LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả
Phạm Thị Thùy Dung
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Vũ Trụ Phi đã tận tình hƣớng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các cán
bộ Viện Đào tạo sau đại học. Xin cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể nhân viên chi
nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng đã cung cấp các số liệu
thực tế và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành bài luận văn này.
Mặc dù bài luận văn đã đƣợc hoàn thành và đạt mục đích đề ra của đề tài,
tuy nhiên do hiểu biết của bản thân về lý luận và thực tế còn giới hạn, tài liệu tham
khảo còn ít và thời gian dành cho nghiên cứu chƣa đƣợc nhiều nên bản luận văn
này không tránh khỏi những chỗ còn thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp ý kiến từ các thầy, cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Hải phòng, ngày 11 tháng 9 năm 2015
Phạm Thị Thùy Dung
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
4.Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
5.Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài nghiên tài .................................................. 2
6.Nội dung nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 3
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP CẢNG BIỂN.............................................................................................. 4
1.1.Những vấn đề chung về cảng biển ...................................................................... 4
1.1.1.Khái niệm cảng:................................................................................................ 4
1.1.2.Vai trò của cảng: .............................................................................................. 4
1.1.3 Chức năng của cảng: ........................................................................................ 4
1.1.2.1 Phân loại cảng biển: ...................................................................................... 5
1.1.3.Mô hình quản lý cảng biển: .............................................................................. 5
1.1.6.Cơ sở vật chất cảng biển. ................................................................................. 7
1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh. ...................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ...................................................................... 9
1.2.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. ........................................ 10
1.2.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. ........................................... 11
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. ....................................... 12
1.3.1. Chỉ tiêu về doanh thu. ................................................................................... 12
1.3.2. Chỉ tiêu về chi phí. ........................................................................................ 12
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động. ......................... 13
iii
1.4. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh. .......................................................... 18
1.4.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội. ............................. 18
1.4.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp............................... 18
1.4.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận. ................ 19
1.4.4. Hiệu quả tuyệt đổi và hiệu quả tƣơng đối. ................................................... 19
1.4.5. Hiệu quả trƣớc mắt và hiệu quả lâu dài. ...................................................... 19
1.4.6. Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp. ..................................................... 19
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. ............................ 20
1.5.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp. ............................................................ 20
1.5.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. ........................................................... 22
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CẢNG CHÙA VẼ- CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HẢI PHÒNG ......................... 24
2.1.Giới thiệu sơ lƣợc về chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải
Phòng ....................................................................................................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xếp dỡ Chùa Vẽ. ............ 24
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần cảng
Hải Phòng: .............................................................................................................. 25
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ Hải Phòng . ............... 26
2.3.Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty
cổ phần Cảng Hải Phòng ......................................................................................... 32
2.3.1. Hiệu quả kinh doanh của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ từ năm 2011- 2015 ..... 32
2.3.2. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của cảng
chùa Vẽ: ................................................................................................................... 35
2.4.Kết luận ............................................................................................................. 46
2.4.1.Những kết quả đạt đƣợc: ................................................................................ 46
2.4.2.Những khó khăn của Công ty......................................................................... 47
2.4.3.Nguyên nhân của những khó khăn bất cập ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của chi nhánh cảng Chùa Vẽ. ............................................................... 48
iv
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CHI NHÁNH CẢNG CHÙA VẼ GIAI ĐOẠN 2015 – 2019 ....... 50
3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ
phần Cảng Hải Phòng trong giai đoạn 2015 – 2019 ............................................... 50
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh cảng
Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng. .......................................................... 52
3.2.1. Biện pháp tăng doanh thu. ............................................................................. 52
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ......................................................................... 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 60
1. Kết luận ............................................................................................................... 60
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 61
2.1 Kiến nghị đối với chi nhánh cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải Phòng.
................................................................................................................................. 61
2.2 Kiến nghị đối với nhà nƣớc ............................................................................... 61
Tµi liÖu tham kh¶o ................................................... Error! Bookmark not defined.
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
2.1
Tên bảng
Trang
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh 34
doanh chủ yếu của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
2.2
Tinh hình thực hiện chỉ tiêu sản lƣợng của cảng Chùa Vẽ 35
năm 2010- 2014.
