MÔN HỌC KẾ TOÁN QUỐC TẾ
GV: TS. Phạm Hoài Hương
IFRS 3
BUSSINESS COMBINATIONS
NHÓM 9 – LỚP K31.KTO.ĐN
1.
Nguyễn Trần Ngọc Diệu
2.
Huỳnh Thị Hồng Đức
3.
Lê Thị Thu Hiền
4.
Nguyễn Thị Hồng
5.
Hồ Thị Hải Liên
NỘI DUNG
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IFRS 3 VÀ VAS 11
3. NGUYÊN NHÂN SỰ KHÁC BIỆT VÀ KIẾN NGHỊ
1. NỘI DUNG CHÍNH CỦA IFRS 3
Xác định HNKD
Phương pháp mua
Kế toán và đo lường sau ghi nhận ban đầu
Công bố thông tin
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Xác định HNKD
Định nghĩa hợp nhất kinh doanh:
Hợp nhất kinh doanh là một nghiệp vu hoặc một sự kiện mà bên mua nắm quyền kiểm soát của một
hoặc nhiều đơn vị kinh doanh.
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Xác định việc hợp nhất kinh doanh: (đoạn 3)
xác định một nghiệp vụ hoặc một sự kiện có phải là hợp nhất kinh doanh hay không bằng cách
áp dụng định nghĩa về hợp nhất kinh doanh của IFRS;
phải thỏa mãn yêu cầu: các tài sản mua được và các khoản nợ phải trả phải hình thành một thực
thể kinh doanh (bussiness).
nếu không thỏa mãn, ghi nhận như là mua tài sản bình thường.
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Phương pháp mua
Phương pháp mua: (đoạn 4)
Kế toán áp dụng phương pháp mua khi hợp nhất kinh doanh.
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp mua:
- Xác định bên mua
- Xác định ngày mua
- Ghi nhận và đo lường các tài sản mua có thể xác định được, nợ phải trả và lợi ích cổ đông không kiểm soát của bên bị
mua.
- Ghi nhận và đo lường lợi thế thương mại phát sinh hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ.
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Xác định bên mua (đoạn 6)
một trong số những bên tham gia hợp nhất được xác định là bên mua.
là bên nắm quyền kiểm soát đối với bên bị mua.
Xác định ngày mua (đoạn 8)
là ngày mà bên mua nắm quyền kiểm soát.
.
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Nguyên tắc ghi nhận (đoạn 10)
Vào ngày mua, bên mua sẽ ghi nhận tách biệt
tài sản và nợ phải trả của bên bị mua
lợi ích cổ đổng không kiểm soát bên bị mua.
lợi thế thương mại
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Ghi nhận tài sản và nợ phải trả (đoạn 11- 13)
Tài sản và nợ phải trả sẽ được ghi nhận nếu thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận quy
định tại khung mẫu IFRS.
Cho phép ghi nhận các tài sản hoặc nợ phải trả chưa được trình bày trên BCTC tại ngày mua
nếu chúng thỏa mãn điều kiện ghi nhận.
Ví dụ: giá trị thương hiệu, bằng phát minh hoặc mối quan hệ với khách hàng,…
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Nguyên tắc đo lường (đoạn 18)
Bên mua xác định giá trị của các tài sản và các khoản nợ phải trả của bên bị mua theo giá trị
hợp lý tại ngày mua.
Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát theo một trong hai cách:
–Theo giá trị hợp lý tại ngày mua;
–Theo tỷ lệ sở hữu hiện tại của cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của tài sản thuần
của bên bị mua.
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Ghi nhận và đo lường lợi thế thương mại hoặc lãi phát sinh từ giao dịch mua rẻ (đoạn 32)
LTTM là phần mà nhà đầu tư sẵn sàng trả thêm cho bên bị mua với mong muốn đạt được lợi
ích trong tương lai từ cơ hội hợp nhất này.
Bên mua cần ghi nhận LTTM vào ngày mua.
