Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty CP dịch vụ vận tải và thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 107 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng
tơi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và
lời cam đoan này.
Hải Phòng, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Hồ Thị Hƣơng Trà

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài luận văn đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo Khoa
Đào tạo sau đại học, trƣờng Đại học Hàng Hải.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa, đặc biệt là cô giáo
hƣớng dẫn TS. Đỗ Thị Mai Thơm.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp q báu của Ban
giám đốc vàcán bộ cơng nhân viên của Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải và
Thƣơng mại đã cung cấp các số liệu tài chính kế tốn thực tế và những kinh
nghiệm q báu giúp tơi hồn thành bài luận văn này. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè
đã động viên, quan tâm giúp đỡ tơi rất nhiều.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hải Phịng, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Hồ Thị Hƣơng Trà

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..........................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 3
1.1. Lý luận chung về hiệu quả ............................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................... 3
1.1.2. Phân loại hiệu quả ..................................................................................................... 3
1.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................... 3
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 3
1.2.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................ 4
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................... 4
1.3. Phƣơng pháp phân tích đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. .................. 8
1.3.1. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả SXKD ..................................................... 8
1.3.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................... 9
1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh...................... 13
1.4. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................................... 19
1.4.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................. 19
1.4.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................... 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI ............................. 25
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Dịch vụ Vận tải và Thƣơng mại .............. 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty ..................................... 25

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh và đặc điểm hoạt động công ty .......... 26
2.2. Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải
và Thƣơng mại giai đoạn 2011 - 2014 ................................................................................ 30
iii


2.2.1. Những thuận lợi, khó khăn trong q trình hoạt động của cơng ty......... 30
2.2.2. Đánh giá tổng qt tình hình sản xuất kinh doanh của TRANSCO giai
đoạn 2011 - 2014.......................................................................................... 32
2.2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của TRANSCO 2011 - 2014 ..... 49
2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của TRANSCO thông qua các
chỉ tiêu tài chính đặc trưng giai đoạn 2011 - 2014 ......................................... 69
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
TRANSCO giai đoạn 2011 - 2014 ....................................................................................... 77
2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................... 77
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................. 78
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ VẬN TẢI & THƢƠNG MẠI .................... 80
3.1. Mục tiêu và định hƣớng hoạt động của công ty thời gian tới................................ 80
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ........................................................................ 80
3.1.2. Những thuận lợi, khó khăn của cơng ty trong bối cảnh hiện nay ............ 81
3.1.3. Định hướng phát triển của công ty ....................................................... 82
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của TRANSCO ............. 82
3.2.1. Thành lập nhóm Marketing nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh, tăng
doanh thu và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp .............................................. 82
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng .............................. 83
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý các khoản phải thu và phải trả... 84
3.2.4. Mở rộng thị trường ............................................................................. 88
3.2.5. Các giải pháp nhằm giảm chi phí......................................................... 90
3.2.6. Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp, chiến lược giá linh hoạt, nâng cao

năng lực cạnh tranh...................................................................................... 91
3.2.7. Tiếp tục hồn thiện cơng tác quản trị tài chính, nâng cao trình độ quản lý
doanh nghiệp cũng như trình độ chuyên môn của người lao động................... 93
3.2.8. Biện pháp tăng cường số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.............. 95
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 99
iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích

BTC

: Bộ tài chính

CBCNV

: Cán bộ cơng nhân viên

CP

: Cổ phần

CSH

: Chủ sở hữu


DTT

: Doanh thu thuần

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

HTK

: Hàng tồn kho

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCDN

: Tài chính doanh nghiệp

TSCĐ


: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

VCĐ

: Vốn cố định

VKD

: Vốn kinh doanh

VLĐ

: Vốn lƣu động

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số


Tên bảng

Trang

2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của TRANSCO các năm
2011 - 2014

33

2.2

Cơ cấu tài sản của TRANSCO các năm 2011 - 2014

38

2.3

Cơ cấu nguồn vốn của TRANSCO các năm 2011 - 2014

45

2.4

Tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu của TRANSCO
các năm 2011 - 2014

49


2.5

Hiệu quả kinh doanh theo doanh thu của TRANSCO các
năm 2011 - 2014

53

2.6

Tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí của TRANSCO các
năm 2011 - 2014

55

2.7

Hiệu quả kinh doanh theo chi phí của TRANSCO các
năm 2011 - 2014

58

2.8

Tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận của TRANSCO
các năm 2011 - 2014

59

2.9


Tình hình thực hiện chỉ tiêu mức lợi nhuận của
TRANSCO các năm 2011 - 2014

61

2.10

Hiệu quả kinh doanh theo lao động của TRANSCO các
năm 2011 - 2014

65

2.11

Tình hình thực hiện chỉ tiêu thu nhập bình quân của
TRANSCO các năm 2011 - 2014

68

2.12

Hiệu suất sử dụng Vốn lƣu động của TRANSCO các năm
2011 - 2014

70

2.13

Hiệu suất sử dụng Vốn cố định của TRANSCO các năm
2011 - 2014


72

2.14

Các hệ số về khả năng sinh lời của TRANSCO các năm
2011 - 2014

74

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của TRANSCO................................................29
Biểu đồ:
Số

