BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NG HẢI VIỆT NAM
LÊ TUẤN THÀ NH
NGHIÊN CƢ́U CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC
VƢỢT TỔNG MƢ́C ĐẦU TƢ CÁC DƢ̣ ÁN SƢ̉ DỤNG
VỐN ODA TRONG PHÁ T TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ
THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NG HẢI VIỆT NAM
LÊ TUẤN THÀ NH
NGHIÊN CƢ́U CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
VIỆC VƢỢT TỔNG MƢ́C ĐẦU TƢ CÁC DƢ̣ ÁN SƢ̉
DỤNG VỐN ODA TRONG PHÁT TRIỂN GIAO
THÔNG ĐÔ THI ̣TRÊN ĐIA
̣ BÀ N THÀ NH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa ho ̣c: TS. Trầ n Quang Phú
HẢI PHÒNG - 2016
-4CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN SỬ
DỤNG VỐN ODA CỦA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VÀ MÔ HÌNH ĐO
LƢỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỜNG ĐẾN TỔNG MƢ́C ĐẦU TƢ
1.1 Tổ ng quan về dƣ̣ án đầu tƣ và Tổng mức đầu tƣ
1.1.1 Dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng
“Dự án là tâ ̣p hơ ̣p các hoa ̣t đô ̣ng có liên quan đế n nhau nhằ m đa ̣t đươ ̣c mô ̣t
hoă ̣c mô ̣t số mu ̣c tiêu xác đinh
̣ , đươ ̣c thực hiê ̣n trên điạ bàn cu ̣ thể , trong khoảng
thời gian xá c đinh,
̣ dựa trên những nguồ n lực xác đinh
̣ . Dự án bao gồ m dự án đầ u
tư và dự án hỗ trơ ̣ kỹ thuâ ̣t”
Theo “Luâ ̣t Xây dựng năm 2014”, “dự án đầ u tư xây dựng là tâ ̣p hơ ̣p các đề
xuấ t có liên quan đế n viê ̣c sử du ̣ng vố n để tiế n h
ành các hoạt động xây dựng để
xây dựng mới, sửa chữa , cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển , duy trì, nâng
cao chấ t lươ ̣ng công trin
̀ h hoă ̣c sản phẩ m , dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
đinh.
̣ Ở giai đoạn chuẩn bị d ự án đầu tư xây dựng , dự án đươ ̣c thể hiê ̣n thông qua
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng , Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng hoă ̣c Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng” [5]
1.1.1.1 Đặc trưng cơ bản của dự án đầ u tư xây dựng
- Dự án đầ u tư có mu ̣c đić h , kế t quả xác đinh
– là kết quả hay một sản
̣
phẩ m đươ ̣c mong đơ ̣i. Mục tiêu của dự án thường được xác định dưới gốc độ phạm
vi, lịch trình và chi phí;
- Dự án đầ u tư có chu kỳ p hát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn .
Dự án đầ u tư cũng phải trải qua các giai đoa ̣n : hình thành, phát triển, có thời điểm
bắ t đầ u và kế t thúc;
- Sản phẩm của dự án đầu tư mang tính đơn chiếc . Khác với quá tr ình sản
xuấ t liên tu ̣c và gián đoa ̣n , kế t quả có đươ ̣c của dự án đầ u tư không phải là sản
phẩ m sản xuấ t hàng loa ̣t mà có tính khác biê ̣t cao . Sản phẩm và dịch vụ do dự án
đem la ̣i là duy nhấ t;
- Dự án đầ u tư liên quan đế n nhiề u đố i tươ ̣ng và có sự tương tác phức ta ̣p
giữa các bô ̣ phâ ̣n quản lý chức năng với Quản lý dự án . Dự án nào cũng có sự tham
-5gia của nhiề u bên liên quan như chủ đầ u tư , người hưởng thu ̣ dự án , các nhà tư
vấ n, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước…;
- Dự án đầ u tư sử du ̣ng nhiề u nguồ n lực khác nhau
, những nguồ n lực đó
bao gồ m nhân lực, các tổ chức, thiế t bi,̣ nguyên vâ ̣t liê ̣u và tiê ̣n nghi khác;
- Tính bất định và rủi ro cao , hầ u hế t các d ự án đều đòi hỏi quy mô tiền
vố n, vâ ̣t tư và lao đô ̣ng rấ t lớn để thực hiê ̣n trong khoảng thời gian nhấ t đinh
̣ . Mă ̣c
khác, thời gian đầ u tư và vâ ̣n hành kéo dài nên các dự án đầ u tư phát triể n thường
có độ rủi ro cao
1.1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng:
“Dự án đầ u tư xây dựng đươ ̣c phân loa ̣i theo quy mô
, tính chất , loại công
trình chính của dự án gồm: Dự án quan tro ̣ng quố c gia, dự án nhóm A, dự án nhóm
B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy đi ̣ nh của pháp luâ ̣t về đầ u tư công và
đươ ̣c quy đinh
̣ chi tiế t ta ̣i Phu ̣ lu ̣c I ban hành kèm theo Nghi ̣đinh
̣
” [7] số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ;
“Dự án đầ u tư xây dựng đươ ̣c phân loa ̣i theo nguồ n vố n sử du ̣ng gồ m: dự án
sử du ̣ng vố n ngân sách nhà nước , dự án sử du ̣ng vố n nhà nước ngoài ngân sách và
dự án sử du ̣ng vố n khác.” [7]
1.1.2 Tổ ng mƣ́c đầ u tƣ
1.1.2.1 Khái niệm:
- “Tổ ng mức đầ u tư xây dựng là toàn bô ̣ chi phí đầ u tư xây dựng của dự án
đươ ̣c xác đinh
̣ phù hơ ̣p với thiế t kế cơ sở và các nô ̣i dung khác của Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầ u tư xây dựng.”
- Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
“đầ u tư xây dựng , tổ ng mức đầ u tư xây dựng là dự toán xây dựng công trình theo
quy đinh
̣ ta ̣i Điề u 8 của Nghị định” [20] của “Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và” chi phí bồ i thường, hỗ trơ ̣, tái định cư (nế u có).
