Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức KTTC năm 2017
“Thực trạng, giải pháp và định hướng
khai thác nguồn thu NSNN từ đất đai, tài nguyên, tài
sản nhà nước giai đoạn 2016 - 2020”
Trình bày: Ths. Tô Quỳnh Thảo
Phó Trưởng Phòng - Cục Quản lý công sản – Bộ Tài chính
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
PHẦN I: KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
TỪ ĐẤT ĐAI
PHẦN II: KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
TỪ SẮP XẾP LẠI NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ
HỮU NHÀ NƯỚC
PHẦN III: KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
TỪ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
KẾT LUẬN
TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI SẢN CÔNG TẠI VIỆT NAM
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CÔNG
Ngân sách
Quỹ TCNN
nhà nước
Nguồn lực
tài chính
công
Dự trữ nhà
nước
Tài sản công
•
Đổi mới cơ chế khai thác nguồn lực tài chính từ quản
lý, sử dụng tài sản công là một phần của đổi mới
quản lý tài chính công
TÀI CHÍNH CÔNG VÀ TÀI SẢN CÔNG TẠI VIỆT NAM
TÀI SẢN CÔNG TẠI VIỆTNAM
Tài nguyên đặc biệt
Điều 53 , Điều 54 Hiến pháp 2013
Đất đai
Nguồn lực quan trọng
của quốc gia
Tài sản công
TNTN khác
TS HCSN, TCTNN, Tập
đoàn KT
Các Tài sản do NN
đầu tư quản lý
TS KCHT
TS khác
Tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại
diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
PHẠM VI
Khai thác nguồn lực tài chính từ
đất đai.
Khai thác NLTC từ sắp xếp lại
nhà, đất thuộc SHNN tại khối
HCSN và tập đoàn KT, TCTNN
Khai thác NLTC từ TSKCHT
giao thông
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1
Đất đai, tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị HCSN, Tập đoàn, TCT nhà nước (TSNN) và TSKCHT được xác định là
nguồn lực tài chính quan trọng phục vụ phát triển KTXH đất nước, đảm bảo an sinh xã hội.
2
Việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai, tài sản nhà nước, TSKCHT phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch; đảm bảo lợi ích
trước mắt cũng như lâu dài; tiết kiệm, hiệu quả; xử lý hài hoà lợi ích giữa Nhà nước và các đối tượng có liên quan.
3
Chính sách khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai, TSNN, TSKCHT phải thực hiện theo nguyên tắc thị trường có sự điều tiết của
Nhà nước, đảm bảo công khai, minh bạch và phát triển bền vững.
PHẦN I
KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI
CHÍNH SÁCH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀ I CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI
Thuế, phí, lệ phí liên quan đến sử
Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
dụng đất (thuế TNDN, Thuế SD đất
phi NN, lệ phí trước bạ…);
Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng
đất
Xác định giá trị quyền sử dụng đất
vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần
hoá.
KẾT QUẢ KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI
Chính sách tài chính đất đai đã từng bước được thể chế hoá theo nguyên tắc thị trường, minh bạch, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế,
thu hẹp sự phân biệt giữa tổ chức trong nước và tổ chức ngoài nước.
Số thu ngân sách nhà nước từ đất tăng trưởng cao qua các năm, trong đó thu từ tiền sử dụng đất chiếm tỷ trọng cao nhất và có mức tăng cao nhất.
Các công cụ tài chính về quản lý đất đai dần được hoàn thiện đã giúp cho thị trường thị trường bất động sản phát triển và đồng bộ với các yếu tố
khác của kinh tế thị trường.
Thu NSNN từ đất đai qua các thời kỳ
Tổng thu về
đất
Thu tiền sử
dụng đất
80000
70000
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2013
2014
KẾT QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ ĐẤT ĐAI
Số
Năm 2002 (tỷ
Năm 2005 (tỷ
Năm 2010 (tỷ
đồng)
đồng)
đồng)
ƯTH
Năm 2014 (tỷ đồng)
Năm 2015
đồng)
Chỉ tiêu
TT
Năm 2013 (tỷ
(tỷ đồng)
1
GDP giá hiện hành
2
Tổng thu NSNN
3
Tổng thu từ đất
4
% tổng thu NSNN
5
% GDP
123.860
5.486
4,43
3.584.262
3.937.856
4.480.000
228.287
604.570
822.000
846.400
895.569
20.686
67.767
54.069
44.863
49.678
9,06
11,21
6,58
5,3
5,55
1,51
1,14
1,11
(Nguồn: - Tổng cục Thuế;
- 2015, Phạm Thị Phương Hoa,”Dự báo thu NSNN giai đoạn 2015-2017”; “Ổn định vĩ mô hội nhập toàn diện”; Tài chính Việt Nam 2014-2015, Viện Chiến lược và Chính sách Tài
chính, Nhà xuất bản Tài chính.)
