Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

DAY HOC DINH HUONG PHAT TRIEN NANG LUC MON VAT LY 7 THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.37 KB, 12 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỨC CƠ
MÔN: VẬT LÝ
SẢN PHẨM 2_ NHÓM 3
Tên một số chuyên đề có thể xây dựng trong chương trình vật lý lớp 7 THCS.
TT

1

Tên chuyên đề

Sự truyền ánh sáng

Thời lượng

4 tiết

2

Gương cầu

5 tiết

3

Nguồn âm

3 tiết

4.

Môi trường truyền âm



3 tiết

5.

Hiện tượng nhiễm điện

5 tiết

6

Các tác dụng của dòng điện

5 tiết

Gồm các bài học/ phần
Bài 1. Nhận biết ánh sáng –
Nguồn sáng và vật sáng.
Bài 2. Sự truyền thẳng của ánh
sáng
Bài 3. Ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sang
Bài 4: Định luật phản xạ ánh
sáng
Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
Bài 6: Thực hành quan sát và ve
ảnh của một vaatj tạo bởi gương
phẳng
Bài 7: Guong cầu lồi.

Bài8: Guong cầu lõm
Bài 9: tổng kết
Bài 10:
Bài 11
Bài :12
Bài 13. Môi trường truyền âm
Bài 14. Phản xạ âm-Tiếng vang
Bài 15. Chống ô nhiễm tiếng ồn
Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
Bài 18: Hai loại điện tích
Bài 19
Bài 20
Bài :21
Bài 22;23;24;25; 26


7

Thực hành cường độ dòng điện,
hiệu điện thế

3 tiết

Bài 27; 28;29

GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
VẬT LÝ LỚP 7
Tên chuyên đề: Sự truyền của ánh sáng
Thời lượng: 4 tiết
Bài 1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng.

Bài 2. Sự truyền thẳng của ánh sáng
Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sang
Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
I. MỤC TIÊU (Chung cho cả chuyên đề)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1. Kiến thức
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
1.2.Kĩ năng
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm
đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,.. - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh
sáng., góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Ve được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận
dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
.1.3. Thái độ
-Tự lực, tự giác học tập tham gia xây dựng kiến thức.
-Yêu thích môn học.
2. Mục tiêu phát triển năng lực
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm:NL dự đoán suy luận lí thuyết,
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích , khái quát rút ra
kết luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vân đề.


2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề

Nhóm
năng lực

Năng lực thành phần
K1: Trình bày được kiến thức về các
hiện tượng, đại lượng, định luật,
nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lý.

Nhóm
NLTP
liên quan
đến sử
dụng
kiến thức
vật lý

K2: Trình bày được mối quan hệ giữa
các kiến thức vật lý.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán,
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá
giải pháp …) kiến thức vật lý vào các
tình huống thực tiễn.

Nhóm
NLTP về
phương
pháp

(tập
trung
vào năng
lực thực
nghiệm
và năng
lực mô

P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự
kiện vật lý.

P2: Mô tả được các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra
các quy luật vật lý trong hiện tượng
đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và

Mô tả mức độ thực hiện
trong chuyên đề
-HS phát biểu được định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
-HS Nhận biết được 3 loại chùm sáng:
song song, hội tụ và phân kì.
-HS nhận biết được hiện tượng nhật
thực, nguyệt thực.
- HS phát biểu được định luật phản xạ
ánh sáng
- HS nắm vững mối quan hệ giữa nguồn
sáng, vật sáng, định luật truyền thẳng
ánh sáng