2.3
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận và 39
chi phí của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
2.4
Tình hình thực hiện chỉ tiêu lao động và năng suất lao 41
động của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
2.5
Tình hình thực hiện các tỷ suất tài chính của cảng Chùa 43
Vẽ năm 2010- 2014.
2.6
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sinh lời của cảng Chùa 44
Vẽ năm 2010- 2014.
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Số hình/ biểu
Tên hình/ biểu đồ
Trang
đồ.
Hình 1
Sơ đồ 2.1
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5
Biểu đồ 2.6
Cảng Chùa Vẽ có các trang thiệt bị xếp dỡ hiện đại.
25
Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Cảng Chùa Vẽ.
27
Tình hình biến động sản lƣợng Container của cảng
Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
Tình hình biến động của hàng rời và thiết bị của cảng
chùa vẽ năm 2010- 2014.
Thị phần bốc xếp hàng hóa qua cảng Hải Phòng.
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và
lợi nhuận của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
Tình hình biến động của chỉ tiêu lao động bình quân
của cảng Chùa Vẽ năm 2010- 2014.
Tình hình thực hiện các tỷ suất sinh lời của cảng Chùa
Vẽ năm 2010- 2014.
vii
35
36
37
40
42
45
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tính cấp thiết của đề tài:
Trong cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, mọi doanh nghiệp phải
hoàn toàn tự chủ trong sản xuất- kinh doanh, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Mặt khác mỗi một doanh
nghiệp là một thành viên trong nền kinh tế quốc dân và từng bƣớc hội nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp không những chỉ
chú trọng đến thực trạng và xu thế biến động của môi trƣờng kinh doanh, mà còn
phải chú trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - yếu tố quan
trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiep.
Hiệu quả kinh doanh không những là thƣớc đo chất lƣợng, phản ánh trình độ
tổ chức kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp. Trong nền
kinh tế thị trƣờng với sự đa dạng của các thành phần kinh tế, doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì đòi hỏi trƣớc hết là kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh
doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở mang và phát triển, đầu tƣ
mua sắm máy móc, thiết bị và phƣơng tiện kinh doanh, áp dụng kĩ thuật và công
nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời sống ngƣời lao động, thực hiện tốt mọi nghĩa
vụ đối với Nhà nƣớc. Biết đƣợc chính xác hiệu quả kinh doanh và các yếu tố ảnh
hƣởng thì có thể phát huy những yếu tố tích cực và có biện pháp nhằm khắc phục,
hạn chế những tồn tại để đẩy hiệu quả kinh doanh lên. Điều này đòi hỏi doanh
nghiệp phải có những phƣơng sách đúng đắn, có những chiến lƣợc phù hợp nhƣ:
tung ra các sản phẩm, dịch cụ chất lƣợng tốt, giá thành hạ, mạng lƣới phân phối
hợp lý, đầu tƣ hợp lý, có hiệu quả, luôn linh hoạt và sáng tạo trƣớc sự biến động
của hệ thống các quan hệ kinh tế đa dạng và phức tạp trong nền kinh tế thị trƣờng.
Hơn nữa, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài kinh doanh có hiệu
quả không chỉ đơn thuần là mang lại nhiều lợi nhuận mà còn phải đáp ứng đƣợc
nhiều mục tiêu xã hội khác. Do đó, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1
và đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đóng một
vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trƣờng và
thời đại hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, sau một thời gian thực tập tại Cảng Chùa Vẽ- công ty cổ phần Cảng Hải
Phòng nên em đã lựa chọn đề tài luận văn là :” Một số biện pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại cảng Chùa Vẽ ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh: hiệu quả là gì, hiệu quả
kinh doanh là gì, các yếu tố ảnh hƣởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
doanh. Qua đó đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra
những khó khăn, bất cập ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh và các nguyên nhân
của các khó khăn, bất cập này, từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa
Vẽ- công ty cổ phần Cảng hai Phòng.
Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa Vẽ từ năm 2010
đến năm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp áp dụng để giải quyết đề tài là: phƣơng pháp thống kê, phân tích,
tổng hợp và so sánh.
5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài nghiên tài
-
Ý nghĩa khoa học: hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả của doanh nghiệp.
-
Ý nghĩa thực tiễn: đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp để tìm nguyên nhân bất cập và tìm các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
2
6. Nội dung nghiên cứu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo,mục lục, nội dung của luận văn của luận văn bao gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cảng Chùa
Vẽ.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cảng
Chùa Vẽ.