so sánh KẾT QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ ĐẤT ĐAI
Số
TT
Chỉ tiêu
Năm 2002 (tỷ đồng)
Năm 2010 (tỷ đồng)
I
Tổng thu NSNN
123.860
604.570
II
Tổng thu về đất
5.486
67.767
III
Cơ cấu
4,43%
11.21%
Chi tiết:
1
Tiền thuê đất
2
Tiền sử dụng đất
3
Thuế nhà đất (thuế sử dụng đất phi nông nghiệp)
4
Bán nhà thuộc SHNN
Tỷ trọng (%)
Số thu
Mức tăng (lần)
4,88
12,35
Tỷ trọng (%)
Số thu
Mức tăng (lần)
459
8,37
2.900
4,28
6,32
3.244
59,13
48.662
71,81
15
336
6,12
1.361
2,01
4,05
1.120
20,42
2.142
3,16
1,9
(Từ năm 2009 thuế chuyển quyền sử
5
Thuế chuyển quyển SD đất
327
5,96
35
0,05
dụng đất đối với tổ chức tính chung vào
thuế TNDN)
6
Lệ phí trước bạ
7
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
12.611
18,61
56
0,08
Thay đổi bộ mặt đô thị
Phu My Hung now
TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ
Hệ thống chính sách tài chính đất đai mặc dù đã tương đối đầy đủ và đồng bộ nhưng vẫn còn phức
tạp, thiếu tính ổn định; nhiều vấn đề phát trong thực tiễn chậm được xử lý dẫn đến lúng túng, khó
khăn trong tổ chức thực hiện.
Nguồn lực tài chính đất đai là rất lớn nhưng chưa được khai thác đầy đủ và chủ động. Một phần địa
tô chênh lệch từ đất chưa được tập trung vào NSNN.
Hệ thống các công cụ tài chính đã được hình thành nhưng chưa đủ mạnh và còn bị hạn chế về năng
lực, kết quả hoạt động dẫn đến kết quả thu tài chính cũng như vai trò điều tiết, kiểm soát thị trường
còn hạn chế.
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
Nhóm giải pháp về hoàn thiện
Nhóm giải pháp về tổ chức
chính sách tài chính đất đai
thực hiện
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chính sách tài chính đất đai
1
Tiếp tục đổi mới chính sách tài chính về đất đai
Đẩy mạnh đấu thầu các dự án có sử dụng đất; đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất (hạn chế chỉ định).
2
Thu hẹp đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất.
3
Khi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, chỉnh trang đô thị phải quy hoạch và tổ chức khai thác cả quỹ đất hai bên đường, vùng phụ
cận.
4
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chính sách tài chính đất đai (tiếp)
Sửa đổi chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo hướng hạn chế các đối tượng được miễn, giảm.
5
6
Xây dựng Luật Thuế tài sản và đánh thuế nặng hơn đối với đất bỏ hoang, đất đã giao, đã cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng.
Cho phép nhà đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, nhận góp vốn trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân
7
như các nhà đầu tư trong nước.
Áp dụng đồng bộ các biện pháp nhằm thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển lành mạnh.
8
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
2. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện
1
2
3
Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống định giá đất và công cụ hỗ trợ tài chính.
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về đất đai.
Rà soát lại việc quản lý sử dụng đất.
Tổ chức phối kết hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan ở các cấp trong việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai và thu ngân
4
sách nhà nước từ đất đai.
DỰ BÁO KHẢ NĂNG KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI TRONG THỜI GIAN TỚI
(2010- 2020)
Phương án 1
Phương án 2
Căn cứ vào hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất,
Căn cứ vào hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất,
giá đất bình quân do nhà nước đang điều hành
chính sách thu hiện hành, giá đất tăng 20%
thu hiện nay và chính sách thu hiện tại, tổng số
(không tính trượt giá) và có dự kiến phát sinh
thu NSNN từ đất (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
thêm khoản thu đối với thuế tài sản, tổng số
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế chuyển
thu NSNN từ đất bình quân là 98.624 tỷ
nhượng quyền sử dụng đất) bình quân là 81.646
đồng/năm.
tỷ đồng/năm.
QĐ 2174: 70.000
tỷ đồng/năm
DỰ BÁO KHẢ NĂNG KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI giai đoạn 2010- 2020
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cả nước
Hiện trạng năm 2010
Số TT
Quy hoạch đến năm 2020
Chỉ tiêu
So sánh
Diện tích (nghìn ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (nghìn ha)
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1
80,77
26.226
79,24
26.732
ĐẤT PHI NÔNG
2
NGHIỆP
3.705
11,20
4.880
3.164
9,56
1.483
1.175
4,48
Diện tích đưa vào sử
dụng
506
14,75
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
3
Cơ cấu (%)
1.681
-1.681
PHẦN II
KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ NHÀ
ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Tài sản nhà nước tại cơ sở dữ liệu quốc gia
(Tính đến ngày 31/12/2014)
Danh mục tài sản
Tài sản nhà nước
TS là quyền sử dụng
TS là nhà, trụ sở
TS là ô tô
đất
(285.081 trụ sở)
(36.897 xe)
TS khác
(128.757 khuôn viên)
Nguyên giá (tỷ đồng)
999.692,08
692.372,26
240.641,96
20.623,27
46.054,59
69,25
24,07
2,06
4,6
Tỷ trọng (%)
6.68
93.32
tài sản là nhà
đất
tài sản khác
Các chính sách tài chính
Chính sách sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước (Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của
1
Thủ tướng Chính phủ):
sắp xếp lại nhà, đất hiện có theo đúng chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu cho sản xuất kinh doanh và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa
phương; số nhà, đất dôi dư được phép bán - chuyển nhượng, chuyển mục đích hoặc thu hồi. HCSN:100%, DNNN: 50%
2
Chính sách tài chính di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và theo quy hoạch: hỗ trợ di dời < 70% tiền bán
cơ sở cũ
Cơ chế tài chính về đất đai đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính: được quyền sử dụng TSNN (bao
3
gồm cả nhà, đất) vào mục đích: cho thuê, sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết nhưng phải nộp
nghĩa vụ tài chính đất đai.
2
Chính sách về nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước: 1960 - 1990, Nhà nước đầu tư > 16 triệu m nhà ở (có > 3 triệu
2
m nhà chung cư). Ngoài ra, còn có quỹ nhà ở do các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tự bố trí làm nhà ở cho
4
cán bộ, công chức. Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 về mua bán và kinh doanh nhà ở: bán nhà thuộc SHNN
theo giá ưu đãi cho người đang thuê.
Tình hình thực hiện
Nắm được số lượng, diện tích, hiện trạng sử dụng và tình trạng hồ sơ pháp lý của nhà, đất.
Kết quả đạt được
Quản lý, sử dụng nhà, đất hợp lý và hiệu quả hơn. Đồng thời giành quỹ đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội, góp phần chỉnh trang quy hoạch lại đô thị
Tạo nguồn tài chính từ quỹ đất. Theo số liệu chưa đầy đủ đến nay số thu từ sắp xếp nhà, đất là trên
30.000 tỷ đồng.
Cơ chế quản
lý đất đai tại
đơn vị sự
nghiệp công
lập chưa
được khai
thác hết
nguồn lực.
Quy hoạch sử dụng đất chậm
được công bố công khai, gây
khó khăn cho việc sắp xếp nhà,
đất và thực hiện di dời.
Việc sắp xếp, xử lý nhà, đất theo QĐ09 chưa bao quát hết
đối tượng quản lý, sử dụng nhà, đất.
Tồn tại
Việc chuyển đổi công năng của tài sản trên đất và mục đích sử dụng đất của các Tập
đoàn, TCTNhà nước không theo kịp thị trường, dẫn đến khai thác kém kiệu quả
Thực hiện còn chậm và mang tính hình thức đối phó
Tình hình thực hiện