1.1.2.2 Nội dung tổ ng mức đầ u tư xây dựng:
“Nô ̣i dung Tổ ng mức đầ u tư xây dựng gồ m : Chi phí bồ i thường , hỗ trơ ̣ tái
đinh
̣ cư (nế u có ); chi phí xây dựng ; chi phí thiế t bi ̣; chi phí quản lý dự án ; chi phí
-6tư vấ n đầ u tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khố i lươ ̣ng phát sinh
và trượt giá” [20]
1.1.2.3 Phương pháp xác định tổng mức đầu tư
“Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp
sau:
- Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và cá c yêu cầ u
cầ n thiế t khác của dự án
- Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình:
- Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tư đã hoặc đang thực
hiê ̣n:
- Kế t hơ ̣p các phương pháp quy đinh”
̣ [20]
1.2 Tổ ng quan về vố n ODA
1.2.1 Khái niệm:
Theo cách hiể u chung nhấ t trong tài liê ̣u của Đa ̣i ho ̣c Kinh tế Quố c dân có
nêu khái niê ̣m : ODA là tấ t cả các khoản hỗ trơ ̣ không hoàn la ̣i và các khoản tin
́
dụng ưu đãi (cho vay dài ha ̣n và laĩ suấ t thấ p của cá c Chiń h phủ, các tổ chức thuộc
hê ̣ thố ng liên hiê ̣p quố c , các tổ chức phi chính phủ (NGO), các tổ chức tài chính
quố c tế (IMF, ADB, WB…) giành cho các nước nhận viện trợ.
Theo PGS. TS Nguyễn Quang Thái (Viện chiến lược phát triển): “Hỗ trợ
phát triển chính thức ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay với
điều kiện ưu đãi (về lãi suất thời gian ân hạn và trả nợ) của các cơ quan chính thức
thuộc các nước và các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ” [8]
1.2.2 “Các hình thức cung cấ p ODA và vốn vay ƣu đãi” [8]
1.2.2.1 ODA bao gồ m ODA viê ̣n trợ không hoàn lại và ODA vố n vay [8]
- “ODA viê ̣n trơ ̣ không hoàn la ̣i là hình thức cung cấ p ODA không hoàn trả
lại cho nhà tài trợ.
- ODA vố n vay là hin
̀ h thức cung cấ p ODA phải hoàn trả la ̣i cho nhà tài trơ ̣
với các điề u kiê ̣n ưu đaĩ về laĩ suấ t , thời gian ân ha ̣n và thời gian trả nơ ̣ , bảo đảm
-7yế u tố không hoàn la ̣i đa ̣t ít nhấ t 35% đố i với các khoản vay có ràng buô ̣c và 25%
đố i với các khoản vay không ràng buộc” [8]
1.2.2.2 Vố n vay ưu đãi
“Vố n vay ưu đaĩ là hin
̀ h thức cung cấ p vố n vay có điề u kiê ̣n ưu đaĩ hơn so
với vay thương ma ̣i , nhưng yế u tố không hoàn la ̣i chưa đa ̣t tiêu chuẩ n của ODA
vố n vay đươ ̣c quy đinh
̣ ta ̣i đi ểm b khoản 1 Điề u” [8] của Nghị định số 38 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và
nguồ n vố n vay ưu đaĩ của các nhà tài trơ ̣.
1.2.2.3 “ODA và vố n vay ưu đãi không ràng buộc” [8]
“ODA và vố n vay ưu đaĩ không ràng buô ̣c là khoản ODA và vố n vay ưu đaĩ
kèm theo những điều khoản ràng buộc liên quan đến cung cấp , mua sắ m hàng hóa
và dịch vụ từ một số nhà cung cấp hoặc quốc gia nhất định theo quy định của nhà
tài trơ ̣” [8]
1.2.2.4 “ODA và vố n vay ưu đãi có ràng buộc” [8]
“ODA và vố n vay ưu đaĩ có ràng buô ̣c là khoản ODA và vố n vay ưu đaĩ có
kèm theo những điều khoản ràng buộc liên quan đến cung cấp , mua sắ m hàng hóa
và dịch vụ từ một số nhà cung cấp hoặc từ quốc gia nhất định the o quy đinh
̣ của
nhà tài trợ” [8]
Ở đây, chỉ nghiên cứu đến những dự án giao thông đô thị trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh và các vấn đề được xác định ở đây chủ yếu là những yếu tố ảnh
hưởng đến tổng mức đầu tư dự án do sử dụng vốn vay ưu đãi có ràng buộc từ các
nhà tài trợ dự án.
1.2.3 Các phƣơng thức cung cấp ODA và vốn vay ƣu đãi
Điề u 5 Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trơ ̣ phát triể n chính thức (ODA) và nguồn vốn
vay ưu đaĩ của các nhà tài trơ ̣ quy đinh
̣ cu ̣ thể như sau:
- “Hỗ trơ ̣ ngân sách;
- Hỗ trơ ̣ chương trin
̀ h;
- Hỗ trơ ̣ dự án;
-8- Viê ̣n trơ ̣ phi dự án” [8]
1.2.4 Lĩnh vực ƣu tiên sử dụng ODA và vốn vay ƣu đãi [8]
- “Xây dựng hê ̣ thố ng kế t cấ u ha ̣ tầ ng kinh tế đồ ng bô ̣ , quy mô lớn và hiê ̣n
đa ̣i, bao gồ m ha ̣ tầ ng giao thông
(đường bô ̣ , đường sắ t , sân bay , cảng biển và
đường thủy nô ̣i bô ̣ ); hạ tầng đô thị (giao thông đô thi ̣, cấ p thoá t nước và vê ̣ sinh
môi trường đô thi ̣, hạ tầng cấp điện đô thị ); hạ tầng công nghệ thông tin và truyền
thông; hạ tầng năng lượng (ưu tiên phát triể n năng lươ ̣ng tái ta ̣o và năng lươ ̣ng
mới); hạ tầng thủy lợi và đề điều;
- Phát triể n kế t cấ u ha ̣ tầ ng xã hô ̣i bao gồ m văn hóa , y tế , giáo dục và đào
tạo, dạy nghề, an sinh xã hô ̣i, giảm nghèo, dân số và phát triể n…” [8]
1.2.5 Vai trò của nguồ n vố n ODA trong phát triể n giao thông đô thi ̣
- Nguồ n vố n ODA đóng góp quan tro ̣ng cho cân đố i tài chiń h quố c gia , hỗ
trơ ̣ kinh tế vi ̃ mô . Phầ n lớn đây là các khoản ODA vay có laĩ suấ t rấ t ưu đaĩ , thời
gian vay và ân ha ̣n dài . Điề u này rấ t có ý nghiã trong bố i cảnh ngân sách nhà nước
dành cho sự phát triển phục vụ nhu cầu cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội, tạo nền tảng
cho sự phát triể n nhanh và bề n vững của đấ t nước góp phầ n quan tro ̣ng vào viê ̣c tái
cơ cấ u và tâ ̣p trung vố n cho viê ̣c thực hiê ̣n các mu ̣c tiêu phát triể n kinh tế – xã hội.