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Cơ cấu tài sản của TRANSCO các năm 2011 - 2014

39

2.2


Cơ cấu TSNH của TRANSCO các năm 2011 - 2014

40

2.3

Cơ cấu TSDH của TRANSCO các năm 2011 - 2014

42

2.4

Cơ cấu nguồn vốn của TRANSCO các năm 2011 - 2014

43

2.5

Cơ cấu Nợ phải trả của TRANSCO các năm 2011 - 2014

46

2.6

Tình hình doanh thu của TRANSCO các năm 2011 2014

50

2.7


Tình hình chi phí của TRANSCO các năm 2011 - 2014

56

2.8

Tình hình lợi nhuận của TRANSCO các năm 2011 - 2014

60

2.9

Chỉ tiêu mức lợi nhuận theo doanh thu của TRANSCO
các năm 2011 - 2014

62

2.10

Chỉ tiêu mức lợi nhuận theo doanh thu của TRANSCO
các năm 2011 - 2014

63

2.11

Chỉ tiêu mức lợi nhuận theo chi phí của TRANSCO các
năm 2011 - 2014


64

2.12

Sức sinh lời trên lao động của TRANSCO các năm 2011
- 2014

66

2.13

Chỉ tiêu thu nhập bình quân của TRANSCO các năm
2011 - 2014

69

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi Đảng và Nhà nƣớc ta chủ trƣơng chuyển từ nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng với nhiều thành phần kinh tế cùng
tham gia sản xuất kinh doanh, đã có nhiều doanh nghiệp bắt kịp với cơ chế mới
phát triển ổn định và khẳng định đƣợc vị trí, vai trị của mình trên thƣơng trƣờng.
Tuy nhiên, cũng có khơng ít những doanh nghiệp do khơng thích ứng với cơ chế
thị trƣờng dẫn đến tình trạng sản xuất kinh doanh thua lỗ, gặp nhiều khó khăn và
dẫn đến phá sản.
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là thƣớc đo
cho sự tăng trƣởng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đặc

biệt trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay thì vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh lại càng có tầm quan trọng đặc biệt và phải đƣợc doanh nghiệp đƣa vào
mục tiêu hàng đầu để có thể đứng vững, ổn định và phát triển trong điều kiện cạnh
tranh gay gắt.
Vì vậy, việc nghiên cứu tình trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề rất quan trọng
của mỗi doanh nghiệp. Sau khi xem xét, đánh giá kết quả SXKD những năm gần
đây của Công ty CP Dịch vụ Vận tải và Thƣơng mại, tác giả nhận thấy có nhiều
điều bất cập trong hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Do vậy tác giả đã lựa
chọn đề tài luận văn cao học: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại công ty CP Dịch vụ Vận tải và Thƣơng mại”. Xuất phát từ những phân
tích ở trên, có thể thấy rằng đây là một đề tài có tính cấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
+ Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh, sự
cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Dịch vụ Vận tải và
Thƣơng mại nhằm chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu, những kết quả đạt đƣợc,
những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những tồn tại trong hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty.
1


+ Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Luận văn nghiên cứu tổng quát những vấn đề liên
quan đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Dịch vụ Vận tải
và Thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu : Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Dịch
vụ Vận tải và Thƣơng mại.
Về thời gian : Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động của Cơng ty CP

Dịch vụ Vận tải và Thƣơng mại giai đoạn 2011-2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp chung: Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phƣơng pháp cụ thể: phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và điều tra
thực tế để giải quyết vấn đề đặt ra trong nghiên cứu.
5. Đóng góp của luận văn
- Làm rõ cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP Dịch vụ Vận tải và Thƣơng mại, từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến
thực trạng này.
- Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty CP Dịch vụ Vận tải và Thƣơng mại.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và các phần kết cấu khác, nội dung chính của
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quảsản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hoạt động sản xuấtkinh doanh tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Vận tải và Thương mại.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuấtkinh doanh tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải và Thương mại.
2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về hiệu quả
1.1.1. Khái niệm
Hiệu quả là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các

mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể phải bỏ ra để đạt được kết
quả đó trong những điều kiện nhất định. [3]
Ta có thể hiểu nhƣ sau:
Dạng tuyệt đối: H = K – C
Dạng tƣơng đối: H 
Trong đó:

K
C

H - Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
K - Kết quả cuối cùng đạt đƣợc theo hƣớng mục tiêu.
C - Chi phí bỏ ra để có kết quả đó.