Sử dụng kiến thức định luật truyền
thẳng của as để thảo luận về hiện tượng
bóng tối, bóng nửa tối, nhật thực, nguyêt
thực, cách ve tia tới tia phản xạ.
-HS vận dụng ĐL truyền thẳng của as để
ngắm các vật thẳng hàng.
-HS giải thích được bóng tối, bóng nửa
tối.
-HS giải thích được vì sao có nhật thực,
nguyệt thực.
HS ve được tia tới tia phản xạ
Đặt ra được câu hỏi ta nhìn thấy được
một vật khi nào? Ánh sáng truyền đi
theo đường nào ?khi nào ta nhận biết
được ánh sáng? Nguồn sáng là gì? Vật
sáng là gì?
Mô tả được ta nhìn thấy được một vật
khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt
ta. Mô tả được ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng. Mô tả được hiện tượng
nhật thực , nguyệt thực
HS trả lời câu hỏi liên quan đến các TN


xử lý thông tin từ các nguồn khác trong chuyên đề.
nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô
hình để xây dựng kiến thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ

toán học phù hợp trong học tập vật lý.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng HS Chỉ ra được trong môi trường trong
của hiện tượng vật lý.
suốt và đồng tính thì as truyền theo
đường thẳng.
hình hóa)
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra HS đề xuất được dự đoán: Trong không
các hệ quả có thể kiểm tra được.
khí ánh sáng truyền theo đường thẳng.
P8: Xác định mục đích, đề xuất
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý
kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết
quả thí nghiệm và tính đúng đắn của
các kết luận được khái quát hóa từ kết
quả thí nghiệm này.
Nhóm
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng HS trao đổi, diễn tả, giải thích một số
NLTP
vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các hiện tượng liên quan đến nhìn thấy một
trao đổi cách diễn tả đặc thù của vật lý.
vật , nguồn sáng vật sáng, định luật
thông tin
truyền thẳng của ánh sang,
X2: Phân biệt được những mô tả các HS phân biệt được hiện tượng nhật thực,
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ nguyệt thực.
đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên
ngành).
X3: Lựa chọn, đánh giá được các So sánh được những nhận xét từ kết quả
nguồn thông tin khác nhau.

thí nghiệm của nhóm mình với nhóm
khác về nhận biết ánh sáng, nhìn thấy
một vật,đặc điểm của mỗi loại chùm
sáng. Bóng tối, bóng nửa tối.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của các thiết bị kỹ thuật,
công nghệ.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt
hoạt động học tập vật lý của mình động học tập vật lý của mình.
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt HS Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận,
động học tập vật lý của mình (nghe tự rút ra nhận xét về đường truyền của
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, ánh sáng trong không khí. Bóng tối,
làm việc nhóm…) một cách phù hợp. bóng nửa tối.


X7: Thảo luận được kết quả công việc
của mình và những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong
học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có
về kiến thức, kĩ năng, th ái độ của cá
nhân trong học tập vật lý.

C2: Lập kế hoạch và thực hiện được
kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập
vật lý nhằm nâng cao trình độ bản
thân.

C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và
hạn chế của các quan điểm vật lý
Nhóm
trong các trường hợp cụ thể trong
NLTP
liên quan môn Vật lý và ngoài môn Vật lý.
đến cá C4: So sánh và đánh giá được - dưới
nhân
khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ
thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội
và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để
đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong
cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý
lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.

Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm,
rút ra nhận xét của mình.
HS tham gia hoạt động nhóm trong học
tập vật lý
Xác định được trình độ hiện có về các
kiến thức : nhận biết được ánh sáng .Sự
truyền ánh sáng, Ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng thông qua các
bài kiểm tra ngắn ở lớp và việc làm bài
tập về nhà.


Nêu được ứng dụng của Sự truyền ánh
sáng, Ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Cảnh báo mức độ an toàn của các vấn đề
trong cuộc sống .Ảnh hưởng của tử
ngoại.
Nhận ra được vai trò của sự truyền
thẳng ánh sáng. Bóng tối và bóng nửa
tối đối với con người, khoa học và đời
sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Bố trí thí nghiệm H 1.2a,b.3 về nhìn thấy một vật, nguồn sáng, thí nghiệm H2.1;
2.2(SGK) về đường truyền của ánh sáng.
-Bộ thí nghiệm H2.4; 2.5(SGK) về tia sáng và chùm sáng.
-Bộ thí nghiệm H3.1; 3.2(SGK) về bóng tối, bóng nửa tối.
-Thí nghiệm mô phỏng H3.3; 3.4 về nhật thực, nguyệt thực.