- Nguồ n vố n ODA góp phầ n quan tro ̣ng trong viê ̣c phát triể n hê ̣ thố ng chính
sách, luâ ̣t pháp , xây dựng thể chế phu ̣c vu ̣ công cuô ̣c đổ i mới và cải cách của Viê ̣t
Nam trong quá trình chuyể n tiế p sang nề n kinh tế thi ̣trường và hô ̣i nhâ ̣p quố c tế;
- Góp phần phát triển và tăng cường năng lực con người thông qua các hoạt
đô ̣ng đào ta ̣o trong và ngoài nước , chuyể n giao công nghê ,̣ cung cấ p tri thức , chia
sẻ kinh nghiệm tiên tiến về quản lý kinh tế và xã hội ; cải cách hành chính công từ
trung ương đế n điạ phương;
- Góp phần phát triển thương mại và đầu tư
, tăng cường năng lực ca ̣nh
tranh quố c gia. Những công trin
̀ h ha ̣ tầ ng kinh tế đầ u tư bằ ng nguồ n vố n ODA như
các đường quốc lộ , cảng biển, cầ u, sân bay…đã có tác đô ̣ng lan tỏa , kéo theo sự
phát triển các khu công nghiệp gia tăng trao đổi thương mại giữa các vùng
đổ i cơ cấ u kinh tế , tạo nhiều việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo.
, thay
-9Bên ca ̣nh những thuâ ̣n lơ ̣i, nguồ n vố n ODA cũng có mô ̣t số bấ t lơ ̣i như sau:
- Các đơn vị “tài trợ ODA gắn với những lợi ích và chiến lược như mở rộng
thị trường, mở rô ̣ng hơ ̣p tác vì lơ ̣i ić h của đơn vi ̣ , đảm bảo mu ̣c ti êu về an ninh –
quố c phòng hoă ̣c theo đuổ i mu ̣c tiêu chiń h tri”;̣
- “Về kinh tế , nước tiế p nhâ ̣n ODA phải chấ p nhâ ̣n dỡ bỏ dầ n hàng rào thuế
quan bảo hô ̣ các ngành công nghiê ̣p non trẻ , bảng thuế xuất nhập khẩu hàng hóa
của nước tài trơ ̣ . Đồng thời từng bước mở cửa thị trường bảo hộ cho những danh
mục hàng hóa mới của nước tài trợ;”
- Nguồ n vố n ODA cũng gắ n với viê ̣c ràng buô ̣c sử du ̣ng dich
̣ vu ̣, “sản phẩm
từ các nước tài trơ ̣ mà không hoàn toà n phù hơ ̣p, thâ ̣m chí là không cầ n thiế t ” như
sử du ̣ng chuyên gia nước ngoài thường chiế m toàn bô ̣;
- Nguồ n vố n ODA “gắ n với các điề u khoản mâ ̣u dich
̣ đă ̣c biê ̣t nhâ ̣p khẩ u tố i
đa các sản phẩ m của ho ̣ như phải chấ p nhâ ̣n mô ̣t khoản
hàng hóa, dịch vụ do họ
sản xuất;
- “Nước tiế p nhâ ̣n ODA tuy có toàn quyề n quản lý sử du ̣ng ODA nhưng
thông thường, các danh mục dự án ODA cũng phải có sự thỏa thuận , đồ ng ý của
nước viê ̣n trơ ̣”;
- “Tác động của yếu tố tỷ g iá hối đoái có thể làm cho giá trị vốn ODA phải
hoàn lại tăng lên”
- “Tình trạng thất thoát lãng phí, xây dựng chiế n lươ ̣c, quy hoa ̣ch thu hút và
sử du ̣ng nguồ n vố n ODA vào các liñ h vực chưa phù hơ ̣p
; trình độ quản lý thấp ,
thiế u kinh nghiê ̣m trong quá trình tiế p nhâ ̣n” điề u hành dự án…
1.3 Các yế u tố ảnh hƣởng đế n Tổ ng mƣ́c đầ u tƣ xây dƣṇ g công trin
̀ h
1.3.1 Nhóm các yếu tố bên trong
1.3.1.1 Nguồ n nhân lực:
Sự tồ n ta ̣i và phát triể n của mô ̣t dự án phụ thuô ̣c rấ t lớn vào viê ̣c khai thác và
sử du ̣ng có hiê ̣u quả các nguồ n lực : vố n, cơ sở vâ ̣t chấ t , tiế n đô ̣ khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t ,
người lao đô ̣ng , các yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ mật thiết với nhau và tác
đô ̣ng qua la ̣i . Những yế u tố như máy móc thiế t bi ̣ , của cải vật chất , công nghê ̣ kỹ
- 10 thuâ ̣t điề u đươ ̣c mua, học hỏi được, sao chép đươ ̣c, nhưng con người thì không thể .
Chính vì vậy nguồn nhân lực có vai trò quan trọng vô cùng to lớn với thành
công
hay thấ t ba ̣i của mô ̣t dự án.
Nguồ n nhân lực khác với các nguồ n lực khác do chiń h bản thân của con
người. Nhân viên có năng lực, đă ̣c điể m các cá nhân khác nhau, các tiềm năng phát
triể n…Do đó quản tri ̣nhân lực khó khăn và phức ta ̣p hơn nhiề u so với quản trị các
yế u tố khác.
Sử du ̣ng có hiê ̣u quả nguồ n lực nhằ m tăng năng suấ t lao đô ̣ng và nâng tiń h
hiê ̣u quả của tổ chức giảm tăng tổng mức đầu tư của một dự án.