Hiệu quả là một chỉ tiêu phản ánh mức độ thu lại đƣợc kết quả nhằm đạt
đƣợc một mục đích nào đó tƣơng ứng với một đơn vị nguồn lực phải bỏ ra trong
quá trình thực hiện hoạt động nhất định.
1.1.2. Phân loại hiệu quả
Hiệu quả đƣợc hiểu theo nhiều góc độ khác nhau, vì vậy khái niệm hiệu quả
đƣợc chia thành nhiều loại khác nhau: Hiệu quả tổng hợp; Hiệu quả kinh tế; Hiệu
quả gián tiếp và hiệu quả trực tiếp; Hiệu quả tƣơng đối và hiệu quả tuyệt đối; Hiệu
quả tài chính và hiệu quả kinh tế quốc dân; Hiệu quả trƣớc mắt và hiệu quả lâu dài.
[6]
1.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm
Từ trƣớc tới nay các nhà kinh tế đã đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau về
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy chúng ta phải phân tích và
lựa chọn một quan điểm chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3



1.2.1.1. Một số khái niệm về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết
quả kinh tế. Quan điểm này coi hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm
chi phí và tăng kết quả kinh tế, đây là một quan điểm đúng đắn về bản chất nhƣng
chƣa phải là một định nghĩa hoàn chỉnh. [8]
1.2.1.2. Quan niệm thống nhất
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để hoạt động sản xuất, kinh doanh
đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. [4]
Với quan niệm này, hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa chi
phí cho đầu vào và kết quả nhận đƣợc ở đầu ra. hiệu quả kinh doanh đƣợc hiểu
trƣớc tiên là việc hồn thành mục tiêu, nếu khơng đạt đƣợc mục tiêu thì khơng thể
có hiệu quả và để hồn thành mục tiêu ta cần phải sử dụng nguồn lực nhƣ thế nào.
1.2.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Các nhà kinh tế đã khẳng định rằng bản chất của hiệu quả sản xuất kinh
doanh là tốc độ tăng năng suất lao động và tiết kiệm xã hội. Đây là hai mặt có
quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế gắn liền với hai quy luật tƣơng ứng
của nền sản xuất hàng hóa là quy luật tăng năng suất lao động và quy luật tiết kiệm
thời gian. [3]
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.3.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp
* Nhân tố con ngƣời
Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn, con ngƣời
đƣợc đề cập đến ở đây là toàn bộ lực lƣợng lao động trong doanh nghiệp bao gồm
các nhà quản lý doanh nghiệp và những ngƣời trực tiếp thực hiện các hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nhà quản lý đóng vai trò đầu tiên đối với hiệu quả sử dụng
vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu nhà quản lý khơng có phƣơng án
sản xuất kinh doanh hữu hiệu sẽ gây lãng phí về nhân lực, nguyên vật liệu… [3]
* Cơ cấu vốn


4


Cơ cấu vốn thể hiện quan hệ tỷ lệ giữa các yếu tố cấu thành vốn trong tổng
vốn sử dụng. Cơ cấu vốn đƣợc xem xét theo nguồn vốn và các tiêu chí khác nhau.
Do chịu ảnh hƣởng của nhân tố khác nên cơ cấu vốn trong doanh nghiệp
khác nhau. Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến cơ cấu vốn bao gồm các nhân tố sau:
- Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận: Ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mô
của vốn huy động. Khi doanh thu ổn định sẽ có nguồn để lập quỹ trả nợ đến hạn,
khi kết quả kinh doanh có lãi sẽ có nguồn để trả lãi vay. Trong trƣờng hợp này tỷ
trọng của vốn huy động trong tổng số vốn của doanh nghiệp sẽ cao và ngƣợc lại.
- Cơ cấu tài sản: Tài sản cố định là loại tài sản có thời gian thu hồi dài, do đó
nó phải đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn dài hạn, ngƣợc lại, tài sản lƣu động sẽ đƣợc
đầu tƣ vào một phần của vốn dài hạn, còn chủ yếu là vốn ngắn hạn.
- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành: Những doanh nghiệp nào có chu kỳ
kinh doanh dài, vịng quay vốn chậm thì cơ cấu vốn nghiêng về vốn chủ sở hữu,
ngƣợc lại những doanh nghiệp thuộc ngành dịch vụ, bán bn… thì vốn tài trợ từ
các khoản nợ sẽ chiếm tỷ trọng cao.
- Mức độ chấp nhận rủi ro của ngƣời lãnh đạo: Trong kinh doanh phải chấp
nhận rủi ro, nhƣng điều đó lại đồng nghĩa với cơ hội để gia tăng lợi nhuận.Tăng tỷ
trọng của vốn vay nợ sẽ tăng mức độ mạo hiểm.
- Doanh lợi vốn và lãi suất huy động: Khi doanh lợi vốn cao hơn lãi suất vốn
vay sẽ lựa chọn hình thức tài trợ bằng vốn vay. Ngƣợc lại khi doanh lợi vốn nhỏ
hơn lãi suất vốn vay thì cấu trúc lại nghiêng về vốn chủ sở hữu.
Cơ cấu vốn có vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp, nó ảnh hƣởng đến
chi phí vốn, đến khả năng kinh doanh và do đó ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời
của đồng vốn. Chính vì vậy mà cơ cấu vốn là nhân tố tác động gián tiếp song rất
quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Giải quyết tốt vấn đề cơ cấu vốn hợp lý chính là thực hiện tốt các mặt:

