Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD tại công ty CP cảng dịch vụ dầu khí đình vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 80 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dƣới sự hƣớng
dẫn của PGS.TS Dƣơng Văn Bạo. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cám ơn và trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả

Đặng Kiều Anh


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại khoa Sau Đại học, trƣờng Đại học
Hàng Hải Việt Nam, dƣới sự hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo,
các bạn cùng lớp tôi đã tích lũy cho mình một số kiến thức nhất định về chuyên
môn Quản lý kinh tế và đã đƣợc giao đề tài luận văn Thạc sỹ “Một số biện pháp
nâng cao hiệu quả SXKD tại Công ty CP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ”. Đề
tài của tôi đã đƣợc hoàn thành với các nội dung nhƣ đã đề ra trong đề cƣơng với sự
nỗ lực cố gắng của bản thân và sự hƣớng dẫn tận tình của thầy PGS. TS Dƣơng
Văn Bạo. Tuy nhiên do thời gian và trình độ có hạn nên luận văn của tôi còn một
số thiếu sót cần đƣợc các thầy các cô đóng góp, tham gia ý kiến nhằm tiếp tục hoàn
thiện luận văn để có thể đóng góp một phần nào đó cho các công việc có tƣơng tự,
phục vụ cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện đào tạo Sau đại học
trƣờng Đại học Hàng Hải Việt Nam, cảm ơn các cơ quan đã tạo điều kiện để tôi có
thể hoàn thành tốt công việc của mình.
Đặc biệt xin gửi lởi cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS Dƣơng Văn Bạo
đã trực tiếp hƣớng dẫn luận văn.
Tôi cũng xin gừi lời cảm ơn đến gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất để cho tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Xin trân trọng cám ơn!



ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP .......................................................................................................... 4
1.1. Hiệu quả SXKD của doanh nghiệp ...................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ........................................................................ 4
1.1.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả SXKD .................................................... 5
1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................ 6
1.2. Phân loại hiệu quả SXKD .................................................................................... 7
1.2.1. Hiệu quả tuyệt đối và tƣơng đối ........................................................................ 7
1.2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và hiệu quả của chi phí tổng hợp ...................... 7
1.2.3. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân...................................... 8
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD ................................................................. 8
1.3.1. Chỉ tiêu về doanh thu ........................................................................................ 8
1.3.2. Chỉ tiêu về chi phí ............................................................................................. 9
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động .............................. 9
1.3.3.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động ................................................................ 9
1.3.3.2. Chỉ tiêu vốn kinh doanh ............................................................................... 10
1.3.3.3. Chỉ tiêu tài chính căn bản ............................................................................. 12
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả SXKD ..................................................... 16

1.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................... 16
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .............................................................. 17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CP CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ ĐÌNH VŨ .......................................................... 21
2.1. Giới thiệu về Công ty CP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ ............................... 21

iii


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ
................................................................................................................................... 21
2.1.2. Chức năng, cơ cấu tổ chức .............................................................................. 24
2.1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hƣởng đến hiệu quả SXKD của Công ty ....... 28
2.1.3.1. Nguồn vốn .................................................................................................... 28
2.1.3.2. Nguồn lao động ............................................................................................ 29
2.1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................................. 30
2.1.4. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2011 – 2015 ...................... 32
2.2. Đánh giá hoạt động SXKD của Công ty ............................................................ 35
2.2.1. Doanh thu ........................................................................................................ 36
2.2.2. Lợi nhuận ........................................................................................................ 40
2.2.3. Đánh giá hiệu quả về chi phí ........................................................................... 42
2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ............................................................... 44
2.2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ............................................................ 48
2.3. Đánh giá chung về kết quả hoạt động SXKD của Công ty ................................ 58
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 58
2.3.2. Những hạn chế của Công ty ............................................................................ 59
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ ĐÌNH VŨ ......... 60
3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Công ty CP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ
................................................................................................................................... 60

3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP
Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ ................................................................................ 61
3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn cố định ....................................... 61
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lƣu động ...................................................... 66
3.2.3. Giảm chi phí đến mức tối đa nhằm tăng lợi nhuận ......................................... 69
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 73

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Giải thích

PTSC Đình Vũ

Công ty CP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DTT

Doanh thu thuần

VCĐ


Vốn cố định

VLĐ

Vốn lƣu động

LNST

Lợi nhuận sau thuế

CP

Chi phí

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên Bảng

Trang

Bảng 2.1

Bảng tổng hợp kết cấu cơ sở hạ tầng

31


Bảng 2.2

Bảng tổng hợp trang thiết bị

31

Bảng 2.3

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty

33

Bảng 2.4

Kết quả doanh thu của Công ty

36

Bảng 2.5

Kết quả lợi nhuận của Công ty

40

Bảng 2.6

Đánh giá tình hình chi phí của Công ty

42


Bảng 2.7

Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động

46

Bảng 2.8

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

50

Bảng 2.9

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

52

Bảng 2.10

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động

55

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình


Tên hình

Trang

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty

24

Hình 2.2

Biểu đồ tăng trƣởng liên hoàn tổng doanh thu

34

Hình 2.3

Biểu đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận sau thuế

35

Hình 2.4

Biểu đồ doanh thu Công ty

37

vii



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau khi đƣợc công nhận là thành viên chính thức của WTO, kinh tế Việt
nam đã chuyển hẳn sang nền kinh tế thị trƣờng. Với chính sách ngày càng thông
thoáng, môi trƣờng đầu tƣ ở Việt Nam ngày càng đƣợc cải thiện, tạo điều kiện
thuận lợi cho các thành phần kinh tế đƣợc tự do phát triển. Không chỉ có các doanh
nghiệp trong nƣớc mà ngày càng có nhiều các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam. Điều đó đặt tất cả các doanh
nghiệp trong một môi trƣờng cạnh tranh phức tạp và rủi ro. Để có thể tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp buộc phải áp dụng hàng loạt các biện pháp nhƣ đổi
mới công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất, mở rộng thị trƣờng …. .để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá kết quả kinh tế của mỗi
doanh nghiệp là chỉ tiêu hiệu quả kinh tế. Chỉ có nhữg doanh nghiệp tổ chức tốt
quả trình sản xuất kinh doanh và đạt hiệu quả theo những mục tiêu đã định mới có
thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế mang tính cạnh tranh nhƣ hiện nay.
Nhƣ vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là mối quan tâm của bất kỳ
doanh nghiệp nào mà là mối quan tâm của toàn xã hội. Bởi lẽ mỗi doanh nghiệp là
một tế bào của nền kinh tế. Các tế bào nền kinh tế có khỏe mạnh thì nên kinh tế
mới phát triển. Vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề bao trùm
xuyên suốt là mục tiêu cơ bản của quản lý bởi lẽ nó là điều kiện kinh tế cần thiết và
quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Công ty CP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ (PTSC Đình Vũ) là một trong
những công ty hoạt động mạnh về dịch vụ cảng, song không vì thế mà không chịu
cảnh hƣởng của cạnh tranh đó. Để có thể tồn tại và phát triển ngày càng mạnh mẽ,
việc nân gcoa hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng trở thành vấn đề cấp
thiết hơn bao giờ hết.
Với nhận thức đó, cùng với kiến thức tích lũy đƣợc trong quá trình học tập
và qua tìm hiểu, tiếp xúc với thực tế hoạt động kình doanh tại Công ty CP Cảng



Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ, em chọn đề tài” Một số biên pháp nâng cao hiệu quả
SXKD tại Công ty CP Cảng Dịch vụ Dầu khí ĐÌnh Vũ” làm luận văn tốt nghiệp.
Do kiến thức thực tế cũng nhƣ kinh nghiệp bản thân còn hạn chế nên luận văn
không trành khỏi những sai sót rất mong nhận đƣợc sự góp ý và giúp đỡ của Quý
thầy cô để đề tài đƣợc hoàn thành tốt.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tìm hiểu và đánh giá chung tình hình hoạt động của Công ty.
- Nghiên cứu Cơ hội – Thách thức và điểm mạnh, điểm yếu của Công ty
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Đánh giá tình hình kinh doanh vận tải, chi phí và lợi nhuận của Công ty từ
năm 2011 đến năm 2015 và những nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động của các chỉ
tiêu này.
- Tìm ra những biên pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
3. Phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
a. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Trong quá trình làm việc tại Công ty nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của
Công ty nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của Công ty, trên cơ sở đó thu thập
những tài liệu có liên quan đến đề tài từ năm 2011 đến năm 2015 cũng nhƣ số liệu
từ các bảng báo cáo tài chính của Công ty.
b. Phƣơng pháp đánh giá:
Với số liệu đã thu thập sẽ đƣợc xử lý, đánh giá dựa trên kiến thức có đƣợc,
dƣới sự hƣớng dẫn của thầy cô và nỗ lực của cá nhân em.
Bên cạnh những kiến thức có đƣợc còn nghiên cứu theo các giáo trình, bài
giảng cũng với các báo, tạp chí chuyên ngành. Ngoài ra còn tiếp thu những ý kiến
đóng góp của các anh chị trong Công ty, cùng với sự hƣớng dẫn và chỉ bảo của
giáo viên hƣớng dẫn, từ đó đƣa ra những đánh giá, nhận xét, kết luận và những
biện pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty cũng nhƣ để hoàn

thành tốt khóa luận.

2


4. Kết cấu của luận văn:
Phần Mở đầu
Phần Nội dung
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả SXKD của Công ty CP Cảng Dịch vụ Dầu khí
Đình Vũ
Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty CP Cảng
Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ
Phần Kết luận

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
“Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tƣ sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trƣờng
nhằm mục đích sinh lời”[1]. “Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề
hiệu quả sản xuất. SXKD có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát
triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với
phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc
kết quả đó. Hiệu quả SXKD cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất
và quản lý của mỗi doanh nghiệp”[2].

“Hiệu quả SXKD là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế
theo chiều sâu, nó phản ảnh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá
trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt
hiệu quả cao nhất”[3, tr.147].
Đối với các doanh nghiệp để đạt đƣợc mục tiêu SXKD cần phải chú trọng
đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết
kiệm mọi chi phí yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả SXKD là phải sử dụng các
yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt đƣợc kết quả tối đa với chi phí tối thiểu. Tuy
nhiên, để hiểu rõ bản chất của hiệu quả cũng cần phân biệt khái niệm hiệu quả
và kết quả hoạt động SXKD.
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu: "Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa
kết quả đầu ra với các yếu tố, nguồn lực đầu vào để tạo ra đầu ra đó"[3, tr.147]
Trong đó các nguồn lực đầu vào là:
- Lao động, vốn, tài sản, chi phí. Các kết quả đầu ra là:
- Giá trị tổng sản lƣợng, doanh thu, lợi nhuận.
Hiệu quả gồm hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối. Hiệu quả tuyệt đối
đƣợc xác định nhƣ sau:

4


Hiệu quả SXKD = Kết quả thu đƣợc – Nguồn lực đầu vào
Căn cứ vào nguồn lực đã bỏ ra để thu kết quả thì chỉ tiêu hiệu quả tƣơng
đối đƣợc xác định nhƣ sau:
Hiệu quả kinh tế

Nguồn lực bỏ ra
=

Kết quả đạt đƣợc


1.1.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả SXKD
“Bản chất hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và
tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề
hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có
tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra
yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc
mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp phải chú trọng đến các điều kiện nội tại,
phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí”[3,
tr.148].
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả
tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định
hoặc ngƣợc lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây đƣợc
hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực,
đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí của sự lựa
chọn tốt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi phí của sự hy sinh công việc kinh doanh
khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải đƣợc bổ sung
vào chi phí kế toán và phải loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh
tế thực. Cách tính nhƣ vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phƣơng
án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả hơn.
Trong điều kiện xã hội nƣớc ta hiệu quả SXKD đƣợc đánh giá trên 2 tiêu
thức: tiêu thức hiệu quả về mặt kinh tế và tiêu thức hiệu quả về mặt xã hội.
Hiệu quả về mặt kinh tế là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt đƣợc
sau khi bù đắp các khoản chi phí về lao động xã hội.

5


Hiệu quả về mặt xã hội là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp tạo ra đem
lại cho xã hội, bản thân doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình.

Đứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt đƣợc
phải gắn chặt với hiệu quả của toàn xã hội. Đó là đặc điểm riêng thể hiện tính ƣu
việt của nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng XHCN.
1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
Hiệu quả kinh doanh ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân,
mỗi tổ chức và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
• Đối với ngƣời lao động
Hiệu quả SXKD là động lực thúc đẩy, kích thích ngƣời lao động hăng say
lao động, sản xuất sẽ làm cho kết quả kinh tế cao hơn. Nâng cao hiệu quả kinh
doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống của ngƣời lao động, điều này sẽ tạo
ra động lực trong sản xuất làm tăng năng suất góp phần nâng cao hiệu quả SXKD.
• Đối với doanh nghiệp
Hiệu quả SXKD không những là thƣớc đo chất lƣợng phản ánh trình độ tổ
chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn. Trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng ngày càng phát triển, cùng với quá trình hội nhập của nền kinh tế, doanh
nghiệp muốn tồn tại thì trƣớc hết kinh doanh phải mang lại hiệu quả. Hiệu quả
kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng thị trƣờng, có
điều kiện để đầu tƣ, mua sắm trang thiết bị hiện đại, áp dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào quy trình sản xuất, cải thiện và nâng cao đời sống ngƣời lao động,
thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc.
• Đối với nền kinh tế quốc dân
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ đầu tƣ nhiều hơn vào quá trình tái
sản xuất mở rộng, ngày càng tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội, tạo ra nhiều công
văn việc làm, thúc đẩy kinh tế phát triển. Hơn nữa việc đầu tƣ có lãi sẽ giúp doanh
nghiệp có điều kiện để đầu tƣ nhiều hơn vào chất lƣợng sản phẩm đáp ứng nhiều
nhất nhu cầu thị trƣờng, có điều kiện hạ giá thành sản phẩm dẫn đến hạ giá bán, tạo

6



ra mức tiêu thụ mạnh, điều đó không chỉ có lợi cho doanh nghiệp mà còn có lợi
cho nền kinh tế quốc dân, góp phần thúc đẩy, tăng trƣởng và phát triển kinh tế.
1.2. Phân loại hiệu quả SXKD
Hiệu quả kinh doanh đƣợc biểu hiện ở nhiều dạng khác nhau, chính vì vậy
việc phân loại hiệu quả SXKD là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả. Đánh giá
hiệu quả kinh doanh dựa vào các tiêu thức nhất định ta có thể phân hiệu quả kinh
doanh thành một số loại chủ yếu nhƣ sau:
1.2.1. Hiệu quả tuyệt đối và tƣơng đối
Trong công tác quản lý hiệu quả kinh doanh, việc xác định hiệu quả nhằm
giúp hai mục đích : Thứ nhất đánh giá, đánh giá trình độ quản lý và sử dụng các
loại chi phí trong hoạt động SXKD. Thứ hai là đánh giá luận chứng về kinh tế xã
hội của các phƣơng án khác nhau trong nhiệm vụ cụ thể nào đó khi chọn lấy một
phƣơng án có lợi nhất.
- Hiệu quả tuyệt đối : Là hiệu quả đƣợc tính cho từng phƣơng án bằng cách
xác định mức lợi ích thu đƣợc so với chi phí bỏ ra. Chẳng hạn tính toán lƣợng lợi
nhuận thu đƣợc từ một đồng chi phí hoặc một đồng vốn bỏ ra. Về mặt lƣợng hiệu
quả này biểu hiện ở các chỉ tiêu khác nhau : năng suất lao động, lợi nhuận, thời
gian hoàn vốn…
- Hiệu quả tƣơng đối : Là hiệu quả đƣợc xác định bằng cách sắp xếp tƣơng
quan các đại lƣợng thể hiện chi phí hoặc các kết quả ở các phƣơng án với nhau, các
chỉ tiêu sắp xếp đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ hiệu quả các phƣơng án để lựa
chọn phƣơng án có lợi nhất về kinh tế.
Tuy nhiên việc đánh giá ranh giới hiệu quả của các doanh nghiệp, phải đƣợc
xem xét một cách toàn diện cả về mặt không gian và thời gian trong mối quan hệ
chung về hiệu quả toàn bộ của nền kinh tế quốc dân.
1.2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và hiệu quả của chi phí tổng hợp
- Hiệu quả chi phí bộ phận: Thể hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc
với chi phí của từng yếu tố cần thiết đã đƣợc sử dụng để thực hiện nhiệm vụ
SXKD nhƣ lao động, máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu….


7


- Hiệu quả chi phí tổng hợp: Thể hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc
và tổng hợp chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp.
Việc tính toán và đánh giá hiện quả của chi phí bộ phận cho thấy sự tác động
của những nhân tố bộ phận SXKD đến hiệu quả kinh tế chung còn việc tính toán
và đánh giá hiệu quả chi phí tổng hợp cho thấy hiệu quả chung của toàn doanh
nghiệp hay của nền kinh tế quốc dân. Về nguyên tắc, hiệu quả chi phí tổng hợp phụ
thuộc vào chi phí của các bộ phận. Việc giảm chi phí bộ phận sẽ giúp giảm chi phí
tổng hợp, tăng hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
1.2.3. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân
Hiệu quả kinh tế cá biệt : Là hiệu quả thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, biểu hiện trực tiếp của hiệu quả này là lợi nhuận mà mỗi doanh
nghiệp thu đƣợc và chất lƣợng thể hiện những yêu cầu do xã hội đặt ra cho nó.
Hiệu quả kinh tế quốc dân : Là hiệu quả đƣợc tính toán cho toàn bộ nền kinh
tế quốc dân. Về cơ bản đó là giá trị thặng dƣ, thu nhập quốc dân hoặc tổng sản
phẩm xã hội mà đất nƣớc căn bản thu đƣợc trong từng thời ký so với lƣợng vốn
sản xuất, lao động xã hội và tài nguyên đã hao phí.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD
1.3.1. Chỉ tiêu về doanh thu
“Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng”[4, tr.93]. Doanh thu là một chỉ tiêu có ý nghĩa
vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp nói chung
cũng nhƣ Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ nói riêng. Cụ thể là:
- Doanh thu là chỉ tiêu phản ánh vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
- Doanh thu là một chỉ tiêu kết quả SXKD của doanh nghiệp, nó phản ánh
tổng hợp quy mô, tổ chức SXKD của doanh nghiệp, là điều kiện cần thiết để doanh
nghiệp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.

- Doanh thu là nguồn bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra
cho quá trình SXKD, là nguồn thanh toán các khoản nghĩa vụ với ngân sách, thanh
toán các khoản nợ, đồng thời là nguồn tạo ra lợi nhuận.

8


1.3.2. Chỉ tiêu về chi phí
“Chi phí là toàn bộ những khoản chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến
hành hoạt động SXKD bao gồm các khoản nhƣ: chi mua nguyên nhiên vật liệu, chi
trả lƣơng công nhân viên, chi mua sắm sửa chữa máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở
hạ tầng, chi phí điện nƣớc mua ngoài…Việc xác định đƣợc chi phí cho hoạt động
SXKD nhằm xác định giá thành cho các loại sản phẩm và dịch vụ đƣợc sản xuất.
Hạ giá thành hay tiết kiệm các chi phí cho hoạt động SXKD là nhiệm vụ quan
trọng của doanh nghiệp để lợi nhuận đƣợc tăng cao”[4, tr.76]. Việc sử dụng chi phí
có hiệu quả không đƣợc đánh giá ở các chỉ tiêu sau:
 Hiệu quả sử dụng chi phí
Hiệu quả sử dụng chi phí

DTT

=

Tổng chi phí
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu
đƣợc bao nhiêu đồng DTT. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi
phí của doanh nghiệp càng tốt và ngƣợc lại”[4, tr.114].
* Tỷ suất lợi nhuận chi phí
Tỷ suất lợi nhuận chi phí


Lợi nhuận

=

Tổng chi phí
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí cho biết một đồng chi phí bỏ ra
trong kỳ thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận”[4, tr.115].
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động
1.3.3.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Lao động là nhân tố quan trọng trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Số lƣợng và chất lƣợng lao động là yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh. Hiệu
quả sử dụng lao động biểu hiện ở một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
 Hiệu quả sử dụng lao động
Hiệu quả sử dụng lao động

=

Lợi nhuận sau thuế

Số lao động bình quân trong năm
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động đƣợc sử dụng trong doanh
nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong kỳ”[4, tr.130].
9


* Năng suất lao động bình quân
Năng suất lao động bình quân

DTT


=

Số lao động bình quân trong năm
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể tao ra đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu trong một kỳ”[4, tr.130].
1.3.3.2. Chỉ tiêu vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
vốn của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với
tổng chi phí thấp nhất.
* Sức sản xuất của vốn kinh doanh
Sức sản xuất của VKD

DTT

=

Vốn SXKD bình quần
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ vào SXKD tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu. Biểu thị khả năng tạo ra kết quả sản xuất của một đồng
vốn.Sức sản xuất của vốn kinh doanh càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng càng
cao và ngƣợc lại”[3, tr.150].
* Sức sinh lời của vốn kinh doanh
Sức sinh lời của VKD

Lợi nhuận sau thuế

=

Vốn SXKD bình quần


“Ý nghĩa:Sức sinh lời của vốn kinh doanh cho biết một đồng vốn sử dụng
vào kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này tính ra
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao và ngƣợc lại sức sinh
lời của vốn kinh doanh càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn thấp dẫn đến hiệu
quả kinh doanh giảm”[3, tr.150].
a. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ)
Hiệu suất sử dụng VCĐ

=

10

DTT
VCĐ bình quân trong năm


“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu”[3, tr.150].
* Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ
Tỷ suất lợi nhuận trên
VCĐ

Lợi nhuận sau thuế

=

VCĐ bình quân trong năm
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bình quân trong
năm tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt”[3,

tr.150].
b. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ
* Sức sản xuất của VLĐ (VLĐ)
Sức sản xuất của VLĐ

=

DTT
VLĐ bình quân trong năm

“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng VLĐ tạo ra bao nhiêu đồng DTT trong
kỳ.Sức sản xuất của VLĐ càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng tăng và ngƣợc
lại, nếu sức sản xuất của VLĐ càng nhỏ, hiệu quả sử dụng VLĐ càng giảm”[3,
tr.151].
* Sức sinh lời của VLĐ
Sức sinh lời của VLĐ

Lợi nhuận sau thuế

=

VLĐ bình quân trong năm

“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng VLĐ bình quân đem lại mấy đồng lợi
nhuận thuần trƣớc thuế (hay lợi nhuận thuần sau thuế hoặc lợi nhuận gộp). Sức
sinh lời của VLĐ càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngƣợc lại”[3,
tr.151].
Trong quá trình SXKD, VLĐ thƣờng xuyên thay đổi qua các giai đoàn của
quá trình tái sản xuất. Việc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của VLĐ sẽ góp phần
giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn. Tốc độ luân chuyển của VLĐ đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu:
* Số vòng luân chuyển VLĐ
11


Số vòng luân chuyển VLĐ

DTT

=

VLĐ bình quân trong năm
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một năm VLĐ quay đƣợc mấy vòng.
Nếu số vòng quay càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngƣợc lại,
nếu số vòng luân chuyển của VLĐ giảm sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng của
VLĐ”[3, tr.152].
* Số ngày 1 vòng luân chuyển VLĐ
Số ngày luân chuyển VLĐ

360

=

Số vòng luân chuyển VLĐ
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số thời gian cần thiết cho VLĐ quay đƣợc 1
vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển VLĐ càng
lớn và làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn vòng quay hiệu quả hơn”[3, tr.152].
* Hệ số đảm nhiệm VLĐ
Hệ số đảm nhiệm VLĐ


=

VLĐ bình quân trong năm

DTT
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra đƣợc 1 đồng doanh thu cần bỏ ra
bao nhiêu đồng VLĐ. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn càng cao, số vốn tiết kiệm đƣợc càng nhiều”[3, tr.152]
1.3.3.3. Chỉ tiêu tài chính căn bản
a. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Doanh nghiệp cần duy trì một mức vốn luân chuyển các khoản nợ ngắn hạn
để đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh thuận lợi. Do vậy doanh nghiệp phải
luôn luôn quan tâm đến các khoản nợ đến hạn phải trả để chuẩn bị sẵn sàng thanh
toán chúng.
* Hệ số thanh toán tổng quát

Hệ số thanh toán tổng quát

12

=

Tổng tài sản
Nợ phải trả


“Ý nghĩa: Hệ số này nói lên mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay
doanh nghiệp đang sử dụng với tổng nợ phải trả, nó phản ánh năng lực thanh toán
tổng thể của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh.
Hệ số này > 1: Cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt

Hệ số này < 1: Cho thấy khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp
không đảm bảo, doanh nghiệp không đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ”[3,
tr.154].
* Hệ số thanh toán tạm thời
Hệ số thanh toán tạm thời

=

Tài sản lƣu động

Tổng số nợ ngắn hạn
“Ý nghĩa: Hệ số thanh toán tạm thời cho thấy khả năng đáp ứng các khoản
nợ ngắn hạn (là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một
năm hay một chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Nếu chỉ tiêu này ≥1 cho thấy doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thƣờng hoặc khả quan.
Nếu chỉ tiêu này <1 cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp là thấp”[3, tr.155].
* Hệ số thanh toán nhanh
TSLĐ và ĐTNH – Hàng tồn kho
Tổng số nợ ngắn hạn
“Ý nghĩa: Nếu hệ số này > 1: Cho thấy khả năng thanh toán của Công ty là
Hệ số thanh toán nhanh

=

tốt
Nếu hệ số này < 1: Công ty đang gặp khó khăn trong thanh toán các công
nợ”[3, tr.155].
b. Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản

* Hệ số nợ
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy gánh nặng nợ nần của công ty so với tổng
Hệ số nợ

=

nguồn vốn mà công ty có”[3, tr.155]
13


* Tỷ suất tự tài trợ
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn kinh doanh hiện nay
Hệ số tự tài trợ

=

doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vốn chủ sở hữu”[3, tr.156]
Tỷ suất này cho biết khả năng tự đảm bảo vào mức độ độc lập về tài chính
của doanh nghiệp. Để xác định mức độ phù hợp về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong
nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc rất lớn vào hoạt động và chính sách của
từng doanh nghiệp cũng nhƣ từng ngành. Tỷ suất tự tài trợ cao chứng tỏ khả năng
tự chủ tài chính của doanh nghiệp, nhƣng cho thấy doanh nghiệp chƣa tận dụng
đòn bẩy tài chính nhiều.
* Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn
TSCĐ&ĐTDH
Tổng Tài sản

“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng đầu tƣ vào tài sản thì có bao
Tỷ suất đầu tƣ vào tài sản dài hạn

=

nhiêu đồng đầu tƣ vào tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn”[3, tr.156].
* Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn
Tỷ suất đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn =

TSLĐ&ĐTNH
Tổng Tài sản

“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng đầu tƣ vào tài sản thì có bao nhiêu
đồng đầu tƣ vào tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn”[3, tr.156].
c. Các chỉ số về hoạt động
* Số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong năm hàng tồn kho quay đƣợc mấy
Số vòng quay hàng tồn kho

=

vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp nhanh và vốn đƣợc thu hồi nhanh và ngƣợc lại”[3, tr.157].
* Số ngày một vòng quay hàng tồn kho

14



Số ngày một vòng quay hàng
tồn kho

360
Số vòng quay của hàng tồn kho
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay
=

vòng. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt thể hiện khả năng thu hồi vốn nhanh của
doanh nghiệp”[3, tr.157].
* Vòng quay các khoản phải thu
DTT
Các khoản phải thu bình quân
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dƣ các khoản phải thu

Vòng quay các khoản phải thu

=

và hiệu quả của việc đi thu hồi nợ. Nếu số vòng quay các khoản phải thu lớn,
chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng nhanh kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn và
ngƣợc lại”[3, tr.157].
* Số ngày một vòng quay các khoản phải thu
Số ngày một vòng quay các
khoản phải thu

360
Vòng quay các khoản phải thu
“Ý nghĩa: Thời gian thu tiền càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng
=


nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngƣợc lại, thời gian thu tiền hàng càng
dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm
dụng nhiều”[3, tr.157].
d. Đánh giá các chỉ tiêu sinh lời
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tính theo doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
=
Doanh thu

Lợi nhuận sau thuế
DTT

“Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu trong kỳ mang lại bao
nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu này tính ra càng lớn, chứng tỏ
khả năng sinh lời của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn”[3, tr.158].
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
=
“Ý nghĩa: Chỉ VKD
tiêu này cho biết 1 đồng vốn đƣợc
sửkinh
dụngdoanh
trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiê
Vốn
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
15



Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
“Ý nghĩa: Chỉ tiêu cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào SXKD
Tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu

=

mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế”[3, tr.158].
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả SXKD
1.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
• Nhân tố quản trị
Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động của một xã hội thu nhỏ trong đó có
đầy đủ các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội và cũng có cơ cấu tổ chức nhất định. Cơ
cấu tổ chức có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả hoạt dộng SXKD của doanh nghiệp.
Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh,
kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm…đều đƣợc chỉ
đạo bởi bộ máy quản trị doanh nghiệp là những con ngƣời tâm huyết với hoạt động
của Công ty. Vì vậy, sự thành công hay thất bại trong SXKD của doanh nghiệp
phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành của bộ máy quản trị.
Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng kế hoạch SXKD khoa học phù hợp với
tình hình thực tiễn của daonh nghiệp, có sự phân công nhiệm vụ cụ thể giữa các
thành viên trong bộ máy quản trị, năng động, nhanh nhạy nắm bắt thị trƣờng bằng
những chiến lƣợc hợp lý,
• Nhân tố lao động
Đây cũng là nhân tố quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Ngƣời
lao động là ngƣời trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh, là ngƣời thực hiện
các mục tiêu doanh nghiệp đề ra. Muốn cho mọi hoạt động SXKD đạt hiệu quả cao
thì doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu lao động tối ƣu. Cơ cấu lao động tối