1.3.1.2 Năng lực máy móc, thiế t bi ̣, công nghê ̣:
Máy móc thiế t bi ̣là bô ̣ phâ ̣n quan tro ̣ng nhấ t trong quá trình thi công, nó đại
diê ̣n cho trin
̀ h đô ̣ kỹ thuâ ̣t và năng lực sản xuấ t hiê ̣n
đa ̣i, nó giúp tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường . Mức đô ̣ cơ giới hóa trong xây dựng được chủ đầu tư
đánh giá cao bởi nó liên quan rấ t nhiề u đế n chấ t lươ ̣ng và tiế n đô ̣ thi công
. Tính
hiê ̣n đa ̣i, tính đồng bộ , tính hiệu quả , tính đổi mới là yếu tố tăng cường khả năng
cạnh tranh của doanh n ghiê ̣p. Do đó năng lực máy móc thiế t bi ̣và triǹ h đô ̣ công
nghê ̣ ảnh hưởng rấ t nhiề u đế n các mă ̣t hoa ̣t đô ̣ng của doanh nghiê ̣p
. Yế u tố kỹ
thuâ ̣t này quyế t đinh
̣ viê ̣c lựa cho ̣n , tính toán các giải pháp hợp lý trong tổ chức thi
công, bố trí con người và thiế t bi ̣mô ̣t cách hài hòa nhằ m đa ̣t mu ̣c tiêu chuẩ n về
chấ t lươ ̣ng, rút ngắn tiến độ thi công , tiế t kiê ̣m chi phí , hạ giá thành công trình và
tăng lơ ̣i thế ca ̣nh tranh. Giảm thiểu được tình trạng vượt tổng mức đầu tư.
1.3.1.3 Năng lực tài chính:
Năng lực tài chính thể hiê ̣n ở quy mô nguồ n vố n tự có , khả năng huy động
các nguồn vốn khác từ các nhà tài trơ ̣ dự án ODA và hiệu quả sử dụng các nguồn
vố n đó. Với khả năng tài chính dồ i dào , chủ đầu tư có thể lên được nhiều kế hoạch
đấ u thầ u như nhiề u công trình, tiế t kiê ̣m đươ ̣c thời gian , giảm thiểu việc tăng tổng
mức đầ u tư của dự án.
1.3.2 Nhóm các yế u tố bên ngoài
1.3.2.1 Các yếu tố liên quan đến chính sách nhà nước:
- 11 Chính sách của chính phủ là một YTAH đến tổng mức đầu tư của dự án cụ
thể như: luâ ̣t xây dựng, luâ ̣t lao đô ̣ng thay đổ i, các VBQPPL liên quan đến sử dụng
nguồn vốn ODA (cơ chế cấp phát vốn, sự đồng bộ của văn bản hướng dẫn giữa xây
dựng và tài chính), mức lương tố i thiể u , cơ chế kiểm tra, giám sát và đặc biệt là
thực hiện theo những chính sách, quy định của nhà tài trợ.
1.3.2.2 Các yếu tố liên quan đến điề u kiê ̣n tự nhiên
Xây dựng cơ bản đươ ̣c tiế n hành ngoài trờ i, do đó nó chiụ ảnh hưởng của
điề u kiê ̣n khí hâ ̣u. Ở mỗi vùng, mỗi lañ h thổ có điề u kiê ̣n tự nhiên khác nhau, từ đó
mà nó cho phép khai thác các kiến trúc phù hợp với điều kiện thực tế.
Trong những năm qua , thiên tai xả y ra khắ p cả nước gây ra nhiề u tổ n thấ t to
lớn về người và tài sản . Do đó thời tiế t , điạ chấ t ta ̣i công triǹ h tác đô ̣ng ma ̣nh mẽ
đến việc tăng tổng mức đầu tư của một dự án.
Điề u kiê ̣n điạ chấ t thay đổ i cũng là mô ̣t trong những lý do làm hầ u hế t các
công triǹ h xảy ra sự cố , do khảo sát điạ chấ t không thể dự đoán đươ ̣c mo ̣i tin
̀ h
huố ng có thể xảy ra . Vấ n đề thay đổ i điạ chấ t là nguyên nhân dẫn đế n thay đổ i
TMĐT của một DA.
Nên, việc thi công trong đô thị với mật độ dân cư đông đúc, chặt hẹp, năng
suất thi công giảm so với ngoài đô thị, do đó đòi hỏi phải đưa ra phương án thi
công hiệu quả nhất.
1.3.2.3 Các yếu tố liên quan đến chất lượng công trình
Ngoài những yêu cầu về chi phí, tiến độ thi công và an toàn lao đông, vệ
sinh môi trường bên cạnh đó các vấn đề về chất lượng công trình luôn được sự
quan tâm chú ý vì nó ảnh hưởng rất lớn đến tổng mức đầu tư của dự án giao thông
đô thị, cụ thể như sau: thiết kế chưa đầy đủ hoặc thiếu, thi công vướng các công
trình hạ tầng kỹ thuật, mặt bằng thi công, sự cố công trình do khảo sát không kỹ
hoặc sơ sài trước khi thi công và các vấn đề rủi ro kỹ thuật không lường trước
được đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tổng mức đầu tư của dự án
giao thông rất lớn.
1.3.2.4 Các yếu tố liên quan đến năng lực tổ chức quản lý dự án
- 12 DA thành công hay thất bại một phần cũng là do năng lực tổ chức QLDA
trong đó đòi hỏi nhiều yếu tố rất quan trọng. Khi giao tiếp với các nhà tài trợ dự án
vốn ODA thì ngoại ngữ rất cần thiết để giải quyết hài hòa giữa bên đi vay và bên
cho vay.
Khi thiết kế hoặc thi công cũng đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ có đủ năng
lực trình độ chuyên môn để điều phối các nhà thầu thực hiện theo đúng tiến độ đã
cam kết trong hợp đồng.
Bên cạnh đó, đơn vị chủ đầu tư/ ban quản lý dự án phải kết nối khéo léo hài
hòa thông tin dự án với các sở, ban ngành các cấp và đặc biệt nhà tài trợ sẽ kiểm
tra và giám sát rất chặt chẽ các công việc mà chủ đầu tư đã quản lý.
Như vậy có thể nói, một dự án giao thông đô thị mang tầm quốc gia thì đòi
hỏi rát nhiều yếu tố về năng lực tổ chức quản lý nếu không đủ năng lực tổ chức
quản lý thì sẽ làm TMĐT của dự án thay đổi. Nếu thay đổi quá lớn thì nhà tài trợ
có cam kết tài trợ tiếp tục hay không, đây là một trong những nguyên nhân thường
xảy ra ở các dự án giao thông đô thị
1.3.2.5 Các yếu tố liên quan đến kinh tế – tài chính
Khủng hoảng kinh tế:
- Rõ ràng khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến các dự án giao thông
đô thị. Nước tài trợ hay nước đi vay ODA đều bị ảnh hưởng rất nghiêm trọng, do
đó TMĐT của DA sẽ thay đổi theo là hiển nhiên.