- Đảm bảo tỷ lệ thích hợp giữa vốn cố định tích cực (nhƣ máy móc thiết bị,
phƣơng tiện vận tải…) và vốn cố định khơng tích cực (nhà xƣởng, trụ sở văn
phịng…)

5


- Một cơ cấu vốn hợp lý sẽ thúc đẩy đồng vốn vận động nhanh giữa các cao
độ của quá trình sản xuất kinh doanh, khơng bị ứ đọng hay sử dụng sai mục đích.
* Nhân tố chi phí vốn
Vốn là nhân tố cần thiết của quá trình sản xuất. Cũng nhƣ bất kỳ yếu tố nào
khác, để sử dụng vốn, doanh nghiệp cần bỏ ra một chi phí nhất định. Có thể hiểu
chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn và chi phí mà doanh nghiệp phải
trả cho việc huy động vốn nhƣ: lãi, chi phí phát hành cổ phiếu…
Khi nói đến chi phí vốn thì mới thực sự thấy đƣợc sự quan trọng của một cơ
cấu vốn hợp lý. Cơ cấu vốn lƣu động, vốn cố định phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vốn. Vốn sẽ
đƣợc lƣu thơng, quay vịng một cách hợp lý, giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao
trong sử dụng vốn kinh doanh. Ngƣợc lại khi cơ cấu vốn khơng hợp lý sẽ dẫn đến
có phần vốn bị ứ đọng. Chi phí cơ hội trong việc sử dụng vốn sẽ bị lãng phí.
* Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành sản xuất kinh doanh
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành sản xuất kinh doanh có ảnh hƣởng
không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mỗi ngành sản xuất kinh
doanh có những đặc điểm khác nhau về mặt kinh tế kỹ thuật nhƣ: Tính chất ngành
nghề, tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Ảnh hƣởng của tính chất ngành nghề đến hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở
quy mô, cơ cấu vốn kinh doanh. Quy mô, cơ cấu vốn khác nhau sẽ ảnh hƣởng tới
tốc độ luân chuyển vốn, tới phƣơng pháp đầu tƣ, thể thức thanh toán, chi trả… do
đó ảnh hƣởng tới doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Ảnh hƣởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất thể hiện ở nhu cầu vốn và

doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất
có tính thời vụ thì nhu cầu vốn lƣu động giữa các quý trong năm thƣờng biến động
lớn, doanh thu bán hàng khơng đều, tình hình thanh tốn, chi trả cũng gặp khó
khăn, ảnh hƣởng tới chu kỳ thu tiền bình qn, tới hệ số vịng quay vốn… do đó
ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có
chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn trong năm thƣờng khơng có biến
động lớn, doanh nghiệp lại thƣờng xuyên thu đƣợc tiền bán hàng, điều đó giúp
6


doanh nghiệp dễ dàng đảm bảo cân đối thu chi bằng tiền và đảm bảo nguồn vốn
trong kinh doanh, vốn đƣợc quay nhiều vòng trong năm. Ngƣợc lại những doanh
nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài phải ứng ra một
lƣợng vốn lƣu động tƣơng đối lớn, vốn thu hồi chậm, quay vịng ít. [13]
1.2.3.2. Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
Mơi trƣờng kinh doanh là tất cả các điều kiện bên ngoài ảnh hƣởng tới hoạt
động của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng của một số nhân tố sau đây:
* Sự ổn định của nền kinh tế
Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế, của thị trƣờng có ảnh hƣởng
trực tiếp tới mức doanh thu của doanh nghiệp. Những biến động của nền kinh tế có
thể gây nên những rủi ro trong kinh doanh mà các nhà quản trị tài chính phải lƣờng
trƣớc, những rủi ro đó có ảnh hƣởng tới các khoản chi phí về đầu tƣ, chi phí trả lãi
hay tiền thuê nhà xƣởng, máy móc thiết bị hay tìm nguồn tài trợ.
Nếu nền kinh tế ổn định và tăng trƣởng với một tốc độ nào đó thì doanh
nghiệp muốn duy trì và giữ vững vị trí của mình, cũng phải phấn đấu để phát triển
với nhịp độ tƣơng đƣơng. Khi doanh thu tăng lên, sẽ đƣa đến việc gia tăng tài sản,
các nguồn phải thu và các loại tài sản khác. Khi đó, các nhà quản trị tài chính phải
tìm nguồn tài trợ cho sự mở rộng sản xuất, sự tăng tài sản đó.
* Chính sách kinh tế của Nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp

Để tạo ra môi trƣờng kinh tế ổn định, đảm bảo cho sự phát triển bền vững,
Nhà nƣớc điều hành và quản lý nền kinh tế vĩ mô bằng các chính sách kinh tế vĩ
mơ. Với bất kỳ sự thay đổi nào trong chế độ chính sách hiện hành sẽ ảnh hƣởng
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn
nói riêng. Hệ thống tài chính tiền tệ, chính sách tài chính của chính phủ có tác động
lớn đến q trình ra quyết định kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Chính sách lãi suất: Lãi suất tín dụng là một công cụ chủ yếu để điều hành
lƣợng cung tiền tệ, nó có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc huy động vốn và kinh doanh
của doanh nghiệp. Khi lãi suất tăng làm chi phí vốn tăng, nếu doanh nghiệp không
7


có cơ cấu vốn hợp lý, kinh doanh khơng hiệu quả thì hiệu quả sử dụng vốn nhất là
phần vốn vay sẽ bị giảm sút. Trong nền kinh tế thị trƣờng, lãi suất là vấn đề quan
trọng khi quyết định thực hiện một hoạt động đầu tƣ hay một phƣơng án sản xuất
kinh doanh.
- Chính sách thuế: Thuế là cơng cụ quan trọng của Nhà nƣớc để điều tiết
kinh tế vĩ mơ nói chung và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp nói riêng. Chính
sách thuế của Nhà nƣớc có tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, do đó ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập và hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
- Sự hoạt động của thị trƣờng tài chính và hệ thống các hệ thống tài chính
trung gian là một nhân tố đáng kể tác động đến hoạt động của doanh nghiệp nói
chung và hoạt động tài chính nói riêng.
- Hiệu quả sử dụng vốn còn chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố khác nhƣ:
+ Khoa học kỹ thuật và công nghệ.
+ Sự ổn định chính trị xã hội trong nƣớc và quốc tế.
+ Những rủi ro bất thƣờng trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp có thể gặp phải nhƣ thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, chiến tranh.

Trên đây là những nhân tố chủ yếu tác động đến công tác tổ chức sản xuất
kinh doanh và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần nghiên cứu,
để phát huy những điều kiện thuận lợi, hạn chế đến mức thấp nhất những hậu quả
xấu có thể xảy ra, đảm bảo việc tổ chức huy động vốn kịp thời cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. [17]
1.3. Phƣơng pháp phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.1. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả SXKD
Đánh giá hiệu quả SXKD là một công việc hết sức quan trọng. Chính vì vậy,
khi đánh giá cần phải đƣợc xem xét một cách tồn diện về mặt thời gian và khơng
gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

8


1.3.2. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.2.1. Phương pháp so sánh
Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh, nhằm để đánh giá chung, đánh giá khái quát tình hình biến động của
các chỉ tiêu phân tích.
Khi sử dụng phƣơng pháp so sánh trong phân tích kinh tế phải giải quyết
những vấn đề sau:
+ Xác định gốc so sánh:
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ đƣợc lựa chọn làm căn cứ để so
sánh đƣợc gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích nghiên cứu mà ta lựa chọn gốc so
sánh cho thích hợp, các gốc so sánh có thể là:
Tài liệu năm trƣớc (kỳ trƣớc) nhằm đánh giá xu hƣớng phát triển của chỉ
tiêu.
Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự báo, định mức) nhằm đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch, dự tốn, định mức.

+ Mục đích so sánh:
So sánh để đánh giá đƣợc kết quả của việc thực hiện các mục tiêu do đơn vị
đặt ra. Muốn vậy cần phải so sánh giữa kết quả đạt đƣợc với mục tiêu đặt ra, giữa
thực tế với kế hoạch.
So sánh để biết đƣợc tốc độ, nhịp điệu phát triển của các hiện tƣợng và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc so sánh giữa kết quả kỳ này với
kết quả kỳ trƣớc (kết quả năm sau với kết quả năm trƣớc).
So sánh cho ta biết đƣợc mức độ tiên tiến hay lạc hậu của từng đơn vị tro ng
quá trình thực hiện các mục tiêu do chính đơn vị đặt ra. Muốn vậy phải so sánh
giữa kết quả của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác có cùng loại hình quy mô
hoạt động sản xuất kinh doanh và so sánh kết quả của từng đơn vị bộ phận với kết
quả bình quân của tổng thể.
+ Điều kiện có thể so sánh:
Để kết quả so sánh có ý nghĩa và chính xác thì điều kiện tiên quyết là các chỉ
tiêu đem đi so sánh phải đồng nhất về mặt thời gian, không gian, nội dung kinh tế,
9


