Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tap 1 1 thuyết minh chung (14 06 2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.39 KB, 27 trang )

Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN
Đề án thiết kế kỹ thuật (TKKT) và thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) công trình
“Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh” được biên chế thành 5
phần như sau:
PHẦN I : TỔNG QUAN
Tập 1.1 : Thuyết minh chung, văn bản pháp lý.
Tập 1.2 : Tổng dự toán.
Tập 1.3 : Chỉ dẫn kỹ thuật.
PHẦN II : TRẠM BIẾN ÁP 110KV NGHI XUÂN (TKKT)
Tập 2.1 : Thuyết minh phần đầu tư xây dựng mới TBA 110kV.
Tập 2.2 : Các bản vẽ phần đầu tư xây dựng mới TBA 110kV.
Quyển 2.2.1: Các bản vẽ phần điện TBA 110kV.
Quyển 2.2.2: Các bản vẽ phần xây dựng TBA 110kV.
Tập 2.3 : Phụ lục tính toán phần TBA 110kV.
Tập 2.4 : Hệ thống thông tin.
PHẦN III : ĐƯỜNG DÂY ĐẤU NỐI 110KV (TKBVTC)
Tập 3.1 : Thuyết minh phần các đường dây đấu nối 110kV.
Tập 3.2 : Các bản vẽ phần các đường dây đấu nối 110kV:
Quyển 3.2.1: Các bản vẽ phần điện và xây dựng đường dây đấu nối 110kV.
Quyển 3.2.2: Các bản vẽ phần chế tạo cột thép đường dây đấu nối 110kV.
Tập 3.3 : Phụ lục tính toán phần các đường dây đấu nối 110kV.
PHẦN IV : XUẤT TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 35KV (TKBVTC)
Tập 4.1 : Thuyết minh phần xuất tuyến đường dây 35kV.
Tập 4.2 : Các bản vẽ phần xuất tuyến đường dây 35kV.
Tập 4.3 : Phụ lục tính toán phần xuất tuyến đường dây 35kV.


PHẦN V : BÁO CÁO KHẢO SÁT
Tập 5.1 : Thuyết minh kết quả khảo sát.
Tập 5.2 : Các bản vẽ khảo sát.

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

1


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

NỘI DUNG TẬP 1.1
Nội dung Tập 1.1 “Thuyết minh chung, văn bản pháp lý” được lập bao gồm các nội dung
sau:
Chương 1: TỔNG QUÁT..............................................................................................4
1.1. Thông tin về dự án.......................................................................................................4
1.2. Cơ sở lập đề án............................................................................................................4
1.3. Quy mô và mục tiêu của dự án....................................................................................5
1.3.1. Quy mô của công trình................................................................................5
1.3.2. Mục tiêu của dự án......................................................................................7
Chương 2: ĐỊA ĐIỂM, ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN. 8
2.1. Địa điểm...................................................................................................................... 8
2.2. Đặc điểm kỹ thuật dự án..............................................................................................8
2.2.1. Phần trạm biến áp........................................................................................8
2.2.2. Phần đấu nối đường dây 110kV...................................................................9
2.2.3. Xuất tuyến đường dây 35kV........................................................................9

2.2.4. Hệ thống điện tự dùng 35/0,4kV...............................................................12
2.2.5. Hệ thống điện tự dùng 22/0,4kV...............................................................12
2.2.6. Phần hệ thống viễn thông..........................................................................12
Chương 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................................14
3.1. Phần Trạm biến áp 110kV Nghi Xuân.......................................................................14
3.1.1. Đánh giá tác động môi trường...................................................................14
3.1.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường và phòng chống cháy nổ..14
3.1.3. Phương án đền bù......................................................................................15
3.2. Phần đấu nối đường dây 110kV.................................................................................15
Chương 4: TỔ CHỨC XÂY DỰNG............................................................................16
4.1. Cơ sở lập...................................................................................................................16
4.2. Khối lượng xây lắp chính..........................................................................................17
4.2.1.Khối lượng xây lắp chính phần TBA 110kV.............................................17
4.3. Phương án xây lắp chính...........................................................................................22
4.3.1 Phần xây dựng:.......................................................................................................22
4.3.2. Phần lắp đặt thiết bị..................................................................................23
4.3.1. Công tác vận chuyển.................................................................................23
4.4. Tổ chức công trường.................................................................................................23
4.4.1. Đền bù, giải phóng mặt bằng.....................................................................23
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

2


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý


4.4.2. Xây dựng công trình phụ trợ phục vụ thi công..........................................23
4.5. Biện pháp đấu nối thi công:.......................................................................................24
Chương 5: TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH.........................................................25
5.1. Quản lý vận hành trạm..............................................................................................25
5.2. Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý vận hành trạm.............................................25
PHỤ LỤC: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ.....................................................................26

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

3


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

Chương 1:
1.1.

