 gam hỗn
hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO 3 31,5% dư thu được dung dịch Y ( không

chứa NH4NO3). Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dich Y. Lọc bỏ kết tủa, cô
cạn dung dịch nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 78,16 gam
chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm khối lượng mỗi chất trong Y.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch Cu(NO3)2 trong Y.
BÀI 23: X là hỗn hợp hai kim loại gồm R và kim loại kiềm M. Cho 9,3 gam X vào
nước dư thu được 4,48l H2 (đktc). Đem 1,95gam K luyện thêm vào 9,3 gam X ở trên
thu được hỗn hợp Y có phần trăm khối lượng K là 53%. Lấy toàn bộ Y cho tác dụng
với KOH dư thu được 8,4l H2 đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định M
và R.
BÀI 24: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al, Fe bởi 500 ml
dung dịch HCl aM lấy dư 20% thu được 8,96l H 2 đktc. Mặt khác, cho 11 gam hỗn
hợp kim loại X trên vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3) bM và AgNO3 cM. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 48 gam chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl
dư bay ra 1,12l khí đktc. Nêu hiện tượng xảy ra và xác định a, b, c.
BÀI 25:
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:
Al2O3AlCl3Al(OH)3NaAlO2Al(OH)3Al2O3Al(NO3)3Al2O3
2. Tách hỗn hợp gồm các oxit: Na2O, Al2O3, CaO.
BÀI 26: Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ từng giọt HCl vào hỗn hợp dung dịch KHCO3, Na2CO3.
b. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa KHCO3, Na2CO3 vào dung dịch HCl.
c. Cho hỗn hợp X gồm: FeS, BaCO3, CuO, FeS2 có số mol bằng nhau vào dung
dịch HCl dư thu được chất rắn A, khí B. Cho khí B sục vào dung dịch Br2 dư.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
BÀI 27: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào trong 200 gam nước dư, phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch A và 8,96l khí và có 5,4 gam chất rắn không tan. Tìm
phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ phần trăm của
dung dịch A.
BÀI 28: Trong phòng thí nghiệm chỉ có bình chứa khí CO 2, dung dịch NaOH và hai

cốc ( 1 cốc 100ml và 1 cốc 200ml) Hãy trình bày phương pháp điều chế 200ml dung
dịch Na2CO3 không lẫn chất tan nào khác.
3


BÀI 29: Trong phòng thí nghiệm có ba lọ mất nhãn đựng ba dung dịch HCl, H 2SO4,
NaOH có cùng nồng độ mol. Chỉ dùng phenolphtalein hãy phân biệt chúng.
BÀI 30:A là H2SO4, B là NaOH.
Trộn 50ml dung dịch A(xM) với 50ml dung dịch B(yM) được dung dịch C. Cho quỳ
tím vào C có màu đỏ. Thêm từ từ 20ml dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch C thấy
quỳ tím từ màu đỏ trở lại màu tím. Tính CM A, B.
BÀI 31: Cho hỗn hợp A gồm muối nitrat của kim loại X(I) và kim loại Y(II). Trong
A, nitơ chiếm 10,89% về khối lượng.
a. Có thể điều chế bao nhiêu gam kim loại từ 141,4 gam hỗn hợp A.
b. Cho biết hai muối trong A có tỉ lệ số mol là 5:3. Xác định X và Y là hai kim
loại nào trong số các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca, Fe, Zn, Ag, Cu.
BÀI 32: Cho sơ đồ phản ứng:
A (mùi trứng thối)
+H2

X

+O2+to

B

+Fe+to

+D+Br
2


E

X+D
Y+ Z

+Y

A+G

+Z

A+H
Xác định các chất.
BÀI 33: Hãy chọn 4 chất rắn khác nhau để khi cho lần lượt mỗi chất đó tác dụng với
dung dịch HCl thu được 4 chất khí khác nhau. Viết phương trình phản ứng.
BÀI 34: Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2. Tính phần
trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối của hỗn hợp A so với
H2 và khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc)
BÀI 35: Phân biệt 5 hóa chất đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn, không dùng
thêm chất khác: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4.
BÀI 36: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg và Al bằng 500ml dung dịch chứa hai axit
HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch A và 8,736 lít khí H 2 (đktc). Viết
phương trình phản ứng và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch
A.
BÀI 37: Cho 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch H 2SO4 loãng
lấy dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 1,2 gam kim loại hóa trị II nói trên
phản ứng với 0,7 lít khí O2 (đktc) thì O2 dư sau phản ứng.
a. Xác định kim loại hóa trị II
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