Lạm phát:
- Lạm phát tác động xấu đến tình hình kinh tế xã hội . Lạm phát cũng làm
suy giảm tố c đô ̣ tăng trưởng, giảm kế hoạch trung và dài hạn trong mọi ngành nghề
kinh tế và ảnh hưởng đế n đời số ng của các tầ ng lớp dân cư;
- “Lạm phát gia tăng góp phần tác động làm giá cả tăng theo
, đă ̣c biê ̣t là
nhóm hàng lương thực thực phẩm và vật liệu xây dựng” [1]. Do đó la ̣m phát sẽ làm
tăng TMĐT.
Tỷ giá hối đố i:
- 13 - Tỷ giá hối đối giữa các đồng : Yên Nhâ ̣t, đô la, Euro… chênh lê ̣nh so với
đồ ng Viê ̣t Nam sẽ góp phầ n tăng TMĐT của DA.
Chính sách thuế:
- Mô ̣t dự án xây dựng lớn phải mấ t nhiề u năm để hoàn thành. Đặc biệt là dự
án sử dụ ng vố n ODA trong giao thông đô thi ̣thì rấ t là lớn phải đi vay các nhà tài
trơ ̣ và phải chịu điều kiện ràng buộc là phải mua thiết bị từ nước tài trợ ODA, do
đó chính sách thuế thay đổi thì ảnh hưởng đến việc nhập khẩu các thiết bị công
nghệ nước ngoài cũng thay đổi theo, nên cũng ảnh hưởng đế n viê ̣c tăng TMĐT.
Nguồn vốn đối ứng từ ngân sách:
- Cơ cấu tổng mức đầu tư ngoài việc sử dụng vốn ODA thì vốn đối ứng
cũng chiếm một tỷ lệ cũng rất quan trọng để phục vụ cho công tác quản lý dự án
hoặc giải phóng mặt bằng hoặc cho những vấn đề liên quan quan đến phía Việt
Nam (công tác tư vấn, văn phòng..). Nếu chậm trễ trong việc bố trí vốn đối ứng
hoặc bố trí không đủ sẽ làm cho dự án kéo dài và AH đến TMĐT của DA.
1.4 Mô hình đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng
1.4.1 Các nghiên cứu đã công bố
1.4.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới:
Nida Azhar et al (2008) trong nghiên cứu “Các yế u tố làm vươ ̣t chi phí trong
ngành công nghiệp xây dựng ở Pakistan” đã chỉ ra từ 42 yế u tố thấ u chi ngân sách,
tác giả đã tìm ra 3 nhóm nhân tố trong đó có 10 yế u tố quan tro ̣ng nhấ t ảnh hưởng
đến thấu chi ngân sách. Cụ thể là:
Bảng 1.1 Các yếu tố làm vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng ở
Pakistan theo Nida Azhar et al (2008)
STT
Tên yế u tố
Nhóm yếu tố
1
Biế n đô ̣ng giá nguyên liê ̣u
Kinh tế vi ̃ mô
2
Chi phí của vâ ̣t liê ̣u sản xuấ t không ổ n đinh
̣
Kinh tế vi ̃ mô
- 14 3
Chi phí thiế t bi cao
̣
Kinh tế vi ̃ mô
4
Giá đấu thầu thấp
Môi trường kinh doanh
và pháp lý
5
QLDA kém/ Kiể m soát chi phí kém
Quản lý
6
Thời gian dài giữa thiế t kế và đấ u thầ u
Môi trường kinh doanh
và pháp lý
Ước lượng chi phí sai
7
Môi trường kinh doanh
và pháp lý
8
Công viê ̣c phát sinh
Quản lý
9
Lâ ̣p kế hoa ̣ch không đúng
Quản lý
10
Chính sách không phù hợp
Môi trường kinh doanh
và pháp lý
Nicholas Chileshe, Paul danso Berko (2010) trong nghiên cứu “Các nguyên
nhân của viê ̣c vươ ̣t chi phí dự án xây dựng đường ở Ghana” đã tiǹ ra
14 nguyên
nhân quan trọng nhất của việc vượt chi phí quản lý dự án. Các nguyên nhân đó là:
Bảng 1.2: Các nguyên nhân của việc vượt chi phí các dự án xây dựng đường
ở Ghana theo Nicholas Chileshe, Paul danso Berko (2010)
STT
Tên nguyên nhân
1
Đánh giá chủ quan dự án
2
Sự châ ̣m trễn trong thanh toán hàng tháng
3
Sự la ̣m phát
4
Thiế t kế thiế u sót và sai
5
Tranh chấ p
- 15 6
Giá đấu thầu thấp
7
Giao tiế p kém
8
Vươ ̣t tiế n đô ̣
9
Phát sinh
10
Thiế u kiế n thức về dự án
11
Năng suấ t lao đô ̣ng
12
Bấ t khả kháng
13
Kỹ thuật phức tạp so với quy mô của dự án
14
Sự can thiê ̣p của chiń h phủ
FP Eshofonie (2008) trong nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đế n chi phí
xây dựng ở Nigeria” chỉ ra rằ ng từ 40 nguyên nhân YTAH đến đến chi phí xây
dựng ở Nigeria , trong đó có 15 nhân tố ảnh hưởng lớn nhấ t . Mức đô ̣ ảnh hưởng
của các nhân tố được xếp hạng từ cao đến thấp theo bảng sau:
Bảng 1.3: Các nhân tố AH chi phí xây dựng ở Nigeria theo
FP Eshofone (2008)
Tên nhân tố
STT
1
Chi phí nguyên vâ ̣t liê ̣u
2
Lâ ̣p kế hoa ̣ch không chiń h xác
3
Ước lượng chi phí sai
4
Quản lý hợp đồng
5
Biế n đô ̣ng của giá nguyên liê ̣u
6
Kinh nghiê ̣m của nhà thầ u
7
Dữ liê ̣u xây dựng không có
- 16 8
Chi phí phát sinh
9
Thay đổ i thiế t kế thường xuyên
10
Nguyên vâ ̣t liê ̣u không đầ y đủ
11
Kiể m soát tài chính dự án kém
12
Sự ổ n đinh
̣ kinh tế
13
Hành vi lừa đảo và lại quả
14
Nhà cung cấp thay đổi
15
Tỷ giá ngoại tệ
Henry Alinaitwe et al (2013) đã chỉ ra 22 nguyên nhân làm vươ ̣t tiế n đô ̣ và
chi phí thực trong mô ̣t cuô ̣c điề u tra những nguyên nhân của sự châ ̣m trễ và vươ ̣t
chi phí trong các dự án xây dựng khu vực công ở Uganda . Các nguyên nhân như
sau:
Bảng 1.4: Các nguyên nhân sự chậm trễ và vượt chi phí trong các dự án xây dựng
khu vực công ở Uganda theo Henry Alinaitwe et al (2013)
STT
Tên nguyên nhân
1
Thiế t bi,̣ công cu ̣ và kế hoa ̣ch thiế u hoă ̣c không hiê ̣u quả