phƣơng pháp tính tốn và đơn vị tính.
+ Kỹ thuật so sánh:
Để đáp ứng đƣợc mục tiêu nghiên cứu ngƣời ta thƣờng sử dụng kỹ thuật so
sánh sau:
+ So sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lƣợng
của một chỉ tiêu kinh tế nào đó.
So sánh tuyệt đối là so sánh mức độ đạt đƣợc của chi tiêu kinh tế ở những
khoảng thời gian và không gian khác nhau nhằm đánh giá sự biến động về quy mô,
khối lƣợng của chỉ tiêu kinh tế đó.
+ So sánh tƣơng đối: Có nhiều loại số tƣơng đối khác nhau, tùy theo yêu cầu
của phân tích mà sử dụng cho phù hợp.
Số tƣơng đối nhiệm vụ kế hoạch: Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa

mức độ cần đạt theo kế hoạch với mức độ thực tế đã đạt đƣợc ở kỳ trƣớc của một
chỉ tiêu kinh tế nào đó.
Số tƣơng đối hồn thành kế hoạch: Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh
giữa mức độ thực tế đạt đƣợc với mức độ với mức độ dự kiến kỳ kế hoạch của một
chỉ tiêu kinh tế nào đó. [6]
1.3.2.2. Phương pháp loại trừ
Là phƣơng pháp dùng để xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách khi xác định mức độ ảnh hƣởng
của nhân tố này loại trừ mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố khác.
a) Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố bằng số tƣơng
đối và số tuyệt đối.
Nội dung và trình tự của phƣơng pháp thay thế liên hoàn:
- Xác định số lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng, mối quan hệ của chúng với chỉ
tiêu phân tích, từ đó xác định cơng thức tính của chỉ tiêu phân tích.
- Sắp xếp thứ tự các nhân tố từ trái sang phải, từ nhân tố số lƣợng sang nhân
tố chất lƣợng. Trƣờng hợp có nhiều nhân tố số lƣợng (chất lƣợng) cùng ảnh hƣởng
thì nhân tố chủ yếu xếp trƣớc, nhân tố thứ yếu xếp sau và không đƣợc đảo lộn
10


trình tự.
- Tiến hành lần lƣợt thay thế từng nhân tố một theo trình tự. Nhân tố nào
đƣợc thay thế, nó sẽ giữ nguyên giá trị thực tế từ đó, còn nhân tố chƣa đƣợc thay
thế phải giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc hoặc kỳ kế hoạch. Thay thế xong một nhân tố,
phải tính ra cụ thể kết quả lần thay thế đó.
* Ưu và nhược điểm của phương pháp thay thế liên hồn:
Ƣu điểm: Đơn giản, dễ tính, dễ hiểu. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn xác
định các nhân tố ảnh hƣởng đến đối tƣợng phân tích, chúng có mối quan hệ với chỉ
tiêu phân tích có thể bằng thƣơng, tổng, hiệu, tích số đều có thể xác định đƣợc.

Nhƣợc điểm: Khi xác định đến nhân tố nào, ta phải giả định các nhân tố
khác không đổi, nhƣng trong thực tế thì các nhân tố ln ln biến động.
Việc xắp xếp các nhân tố từ số lƣợng đến chất lƣợng, trong một số trƣờng
hợp để phân biệt nhân tố nào là số lƣợng, nhân tố nào là chất lƣợng là một vấn đề
không đơn giản. Nếu xác định khơng đúng thì việc sắp xếp và kết quả tính tốn
các nhân tố sẽ cho kết quả khơng chính xác.
b) Phương pháp số chênh lệch
Là một dạng đặc biệt của phƣơng pháp thay thế liên hồn. Đƣợc dùng để
phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Là dạng đặc
biệt của phƣơng pháp thay thế liên hoàn nên phƣơng pháp số chênh lệch vẫn tuân
thủ theo nội dung và trình tự các bƣớc của phƣơng pháp thay thế liên hoàn nhƣng
khác ở chỗ lấy chênh lệch của các nhân tố giữa 2 kỳ để xác định mức độ mức độ
ảnh hƣởng. [9]
1.3.2.3. Phương pháp đồ thị
Là phƣơng pháp mơ tả và phân tích các hiện tƣợng kinh tế dƣới dạng khác
nhau của đồ thị: Biểu đồ tròn, các đƣờng cong của đồ thị.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này có tính khái qt cao. Phƣơng pháp đồ thị có
tác dụng khi mơ tả và phân tích các hiện tƣợng kinh tế tổng quát, trừu tƣợng. [8]
1.3.2.4. Phương pháp phân tích khác
a) Phƣơng pháp cân đối
Phƣơng pháp cân đối dựa trên cơ sở là sự cân bằng về lƣợng giữa hai mặt
11