BÀI 38: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào 55,44 gam H2O được dung dịch
A có d = 1,0822 g/ml. Cho dung dịch HCl 0,1M từ từ vào dung dịch A thu được 1,1
4


gam khí CO2 và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư
thu được 1,5 gam kết tủa.
a. Tính m.
b. Tính thể tích HCl 0,1M đã dùng.
c. Tính C% các chất trong A.
BÀI 39: Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3, CuO ở thể rắn. Nêu phương pháp tách hỗn
hợp trên thành các chất nguyên chất.
BÀI 40: Có 5 chất rắn: BaCl2, Na2SO4, Na2CO3, CaCO3, CaSO4 đựng trong 5 lọ riêng
biệt. Hãy tự chọn 2 hóa chất làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn nằm trong mỗi
lọ.
BÀI 41: Tìm các chất A, B, C, D, E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương
trình phản ứng.
Cu
BÀI 42:Có các chất sau: KMnO4, H2SO4, NaCl, H2O, Zn. Từ những chất trên có thể
điều chế được những khí gì? Không dùng điện phân. Viết phương trình phản ứng.
BÀI 43: Đun nóng hỗn hợp gồm bột Fe và bột S trong điều kiện không có không khí.
Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 4,48
lít khí đktc. Dẫn toàn bộ khí này qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư thấy 2,24 lít khí ở đktc
và 1 kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng của Fe và S.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được.
BÀI 44: Cho các chất khí sau đây: CO, NH 3, Cl2, CO2, SO2, O2, N2, H2, NO, NO2,
H2S. Mỗi khí đều chứa hơi ẩm. Hỏi dùng 1 trong các chất nào sau đây để làm khô
mỗi khí: H2SO4, P2O5, CaO, NaOH, CaCl2 khan.
BÀI 45: Hãy lấy 3 chất vô cơ A, B, C, thỏa mãn các điều kiện sau:

1. Khi trộn 2 dung dịch A và B thì tạo thành kết tủa.
2. Khi cho A và B tác dụng với C sẽ tạo thành khí không cháy.

BÀI 46: Cho một lượng CaCO3 tác dụng hoàn toàn với HCl 32,85%, sau phản ứng
thu được dung dịch X trong đó nồng độ mol HCl còn lại là 24,195%. Thêm vào X
một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho tới khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,11%. Tính nồng độ phần trăm của các muối có
trong dung dịch Y.
BÀI 47: Chọn các chất X1, X2, …, X20 (Có thể trùng lặp giữa các phản ứng) để hoàn
thành các phản ứng sau.
1. X1 + X2 Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
2. X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
5


X6 + X7(dư) SO2 + H2O
X8 + X9 + X10 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 dư X11 + X12 + X13
Al2O3 + KHSO4 X14 + X15 + X16
X17 + X18 BaCO3 + CaCO3 + H2O
X19 + X20 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
BÀI 48: Chọn các chất thích hợp hoàn thành dãy biến hóa sau:
A1
A2
A3
A4
A
A
A
A