3
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP CẢNG BIỂN
1.1.
Những vấn đề chung về cảng biển
1.1.1. Khái niệm cảng:
Theo quan điểm của ngƣời sử dụng và khai thác cảng thì cảng là bến bãi và
khu vực trong đó thực hiện việc bốc xếp hàng hóa cho tàu, bao gồm cả những vị trí
thông thƣờng cho tàu chờ xếp dỡ không phụ thuộc vào khoảng cách của các khu
vực này.
Theo quan điểm hiện đại, cảng không phải là điểm cuối hoặc kết thúc của quá
trình vận tải mà là điểm luân chuyển hàng hóa và hành khách. Nói cách khác, cảng
nhƣ một mắt xích trong dây chuyền vận tải.
Khái niệm cảng mang tính rộng hơn: nhiệm vụ kích thích lợi ích của các bên
của cảng không bị giới hạn bởi thời gian và không gian. Mục đích của cảng là để
phục vụ sự thịnh vƣợng và phúc lợi của một khu vực hoặc một quốc gia hoặc nhiều
quốc gia để đảm bảo cải thiện chất lƣợng cuộc sống.
1.1.2. Vai trò của cảng:
- Là nơi lánh nạn của tàu.
- Là nơi xếp dỡ hàng hóa và ga hanh khách.
- Cug cấp dịch vụ cho tàu: lƣơng thực, thực phẩm, nƣớc ngọt, sửa chữa tàu…
- Là cơ sở cho sự phát triển công nghiệp.
- Là một mắt xích trong dây chuyền vận tải, là điểm nối giữa sự phục vụ của
tàu và các dạng tàu vận tải khác để cung cấp một mạng lƣới phân phối hàng hóa
quốc tế nói chung, thƣờng là quan điểm vận chuyển liên hiệp. Nó có thể liên quan
đến đƣờng sắt, đƣờng bộ, đƣờng sông.
1.1.3 Chức năng của cảng:
- Là nơi chuyển tiếp: Cảng phải cung cấp những điều kiện và dịch vụ cần thiết
cho việc chuyển hàng hóa từ tàu lên phƣơng tiện vận tải nội dịa hoặc ngƣợc lại,
4
hoặc từ tàu lên tàu khác. Nơi chuyển tiếp là khu vực đảm bảo cho tàu an toàn và
các điều kiện an toàn cho bốc xếp hàng hóa.
- Là một mắt xích trong dây chuyền vận tải từ điểm xuất phát cho đến điểm
đích của hàng hóa và thƣờng đƣợc coi là mắt xích yếu nhất quyết định chất lƣợng
của cả dây chuyền.
- Là cửa khẩu của một đất nƣớc: thông qua cảng, một quốc gia có khả năng
buôn bán với các nƣớc khác.
1.1.2.1 Phân loại cảng biển:
Theo Số: QĐ70/2013/QĐ-TTg của Thủ Tƣớng Chính phủ về việc
công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam :
- Cảng biển loại I là cảng biển đặc biệt quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc
phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc hoặc liên vùng. Đối với cảng biển loại I có
vai trò là cảng cửa ngõ hoặc cảng trung chuyển quốc tế, phục vụ cho việc phát
triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc đƣợc ký hiệu là cảng biển loại IA;
- Cảng biển loại II là cảng biển quan trọng phục vụ chủ yếu cho việc phát
triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phƣơng;
- Cảng biển loại III là cảng biển chuyên dùng phục vụ chủ yếu cho hoạt động
của doanh nghiệp.
1.1.3. Mô hình quản lý cảng biển:
Cảng đƣợc tổ chức nhƣ là một tổ chức của quốc gia, của khu vực hoặc của địa
phƣơng hoặc nhƣ một xí nghiệp kinh doanh. Quyền sở hữu, quản lý hoạt động có
thể và thƣờng là dƣới nhiều sự kiểm soát khác nhau. Ở một số nƣớc cảng thuộc
chính quyền cảng của một nƣớc và nó đƣợc ủy quyền cho chính quyền cảng. Chính
quyền cảng đƣợc ủy quyền sở hữu cơ sở vật chất và thiết bị hoặc chot hực hiện một
phần nhhững hoạt động thực sự của cảng. thông thƣờng, chinhs quyền cảng giao
các hoạt động bốc xếp cho các công ty bốc xêp tƣ nhân. Có nhều dạng chính quyền
cảng khác nhau:
- Chính quyền Trung ƣơng hoặc chính quyền cảng của một quốc gia.