2
Nguồ n nguyên liê ̣u trên thi ̣trường nô ̣i điạ không đáng tin câ ̣y
3
Đin
̀ h công của công nhân
4
Không đủ nhân lực (ví dụ: số lươ ̣ng it́ và thiế u đào ta ̣o)
5
Trì hoãn thanh toán cho nhà thầu, các nhà cung cấp
6
Làm lại do nhà thầu làm công viê ̣c kém, vâ ̣t liê ̣u sai
7
Thay đổ i quy mô, thay đổ i thông số kỹ thuâ ̣t vâ ̣t liê ̣u
8
Giao tiế p kém (ví dụ phản ứng chậm với các truy vấn tại
công trường, nhâ ̣n trễ bản ve…
̃ )
- 17 9
Quản lý tiến độ kém
10
Giám sát và kiể m soát kém (ví dụ do người giám sát không
đủ năng lực, không đáng tin câ ̣y)
11
Thiế u sót trong các văn bản hơ ̣p đồ ng
12
Tranh chấ p trong các bên tham gia dự án
13
Lạm phát chi phí bảo hiểm và lãi suất cao
14
Tình trạng thiế u nhiên liê ̣u
15
An ninh chính tri /bấ
̣ t ổ n
16
Thời tiế t xấ u
17
Điề u kiê ̣n thi công khác nhau
18
Tai na ̣n thi công
19
Dự án lớn và phức ta ̣p
20
Vị trí dự án (ví dụ: xa các trung tâm kinh doanh)
21
Quan liêu (ví dụ: quy đinh
̣ về viê ̣c phê duyê ̣t thay đổ i)
22
Khố i lươ ̣ng công viê ̣c của nhà thầ u
1.4.1.2 Các nghiên cứu trong nước:
Theo Nguyễn Thi ̣Minh Tâm, Cao Hào Thi, Trường Đa ̣i ho ̣c Bách Khoa, Đa ̣i
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được đăng trên tạp chí ph át triển khoa học
công nghê ̣, Tâ ̣p 12, số 01 – 2009, trong nghiên cứu “Các nhân tố AH đến sự biến
đô ̣ng chi phí của dự án xây dựng” trang 109, tác giả chỉ ra rằng “dựa trên cơ sở 06
nhóm YTAH đến biến chi phí trên cơ sở 34 YT đa ̣i diê ̣n. Được đề xuất với giả
thuyế t từ H 1 đến H 6. Trong đó , các nhóm YT đươ ̣c đinh
̣ lươ ̣ng tác đô ̣ng trực tiế p
đến biến phụ thuộc là biến động chi phí . Nhóm YT đươ ̣c giả thiế t H 6 là biến định
tính sẽ tác động gián tiếp lê
thuô ̣c.”
n mố i quan hê ̣ giữa các biế n đô ̣c lâ ̣p và biế n phu ̣
- 18 “Nhóm YT về đă ̣c trưng dự
án”
Nhóm YT về chính sách
H1
H2
Nhóm YT về tự nhiên
H6
H3
Nhóm YT về kinh tế
Nhóm YT về gian lâ ̣n và
thấ t thoát
“Biế n đô ̣ng chi phí dự án
xây dựng”
H4
H5
Nhóm YT về năng lực
Hình 1.1: Sơ đồ nhóm YTAH “đến biến động chi phí dự án xây dựng theo Nguyễn
Thị Minh Tâm, Cao Hào Thi” (2009)
Theo Toàn trić h từ Thanh (2008), chỉ ra rằ ng từ 30 yế u tố rủi ro đươ ̣c xế p
hạng theo giá trị trung bình, thu thâ ̣p từ khảo sát bảng câu hỏi và kế t hơ ̣p với ý kiế n
chuyên gia, “đã xác đinh
̣ đươ ̣c 14 YT có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự thay đổi chi
phí” trong các dự á n đầ u tư xây dựng ở Viê ̣t Nam. Kế t quả đươ ̣c thể hiê ̣n qua sơ đồ
xương cá sau:
Chủ đầ u tư
- Khó khăn trong viê ̣c đề n bù giải
tỏa, tái định cư;
- Phát sinh do thay đổi thiết kế,
công năng sử du ̣ng;
Khách hàng
- Giá cả thị trường nhiều biến
đô ̣ng;
- Tỷ giá ngoại tệ biến động;
Thay đổ i chi phí
-
Sai sót trong phân tić h lâ ̣p dự án
-
Nhân công , thiế t bi ̣ , vâ ̣t tư
- 19 -
Hình 1.2: Sơ đồ tác động của 14 yế u tố đế n chi phí theo Thanh (2008)
Ngoài ra theo Thanh (2008) đã xác đinh
̣ đươ ̣c 18 mố i quan hê ̣ chủ yế u giữa
các yếu tố tác động đến vượt TMĐT các DAĐT xây dựng ở Viê ̣t Nam , theo sơ đồ
dưới đây:
Sai sót trong
đấ u thầ u XL,
TB
NC, VL, TB
không đáp
ứng tiến độ
Sai sót trong
thi công và
làm lại
Chi phí
XD, TB
Khó khăn
trong đề n bù
giải tỏa
Chi phí
GPMB
Thay đổ i thiế t
kế , công năng
Chi phí
dƣ̣ phòng
Giá cả thị
trường nhiề u
biế n đô ̣ng
- 20 -
Hình 1.3: Sơ đồ nhân quả rủi ro chi phí dự án theo Thanh (2008)
1.4.2 Đề xuất mô hình đo lƣờng
Dựa trên những nhóm yế u tố ảnh hưởng ở mục 1.3 và nhóm YTAH “đến
biế n đô ̣ng chi phí dự án xây dựng
theo Nguyễn Thi ̣Minh Tâm , Cao Hào Thi ”
(2009), các yếu tố được đề nghị và giả thuyết đề xuất như sau:
Về chính sách nhà nƣớc:
Chính sách nhà nƣớc:
- Hệ thống VBQPPL “về quản lý và sử dụng vốn
ODA” chưa chặt chẽ và đồng bộ về xây dựng và tài
chính;
- Cơ chế cấp phát vốn vay vốn ODA;
- Điều chỉnh mức lương tối thiêu;
H1
Thay đổ i tổ ng
mức đầ u tư
dự án
- Cơ chế kiểm tra giám sát chồng chéo qua nhiều
cấp, nhiều ngành;
- Thực hiện theo quy định chính sách của nhà tài trợ
Giả thuyết H1: trong mô ̣t dự án , môi trường chính sách Nhà nước không ổ n
đinh
̣ và rõ ràng sẽ AH đến TMĐT của DA do phải chỉnh sửa thay đổi cho phù hợp
Về điều kiêṇ tƣ̣ nhiên:
- 21 Tƣ̣ nhiên:
- Thời tiế t, khí hậu;
H2
- Điề u kiê ̣n điạ chấ t phức tạp;
Thay đổ i TMĐT
DA
- Mặt bằng thi công trong thành phố chặt hẹp
Giả thuyết H2: trong mô ̣t dự án , môi trường điều kiện tự nhiên về địa chất,
địa hình thi công phức tạp, chặt hẹp trong thành phố thì làm thay đổ i tổ ng mức đầ u
tư vì hiệu suất thi công thấp và phải đưa ra phương án thi công tối ưu nhất và tốn
kém nhất do vậy AH đến TMĐT của DA.