ƣu khi lƣợng lao động trong doanh nghiệp đảm bảo hợp lý về số lƣợng, giới tính,
lứa tuổi, có tay nghề kỹ thuật và trình độ phù hợp với đòi hỏi của công việc. Đồng
thời đƣợc phân định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
Cơ cấu lao động tối ƣu còn là cơ sở để đảm bảo cho quá trình SXKD đƣợc
tiến hành nhịp nhàng và liên tục, là cơ sở để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
16


• Cơ sở vật chất kỹ thuật và hệ thống trao đổi xử lý thông tin
- Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói cơ sở vật
chất kỹ thuật là nền tảng quan trọng để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh. Cơ
sở vật chất sẽ đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh
lời của tài sản. Doanh nghiệp cần có những biện pháp quản lý cũng nhƣ sử dụng
các yếu tố trên một cách hợp lý nhất.
- Hệ thống trao đổi xử lý thông tin:
Dƣới sự tác động của khoa học công nghệ đã luôn thay đổi nhiều lĩnh vực
kinh doanh đặc biệt là công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nắm bắt và xử lý
thông tin nhanh, quyết định kịp thời. Đặc biệt nền kinh tế hiện nay là nền kinh tế
thông tin hoá vì vậy thông tin đƣợc coi là hàng hoá là đối tƣợng kinh doanh. Để đạt
đƣợc thành công trong điều kiện hội nhập toàn cầu, cạnh tranh quyết liệt đòi hỏi
doanh nghiệp nắm bắt đƣợc đầy đủ thông tin về nhu cầu thị trƣờng, khách hàng,
đối thủ cạnh tranh và về mức biến động của môi trƣờng kinh doanh thậm trí cả
những kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác cũng nhƣ
các chính sách của Nhà nƣớc để nắm bắt các thông tin, cơ hội và tránh rủi ro cho
doanh nghiệp.
• Nhân tố vốn
Đây là nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua

khối lƣợng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả
năng phân phối, đầu tƣ có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả
các nguồn vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định quy mô của doanh nghiệp và quy
mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự
đánh giá về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp trong kinh doanh.
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
• Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu

17


Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình SXKD, trực tiếp cấu
tạo nên thực thể của sản phẩm. Mặt khác nhân tố đầu vào của doanh nghiệp sản
xuất vật chất là nguyên vật liệu. Để quá trình kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc
tiến hành liên tục không bị gián đoạn tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh thì việc cung ứng nguyên vật liệu phải kịp thời đầy đủ đảm bảo cho quá
trình sản xuất của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, không bị gián đoạn.
Chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng cao trong cơ cấu giá thành. Do
đó giảm chi phí nguyên vật liệu tới mức thấp nhất đồng thời với việc hạ giá thành,
tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả SXKD.
Nhƣ vậy nguyên vật liêu giữ một vai trò quan trọng trong quá trình SXKD,
vì thế doanh nghiệp phải lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu sao cho đảm bảo
đƣợc đúng tiến độ, số lƣợng, chủng loại và quy cách với chi phí thấp nhất.
• Nhân tố giá cả
Giá cả là nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, nó phản ánh mối quan hệ trên cơ sở cân bằng cung – cầu trên thị trƣờng.
- Nếu nhƣ cung > cầu tức là lƣợng hàng hoá sản phẩm cung ứng trên thị
trƣờng lớn hơn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng thì sẽ dẫn đến giá thành của sản phẩm
hàng hoá giảm.

- Ngƣợc lại nếu nhƣ cung < cầu tức là lƣợng hàng hoá sản xuất ra không đủ
đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng thì sẽ dẫn đến tình trạng khan hiếm hàng hoá khi
ấy giá của sản phẩm sẽ tăng lên.
Nhƣ vậy để có thể đƣa ra quyết định về giá cả một cách hợp lý và chính xác
nhất thì một trong những vấn đề quan trọng nhất mà doanh nghiệp cần nghiên cứu
trƣớc tiên đó chính là mọi biến đột xung quanh quan hệ cung – cầu, phải tuỳ thuộc
mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng, các doanh nghiệp sẽ thay đổi các mức giá khác
nhau ở từng thời điểm cho từng đối tƣợng, song lƣợng thay đổi này phải nằm trong
khung giá quy định.
• Môi trƣờng pháp lý

18


×