A
B1
B2
B3
B4
BÀI 49: Từ các chất P2O5, NO2, H2O. Hãy viết các phương trình điều chế N2O5.
BÀI 50: Phân đạm hai lá có công thức NH4NO3; phân đạm urê có công thức
(NH2)2CO. Viết phương trình điều chế hai loại đạm trên từ không khí, nước, đá vôi,
than đá.
BÀI 51: Khi đốt cháy 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 5,4 gam H 2O. Xác định
CTPT của hợp chất A biết tỉ khối hơi của A so với H 2 là 15. Hợp chất A chỉ có hai
nguyên tố.
BÀI 52: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hidrocacbon C xHy rồi dẫn toàn bộ CO2 và H2O
sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa đồng thời dung dịch thu
được có khối lượng tăng thêm 20 gam so với ban đầu. Cho dung dịch này phản ứng
với dung dịch NaOH có dư thu được 15 gam kết tủa.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra.
b. Tìm công thức CxHy biết chất khí được đo ở đktc.
BÀI 53: Viết công thức cấu tạo của C4H8Cl2
BÀI 54: Khi clo hóa 96 gam một hidrocacbon no tạo ra 3 sản phẩm thế lần lượt chứa
1,2 và 3 nguyên tử Clo. Tỉ lệ thể tích của 3 sản phẩm thế đó là 1:2:3. Tỉ khối hơi của
sản phẩm thế chứa 2 nguyên tử Clo với H 2 là 42,5. Tính thành phần phần trăm theo
khối lượng của hỗn hợp sản phẩm.
BÀI 55: Đốt cháy 3 lít hỗn hợp gồm hai hidrocacbon no kế tiếp trong dãy đồng đẳng,
dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2 khan, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau
thí nghiệm thấy bình 1 tăng 6,43 gam; bình 2 tăng 9,82 gam. Lập công thức của hai
hidrocacbon và tính hàm lượng phần trăm theo thể tích của hai hidrocacbon trong hỗn
hợp. Các thể tích đo ở đktc.
BÀI 56: Một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon có thành phần hơn kém nhau 2 nhóm
CH2. Đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được chia làm hai phần bằng nhau.

Phần 1: Đi qua P2O5 thì khối lượng P2O5 tăng 14,4 gam.
Phần 2: Đi qua CaO dư, khối lượng bình tăng 36,4 gam.
Tìm công thức hai hidrocacbon và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
BÀI 57: Một đồng đẳng của etylen biết rằng cứ 4 gam hidrocacbon này kết hợp được
với 16 gam Br2 trong dung dịch. Xác định CTPT và viết tất cả các CTCT.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

6


BÀI 58: Người ta đốt cháy một hidrocacbon no mạch thẳng có thể tích 0,224 lít đktc.
Cho toàn bộ sản phẩm vào 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,148% (d=1g/ml) thu được 1
gam chất kết tủa. Xác định CTPT của hidrocacbon trên.
BÀI 59: Cho 2,24 lít một hợp chất hữu cơ nặng 3 gam. Xác định CTCT của hợp chất
hữu cơ đó biết rằng khi đốt cháy hợp chất đó tạo ra CO2 và H2O.
BÀI 60: Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm: 1 ankan, 1 anken đi qua dung dịch Br 2 thấy có 8
gam Br2 tham gia phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí đó là 13 gam.
a. Xác định CTPT của hai hidrocacbon.
b. Đốt cháy 3,36 lít khí đó thì thu được bao nhiêu lít khí CO 2 và bao nhiêu gam
H2O (khí đo ở đktc).
BÀI 61: Đốt cháy 2,24 lít một hidrocacbon với O2 dư. Cho sản phẩm cháy lần lượt
qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 thấy khối lượng bình 1 tăng
7,2 gam và bình 2 tạo ra 98,5 gam kết tủa. Tìm CTPT của hidrocacbon.
BÀI 62: Một hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken có tỉ lệ số mol 1:1. Cho hỗn hợp A đi
qua ống đựng Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H 2 là 23,2.

Hiệu suất phản ứng là B%.
a. Tìm CTPT của anken và tính B%.
b. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp B cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng 128
gam H2SO4 98% thì nồng độ H2SO4 pha loãng thành 62,72%. Tính V ở đktc.
BÀI 63: Một hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 có thể tích bằng 5 lít được trộn với 5 lít khí
H2 rồi nung đến 250oC có bột Ni xúc tác cho đến khi phản ứng kết thúc. Sau khi trở
lại điều kiện ban đầu về nhiệt độ và áp suất thì còn lại 8 lít khí được dẫn qua dung
dịch Br2. Hỏi:
a. Dung dịch Br2 có bị mất màu không?
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí ban đầu.
c. Nếu thay C2H4 bởi C2H2 cùng thể tích thì sau phản ứng tổng cộng thể tích còn
lại là bao nhiêu?
BÀI 64: Hỗn hợp khí gồm 1 ankan, 1 anken. Cho 6,72 lít hỗn hợp X qua bình đựng
dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Biết 11,2 lít hỗn hợp X nặng 21,66
gam.
a. Tìm CTPT của ankan, anken.
b. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X. Cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào
dung dịch NaOH dư sau đó thêm BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
c. Từ anken trên. Viết các phương trình hóa học điều chế glixerin
CH2 – CH – CH2
OH OH OH
BÀI 65: Hỗn hợp M gồm 1 hidrocacbon mạch hở A và 1 hidrocacbon X có CT C xH2x2 (x2) có tỉ lệ mol là 2:1. Tỉ khối của hỗn hợp M so với H 2 là 25,33. Đốt cháy hoàn
toàn 3,36 lít hỗn hợp M (đktc) sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào 1000 gam dung dịch
7


Ca(OH)2 7,4% có 55 gam kết tủa. Lọc kết tủa, sau đó đun sôi dung dịch thì không
thấy có thêm kết tủa xuất hiện.
a. Tìm CTPT của A và X biết chúng hơn kém nhau 1 C.
b. Tìm nồng độ phầm trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.

BÀI 66: Viết CTCT dạng thu gọn của các hidrocacbon có cùng CTPT C 5H10. Chất
nào trong số các chất trên tham gia được phản ứng trùng hợp? Giải thích và viết
phương trình trùng hợp một trong những chất đó.
BÀI 67: Thành phần chính của lớp dầu lỏng là gì? Khi đốt cháy lượng nhỏ dầu lỏng
xảy ra phản ứng chính nào? Viết PTHH dạng tổng quát. Trong quá trình chưng cất
dầu mỏ, tỉ lệ xăng thu được rất khó, để tăng hàm lượng xăng trong dầu mỏ, người ta
dùng cách nào? Nêu ưu điểm nổi bật và nhược điểm của dầu mỏ Việt Nam.
BÀI 68: Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon mạch hở thể khí
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư tao thành 17,73 gam kết
tủa. Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa giảm 11,79 gam so với khối lượng
ban đầu. Nếu dẫn 6,72 ml hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thì chỉ có một khí duy
nhất thoát ra nặng 0,24 gam và có 3,2 gam Br2 phản ứng. Thể tích đo ở đktc.
a. Xác điịnh CTPT của 3 hidrocacbon biết mỗi hidrocacbon chứa không quá 2
liên kết kém bền.
b. Viết 2 phản ứng khác nhau điều chế.
BÀI 69: Khi thực hiện chuyển hóa CH 4 thành C2H2 thu được hỗn hợp khí X gồm
CH4, C2H2 và H2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 6,72 lít O 2(đktc). Sản phẩm cháy được
hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2.
a. Tính khối lượng hỗn hợp X
b. Cho biết dung dịch thu được sau khi hấp thụ sản phẩm cháy có khối lượng thay
đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
BÀI 70: Hỗn hợp A gồm etylen và axetilen . Khối lượng của 1 lít hỗn hợp A là
1,1905 gam. Khi cho 6,72 lít hỗn hợp A lội qua 1,5 lít dung dịch Br 2 0,2M. Sau khi
phản ứng xong thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn, khối lượng bình tăng 5,88
gam và 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính phầm trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
BÀI 71: Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử C, có số mol bằng
nhau, có C4. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X bằng khí O 2 dư rồi cho sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,14 gam, lọc

bỏ kết tủa, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình giảm 2,86 gam.
a. Xác định CTPT của hai hidrocacbon và tìm V.
b. Trộn 2 lít hỗn hợp X với 10,5 lít hỗn hợp Y gồm C 4H8, C4H6, H2, C4H4 thu được
hỗn hợp khí Z. Nung nóng Z với xúc tác Ni, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 5 lít một hợp chất duy nhất. Tính tỉ khối Y/H2.
8


BÀI 72: Hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 có tỉ khối so với H2 là 115/14. Đun nóng A
trong bình kín chứa Ni. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có thể tích bằng
20,16 lít. B làm mất màu vừa đủ 300ml dung dịch Br2 2M. Khi đốt B thấy tốn V lít
khí O2. Xác định V. Cho tỉ lệ thể tích của C2H2 và C2H4 là 3:5. Các khí đo ở đktc.
BÀI 73: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí: SO 2, H2, CH4, CO2, C2H4.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
BÀI 74: Hỗn hợp khí gồm metan, etylen, axetilen. Đốt cháy 3,2 gam X rồi dẫn toàn
bộ sản phẩm lần lượt qua bình đựng 76,4 gam dung dịch H 2SO4 98% và 114,73 gam
dung dịch NaOH 21%. Sau thí nghiệm, nồng độ phần trăm của H2SO4 là 93,59%.
a. Tính phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp X biết 1,12 lít X tác
dụng với dung dịch chứa 10 gam Br2.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất sau phản ứng có trong bình 2.
BÀI 75: Cho 4,96 gam hỗn hợp Ca và CaC2 tác dụng hết với nước thu dược 2,24 lít khí X
(đktc)
a. Tính phầm trăm khối lượng của CaC2 trong hỗn hợp ban đầu.
b. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt chất xúc tác thích hợp được hỗn hợp Y. Chia
hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch Br 2 dư thấy
còn lại 0,448 lít khí Z có tỉ khối so với H 2 là 4,5. Khối lượng bình Br 2 tăng bao
nhiêu gam? Phần 2 trộn với 1,68 lít O2 đốt cháy hỗn hợp trong bình kín. Tính
khối lượng của hỗn hợp khí thu được.
BÀI 76: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho kim loại Cu vào:
a. Dung dịch NaNO3 + HCl

b. Dung dịch CuCl2
c. Dung dịch Fe2(SO4)3
d. Dung dịch HCl có oxi tan
BÀI 77: Từ các chất Na2SO3, NH4NO3, Al, MnO2 và các dung dịch Ba(OH)2, HCl. Có thể
điều chế được những khí gì? Trong các khí đó khí nào tác dụng với NaOH, dung dịch HI.
BÀI 78: Cho 11,7 gam kim loại hóa trị II tác dụng hết với 350ml HCl 1M. Sau phản
ứng chất rắn không tan hết. Nếu thêm vào dung dịch 50ml HCl thì chất rắn tan hết và
dung dịch thu được có thể tác dụng với CaCO 3 tạo thành CO2. Xác định tên kim loại
hóa trị II.
BÀI 79: Cho 14,7 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được dung
dịch B và 5,6 lít H2 đktc. Trung hòa dung dịch B bằng HNO3. Cô cạn dung dịch thu
được hỗn hợp muối D. Tính khối lượng D. Xác định 2 kim loại kiềm biết muối có
khối lượng mol lớn hơn chiếm 44,2% khối lượng 2 muối trong D.
BÀI 80: Từ khí tự nhiên chứa 97% metan, viết phương trình hóa học điều chế PE,
PVC (Các chất vô cơ cho sẵn)
BÀI 81: Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ khác, viết phương trình hóa học điều
chế phenol(C6H5OH);amilin(C6H5NH2); rượu xicloxanol (C6H11OH); thuốc trừ
sâu(C6H6Cl6)
9


BÀI 82: Từ butan, sản phẩm của dầu mỏ, viết phương trình hóa học điều chế PE, PP
(poli propilen); cao su buna.
BÀI 83: Cho các anken A, B, C. Dùng phản ứng cộng chất A, B, C với chất nào để tạo
ra:
a. 3metylpentan từ A.
b. 2badiclo2metylbutan từ B.
c. 2brom2metylbutan từ C.
BÀI 84: Một hỗn hợp khí X gồm 2 anken, 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam
Br2 trong dung dịch. Trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn

nằm trong khoảng 65 đến 75%.
a. Tìm CTPT của 2 anken. Viết CTCT.
b. Viết phương trình phản ứng trùng hợp mỗi chất thành polime.
BÀI 85: A là hỗn hợp khí gồm 2 anken hơn kém nhau 28đvC và H 2. Đốt cháy hoàn
toàn 1,12 lít khí A cần dùng hết 2,856 lít O 2. Dẫn sản phẩm cháy qua P2O5 dư còn lại
1,792 lít khí. Các thể tích khí đo được ở đktc.
a. Tìm CTPT của 2 anken và thành phần phần trăm các thể tích khí trong A.
b. Viết các cấu tạo có thể có của 2 anken và gọi tên.
BÀI 86: Viết lại sơ đồ sau bằng các chất cụ thể rồi viết PTHH thực hiện sơ đồ đó:
H
D
F

E

CH4

A

B
G

BÀI 87: CTĐG nhất của hidrocacbon X là (CH)x. hãy biện luận tìm CTPT và viết
CTCT của X biết 1 mol X phản ứng vừa hết với 4 mol H 2 (Ni, to) hoặc vừa hết với 1
mol Br2 trong dung dịch.
BÀI 88: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí đktc gồm CH 4, CnH2n (trong đó CH4
chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm thu được vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy
tạo ra 98,5 gam kết tủa.
a. Tìm CTCT của CnH2n
b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.

BÀI 89: Một hỗn hơp X gồm hidrocacbon mạch hở A và 1 hidrocacbon B (C nH2n+2).
Tỉ lệ mol tương ứng trong hỗn hợp là 1:2. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H 2 là 26. Đốt
cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp X đktc rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng Ba(OH)2 dư thu được 21,67 gam kết tủa.
a. Xác định CTPT của A, B biết chúng hơn kém nhau 1 nguyên tử C.
b. Chất B có phản ứng thế Cl 2 tương tự CH4. Giả sử B mạch thẳng thì từ B có thể
thu được bao nhiêu sản phẩm chứa hai nguyên tử Cl trong phân tử.

10


BÀI 90: A là rượu đa chức có công thức R(OH) n với R là gốc hidrocacbon. Cho 12,8
gam dung dịch rượu A trong nước có C% là 71,875% tác dụng với Na dư thu được
5,6 lít khí H2 đktc. Xác định CTPT A biết khối lượng mol A bằng 92.
BÀI 91: Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi cho toàn bộ
sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Sau khi
kết thúc thí nghiệm, bình 1 tăng 10,8 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Xác định CTPT A.
Viết CTCT.
BÀI 92: Một số hợp chất hữu cơ công thức có dạng CxHyOz (x2) tác dụng được với
NaOH. Hãy xác định CTCT và viết PTHH xảy ra giữa các chất trên với NaOH.
BÀI 93: Một hợp chất hữu cơ X khi đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X cần dùng ít nhất
2,016 lít O2 đktc, thu được CO2, H2O có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện, nhiệt
độ, áp suất. Biết X làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng CaCO 3 giải phóng CO2. Xác định
CTCT.
BÀI 94: Một hợp chất A có CTCT CH2 = CH – CH2 – OH có thể có những tính chất
hóa học nào. Viết PTHH của tính chất đó.
BÀI 95: Một hỗn hợp A gồm 1 axit đơn chức và 1 rượu đơn chức và 1 este đơn chức
tạo ra từ 2 chất trên. Đốt cháy hoàn toàn 3,06 gam hỗn hợp A cần dùng 4,368 lít khí
O2 đktc. Khi cho 3,06 gam hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với NaOH cần dùng 200ml
dung dịch NaOH 1M thu được 1,88 gam muối và m gam hợp chất hữu cơ B. Đun

nóng m gam B với axit sunfuric đặc ở 180 oC thu được m1 gam B1. Tỉ khối hơi của B 1
so với B là 0,7 (H=100%)
a. Xác định CTCT B1 và các chất trong A
b. Tính m1 và m

11



×