Nhóm yếu tố liên quan đến chất lƣợng công trình AH đến TMĐT
Chất lƣợng công trình:
- Giám sát thi công không chặt chẽ (chưa có kinh
nghiệm nhiều;
- Sai sót và thay đổi thiết kế cho phù hợp với thực
tế thi công;
H3
- Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
Thay đổ i
TMĐT DA
- Sự cố công trình (đào ngầm, ép cọc…)
- Các điều kiện không lường trước (rủi ro kỹ
thuật);
- Đền bù giải tỏa kéo dài;
- Năng lực nhà thầu phụ (nhân công, vật tư không
đáp ứng)
Giả thuyết H 3: Nhóm yế u tố liên quan đến chất lượng công trình rất quan
trọng đa số dự án giao thông đô thị là dự án thuộc nhóm A hoặc dự án quan trong
quốc gia, do đó dự án có nguồn vốn rất lớn đòi hỏi kỹ thuật thi công rất phức tạp sẽ
AH lớn đế n TMĐT của DA
Nhóm yếu tố bên liên quan đến năng lực tổ chức QLDA AH đến
TMĐT
Năng lực tổ chức QLDA:
- Phối hợp giữa CĐT/ BQLDA và nhà thầu thi
công chưa chặt chẽ;
- Hạn chế về mặt ngoại ngữ, chưa tiếp cận được
H4
- 22 -
Giả thuyết H4: Rõ ràng về năng lực QLDA không hiệu quả sẽ AH lớn đế n
TMĐT của DA
Về tài chính kinh tế
Kinh tế – tài chính:
- Khủng hoảng kinh tế;
H5
- Tỷ lệ la ̣m phát cao;
- Biến động tỷ giá hố i đoái;
Thay đổ i tổ ng
mức đầ u tư dự
án
- Chậm bố trí nguồn vốn đối ứng
Giả thuyết H 5: trong mô ̣t dự án , môi trường biế n đô ̣ng kinh tế – tài chính
càng lớn dẫn đến ảnh hưởng thay đổi chi phí dự án càng nhiều
, do đó thay đổ i
TMĐT của DA.
Các giả thuyết trên ta đưa ra mô hình nghiên cứu sau:
Biế n phu ̣ thuô ̣c: Thay đổ i TMĐT
Các biến độc lập là các nhóm: chính sách Nhà nước , điề u kiê ̣n tự nhiên ,
chất lượng công trình, năng lực tổ chức quản lý dự án và kinh tế – tài chính.
Nhóm Chính sách nhà nƣớc
Nhóm điều kiện tự nhiên
Nhóm chất lƣợng công trình
Nhóm năng lực tổ chức QLDA
H1
H2
H3
Thay đổ i TMĐT
- 23 -
H4
H5
Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu thử nghiê ̣m
1.5 Phân tích đánh giá mƣ́c đô ̣AH của các YT
Phân tích đánh giá mức đô ̣ ảnh hưởng của các
YT thay đổ i TMĐT là việc
nhìn thấy xem xét những khả năng xuất hiện các yếu tố và mức độ tác động của nó
trong tình huố ng xấ u nhấ t khác nhau , trơ ̣ giúp cho quá trình quản lý và điề u hành
tố t hơn để giảm viê ̣c vươ ̣t tổ ng mức đầ u tư dự án đầ u tư xây dựng công trình giao
thông.
Để phân tích và đánh giá mức đô ̣ ảnh hưởng của các yế u tố , cầ n thu thâ ̣p số
liê ̣u và tiế n hành xác đinh
̣ tầ n suấ t xuấ t hiê ̣n các yế u tố và mức đô ̣ nghiêm tro ̣ng
của các YT. Các phương pháp phân tích ảnh hưởng của các YT đến TMĐT của dự
án giao thông đô thị có thể tập hợp theo nhóm căn cứ vào
bản chất của phương
pháp hoặc hình thức thể hiện của phương pháp.
Các phương pháp phân tích ảnh hưởng của các yếu tố theo bản chất lựa dựa
trên lý thuyế t quyế t đinh
̣ và lý thuyế t sản xuấ t.
Các phương pháp phân tích mức đô ̣ ảnh hưởng của các yế u tố theo hiǹ h thức
thể hiê ̣n bao gồ m hai nhóm phương pháp : Phân tić h đinh
̣ tiń h và phân tić h đinh
̣
lươ ̣ng.
1.5.1 Phân tích đinh
̣ tính mƣ́c đô ̣ ảnh hƣởng của các yế u tố:
Phân tić h đinh
̣ tin
́ h mức đô ̣ ảnh hưởng của các yếu tố “là quá trình đánh giá
các AH và các khả năng xảy ra của rủi ro đã được xác định từ bước trước
. Phân
tích định tính cho phép xếp hạng xác suất và khả năng xếp hạng tiềm tàng của ” các
YT. [3]
1.5.2 Công cu ̣ và kỹ thuật phân tích định tính nhân tố ảnh hƣởng:
Bước 1: Xác định tần suất yếu tố ảnh hưởng:
- 24 Tầ n suấ t xuấ t hiê ̣n yế u tố ảnh hưởng
“là khả năng mà YT đó có thể xuấ t
hiê ̣n. Tuầ n suấ t xuấ t hiê ̣n yế u tố có thể đươ ̣c mô tả
mô ̣t cách đinh
̣ tiń h như : rấ t
thấ p, thấ p, bình thường, cao và rấ t cao.” [3]
Bước 2: Xác định mức độ tác động của yếu tố:
“Mức đô ̣ tác đô ̣ng của yế u tố là các kế t quả làm thay đổ i TMĐT khi YT đó
xuấ t hiê ̣n. Mức đô ̣ tác đô ̣ng của YT cũng có thể được mô tả một cách định tính như
là: rấ t cao, cao, bình thường, thấ p và rấ t thấ p”.