+ Kiểm soát tập trung.
5
+ Thông thƣờng là các Bộ nhƣ Bộ giao thông vận tải và bƣu điện.
+ Ngân quỹ, đầu tƣ, giá cả do Chính phủ thông qua.
+ Phụ thuộc vào chính sách chính trị của Quốc gia.
+ Quỹ đầu tƣ phát triển do Chính phủ cung cấp.
- Chính quyền tự trị.
+ Chịu trách nhiệm trƣớc xã hội.
+ Đƣợc kiểm soát bởi một hội đồng qua bầu cử hoặc chỉ định.
+ Có tƣ cách pháp nhân nhƣng thông thƣờng phụ thuộc và chịu sự
giám sát của Chính phủ.
+ Thông thƣờng không vì mục đích lợi nhuận.
+ Quỹ đầu tƣ thông qua vay mƣợn, qua thị trƣờng tài chính,…
- Chính quyền cảng khu vực hoặc thành phố.
+ Chịu sự kiểm soát của chính quyền địa phƣơng nhƣ thành phố, thị
trấn,…
+ Chịu trách nhiệm về quyền lợi của địa phƣơng.
+ Phụ thuộc vào chính sách chính trị của địa phƣơng.
+ Hoạt động phù hợp với các kế hoạch của địa phƣơng.
+ Thông thƣờng nhƣng không phổ biến, hoạt động nhƣng không vì
mục tiêu lợi nhuận.
+ Quy đầu tƣ thƣờng từ chính quyền địa phƣơng.
- Tổ chức cảng tƣ nhân.
+ Kiểm soát bởi công ty tƣ nhân.
+ Đầu tƣ bởi công ty tƣ nhân từ nguồn vốn bên trong hoặc thông qua
thị trƣờng tài chính.
+ Mục đích lợi nhuận.
+ Dạng quản lý mang tính thƣơng mại.
+ Hoạt động nhƣ một bộ phận phụ thuộc hoặc bộ phận độc lập của
công ty tƣ nhân.
6
1.1.6.Cơ sở vật chất cảng biển.
a.
Hệ thống giao thông trong cảng.
Công tác quy hoạch hệ thống giao thông trong cảng nếu hợp lí sẽ tạo thuận lợi
và dễ dàng thực hiện các hoạt động dịch chuyển các trang thiết bị, phƣơng tiện vận
chuyển; ngƣợc lại nó sẽ gây cản trở, làm gián đoạn các quy trình dịch chuyển hàng
hóa, giảm năng suất phục vụ. Có thể phân chia hệ thống giao thông của cảng thành
2 loại: giao thông đƣờng thủy và giao thông đƣờng bộ.
Giao thông đường thủy: cho phép các loại tàu thủy bao gồm tàu biển, ven
biển, tàu sông đến cảng, tuy nhiên tùy thuộc vào độ sâu của luồng ra vào và độ sâu
trƣớc bến mà cảng có thể tiếp nhận loại tàu cỡ nào.
Giao thông đường bộ: bao gồm hệ thống đƣờng ô tô và đƣờng sắt phục vụ
dòng phƣơng tiện vận chuyển hàng tới và từ miền hậu phƣơng của cảng.
Hệ thống đƣờng sắt trong cảng đƣợc thiết lập nối liền giao thông từ cảng đến
các ga đƣờng sắt thuộc miền hậu phƣơng của cảng, cho phép giảm giá cƣớc vận
chuyển trong nhiều trƣờng hợp do sức chở của vận tải đƣờng sắt lớn hơn so với
ôtô. Đồng thời, hệ thống đƣờng sắt cũng có thể thiết lập trong nội bộ cảng khi
khoảng cách vận chuyển từ vị trí thiết bị xếp dỡ tuyến tiền phƣơng đến các kho
hoặc bãi tuyến hậu phƣơng lớn.