của các yêu tố với quá trình kinh doanh.
b) Phƣơng pháp chi tiết
Để đánh giá đƣợc phong phú, chính xác hơn các kết quả đạt đƣợc nhằm ghi
rõ thực chất, hiện tƣợng và q trình kinh tế, ngƣời ta có thể chi tiết kết quả kinh
doanh theo nhiều hƣớng khác nhau.
- Chi tiết theo thời gian: Các kết quả kinh doanh có thể là kết quả của một

q trình trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau
chịu tác động của các nguyên nhân khác nhau. Việc phân tích chi tiết kết quả kinh
doanh theo thời gian sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá chính xác và đúng đắn kết
quả sản xuất kinh doanh, từ đó đề ra biện pháp thiết thực trong từng khoảng thời
gian.
- Chi tiết theo địa điểm: Kết quả kinh doanh có thể do nhiều bộ phận theo
phạm vi và địa điểm khác nhau tạo nên. Việc phân tích chi tiết kết quả kinh doanh
theo địa điểm sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn, cụ thể hơn kết quả công
tác của từng bộ phận, từng phạm vi và đặc điểm khác nhau, nhằm khai thác mặt
mạnh, mặt yếu kếm của từng bộ phận và phạm vi hoạt động khác nhau.
c) Phƣơng pháp liên hệ
Mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mối quan hệ mật thiết với
nhau giữa các mặt, các bộ phận. Để lƣợng hóa các mối quan hệ đó, ngồi các
phƣơng pháp đã nêu ở trên, trong phân tích cịn sử dụng phổ biến các nghiên cứu
liên hệ phổ thông nhƣ: Liên hệ cân đối, liên hệ tuyến tính, liên hệ phí tuyến tính.
- Liên hệ cân đối: Là phƣơng pháp dựa vào các mối liên hệ cân đối vốn có
giữa các mặt, các hiện tƣợng để tìm ra các mối liên hệ giữa chúng.
- Liên hệ trực tuyến: Là mối liên hệ theo một hƣớng xác định giữa chỉ tiêu
phân tích.
+ Liên hệ trực tiếp: Là mối liên hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các nhân tố
đƣợc xác định mức độ ảnh hƣởng một cách trực tiếp, không cần thông qua một chỉ
tiêu trung gian nào khác,nhƣ lợi nhuận với giá bán, giá thành, chi phí..
+ Liên hệ gián tiếp: Là mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức độ phụ
thuộc giữa chúng đƣợc xác định bằng một hệ số riêng.
12


- Liên hệ phi tuyến tính: Là mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức liên
hệ khơng đƣợc xác định theo tỷ lệ và chiều hƣớng liên hệ luôn biến đổi nhƣ liên hệ
giữa lƣợng vốn sử dụng với sức sản xuất và sức sinh lợi của vốn. [5]

1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả SXKD
Để đánh giá cụ thể về mặt chất lƣợng hoặc số lƣợng của việc nâng cao hiệu
quả SXKD chúng ta cần xác định đúng đắn các tiêu chuẩn và chỉ tiêu hiệu quả
SXKD.
1.3.3.2. Yêu cầu đối với hệ thống chỉ tiêu
Hệ thống chỉ tiêu là một tập hợp các chỉ tiêu có quan hệ chặt chẽ với nhau,
bổ sung cho nhau.
1.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
a) Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) và vốn
cố định (VCĐ)
* Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
H TSCĐ =

Trong đó:

DTT
NG

HTSCĐ - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
DTT - Doanh thu thuần

NG - TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ là bình quân số học của nguyên giá
TSCĐ đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng
TSCĐ càng cao.
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định
H VCĐ =


DTT
VCĐ

Trong đó:

VCĐ - VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ.

DTT - Doanh thu thuần
HVCĐ - Hiệu suất sử dụng vốn cố định
13


Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể đảm bảo tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố
định ngày càng cao.
* Hàm lượng vốn cố định
HLVCĐ =

VCĐ
DTT

Trong đó:

VCĐ - VCĐ sử dụng bình qn trong kỳ.

DTT - Doanh thu thuần.
HLVCĐ - Hàm lƣợng vốn cố định.
Là đại lƣợng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản
ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này
càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.

* Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
U VCĐ =

LN
VCĐ

Trong đó:

VCĐ - VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ.

LN - Lợi nhuận.
UVCĐ - Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.
b) Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Vốn lƣu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lƣu động của mỗi doanh
nghiệp nhƣ: vật tƣ, nhiên liệu, nguyên vật liệu...
* Vòng quay hàng tồn kho:
LHTK =

GV
HTK

Trong đó:

GV - Giá vốn hàng bán.

HTK - Hàng tồn kho bình qn.

LHTK - Số vịng quay hàng tồn kho.

Vịng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân
14


chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh số vòng luân chuyển hàng tồn kho trong
một thời kỳ nhất định. Số vịng ln chuyển càng cao thì việc kinh doanh đƣợc
đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tƣ cho hàng tồn kho thấp mà vẫn
đạt doanh số cao.
* Vịng quay các khoản phải thu:
LPT =

DTT
PT

Trong đó:

DTT - Doanh thu thuần.