LTTM/ lãi từ giao dịch mua rẻ được xác định như sau:
LTTM/Lãi từ giao
dịch mua rẻ (1)
Tổng giá phí hợp
=
nhất (2)
–Nếu (1) >0 : lợi thế thương mại
–Nếu (1) <0 : lãi từ giao dịch mua rẻ
Phần của CĐKKS
+
(3)
Tài sản thuần của bên bị
-
mua (4)
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Giá phí hợp nhất:
Tính theo giá trị hợp lý. (đoạn 37)
Không bao gồm các chi phí mua (đoạn 53)
Trường hợp HN nhiều giai đoạn thì giá phí HN của các lần mua trước đó được tính theo giá
trị hợp lý tại ngày mua (ngày đạt quyền kiểm soát) (đoạn 42)
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Điều chỉnh giá phí hợp nhất sau ngày mua
Chỉ cho phép điều chỉnh các thông tin về sự kiện đã tồn tại tại ngày mua vào giá phí hợp nhất
trong vòng 1 năm kể từ ngày mua. (đoạn 45)
Không cho phép điều chỉnh các thông tin về sự kiện xảy ra sau ngày mua vào giá phí hợp nhất.
(đoạn 58)
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Kế toán và đo lường sau ghi nhận ban đầu
Kế toán hợp nhất kinh doanh sau thời điểm ghi nhận ban đầu (đoạn 54)
Sau thời điểm ghi nhận ban đầu, bên mua phải đo lường và ghi nhận các tài sản mua, nợ phải trả
gánh chịu hoặc đã phát sinh và các công cụ vốn được phát hành của thực thể hợp nhất kinh doanh
phù hợp với chuẩn mực kế toán liên quan.
1. NỘI DUNG CHÍNH IFRS 3
Công bố thông tin
Công bố thông tin
Công bố thông tin về tình hình tài chính của thực thể hợp nhất trong kỳ kế toán hiện tại; hoặc sau thời
điểm lập báo cáo tài chính nhưng trước thời điểm công bố báo cáo tài chính. (đoạn 59)
Công bố những điều chỉnh đã được ghi nhận trong kỳ kế toán hiện tại liên quan tới giao dịch hợp nhất
kinh doanh đã phát sinh trong kỳ hiện hành hoặc kỳ trước đó có ảnh hưởng đến tình hình tài chính.
(đoạn 61)
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IFRS 3 VÀ VAS 11
Giá phí HNKD
Ghi nhận và đo lường NCI
Ghi nhận và đo lường LTTM
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IFRS 3 VÀ VAS 11
Xác định giá phí HNKD tại ngày mua
IFRS 3
VAS 11
- Đo lường các khoản được dùng để trao đổi theo giá trị - Đo lường các khoản được dùng để trao đổi theo giá trị
hợp lý tại ngày mua. (đoạn 37, 38, 39)
hợp lý tại ngày mua
- Không bao gồm chi phí liên quan trực tiếp, chi phí này
+ Chi phí liên quan trực tiếp (đoạn 26- 29).
được ghi nhận vào chi phí trong kì. (đoạn 53)
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IFRS 3 VÀ VAS 11
Điều chỉnh giá phí HNKD đối với sự kiện phát sinh sau ngày mua
IFRS 3
VAS 11
- Trong vòng một năm sau ngày mua, nếu thu thập được thêm - Sau ngày mua, cho phép điều chỉnh bổ sung hoặc loại
các thông tin về sự kiện và hoàn cảnh tồn tại tại ngày mua thì
trừ vào giá phí HNKD cho đúng với khả năng xảy ra của
được phép điều chỉnh vào giá phí HNKD, và phải áp dụng hồi
các sự kiện . (đoạn 33, 34)
tố(đoạn 45).
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IFRS 3 VÀ VAS 11
Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh trong hợp nhất nhiều giai đoạn
IFRS 3
VAS 11
- Cho phép đánh giá lại các khoản đầu tư trước đây - Không cho phép đánh giá lại các khoản đầu tư trước đây
theo giá trị hợp lý tại ngày công ty mẹ đạt được quyền
kiểm soát (đoạn 42)
- Giá phí HNKD là tổng giá phí của các giao dịch riêng lẽ.