Hệ thống giao thông đƣờng bộ trong cảng đƣợc thiết lập với các mục đích
sau:
- Để vận chuyển hàng hóa từ tàu về bãi và ngƣợc lại
- Dịch chuyển phƣơng tiện vận chuyển và trang thiết bị xếp dỡ trong phạm vi
bãi hoặc di chuyển hàng hóa giữa các khu vực.
b. Hệ thống kho bãi trong cảng
Hệ thống kho bãi của cảng đƣợc đầu tƣ xây dựng để lƣu trữ, bảo quản hàng
hóa qua cảng. Quy mô hệ thống kho bãi phụ thuộc vào dung lƣợng hàng hóa cần
qua kho bãi. Đối với hàng container, nhu cầu diện tích đất sử dụng cho lƣu bãi
container gấp 3 đến 5 lần so với cảng thông thƣờng. Hệ thống kho bãi của cảng
biển bao gồm:
7
- Bãi chứa hàng: mặt bằng của bãi chứa hàng đƣợc bố trí tại tuyến hậu
phƣơng của cảng, chức năng lƣu trữ hàng hóa phục vụ hàng xuất và hàng nhập
- Kho CFS: Kho đƣợc thiết lập chủ yếu để phục vụ lƣu kho hàng bách hóa
trƣớc và sau quá trình đóng và rút hàng, đƣợc thiết kế dạng kho kín có các trang
thiết bị nhằm bảo quản hàng hóa trong quá trình lƣu kho.
- Kho CY: đƣợc sử dụng đối với các bến cảng container, kích thƣớc của CY
sẽ phụ thuộc vào số lƣợng container tối ƣu đƣợc bảo quản tại bất kì thời gian nào.
c. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa
Thiết bị xếp dỡ là kết cấu hạ tầng cơ bản và chủ yếu để kết nối giữa tàu và
cảng. Mức độ hiệu quả của thiết bị xếp dỡ là tối đa khối lƣợng hàng hóa qua cầu
tầu, giảm thời gian tầu ở cảng, tối thiểu chi phí xếp dỡ. Quản lí cảng trên thế giới
hiện nay ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải có những cầu tàu trang bị hiện
đại với các kĩ thuật xếp dỡ đắt tiền, sử dụng ít lao động nhƣ là một cách để tăng ƣu
thế cạnh tranh và thu hút nguồn hàng qua cảng.
d. Khu vực giao nhận hàng hóa
Khu vực đƣợc quy hoạch với chức năng phục vụ hoạt động giao và nhận
hàng hóa của khách hàng qua cảng, do đó diện tích và vị trí khu vực này đảm bảo
thuận lợi việc thực hiện quy trình giao nhận, một mặt đảm bảo an toàn các hoạt
động diễn ra tại khu vực này.
e. Cổng kiểm soát:
Đây là một khu vực chức năng của cảng, đƣợc thiết lập phục vụ các dòng
phƣơng tiện (oto) của khách hàng hoặc của cảng ra và vào cảng trong sự kiểm tra,
kiểm soát theo quy định.
Ngoài ra còn các khu vực khác nhƣ bãi chờ xe, trạm vận chuyển đƣờng sắt,
khu vực văn phòng cảng, trung tâm điều hành sản xuất, xƣởng sửa chữa,…
f.
Cơ sở hạ tầng thông tin của cảng
Cảng biển là mắt xích quan trọng trong vận tải đƣờng biển nói chung. Nó là
nơi chuyển tiếp hàng hóa từ phƣơng thức vận tải này sang phƣơng thức vận tải
khác. Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các cảng đòi hỏi các cảng khai thác
8
hiệu quả hơn tức là vận tải và xếp dỡ nhiều hàng hóa hơn trong khoảng thời gian ít
hơn, chất lƣợng dịch vụ cảng cung cấp cho khách hàng ngày càng tốt hơn. Những
đòi hỏi này sẽ trở nên dễ dàng đƣợc đáp ứng khi các cảng áp dụng hiệu quả những
thành tựu phát triển của công nghệ thông tin trong khai thác cảng. Hiện nay tại
nhiều cảng biển lớn trên thế giới, đặc biệt là các cảng trung chuyển quốc tế, hạ
tầng thông tin của cảng trở thành yếu tố cạnh tranh hữu hiệu vì nó liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lí và điều hành hoạt động khai thác cảng, ảnh hƣởng trực
tiếp đến chất lƣợng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Cơ sở hạ tầng thông tin đƣợc sử dụng trong quản lí và khai thác cảng biển
bao gồm: hệ thống máy tính đƣợc kết nối, các cơ sở dữ liệu , các thiết bị điện tử để
kết nối với các cơ quan liên quan khác nhƣ ngân hàng, hải quan, nhà khai thác
cảng, tổ chức giao nhận, các nhà kinh doanh vận tải. Thông qua hạ tầng thông tin
của các cảng biển, cho phép cảng hiện đại hóa công tác quán lí và khai thác, nâng
cao chất lƣợng phục vụ khách hàng.