- PHT 1: C3/SGK/7
2. Chuẩn bị của HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

TT

1. Nội dung
1:
Nhận biết

ánh sángnguồn sáng
và vật sáng

HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG

CỦA GV

CỦA HS

Năng
lực
được
hình
thành

Hoạt động 1:nhận biết ánh sáng
Phương pháp: đàm thoại, dạy học
theo nhóm.
Thời lượng: 10’

-Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 X1,K1,
p1,p2
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và câu c1 sgk VL7/ tr4.
phần I và c1sgk VL7/ tr 4
X7,x8
HS Rút ra kết luận: Mắt ta nhận
biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta


Hoạt động 2:nhìn thấy một vật
Phương pháp: Thực ngiệm, dạy học
theo nhóm.
Thời lượng: 15’
-Hướng dẫn HS làm TN hình 1.2a,b
sgk VL7/ tr 4-5
-Yêu cầu các nhóm làm TN và trả
lời câu hỏi c2 nêu kết quả thu được.

- Ghi nhớ kết luận.

Làm thí nghiệm H1.a,b
trả lời câu hỏi c2
Rút ra kết luận

X7,x8

-Rút ra kết luận: ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó
vào mắt ta
Hoạt động 3:nguồn sáng và vật
sáng

Trả lời câu hỏi c3
Rút ra kết luận
Làm các câu hỏi vận dụng

Phương pháp: đàm thoại, dạy học
theo nhóm.


P1,p2,
p3,x1,
x3


Thời lượng: 20’
K2,p1,
x1

-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả
lời câu hỏi c3.
-Rút ra kết luận: sgk
Cho hs trả lời câu hỏi c4,c5 sgk
trang 5?
2. Nội dung
2:
Sự truyền
ánh sáng

Hoạt động 4: Tìm hiểu đường
truyền của ánh sáng
Phương pháp: Thực ngiệm, dạy học
theo nhóm.
Thời lượng: 15’
-Hướng dẫn HS làm TN hình 2.1,
2.2 sgk VL7/ tr 6
-Yêu cầu các nhóm làm TN và nêu
kết quả thu được.
-Rút ra kết luận: Đường truyền của

ánh sáng trong không khí là đường
thẳng
-Định luật truyền thẳng của ánh
sáng. Trong môi trường trong suốt
và đồng tính ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng
Hoạt động 5: Tìm hiểu tia sáng và
chùm sáng.

Hs trả lời c4,c5

Hs làm thí nghiệm 2.1,2,3
Hs thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi c1,c2
Hs rút ra được kết luận
Hs ghi nhớ định luật P3, P8
truyền thẳng của ánh sáng X , X ,
1
8
K1, K2

X5

Phương pháp: Thực nghiệm, dạy
học theo nhóm, thuyết trình.
Thời lượng: 15’
- Giới thiệu quy ước về tia sáng.
-Thu thập thông tin từ giáo P3 P8
viên.
- Hướng dẫn HS làm TN hình 2.4,

-Làm TN thảo luận và trả lời
X1,
2.5 sgk VL7/ tr 7
câu hỏi C3, sgk VL7/ tr8, X , K ,
8
1
- Yêu cầu các nhóm làm TN và nêu
điền thông tin vào phiếu học
K2
kết quả thu được, trả lời câu hỏi,
tập
hoàn thành phiếu học tập.
-Ghi nhớ kiến thức.
* Kết luận: - Tia sáng là một đường


thẳng có mũi tên chỉ hướng.
- Có 3 loại chùm sáng: Hội tụ, song
song và phân kì.
Hoạt động 6: Vận dụng

X5

Phương pháp: Vấn đáp, thực
nghiệm, hoạt động nhóm.
Thời lượng: 15’
-Trả lời C4.
C1,C5,
-Yêu cầu HS trả lời C4.
-Hướng dẫn HS làm TN và giải -Làm TN theo nhóm, thảo C6

thích vì sao phải làm như thế?
luận và trả lời.
P3 P8,
X1, X5,
X8, K1,
K2
3. Nội dung
3:

Hoạt động 7: Tìm hiểu về bóng
tối-Bóng nửa tối.