“Thang đo mức đô ̣ tác đô ̣ng biể u diễn mức đô ̣ tác đô ̣ng của yế u tố đế n tổ ng
mức đầ u tư . Các tác động có thể chỉ thứ tự hoă ̣c chỉ số lươ ̣ng , phụ thuộc vào từng
trường hơ ̣p cu ̣ thể . Thang đo thứ tự thường chỉ xế p ha ̣ng mức đô ̣ tác đô ̣ng mô ̣t các
đơn giản như: rấ t thấ p, thấ p, bình thường, cao và rấ t cao.” [3]
Bước 3: Xây dựng ma trận đánh giá tần suất xuất hiện và mức độ tác động
của các YT
“Ma trâ ̣n đươ ̣c xây dựng để xác đinh
̣ các mức đô ̣ ảnh hưởng (rấ t thấ p , thấ p,
bình thường, cao và rấ t cao) trên cơ sở kế t hơ ̣p tầ n suấ t và khả năng tác đô ̣ng . Mức
đô ̣ ản h hưởng với tuầ n suấ t xuấ t hiê ̣n và mức đô ̣ tác đô ̣ng trầ m tro ̣ng thường đòi
hỏi các nghiên cứu chuyên sâu (gồ m phân tić h đinh
̣ lươ ̣ng và quản lý mức đô ̣ ảnh
hưởng mô ̣t cách tổ ng hơ ̣p).”
“Viê ̣c phân tích đinh
̣ tính mức đô ̣ ảnh h ưởng được hoàn thành nhờ việc sử
dụng ma trận và thang đo mức độ tác động của các yếu tố.” [3]
Ký hiệu
Mƣ́c đô ̣ ảnh hƣởng
Ảnh hưởng thấ p
Ảnh hưởng bình thường
Ảnh hưởng cao
Tầ n suấ t
xảy ra
Rấ t thấ p
Mƣ́c đô ̣ tác đô ̣ng
Rấ t thấ p
Thấ p
Trung bình
Cao
Rấ t cao
- 25 Thấ p
Trung bình
Cao
Rấ t cao
Hình 1.5: Ma trận đánh giá tầ n suấ t xuấ t hiê ̣n và mức độ tác động của các yế u tố
ảnh hưởng đến tổng mức đầu tư
Phân tích ảnh hưởng “về mă ̣t đinh
̣ tính đòi hỏi sự hiể u biế t và kinh nghiê ̣m
về yế u tố ảnh hưởng , cũng như cần có số liệu đầy đủ và tin cậy . Nế u yế u tố ảnh
hưởng không đươ ̣c hiể u đúng hoă ̣c do sử du ̣ng các số liê ̣u kém chính xác có
thể
dẫn đế n phân tić h đinh
̣ tin
́ h kém hiê ̣u quả . Xế p ha ̣ng các thứ tự mô ̣t cách chiń h xác
sẽ giúp việc phân tích đạt hiệu quả” cao hơn. [3]
1.5.3 Phân tích đinh
̣ lƣơ ̣ng mƣ́c đô ̣ ảnh hƣởng:
Những công cu ̣ phân tić h đinh
̣ lươ ̣ng mức đô ̣ ảnh hưởng của các yếu tố được
sử du ̣ng để giúp cho Ban Quản lý Dự án hoă ̣c chủ đầ u tư lường trước kiể m soát tố t
hơn ảnh hưởng của các yế u tố .
1.5.4 Phƣơng pháp chấ m điể m
“Dùng phương pháp chấp điểm để xếp hạng mức độ ảnh
hưởng”. “Thang
điể m là tùy cho ̣n nhưng thông thường ta cho ̣n thang điể m 10 hoă ̣c 5.” [3]
Điể m của mƣ́c đô ̣ ảnh hƣởng = Điể m tầ n suấ t xuấ t hiêṇ * Mƣ́c đô ̣ tác đô ̣ng
- 26 Yế u tố A:
5
4
- Mức đô ̣ tác đô ̣ng là = 4;
(A)8
MƢ́C
- Tần suất xuất hiện là = 2;
3
ĐỘ
(B)12
Điể m ảnh hưởng là = 4x2 = 8
TÁC
2
Yế u tố B:
ĐỘNG
1
- Mức đô ̣ tác đô ̣ng là = 3;
1
2
3
4
5
TẦN SUẤT XUẤT HIỆN
- Tầ n suấ t xuấ t hiê ̣n là = 4;
Điể m ảnh hưởng là = 3x4 = 12
Hình 1.6: Ma trận đinh
̣ lượng các yế u tố
Tầ n suấ t xuấ t hiê ̣n : Thang đo tầ n suấ t xuấ t hiê ̣n yế u tố ảnh hưởng
“xảy ra
thường nằ m trong khoảng từ 0,0 (không xảy ra ) đến 1,0 (chắ c chắ n xảy ra ). Đánh
giá tần suất xuất hiện yế u tố ảnh hưởng có thể khó khăn do thiế u số liê ̣u thực tế
,
bên ca ̣nh đó ta cũng có thể sử du ̣ng mô ̣t thang đo tương tự , biể u hiê ̣n bởi khả năng
hiế m khi xảy ra và khả năng chắ c chắ n xảy ra.” [3]
Bảng 1.5: Đánh giá tầ n suấ t xuất hiện của các yếu tố ảnh hưởng
Đánh giá
1
Thang đo thƣ́ tƣ ̣
Tầ n suấ t xảy ra ảnh hưởng của yế u tố
Thang đo đinh
̣ lƣơ ̣ng (%)
1 - 19
là rất thấp
2
Tầ n suấ t xảy ra ảnh hưởng của yế u tố
20 - 39
là thấp
3
Tầ n suấ t xảy ra ả nh hưởng của yế u tố
40 - 59
là bình thường
4
Tầ n suấ t xảy ra ảnh hưởng của yế u tố
60 - 79
là cao
5
Tầ n suấ t xảy ra ảnh hưởng của yế u tố
là rất cao
80 - 99