1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của
quá trình từ đầu tƣ, sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trƣờng
nhằm mục đích sinh lời. Điều mà các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề
làm thế nào để sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và
phát triển. Hay nói cách khác, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề mà bất
cứ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm hàng đầu bởi vì mọi doanh nghiệp
đều hƣớng tới mục tiêu bao trùm lâu dài đó là tối đa hóa lợi nhuận. Đạt đƣợc điều
này doanh nghiệp mới có điều kiện hơn trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh cả
chiều rộng lẫn chiều sâu, đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng và các đối thủ của mình.
Để tạo dụng cho mình một chỗ đứng trên thị trƣờng và nâng cao năng lực cạnh
tranh, buộc doanh nghiệp phải tính đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình. Hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh chính là việc sử dụng có
9
hiệu quả các nguồn lực bên trong và nắm bắt xử lý khôn khéo những thay đổi của
môi trƣờng, tận dụng các cơ hội kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với cơ
chế thị trƣờng, có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Do đó
doanh nghiệp chỉ đạt đƣợc kết quả kinh doanh cao khi biết sử dụng một cách tối ƣu
nhất các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh. Khi đề cập hiệu quả kinh doanh,
các nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét đƣa ra các quan điểm khác nhau:
Hiệu quả kinh doanh có thể hiểu một cách đầy đủ qua khái niệm sau:
“Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự
phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh các trình độ khai thác các nguồn lực và
trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục
tiêu kinh doanh. Nó là thƣớc đo ngày càng trở lên quan trọng của tăng trƣởng kinh
tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ”.
1.2.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động
kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc
thiết bị, nguyên liệu, vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao
năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây chính là hai mặt có
mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh, chính việc khan
hiếm các nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để
các nguồn lực. Vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là
phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi
phí nhất định.
Hiệu quả về mặt kinh tế là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt đƣợc
sau khi bù đắp các khoản chi phí về lao động xã hội.
10
Hiệu quả về mặt xã hội là những lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp tạo ra đem
lại cho xã hội, bản thân doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh rất phức tạp và khó tính toán. Việc xác định
một cách chính xác kết quả và hao phí nguồn lực với một thời kỳ cụ thể là rất khó..
Bởi vì nó vừa là thƣớc đo trình độ quản lý của cán bộ lãnh đạo, vừa là chỉ tiêu
đánh giá trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào, vừa phải đồng thời thoả mãn lợi ích
của doanh nghiệp và của Nhà nƣớc. Vì vậy, cần hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu
quả sản xuất kinh doanh và phát triển doanh nghiệp theo các mục tiêu đã định
trƣớc.
1.2.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân,
mỗi tổ chức và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
• Đối với ngƣời lao động.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp có tác động tƣơng ứng
với ngƣời lao động. Một doanh nghiệp làm ăn kinh doanh có hiệu quả sẽ kích thích
đƣợc ngƣời lao động hƣng phấn hơn, làm việc hăng say hơn. Nhƣ vậy thì hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn đƣợc nâng cao hơn nữa. Hiệu quả sản
suất kinh doanh của doanh nghiệp cao mới đảm bảo cho ngƣời lao động có đƣợc
việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu nhập cao.
Ngƣợc lại hiệu quả kinh doanh thấp sẽ khiến cho ngƣời lao động có một cuộc
sống không ổn định thu nhập thấp và luôn đứng trƣớc nguy cơ thất nghiệp.
• Đối với doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận
thu đƣợc. Nó chính là cơ sở để duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
đồng thời nó còn là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ công
nhân trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp lấy hiệu quả làm căn cứ để đánh giá việc
sử dụng lao động, vốn, nguyên vật liệu và trình độ quản lý kết hợp với các yếu tố
trên một cách hợp lý nhất. Từ đó doanh nghiệp sẽ có biện pháp quản lý thích hợp
để điều chỉnh khi cần thiết.
11
Ngoài ra việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố thu hút
vốn từ các nhà đầu tƣ, thúc đẩy cạnh tranh và việc tự hoàn thiện của bản thân
doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng hiện nay.
• Đối với nền kinh tế quốc dân.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh
yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực,
trình độ sản xuất với mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị
trƣờng. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng đƣợc nâng cao thì quan hệ sản xuất
càng củng cố lực lƣợng sản xuất phát triển, hay ngƣợc lại quan hệ sản xuất và lực
lƣợng sản xuất kém phát triển dẫn đến sự kém hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.3.1. Chỉ tiêu về doanh thu.
Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu là một chỉ tiêu có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp:
- Doanh thu là chỉ tiêu phản ánh vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
- Doanh thu là một chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
nó phản ánh tổng hợp quy mô, tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là
điều kiện cần thiết để doanh nghiệp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
- Doanh thu là nguồn bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra
cho quá trình sản xuất kinh doanh, là nguồn thanh toán các khoản nghĩa vụ với
ngân sách, thanh toán các khoản nợ, đồng thời là nguồn tạo ra lợi nhuận.
1.3.2. Chỉ tiêu về chi phí.
Chi phí là toàn bộ những khoản chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm các khoản nhƣ: chi mua nguyên nhiên vật
12
liệu, chi trả lƣơng công nhân viên, chi mua sắm sửa chữa máy móc thiết bị, xây
dựng cơ sở hạ tầng, chi phí điện nƣớc mua ngoài…Việc xác định đƣợc chi phí cho
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm xác định giá thành cho các loại sản phẩm và
dịch vụ đƣợc sản xuất. Hạ giá thành hay tiết kiệm các chi phí cho hoạt động sản
xuất kinh doanh là nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp để lợi nhuận đƣợc tăng
cao. Việc sử dụng chi phí có hiệu quả không đƣợc đánh giá ở các chỉ tiêu sau:
* Hiệu quả sử dụng chi phí
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng chi phí =
(1.1)
Tổng chi phí
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu đƣợc
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
chi phí của doanh nghiệp càng tốt và ngƣợc lại.
* Tỷ suất lợi nhuận chi phí
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận chi phí
=
(1.2)
Tổng chi phí
Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí cho biết một đồng chi phí bỏ ra
trong kỳ thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động.
a. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động.
Lao động là nhân tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Số lƣợng và chất lƣợng lao động là yếu tố tác động đến hiệu quả
kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động biểu hiện ở một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
* Hiệu quả sử dụng lao động:
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng lao động
=
(1.3)
Số lao động bình quân trong năm
13
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động đƣợc sử dụng trong doanh nghiệp
tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong kỳ.
* Năng suất lao động bình quân:
Doanh thu thuần
Năng suất lao động bình quân
(1.4)
=
Số lao động bình quân trong năm
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu trong một kỳ.
b. Chỉ tiêu vốn kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
vốn của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với
tổng chi phí thấp nhất.
* Sức sản xuất của vốn kinh doanh:
Doanh thu thuần
Sức sản xuất của VKD =
(1.5)
Vốn SXKD bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ vào sản xuất kinh doanh tạo
ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Biểu thị khả năng tạo ra kết quả sản xuất của
một đồng vốn. Sức sản xuất của vốn kinh doanh càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử
dụng càng cao và ngƣợc lại.
* Sức sinh lời của vốn kinh doanh:
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của VKD =
(1.6)
Vốn SXKD bình quân
Ý nghĩa: Sức sinh lời của vốn kinh doanh cho biết một đồng vốn sử dụng vào
kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này tính ra càng
cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao và ngƣợc lại sức sinh lời
của vốn kinh doanh càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn thấp dẫn đến hiệu
quả kinh doanh giảm.
14
Nhóm chỉ tiêu này có ý nghĩa chủ yếu về mặt xã hội trong việc kinh doanh
tạo ra giá trị sản phẩm hàng hoá có khả năng đáp ứng hoặc đáp ứng nhu cầu của
ngƣời tiêu dùng.
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ)
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
(1.7)
VCĐ bình quân trong năm
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ =
(1.8)
VCĐ bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bình quân trong năm tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
* Sức sản xuất của vốn lưu động (VLĐ)
Doanh thu thuần
Sức sản xuất của VLĐ =
(1.9)
Vốn lƣu động bình quân trong năm
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn lƣu động tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong kỳ. Sức sản xuất của vốn lƣu động càng lớn thì hiệu quả sử
dụng vốn lƣu động càng tăng và ngƣợc lại, nếu sức sản xuất của vốn lƣu động càng
nhỏ, hiệu quả sử dụng vốn lƣu động càng giảm.