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IFRS 3 VÀ VAS 11
Xác định giá phí HNKD trong hợp nhất nhiều giai đoạn
Công ty B mua CPPT có quyền biểu quyết (MG: 10.000 đ/CP) của Công ty C và đã thanh toán bằng tiền với các lần mua
như sau:
-
Ngày 1/1/X+1, mua 5.000 CP, với giá 20.000 đ/CP (10%);
-
Ngày 1/1/X+5, mua 35.000 CP, với giá 60.000 đ/CP (70%);
-
Cổ đông không nắm quyền kiểm soát nắm giữ 10.000 CP (20%);
-
Tổng SL CP lưu hành: 50.000 CP;
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IFRS 3 VÀ VAS 11
Xác định giá phí HNKD trong hợp nhất nhiều giai đoạn
IFRS 3
VAS 11
Lần mua 1 (10%)
2.400
100
1/1/X1
[(5.000+35.000)*
(5.000x 20.000)
Lần mua 2 (70%)
60.000]
1/1/X5
Tổng giá phí hợp nhất
2100
(35.000x 60.000)
2400
2.200
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IFRS 3 VÀ VAS 11
Ghi nhận và đo lường lợi ích của cổ đông không kiểm soát (cổ đông thiểu số) trong bên bị mua tại ngày mua
Đo lường cho ghi nhận ban đầu
IFRS 3
VAS 11
Cho phép bên mua lựa chọn một trong hai phương
Theo tỷ lệ sở hữu của cổ đông thiểu số trong giá trị hợp lý
pháp:
của tài sản thuần của bên bị mua. (đoạn 40)
(1)
(2)
Đo lường theo giá trị hợp lý tại ngày mua.
Đo lường theo tỷ lệ sở hữu hiện tại của cổ
đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của
tài sản thuần của bên bị mua.
(đoạn 19)
2. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IFRS 3 VÀ VAS 11
Đo lường LTTM
LTTM là phần mà nhà đầu tư sẵn sàng trả thêm cho bên bị mua với mong muốn đạt được lợi ích trong
tương lai từ cơ hội hợp nhất này.
CÔNG THỨC
LTTM/Lãi từ giao
dịch mua rẻ (1)
Tổng giá phí hợp
=
nhất (2)
Phần của CĐKKS
+
(3)
Tài sản thuần của bên
-
bị mua (4)
GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG LTTM
SO SÁNH CÁCH TÍNH LTTM
Chỉ tiêu
IFRS 3
VAS 11
2. GPHN
- Theo GTHL
- Không gồm các CP liên quan
- Theo GTHL
- Bao gồm các CP liên quan
- các lần mua trước đó
Theo GTHL
Theo giá gốc
3. NCI
- Theo % SH trong tổng GTTS thuần của CT
Theo % SH trong tổng GTTS thuần của CT con
con
(không có trong CT tính LTTM)
- tại ngày HN
- Theo GTHL
4. GTTST
Tính 100%
Tính theo % SH của CT mẹ tại từng lần mua
2. 2.3. GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG LTTM
VÍ DỤ CÁCH TÍNH LTTM TẠI NGÀY MUA
Công ty B mua CPPT có quyền biểu quyết (MG: 10.000 đ/CP) của Công ty C và đã thanh toán bằng tiền với các lần mua
như sau:
-
Ngày 1/1/X+1, mua 5.000 CP, với giá 20.000 đ/CP;
Ngày 1/1/X+5, mua 35.000 CP, với giá 60.000 đ/CP;
Cổ đông không nắm quyền kiểm soát nắm giữ 10.000 CP;
Tổng SL CP lưu hành: 50.000 CP;
Giá trị tài sản thuần tại ngày 1/1/X1 và ngày 1/1/X5 như sau: