Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần cảng hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.28 KB, 82 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Ngày 12 tháng 9 năm 2015
Tác giả

Vũ Văn Hợi

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tâm huyết và nhiệt tình của thầy cô trƣờng Đại học Hàng
hải Việt Nam.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Hàng
hải Việt Nam đã dạy bảo tôi suốt thời gian học tập vừa qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô PGS.TS. Nguyễn Hồng Vân đã dành
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn và chỉ bảo tôi hoàn thành tốt bài luận văn
tốt nghiệp.
Đồng thời tôi cũng chân thành cảm ơn các quý anh chị Công ty Cổ phần Cảng
Hải Phòng đã tạo điều kiện cho tôi thu thập, khảo sát có những thông tin xác thực
để làm căn cứ cho bài luận văn của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện bài luận văn của mình, tuy nhiên
không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những sự đóng góp quý
báu của quý thầy cô và các bạn.

ii




MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU VÀ TỔ CHỨC ĐẤU
THẦU ............................................................................................................................................4
1.1. Khái niệm và phân loại đấu thầu .................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu ................................................................................. 4
1.1.2. Phân loại đấu thầu ........................................................................................ 4
1.2. Khái niệm tổ chức đấu thầu, quy trình công tác tổ chức đấu thầu xây lắp và
vai trò của đấu thầu ................................................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm tổ chức đấu thầu ......................................................................... 7
1.2.2. Quy trình công tác tổ chức đấu thầu xây lắp ............................................... 7
1.2.3. Vai trò của công tác đấu thầu .................................................................... 19
1.3. Những yêu cầu cơ bản đối với công tác tổ chức đấu thầu xây lắp ............... 21
1.3.1. Đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu ........................................................... 21
1.3.2. Đảm bảo tính minh bạch ............................................................................ 22
1.3.3. Đảm bảo tính pháp lý ................................................................................. 22
1.3.4. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................... 22
1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác tổ chức đấu thầu xây lắp .............................. 22
1.4.1. Lập kế hoạch đấu thầu ............................................................................... 22
1.4.2. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu .............................................. 23
1.4.3. Lập hồ sơ mời thầu .................................................................................... 23
1.4.4. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu ................................................... 24
1.4.5. Đánh giá hồ sơ dự thầu .............................................................................. 25
1.4.6. Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu ................................................. 27
1.4.7. Nguồn nhân lực tham gia vào công tác đấu thầu ....................................... 27
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU
XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HẢI PHÒNG ......................................... 29
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng ............................... 29

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng... 29

iii


2.1.2. Đặc điểm kỹ thuật và định hƣớng phát triển ............................................. 30
2.2. Đánh giá thực trạng công tác tổ chức đấu thầu xây lắp ở Công ty Cổ phần
Cảng Hải Phòng ................................................................................................... 31
2.2.1. Đánh giá thực trạng cơ sở pháp lý của công tác tổ chức đấu thầu ............ 31
2.2.2. Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực tham gia vào công tác đấu thầu....... 33
2.2.3. Đánh giá thực trạng quy trình công tác tổ chức đấu thầu xây lắp ............. 37
2.3. Đánh giá kết quả công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần
Cảng Hải Phòng giai đoạn 2010-2014 ................................................................. 46
2.4. Những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ảnh
hƣởng đến công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Cảng Hải
Phòng ................................................................................................................... 52
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 52
2.4.2. Những mặt hạn chế .................................................................................... 52
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................... 56
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC
ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HẢI PHÒNG ......... 58
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng trong thời gian
tới ......................................................................................................................... 58
3.1.1. Quy hoạch phát triển hệ thống Cảng biển Hải Phòng đến năm 2020, định
hƣớng đến năm 2030............................................................................................ 58
3.1.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng trong những
năm tới ................................................................................................................. 59
3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công ty
Cổ phần Cảng Hải Phòng..................................................................................... 61
3.2.1. Chuẩn bị tốt hồ sơ mời thầu ....................................................................... 61

3.2.2. Đào tạo, nâng cao chất lƣợng và sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ tham gia
vào công tác tổ chức đấu thầu .............................................................................. 64
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng của công tác thẩm định đấu thầu ............................. 66
3.2.4. Chú trọng đến tổ chức tƣ vấn thiết kế........................................................ 67

iv


3.2.5. Tăng cƣờng quản lý nhà thầu một cách hiệu quả ...................................... 68
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 73

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

KHĐT

Kế hoạch đấu thầu

XNXD


Xí nghiệp xếp dỡ

KCN

Khu công nghiệp

KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tƣ

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng
2.1

Tên bảng
Đánh giá nguồn nhân lực theo ngành nghề đào tạo tham

Trang
33

gia vào công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ
phần Cảng Hải Phòng từ năm 2010 đến 2014
2.2

Đánh giá nguồn nhân lực theo độ tuổi tham gia vào công


35

tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Cảng
Hải Phòng từ năm 2010 đến 2014
2.3

Đánh giá thực trạng việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà

38

thầu trong kế hoạch đấu thầu của Công ty Cổ phần Cảng
Hải Phòng từ năm 2010-2014
2.4

Tổng hợp kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của Công ty Cổ

44

phần Cảng Hải Phòng từ năm 2010 đến 2014
2.5

Tổng hợp các gói thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Cảng

46

Hải Phòng từ năm 2010 đến 2014
2.6

Kết quả công tác đánh giá hồ sơ dự thầu của Công ty Cổ


47

phần Cảng Hải Phòng từ năm 1010 đến 2014
2.7

Hiệu quả công tác đánh giá HSDT của Công ty Cổ phần
Cảng Hải Phòng theo hình thức lựa chọn nhà thầu từ năm
2010 đến 2014

vii

49


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang

1.1

Sơ đồ khái quát hoạt động đấu thầu

4

1.2


Quy trình tổ chức đấu thầu xây lắp

19

2.1

Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng

29

2.2

Biểu đồ nguồn nhân lực theo độ tuổi tham gia vào công tác

35

tổ chức đấu thầu của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng từ
năm 2010 đến 2014
2.3

Biểu đồ về việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong

38

kế hoạch đấu thầu của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng
từ năm 2010 đến 2014
2.4

Biểu đồ kết quả công tác đánh giá hồ sơ dự thầu của Công
ty Cổ phần Cảng Hải Phòng từ năm 1010 đến 2014


viii

47


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ cho các dự án đầu tƣ xây dựng để nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, chống lãng phí là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta
hiện nay. Một trong những hoạt động góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tƣ xây dựng là công tác đấu thầu.
Đối với các dự án đầu tƣ, công tác đấu thầu có ý nghĩa vô cùng quan trọng,
công tác tổ chức đấu thầu đƣợc thực hiện tốt cũng góp phần không nhỏ vào sự phát
triển lành mạnh của nền kinh tế. Những năm vừa qua, công tác tổ chức đấu thầu
của nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định, qua công tác tổ chức đấu thầu,
các dự án đầu tƣ xây dựng đã chọn đƣợc những đơn vị có đủ năng lực về kỹ thuật,
tài chính cũng nhƣ kinh nghiệm để thực hiện các dự án góp phần vào việc nâng cao
hiệu quả kinh tế cho dự án. Tuy vậy, công tác đấu thầu ở nƣớc ta chƣa thực sự
hoàn thiện, nhiều dự án đầu tƣ còn chƣa tuân thủ nghiêm túc các quy định của
pháp luật về đấu thầu nhƣ: quy trình đấu thầu đƣợc thực hiện còn chƣa đúng quy
định, chất lƣợng của hồ sơ mời thầu còn thấp, thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
còn kéo dài, chất lƣợng của đội ngũ cán bộ tham gia vào công tác đấu thầu còn
chƣa cao…
Đối với Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng, trong những năm qua, nhìn chung
công tác tổ chức đấu thầu của các dự án đầu tƣ xây dựng đều đƣợc thực hiện
nghiêm túc theo các quy định của Nhà nƣớc. Qua công tác tổ chức đấu thầu đã
chọn đƣợc các nhà thầu có có kinh nghiệm, đảm bảo năng lực về kỹ thuật và tài
chính để thực hiện các gói thầu, tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí của dự án. Tuy vậy,
công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng vẫn còn

tồn tại nhiều vấn đề nhƣ: chất lƣợng việc lập, thẩm định kế hoạch đấu thầu, lập hồ
sơ mời thầu còn thấp, công tác đánh giá hồ sơ dự thầu còn nhiều bất cập, đội ngũ
cán bộ tham gia vào công tác đấu thầu chƣa thực sự chuyên nghiệp, thời gian tổ
chức đấu thầu còn kéo dài…

1


Trong những năm tới, Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng sẽ đầu tƣ phát triển
mở rộng mạnh mẽ, trong đó đặc biết là việc đầu tƣ mở rộng ra Lạch Huyện. Do
vậy, công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Công ty, đặc biệt là công tác tổ
chức đấu thầu xây lắp cần đƣợc hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tƣ của Công ty.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Biện pháp hoàn thiện
công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng” làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung về công tác đấu thầu, phân tích thực trạng công tác
đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng để từ đó thấy đƣợc những
kết quả đạt đƣợc và những hạn chế cùng với nguyên nhân chủ yếu. Từ đó, đƣa ra
một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công ty
Cổ phần Cảng Hải Phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác tổ chức đấu
thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác tổ chức đấu thầu xây lắp
của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng trong giai đoạn 2010-2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, lý thuyết
hệ thống, điều tra, phƣơng pháp phân tích tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Khái quát đƣợc lý thuyết về đấu thầu, công tác tổ chức
đấu thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng, những yếu tố ảnh hƣởng
đến công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng.
Ý nghĩa thực tiễn: Việc nghiên cứu “Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức
đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng” là một nhiệm vụ mang ý
nghĩa sâu sắc, giúp doanh nghiệp thấy đƣợc những kết quả đạt đƣợc và những mặt

2


còn hạn chế cùng với nguyên nhân của nó, từ đó đƣa ra những biện pháp giúp
doanh nghiệp hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu xây lắp góp phần vào việc quản
lý tốt hơn nữa nguồn vốn đầu tƣ cho các dự án của Công ty.
6. Giới thiệu khái quát về kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia làm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về đấu thầu và tổ chức đấu thầu
Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng công tác tổ chức đấu thầu xây lắp của Công
ty Cổ phần Cảng Hải Phòng
Chƣơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu xây lắp
của Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng

3


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU VÀ
TỔ CHỨC ĐẤU THẦU
1.1. Khái niệm và phân loại đấu thầu
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu

“Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng
cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn
nhà đầu tƣ để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tƣ theo hình thức đối tác
công tƣ, dự án đầu tƣ có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế”. [10, tr.4]

Hình 1.1. Sơ đồ khái quát hoạt động đấu thầu
1.1.2. Phân loại đấu thầu
1.1.2.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
- Đấu thầu rộng rãi:
“Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu không hạn chế về số lƣợng
nhà thầu tham dự. Trƣớc khi phát hành hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải đăng tải
các thông tin về đấu thầu trên tờ báo về đấu thầu, trang thông tin điện tử về đấu
thầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc về đấu thầu và các phƣơng tiện thông tin đại
chúng khác để các nhà thầu biết thông tin tham dự.” [10,tr15]
- Đấu thầu hạn chế:
“Đấu thầu hạn chế đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp gói thầu có yêu cầu cao về
kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu
của gói thầu.” [10,tr15]
- Chỉ định thầu:

4


“Chỉ định thầu là hình thức lựa chọn trực tiếp một nhà thầu có đủ năng lực và
kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu.” [10,tr15]
- Mua sắm trực tiếp:
“Mua sắm trực tiếp đƣợc áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tƣơng
tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm
khác.” [10,tr16]

- Chào hàng cạnh tranh:
“Chào hàng cạnh tranh đƣợc áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức
theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Gói thầu dịch vụ phi tƣ vấn thông dụng, đơn giản;
+ Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trƣờng với đặc tính
kỹ thuật đƣợc tiêu chuẩn hóa và tƣơng đƣơng nhau về chất lƣợng;
+ Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công đƣợc
phê duyệt.”[10,tr16]
- Tự thực hiện:
“Tự thực hiện đƣợc áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm
trong trƣờng hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật,
tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.”[10,tr16]
- Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt:
“Trƣờng hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà
không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu trên thì ngƣời có thẩm quyền
trình Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định phƣơng án lựa chọn nhà thầu, nhà
đầu tƣ.”[10,tr16]
1.1.2.2. Các phương thức lựa chọn nhà thầu
- Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ:
“Phƣơng thức một giai đoạn một túi hồ sơ đƣợc áp dụng đối với hình thức
đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tƣ vấn;
gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ; chào hàng cạnh
tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; chỉ

5


định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;
chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tƣ. Nhà thầu, nhà đầu tƣ nộp hồ sơ dự thầu,

hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Việc mở thầu đƣợc tiến hành một lần đối với toàn bộ
hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất”. [10, tr.21]
- Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
“Phƣơng thức một giai đoạn hai túi hồ sơ đƣợc áp dụng đối với hình thức đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ
phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn
nhà đầu tƣ. Nhà thầu, nhà đầu tƣ nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ
đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu đƣợc
tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ đƣợc mở ngay sau thời điểm đóng
thầu. Nhà thầu, nhà đầu tƣ đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ đƣợc mở hồ sơ đề xuất
về tài chính để đánh giá.”[10, tr.21]
- Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ:
“Phƣơng thức hai giai đoạn một túi hồ sơ đƣợc áp dụng đối với hình thức đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn
hợp có quy mô lớn, phức tạp. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ
thuật, phƣơng án tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhƣng chƣa có giá dự
thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ
sơ mời thầu giai đoạn hai. Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một
đƣợc mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất
về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu
và bảo đảm dự thầu.” [10, tr.21-22]
- Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ:
“Phƣơng thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ đƣợc áp dụng đối với hình thức đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn
hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù. Trong giai đoạn một,

6



nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính
riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ đƣợc mở
ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ thuật của các nhà
thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ
sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu đƣợc mời tham dự thầu giai
đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ đƣợc mở ở giai đoạn hai. Trong giai đoạn
hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một đƣợc mời nộp hồ sơ dự
thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tƣơng ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một
sẽ đƣợc mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.” [10, tr.22]
1.2. Khái niệm tổ chức đấu thầu, quy trình công tác tổ chức đấu thầu xây lắp
và vai trò của đấu thầu
1.2.1. Khái niệm tổ chức đấu thầu
Tổ chức đấu thầu là toàn bộ quá trình bao gồm từ khâu lập, thẩm định và phê
duyệt kế hoạch đấu thầu, lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, đánh giá, thẩm định và
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đến khâu thƣơng thảo và ký kết hợp đồng.
Thông qua quá trình tổ chức đấu thầu, chủ đầu tƣ lựa chọn đƣợc một nhà thầu đáp
ứng các yêu cầu của mình theo quy định của luật pháp.
1.2.2. Quy trình công tác tổ chức đấu thầu xây lắp
Khi cơ quan có thẩm quyền cho phép, chủ đầu tƣ mới đƣợc tiến hành những
công việc đầu tiên của quá trình đấu thầu. Cơ quan đó là cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tƣ. Việc tổ chức đấu thầu phải tuân thủ quy trình do Nhà nƣớc quy
định.
Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa
XIII và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ thì quy trình
tổ chức đấu thầu đƣợc tiến hành theo các bƣớc sau:
Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu
Giai đoạn chuẩn bị lựa chọn nhà thầu bao gồm các bƣớc:


7


* Lập hồ sơ mời thầu:
“Việc lập hồ sơ mời thầu căn cứ vào Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy
chứng nhận đầu tƣ đối với dự án; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc duyệt; tài liệu
về thiết kế kèm theo dự toán đƣợc duyệt; các quy định của pháp luật về đấu thầu và
các quy định của pháp luật liên quan; điều ƣớc quốc tế, thỏa thuận quốc tế (nếu có)
đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ƣu đãi; các
chính sách của Nhà nƣớc về thuế, phí, ƣu đãi trong lựa chọn nhà thầu và các quy
định khác liên quan.” [5, tr.11-12]
“Hồ sơ mời thầu phải quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm
tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;
xác định giá thấp nhất (đối với trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp giá thấp nhất);
tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp giá
đánh giá). Trong hồ sơ mời thầu không đƣợc nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn
chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu
gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.” [5, tr.12]
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây lắp bao gồm:
+ Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm, trong đó phải quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt
đối với từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu. Cụ thể nhƣ sau:
- Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu tƣơng tự về quy mô, tính chất kỹ thuật,
điều kiện địa lý, địa chất, hiện trƣờng (nếu có); kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh chính có liên quan đến việc thực hiện gói thầu.
- Năng lực kỹ thuật: Số lƣợng, trình độ cán bộ chuyên môn chủ chốt, công
nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện gói thầu và số lƣợng thiết bị thi công sẵn có, khả
năng huy động thiết bị thi công để thực hiện gói thầu.
- Năng lực tài chính: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, tài sản ngắn hạn, nợ ngắn

hạn, doanh thu, lợi nhuận, giá trị hợp đồng đang thực hiện dở dang và các chỉ tiêu
cần thiết khác để đánh giá về năng lực tài chính của nhà thầu.

8


Việc xác định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại
Điểm này cần căn cứ theo yêu cầu của từng gói thầu. Nhà thầu đƣợc đánh giá đạt
tất cả nội dung nêu tại Điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm.
+ Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật:
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phƣơng pháp chấm điểm theo thang
điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải
quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát,
tiêu chuẩn chi tiết khi sử dụng phƣơng pháp chấm điểm. Việc xây dựng tiêu chuẩn
đánh giá về kỹ thuật dựa trên các nội dung về khả năng đáp ứng các yêu cầu về hồ
sơ thiết kế, tiên lƣợng mời thầu, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các
hợp đồng tƣơng tự trƣớc đó và các yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu. Căn cứ
vào từng gói thầu cụ thể, khi lập hồ sơ mời thầu phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ
sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công
phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công.
Trừ những trƣờng hợp do tính chất của gói thầu mà hồ sơ mời thầu yêu cầu
nhà thầu phải thực hiện theo đúng biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu,
trong hồ sơ mời thầu cần quy định nhà thầu đƣợc đề xuất biện pháp thi công khác
với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Tiến độ thi công.
- Các biện pháp bảo đảm chất lƣợng.
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trƣờng và các điều kiện khác nhƣ phòng
cháy, chữa cháy, an toàn lao động.
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì.

- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tƣơng tự trƣớc
đó.
- Các yếu tố cần thiết khác.
+ Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp
nhất):

9


- Sửa lỗi.
- Hiệu chỉnh sai lệch.
- Trừ giá trị giảm giá (nếu có).
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có).
- Xác định giá trị ƣu đãi (nếu có).
- So sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá thấp nhất.
+ Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương
pháp giá đánh giá):
Công thức xác định giá đánh giá:
GĐG = G ± ∆g + ∆ƢĐ
Trong đó:
- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm
giá (nếu có).
- ∆G là giá trị các yếu tố đƣợc quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng
của công trình bao gồm:
+ Chi phí vận hành, bảo dƣỡng.
+ Chi phí lãi vay (nếu có).
+ Tiến độ.
+ Chất lƣợng.
+ Các yếu tố khác (nếu có).
- ∆ƢĐ là giá trị phải cộng thêm đối với đối tƣợng không đƣợc hƣởng ƣu đãi.

“Hồ sơ mời thầu không đƣợc nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của
hàng hóa. Trƣờng hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật,
thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì đƣợc nêu nhãn hiệu, catalô của một
sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa
nhƣng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tƣơng đƣơng” sau nhãn hiệu, catalô đồng
thời phải quy định rõ nội hàm tƣơng đƣơng với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật,
tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có) để tạo
thuận lợi cho nhà thầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Chỉ yêu cầu nhà thầu

10


nộp Giấy phép hoặc Giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc Giấy chứng
nhận quan hệ đối tác trong trƣờng hợp hàng hóa là đặc thù, phức tạp cần gắn với
trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng nhƣ
bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tƣ thay thế.” [5, tr.15]
* Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu phải đƣợc thẩm định, phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào
tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu
* Mời thầu:
+ Thông báo mời thầu: áp dụng trong đấu thầu rộng rãi.
Bên mời thầu phải tiến hành thông báo trên các phƣơng tiện thông tin đại
chúng tuỳ theo quy mô và tính chất của gói thầu nhƣng tối thiểu phải bảo đảm 3 kỳ
liên tục và phải thông báo trƣớc khi phát hành hồ sơ mời thầu 5 ngày đối với gói
thầu quy mô nhỏ và trƣớc 10 ngày đối với các gói thầu khác kể từ ngày thông báo
lần đầu. Trong trƣờng hợp đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải thông báo ít nhất
trên một tờ báo tiếng Anh đƣợc phát hành rộng rãi ở Việt Nam hoặc theo quy định
của nhà tài trợ.
+ Gửi thƣ mời thầu: đƣợc áp dụng đối với các gói thầu thực hiện hình thức

đấu thầu hạn chế, đối với gói thầu đã qua sơ tuyển, các gói thầu tƣ vấn có danh
sách ngắn đƣợc chọn. Bên mời thầu cần phải gửi trực tiếp thƣ mời thầu qua fax,
qua đƣờng bƣu điện hoặc các phƣơng tiện khác tới nhà thầu trong danh sách mời
đã đƣợc ngƣời có thẩm quyền hoặc phê duyệt. Thời gian từ khi gửi thƣ mời thầu
đến khi phát hành hồ sơ mời thầu ít nhất là 7 ngày đối với đấu thầu quốc tế và 5
ngày đối với đấu thầu trong nƣớc, 3 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ.
* Phát

hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:

“Hồ sơ mời thầu đƣợc phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi
hoặc cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. Đối với nhà thầu liên danh, chỉ
cần một thành viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, kể cả trƣờng
hợp chƣa hình thành liên danh khi mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.” [5]

11


“Trƣờng hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải gửi
quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà
thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.” [5]
Trƣờng hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị
đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nƣớc), 05 ngày
làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trƣớc ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét,
xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu đƣợc bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các
hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
- Trong trƣờng hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về
những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chƣa rõ. Nội dung trao đổi
phải đƣợc bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ

mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
* Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Nhà thầu chịu trách nhiệm trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu.
“Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ
quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; trong mọi
trƣờng hợp không đƣợc tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này cho
nhà thầu khác, trừ các thông tin đƣợc công khai khi mở thầu. Hồ sơ dự thầu đƣợc
gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không đƣợc mở, không hợp lệ và
bị loại. Bất kỳ tài liệu nào đƣợc nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa
đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến
để làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ
sung nhằm chứng minh tƣ cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.” [5,
tr.16]
“Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản
đề nghị gửi đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút

12


hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận đƣợc văn bản đề nghị trƣớc thời điểm đóng
thầu.
Bên mời thầu phải tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ
dự thầu trƣớc thời điểm đóng thầu, kể cả trƣờng hợp nhà thầu tham dự thầu chƣa
mua hoặc chƣa nhận hồ sơ mời thầu trực tiếp từ bên mời thầu. Trƣờng hợp chƣa
mua hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá
bán hồ sơ mời thầu trƣớc khi hồ sơ dự thầu đƣợc tiếp nhận.” [5]
* Mở thầu:
“Việc mở thầu phải đƣợc tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01
giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời

thầu nhận đƣợc trƣớc thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trƣớc
sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào
sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.” [5]
“Việc mở thầu đƣợc thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái
tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
- Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc
không có thƣ giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình.
- Kiểm tra niêm phong.
- Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lƣợng bản gốc, bản
chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian
có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của
bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan. Các thông này phải đƣợc ghi vào
biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải đƣợc ký xác nhận bởi đại diện của bên
mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải đƣợc gửi cho các
nhà thầu tham dự thầu.” [5]
Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thƣ
giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của ngƣời đại diện theo pháp luật của nhà thầu
(nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về
tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu.