* Sức sinh lời của vốn lưu động (VLĐ)
15
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của VLĐ =
Vốn lƣu động bình quân trong năm
(1.10)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn lƣu động bình quân đem lại mấy
đồng lợi nhuận thuần trƣớc thuế (hay lợi nhuận thuần sau thuế hoặc lợi nhuận
gộp). Sức sinh lời của vốn lƣu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và
ngƣợc lại.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lƣu động không ngừng mà chúng
thƣờng xuyên thay đổi qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Việc đẩy nhanh
tốc độ luân chuyển của vốn lƣu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho
doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để xác định tốc độ luân
chuyển của vốn lƣu động ngƣời ta thƣờng sử dụng các chỉ tiêu sau:
* Số vòng luân chuyển vốn lưu động
Doanh thu thuần
Số vòng luân chuyển VLĐ =
Vốn lƣu động bình quân trong năm
(1.11)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một năm vốn lƣu động quay đƣợc mấy
vòng. Nếu số vòng quay càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lƣu động càng
cao và ngƣợc lại, nếu số vòng luân chuyển của vốn lƣu động giảm sẽ làm giảm
hiệu quả sử dụng của VLĐ.
* Số ngày một vòng luân chuyển VLĐ
360
Số ngày luân chuyển VLĐ =
(1.12)
Số vòng luân chuyển VLĐ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số thời gian cần thiết cho vốn lƣu động quay
đƣợc 1 vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn
lƣu động càng lớn và làm rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn vòng quay hiệu quả
hơn.
16
* Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động.
VLĐ bình quân trong năm
Hệ số đảm nhiệm VLĐ
=
(1.13)
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra đƣợc 1 đồng doanh thu cần bỏ ra bao
nhiêu đồng vốn lƣu động. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm đƣợc càng nhiều.
- Phân tích các chỉ tiêu sinh lời.
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tính theo doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên DT
=
(1.14)
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu trong kỳ mang lại bao
nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu này tính ra càng lớn, chứng tỏ
khả năng sinh lời của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn.
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD =
(1.15)
Vốn kinh doanh
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn đƣợc sử dụng trong kỳ tạo ra đƣợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LNST/ VCSH =
(1.16)
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: Chỉ tiêu cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào sản xuất
kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
17
1.4. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù mang tính tổng hợp do đó việc phân
loại hiệu quả kinh doanh là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh dựa vào các tiêu thức nhất định ta có thể phân hiệu
quả kinh doanh thành một số loại chủ yếu nhƣ sau:
1.4.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội.
Hiệu quả kinh tế cá biệt: Là hiệu quả kinh tế thu đƣợc từ hoạt động của từng
doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện trực tiếp của hiệu quả này là lợi nhuận của
mỗi doanh nghiệp thu đƣợc và chất lƣợng thực hiện những yêu cầu do xã hội đặt
cho nó.
Hiệu quả kinh tế xã hội: là hiệu quả mà các hoạt động thƣơng mại đem lại
cho nền kinh tế quốc dân, là sự đóng góp của hoạt động thƣơng mại vào việc phát
triển sản xuất, tích lũy ngoại tệ, đồi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã
hội, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
1.4.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp.
Mục đích của doanh nghiệp là thu đƣợc lợi nhuận tối thiểu trên cơ sở phải
giảm đƣợc chi phí tối thiểu. Khi các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh
trong những điều kiện cụ thể về các nguồn lực sẵn có của mình nhƣ nguồn lực về
con ngƣời, trình độ quản lý, trình độ sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải tính
toán cho phù hợp, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể khi sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội nhƣng tại mỗi doanh nghiệp khi
đánh giá hiệu quả kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó đƣợc biểu hiện dƣới
các dạng chi phí cụ thể.
- Chi phí nguyên liệu
- Chi phí lao động sống
- Chi phí mua máy móc công nghệ thiết bị, dây chuyền sản xuất.
- Chi phí sản xuất ngoài.
Bản thân mỗi loại chi phí trên có thể phân chia thành nhiều loại cụ thể hơn.
Vì vậy khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không những phải đánh giá chi tiết các
18