Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 4. Sự phát triển của từ vựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.19 KB, 20 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Những nhận định sau đúng hay sai ?
Đúng
(1). "Từ vựng của một ngôn ngữ
không bao giờ thay đổi "
(2)."Một trong những cách phát triển
từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa
của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc"

Sai

X
X

2. Các phương thức chủ yếu phát triển nghĩa
của từ ngữ ?
Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ


Bài tập 5/ 57. Đọc hai câu thơ sau :
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo
phép tu từ từ vựng nào ? Có thể coi đây là hiện
tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều
nghĩa được không ? Vì sao ?
- Từ “mặt trời” trong câu 2 được dùng theo phép ẩn
dụ. Tác giả gọi Bác Hồ là “mặt trời” dựa trên cảm
nhận của nhà thơ.
- Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của


từ vì sự chuyển nghĩa của nó chỉ có tính lâm thời,
không thể đưa vào giải thích trong từ điển


Tuần 5
Tiết 25 – Tiếng Việt


Tiết 21 – SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

I . Bài học
1 . Tạo từ ngữ mới
Ghi nhớ 1 : SGK / 73
2 . Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Ghi nhớ 2 : SGK / 74

II. Luyện tập
Bài tập 1 / 74
Bài tập 2 / 74
Bài tập 3 / 74


động,
Cho các từ : điện thoại, kinh tế , di động
tuệ. Hãy
sở hữu , tri thức , đặc khu , trí tuệ
tìm thêm các từ mới được cấu tạo từ
chúng ?



Hãy điền các từ vừa tìm được vào chỗ trống thích cho
các phần giải nghĩa sau.
1 . .....................…… là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản
xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri
thức cao
2 . Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước
ngoài với những chính sách ưu đãi gọi là ...........
3 . ...................... là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt
động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác
giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công
nghiệp.
4 . Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng
trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao gọi
là ............................
điện thoại di động, sở hữu trí tuệ, đặc khu kinh tế, kinh tế tri thức


Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo
theo mô hình "x + tặc"như "không tặc",
"hải tặc" ... Hãy tìm những từ ngữ mới xuất
Qua
cáctạo
ví như
dụ vừa
hiện
cấu
trêntìm
? hiểu cho ta biết
cótặc
cách

triển
Lâm
: kẻ nào
cướpđể
tài phát
nguyên
rừngtừ vựng ?
Tin
dùng
kĩ thuật
thâm
phép
dữ
Tạotặctừ: kẻ
mới
là một
cách
để nhập
pháttrái
triển
từ vào
vựng.
liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc
phá hoại ...


Ghi nhớ 1
Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ
tăng lên cũng là một cách để phát triển từ
vựng tiếng Việt.



1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau
a)

Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh .
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân .
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)


1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau

b) Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng
con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc
nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám .
Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng,
vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin
làm cỏ Ngu mĩ . Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa
chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên
xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi
người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)


Những từ Hán Việt trong hai đoạn trích là :
(a). thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp

thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai
nhân.
(b). bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc có thêm tên riêng là Mị Nương, Ngu Mĩ


2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những
khái niệm sau :
a) bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong
b) nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện
để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu,
thị hiếu của khách hàng)
Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? Từ tiếng Anh
Như vậy, ngoài việc mượn tiếng Hán, tiếng Việt còn
mượn ngôn ngữ nào nữa ?
Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga,
tiếng Hàn, tiếng Nhật …


Qua các ví dụ vừa tìm hiểu cho ta biết
còn có cách nào để phát triển từ vựng ?
Mượn từ ngữ của tiếng các nước khác
cũng là một cách để phát triển từ vựng.


Ghi nhớ 2
Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một
cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ
phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng
Việt là từ mượn tiếng Hán.



Ghi nhớ
* Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ
tăng lên cũng là một cách để phát triển từ
vựng tiếng Việt.
* Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là
một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong
tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.


Bài tập 1/74. Tìm hai mô hình có khả năng
tạo ra những từ ngữ mới như kiểu x + tặc ở
phần trên (mục I.2)
“x + trường” : chiến trường, công trường,
thương trường.
“x + hoá” : ôxi hoá, cơ giới hoá, hiện đại hóa.
“x + khách” : du khách, thực khách, lữ
khách, quý khách, viễn khách.


Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến
gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.
Ví dụ :
Thư điện tử, công nghệ sinh học, công
nghệ gen, quan hệ công chúng (PR), du
lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án
điện tử …



Bài tập 3 /74. Trong những từ sau đây, từ
nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của
các ngôn ngữ châu Âu ?
mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô,
tô thuế, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê, phê bình, phê phán,
ca nô, ca sĩ, nô lệ .
Từ mượn tiếng Hán

Từ mượn tiếng khác


Có những cách nào để phát triển từ vựng ?
Các cách phát triển
từ vựng

Phát triển
nghĩa của từ

Phát triển số lượng
từ ngữ

Tạo từ mới

Mượn từ



×