13


Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu
* Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
- Kiểm tra số lƣợng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu.
- Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa
thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu;
các tài liệu chứng minh tƣ cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh
nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ

sơ dự thầu.
- Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá
trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
* Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu đƣợc đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các
nội dung sau đây:
- Có bản gốc hồ sơ dự thầu.
- Có đơn dự thầu đƣợc đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu
có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự
thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải
cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi
trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm
theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tƣ, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên
danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,
đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn
dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh.
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời
thầu.
- Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ
sơ mời thầu. Đối với trƣờng hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thƣ
bảo lãnh thì thƣ bảo lãnh phải đƣợc đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc

14


chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên
với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hƣởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tƣ cách là nhà thầu
chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh).
- Có thỏa thuận liên danh đƣợc đại diện hợp pháp của từng thành viên liên

danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
- Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Nhà thầu bảo đảm tƣ cách hợp lệ theo quy định tại của Luật Đấu thầu.
Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ đƣợc xem xét, đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm.
* Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
- Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh
giá quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu đƣợc xem xét, đánh
giá về kỹ thuật.
* Đánh giá về kỹ thuật và giá:
- Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phƣơng pháp đánh
giá quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đƣợc xem xét xác định giá thấp nhất
(đối với trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp giá thấp nhất), giá đánh giá (đối với
trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp giá đánh giá).
Sau khi lựa chọn đƣợc danh sách xếp hạng nhà thầu, tổ chuyên gia lập báo
cáo gửi bên mời thầu để xem xét. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:
- Danh sách nhà thầu đƣợc xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu.
- Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà
thầu.

15


- Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trƣờng hợp chƣa bảo đảm cạnh tranh, công
bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý.
- Những nội dung của hồ sơ mời thầu chƣa phù hợp với quy định của pháp

luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình
thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện
pháp xử lý.
Bước 4: Thương thảo hợp đồng
“Nhà thầu xếp hạng thứ nhất đƣợc mời đến thƣơng thảo hợp đồng. Trƣờng
hợp nhà thầu đƣợc mời đến thƣơng thảo hợp đồng nhƣng không đến thƣơng thảo
hoặc từ chối thƣơng thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không đƣợc nhận lại bảo đảm
dự thầu.
Việc thƣơng thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu.
- Hồ sơ mời thầu.
* Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
- Không tiến hành thƣơng thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu
theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Việc thƣơng thảo hợp đồng không đƣợc làm thay đổi đơn giá dự thầu của
nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thƣơng thảo hợp đồng, nếu phát hiện
khối lƣợng mời thầu nêu trong bảng tiên lƣợng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế
thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lƣợng công việc thiếu đó trên
cơ sở đơn giá đã chào; trƣờng hợp trong hồ sơ dự thầu chƣa có đơn giá thì bên mời
thầu báo cáo chủ đầu tƣ xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã
phê duyệt đối với khối lƣợng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của
nhà thầu khác đã vƣợt qua bƣớc đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn
giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu.” [5, tr.22]

16


* Nội dung thương thảo hợp đồng:

- Thƣơng thảo về những nội dung chƣa đủ chi tiết, chƣa rõ hoặc chƣa phù
hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau
trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hƣởng đến
trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Thƣơng thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ
dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phƣơng án thay thế của nhà
thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phƣơng án thay
thế.
- Thƣơng thảo về nhân sự đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp.
“Trong quá trình thƣơng thảo, nhà thầu không đƣợc thay đổi nhân sự chủ chốt
đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế, chủ
nhiệm khảo sát (đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có yêu cầu nhà thầu phải thực
hiện một hoặc hai bƣớc thiết kế trƣớc khi thi công), vị trí chỉ huy trƣởng công
trƣờng, trừ trƣờng hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy
định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề
xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trƣờng hợp đó, nhà thầu đƣợc
quyền thay đổi nhân sự khác nhƣng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình
độ, kinh nghiệm và năng lực tƣơng đƣơng hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và
nhà thầu không đƣợc thay đổi giá dự thầu.
- Thƣơng thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu
có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu.
- Thƣơng thảo về các nội dung cần thiết khác.
Trong quá trình thƣơng thảo hợp đồng, các bên tham gia thƣơng thảo tiến
hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục
hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện
(nếu có).”[5,tr22]
Bước 5: Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình kết
quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung
đánh giá của tổ chuyên gia.

- Kết quả lựa chọn nhà thầu phải đƣợc thẩm định theo quy định hiện hành
trƣớc khi phê duyệt.

17


×