PT - Các khoản phải thu bình quân.

LPT - Vòng quay các khoản phải thu.
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải
thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi
các khoản thu là tốt.
* Kỳ thu tiền trung bình:
K=

360
L PT


Trong đó:

LPT - Vịng quay các khoản phải thu.
K - Kỳ thu tiền trung bình.

Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu đƣợc các khoản
phải thu (số ngày của một vòng quay các khoản phải thu). Vòng quay các khoản
phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền càng nhỏ.
* Vịng quay vốn lưu động:
L=

DTT
VLĐ

Trong đó:

DTT - Doanh thu thuần.

VLĐ - VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ.

L - Số vòng quay của vốn lƣu động.
Chỉ tiêu này cho ta biết trong kỳ vốn lƣu động quay mấy vòng. Nếu số vòng
quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngƣợc lại.
- Thời gian 1 vòng quay vốn lƣu động.
15


TL =

T

L

Trong đó:

TL – thời gian 01 vịng quay vốn lƣu động
T – thời gian kỳ phân tích

Chỉ tiêu này thể hiện thời gian cần thiết cho vốn lƣu động quay đƣợc một
vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ càng tốt.
* Mức đảm nhiệm vốn lưu động:
VLĐ
DTT

M VLĐ =

Trong đó:

VLĐ - VLĐ sử dụng bình qn trong kỳ.

DTT: Doanh thu thuần.
MVLĐ: Mức đảm nhiệm vốn lƣu động
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu vốn lƣu
động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, càng tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động:
U VLĐ =

LN
VLĐ


Trong đó:

UVLĐ - Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động
VLĐ - Vốn lƣu động bình quân

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lƣu động là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh một
đồng vốn lƣu động mang vào sản xuất kinh doanh trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lƣu động càng tốt
và ngƣợc lại. [11]
1.3.3.4. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trongdoanh
nghiệp.
Lao động là một trong những yếu tố rất quan trọng trong quá trình SXKD
của doanh nghiệp. Lao động chính là một yếu tố khơng thể thiếu đƣợc trong mỗi
doanh nghiệp. Do đó, việc sử dụng lao động một cách hợp lý sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
* Sức sản xuất của lao động:
16


Sxlđ =

DTT


Trong đó:

LĐ - Số lao động bình qn trong kỳ.

DTT - Doanh thu thuần.
Sxlđ - Sức sản xuất của lao động.

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi lao động của doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu
này cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tay nghề của công nhân trong doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có đội ngũ lao động rất lành
nghề. Dựa vào chỉ tiêu này ta có thể so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động
trong kỳ.
* Sức sinh lợi của lao động:
Slđ =

LN


Trong đó:

LĐ - Số lao động bình qn trong kỳ.

LN - Lợi nhuận.
Slđ - Sức sinh lợi của lao động.
Đây là chỉ tiêu phản ánh mỗi lao động của doanh nghiệp khi tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ, đồng
thời phản ánh trình độ của cán bộ cơng nhân viên.
* Hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương
HTL =

DTT
CPTL

Trong đó:

DTT - Doanh thu thuần.

HTL - Hiệu suất sử dụng chi phí tiền lƣơng.
CPTL - Tổng chi phí tiền lƣơng.

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tiền lƣơng bỏ ra có thể đạt đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu.
* Doanh lợi trên chi phí tiền lương
U TL =

LN
CPTL

17


Trong đó:

CP TL - Tổng chi phí tiền lƣơng.

LN - Lợi nhuận.
UTL - Doanh lợi trên chi phí tiền lƣơng.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tiền lƣơng bỏ ra đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
1.3.3.5. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí, doanh thu
* Hiệu suất sử dụng chi phí (Hcp).
HCP =

DTT
CP

Trong đó:


DTT - Doanh thu thuần.
CP - Tổng chi phí.
HCP - Hiệu suất sử dụng chi phí.

Hiệu suất sử dụng chi phí hay cịn gọi là sức sản xuất của chi phí. Chỉ tiêu
này cho biết một đồng chi phí bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý và sử dụng chi phí một cách hiệu quả.
* Sức sinh lời của chi phí (Ucp).
U CP =

LN
CP

Trong đó:

CP - Tổng chi phí.

LN - Lợi nhuận.
UCP - Sức sinh lời của chi phí.
Doanh lợi trên chi phí hay sức sinh lời của chi phí. Chỉ tiêu này phản ánh
một đồng chi phí khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận.. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng chi phí để tạo
ra lợi nhuận càng cao và càng có lợi cho doanh nghiệp.
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
TLN/DT =

LNST
DTT


Trong đó:

TLN/DT - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.
DTT: Doanh thu thuần.
LNST: Lợi nhuận sau thuế.
18


×