Ứng dụng
định luật
truyền thẳng
của ánh sáng

Phương pháp: Thực nghiệm
Thời lượng: 15’
Hướng dẫn hs làm TN H3.1(SGK) Làm TN, thảo luận
để nhận biết về bóng tối

P8,X7,
X8

H: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng Trả lời câu hỏi.
sáng, vùng tối?

K3


H: Hãy giải thích vì sao vùng đó lại Trả lời câu hỏi.
tối, hoặc sáng?

K4,C1

H:Vậy bóng tối là gì?

K1,C1

HS trả lời câu hỏi

Nhận xét: Trên màn chắn đặt Ghi nhớ kiến thức
phía sau vật cản có một vùng
không nhận được as từ nguồn
sáng tới gọi là bóng tối.

K1,X5,
C1

Hướng dẫn hs làm TN H3.2(SGK) Làm TN, thảo luận
để nhận biết về bóng nửa tối

P8,X7,
X8,C1

H:Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng Trả lời câu hỏi.
sáng, vùng bóng tối

K1


H:Hãy so sánh độ sáng hai vùng Trả lời câu hỏi.
trên với vùng còn lại và giải thích
tại sao?

K1,C4,
X2

Vậy vùng đó là vùng bóng nửa tối.

Ghi nhớ kiến thức

K1

H:Bóng nửa tối là gì?

HS trả lời câu hỏi

K1

Nhận xét: Trên màn chắn đặt Ghi nhớ kiến thức

K1,X5


phía sau vật cản có một vùng chỉ
nhận được as từ một phần của
nguồn sáng tới gọi là bóng nửa
tối.
Hoạt động 8: Nhật thực-Nguyệt
thực

Phương pháp: Trình chiếu
Thời lượng: 30’
Trình chiếu thí nghiệm về hiện HS quan sát.
tượng nhật thực.

C1

Hãy chỉ ra trong TN trên đâu là HS trả lời câu hỏi
vùng bóng tối, vùng bóng nửa tối,
vùng sáng.

C1,P3,
X2

Thông báo về hiện tượng nhật thực HS ghi nhớ kiến thức.
toàn phần, nhật thực một phần.

K1

H: Giải thích tại sao đứng ở nơi có HS trả lời câu hỏi
nhật thực toàn phần ta lại không
thấy mặt trời và thấy trời tối lại.

K4,C5

Trình chiếu thí nghiệm về hiện HS quan sát.
tượng nguyệt thực.

C1


H:Hãy chỉ ra trong thí nghiệm trên HS trả lời câu hỏi
Mặt trăng ở vị trí nào được Mặt trời
chiếu sáng, vị trí nào không được
Mặt trời chiếu sáng.

P3

Vậy Mặt trăng ở vị trí 1 không HS ghi nhớ kiến thức.
được Mặt trời chiếu sáng. Hiện
tượng đó gọi là hiện tượng nguyệt
thực.

K1,C6

Thông báo về hiện tượng nguyệt HS ghi nhớ kiến thức.
thực.

K1

4. nội dung 4: Hoạt động 9: gương phẳng
Định luật
phản xạ ánh
sáng

Phương pháp: đàm thoại
Thời lượng: 10’
H: hình của một vật trong gương Trả lời: gọi là ảnh của vật tạo
gọi là gì?
bởi gương
H : em hãy chỉ ra một số có bề mặt Trả lời:Mặt đá hoa, mạt nước

k1,k3,
nhẵn bóng có thể dùng để soi nhr đang phẳng lặng….
k4,p3,


của mình như một gương phẳng?

x5,x7,
x8

Hoạt động 10: định luật phản xạ
ánh sáng
Phương pháp: Thực nghiệm
Thời lượng: 35’
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Hs: làm thí nghiệm, thảo
H4.2 sgk trang 12
luận và trả lời Câu hỏi.
Kết luận: hiện tượng tia sáng khi
gặp mặt gương phẳng bị hắt lại gọi
là hiện tượng phản xạ ánh sáng
H : tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?

Hs: thảo luận trả lời câu hỏi

H : cho học sinh thảo luận trả lời
Hs: rút ra kết luận
câu hỏi c2?


Kết luận: tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến của gương ơ Hs : thảo luận theo nhóm và
điểm tới
tiến hành làm thí nghiệm rút
H : phương của tia phản xạ quan hệ ra kết luận
thế nào với phương của tia tới ?
Giáo viên hướng dẫn hs làm thí
nghiệm và rút ra kết luận
Kết luận: góc phản xạ luôn luôn
bằng góc tới
Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận

Hs : chốt hai kết luận
Hs vetia phản xạ cau c3

Hướng dẫn học sinh biểu diễn
gương phẳng và các tia sáng trên
hình ve( h 4.3)
Cho học sinh ve h4.4 sgk trang 14

Hs: ve hình 4.4 sgk

Cho hs đọc ghi nhớ sgk trang 14

Hs: đọc ghi nhớ


IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH.


Nội dung
1. nội dung
1: nhận biết
ánh sáng
nguốn sáng
vật sáng

1. Nội dung
2: Sự
truyền ánh
sáng

Nhận biết
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

1. ( k1, x6)Ta
nhận biết được
ánh sáng khi
nào?

2. ( k2 )Em hãy
nêu ba ví dụ dụ về
nguồn sáng, ba ví
dụ về vật sáng?


1.(K1): Phát
biểu định luật
truyền thẳng
của ánh sáng ?

3. (K2, C6): Chùm
sáng do dây tóc
bóng đèn pin ( đèn
đang phát sáng )
có tính chất nào
dưới đây?

2.(K1,X6):
Nêu đặc điểm
của mỗi loại
chùm sáng?

a. Song song.
b. Phân kì.
c. Hội tụ.

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

4.(K4): Trong một ……………
buổi tập đội ngũ, lớp
trưởng hô “ đằng
trước thẳng”, em
đứng trong hàng, hãy

nói xem em làm thế
nào để biết mình đã
đứng thẳng hàng
chưa? Giải thích cách
làm?

d. Đầu tiên hội tụ
sau đó phân kì?
3. Nội dung
3: Ứng
dụng định
luật truyền
thẳng của
ánh sáng

5.
(K1,X1,C1):
Nguyên nhân
nào dẫn tới
hiện tượng
nhật thực?
A. Mặt trời
ngừng phát ra
as
B. Mặt trời
bỗng nhiên
biến mất
C. Mặt trời bị
mặt trăng che
khuất nên ánh


6(K3,X3): Một
vật cản được đặt
trong khoảng giữa
bóng đèn dây tóc
đang sáng và một
màn chắn. Kích
thước của bóng
nửa tối thay đổi
như thế nào khi
đưa vật cản lại
gần màn chắn hơn

Vận dụng cấp
cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

7(K4): Vì sao khi đặt
bàn tay ở dưới một
ngọn đèn điện dây tóc
thì bóng của bàn tay
trên mặt bàn lại rõ
nét, còn khi đặt dưới
bóng đèn ống thì bóng
của bàn tay lại nhòe?
8.(K4):
Vì sao nguyệt thực
thường xảy ra vào
đêm rằm âm lịch?



sáng Mặt trời
không đến
được mặt đất
D. Người quan
sát đứng ở nửa
sau Trái đất,
không được
Mặt trời chiếu
sáng
4. nội dung 1. ( k1)gương
4định luật phẳng là gì?
phản xạ
ánh sáng

2.(,k2)
phát
3.( k4)Ve tia phản xạ
biểu định luật
qua gương phẳng khi
phản xạ ánh sáng? tia tới hợp bởi gương
một góc 300?



×