TỔNG QUÁT

Thông tin về dự án

- Tên công trình: Đường dây và TBA 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
- Loại và cấp công trình: Công trình năng lượng thuộc cấp II.
- Chủ đầu tư: Tổng công ty Điện lực Miền Bắc.
- Địa điểm xây dựng: Tuyến đường dây 110kV cấp điện cho TBA Nghi Xuân đi trên
địa bàn huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.

- Vị trí trạm 110kV Nghi Xuân được đặt ở phía Nam thị trấn Xuân An, giáp với xã
Xuân Viên, huyện Nghi Xuân, cách trung tâm thị trấn 2km. Cách đường Quốc lộ 1 khoảng
34m.
- Nhà thầu lập Dự án Báo cáo NCKT và thực hiện công tác điều tra khảo sát: Công ty
TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4.
1.2.
Cơ sở lập đề án
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công công trình: “Đường dây và trạm
biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh” được lập trên các cơ sở sau:
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Quy phạm trang bị điện: 11TCN-18-2006 đến 11TCN-21-2006.
Quy định nội dung và trình tự khảo sát phục vụ thiết kế các công trình lưới điện ban
hành kèm theo quyết định số 1179/QĐ-EVN ngày 25/12/2014 của Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt nam; Văn bản số 6235/CV-EVN-TĐ ngày 22/11/2007 của Tập đoàn Điện lực Việt
nam về việc Điều chỉnh Quy trình khảo sát các dự án lưới điện;
Căn cứ theo hướng dẫn tại quyết định số 1725/QQĐ-EVNNPC ngày 30/9/2010 của
tổng công ty Điện Lực miền bắc về việc quy định lập PAĐTXD cho các công trình.
Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về các công tác khảo sát, thiết kế, vận hành công
trình điện hiện hành;
Căn cứ vào quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/07/2011của Thủ tướng chính phủ
phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến 2030”.

Căn cứ vào quyết định số 6949/QĐ-BCT ngày 30/12/2010 của Bộ Công Thương phê
duyệt “Quy hoạch đấu nối các trung tâm Điện lực vào Hệ thống điện Quốc gia”.
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

4


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

Căn cứ vào quyết định số 3134/QĐ-BCT ngày 02/04/2015 của Bộ Công Thương phê
duyệt “Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện truyền tải quốc gia năm 2015, có xét đến năm
2019”.
Quyết định số 2607/QĐ-EVN-TĐ ngày 12/08/2002 của Tổng công ty Điện lực Việt
Nam ( nay là Tập đoàn điện lực Việt Nam) về quy định thành phần, nội dung và biên chế đề
án thiết kế lưới điện ở các giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư.
Căn cứ vào Quyết định số 5320/QĐ-BCT ngày 13/9/2012 của Bộ Công Thương Về
việc phê duyệt “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015 có xét đến
2020”.
Căn cứ vào Quyết định số 5062/QĐ-EVN NPC ngày 30/12/2015 của Tổng công ty
điện lực miền Bắc về việc : Duyệt danh mục kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2016 cho Ban
quản lý dự án phát triển điện lực.
Căn cứ vào Văn bản số 4726/UBND-TM ngày 15/09/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh Về việc thỏa thuận hướng tuyến đường dây 110kV và vị trí đặt TBA 110kV Nghi
Xuân.
Căn cứ vào Quyết định sô 4395/QĐ-EVN NPC ngày 23/12/2016 của Tổng Công ty
điện lực miền Bắc Về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình

tiểu dự án Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân thuộc dự án Phân phối hiệu quả
(DEF).
Căn cứ vào hợp đồng số 41/2016/HĐTV-BDAĐL-KH giữa Ban Quản lý dự án phát
triển Điện lực và Công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng Điện 4 về Gói thầu số 01:
Tư vấn khảo sát, lập BCNCKT, lập TKKT, TKBVTC-TDT dự án ĐZ và TBA 110kV Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
Căn cứ vào nhu cầu phụ tải và lưới điện hiện tại khu vực huyện Nghi Xuân
Căn cứ vào kết quả khảo sát thực địa.
1.3.
Quy mô và mục tiêu của dự án
1.3.1. Quy mô của công trình
a. TBA 110kV Nghi Xuân
- Xây dựng mới 01 TBA 110kV với quy mô gồm 02 MBA 25MVA (trước mắt lắp 01
MBA 25MVA).
- MBA chính có thông số chính:
+ Cấp điện áp: 110/35/22kV.
+ Tổ đấu dây: Y0/∆/Y0-11-12 với tỷ lệ công suất là 100%/100%/100%.
- Sơ đồ nối điện chính:
+ Phía 110kV: Được thiết kế theo sơ đồ cầu đủ (chữ H) bao gồm : 01 ngăn lộ tổng
MBA-T1, 01 ngăn cầu, 02 ngăn đường dây, dự phòng đất cho 01 ngăn MBA T2
trong giai đoạn sau.
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

5


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh

Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

+ Phía 35kV: Được thiết kế theo sơ đồ một hệ thống thanh cái có ngăn phân đoạn
bằng máy cắt trọn bộ, bố trí trong nhà. Giai đoạn đầu được đầu tư lắp đặt đầy đủ
cho 1 phân đoạn gồm: 01 ngăn tủ lộ tổng, 01 ngăn tủ đo lường, 05 ngăn tủ xuất
tuyến đường dây và 01 tủ dao cắm phân đoạn
+ Phía 22kV: Được thiết kế theo sơ đồ một hệ thống thanh cái có ngăn phân đoạn
bằng máy cắt trọn bộ bố trí trong nhà. Giai đoạn đầu được đầu tư lắp đặt đầy đủ
cho 1 phân đoạn gồm : 01 ngăn tủ lộ tổng, 01 ngăn tủ đo lường, 01 ngăn tủ tự
dùng, 03 ngăn tủ xuất tuyến đường dây và 01 tủ dao cắm phân đoạn
- Kiểu trạm: nửa trong nhà, nửa ngoài trời. Các thiết bị nhất thứ phía 110kV được lắp
đặt ngoài trời, các tủ điều khiển và phân phối 35kV, 22kV được lắp đặt trong nhà.
- Hệ thống viễn thông và SCADA: Thiết lập hệ thống viễn thông, thông tin cho điều
độ, thông tin cho hệ thống rơle bảo vệ, truyền dữ liệu SCADA/EMS của HTĐ Miền Bắc và
tham gia thị trường điện lực trong tương lai.
b. Đường dây 110kV
- Xây dựng mới 6,46 km đường dây 110kV mạch kép, dây dẫn ACSR240/32 từ TBA
110kV Nghi Xuân đi đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV lộ 174E15.1 TBA 220kV Hưng
Đông đi lộ 171E18.4 TBA 110kV Can Lộc tại vị trí cột 66.
- Tại vị trí 66 bổ sung 03 bộ xà phụ đấu transit trạm biến áp 110kV Nghi Xuân trên
đường dây 110kV lộ 174E15.1 TBA 220kV Hưng Đông đi lộ 171E18.4 TBA 110kV Can
Lộc.
c. Quy mô hệ thống điện tự dùng 35/0,4kV
Xây dựng mới 01 trạm biến áp 35/0,4kV tự dùng, công suất 100kVA, đặt trong khuôn
viên trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, được cấp điện từ lưới điện địa phương, được đấu nối
rẽ nhánh từ cột điểm đấu 1, lộ xuất tuyến 1 đi đấu nối tới cột 22A.
d. Quy mô hệ thống điện tự dùng 22/0,4kV
Xây dựng 01 máy biến áp tự dùng 22/0,4kV được cấp điện từ hệ thống điện thanh cái
22kV của trạm thông qua tủ phân phối trọn bộ 22kV.
e. Quy mô Phần xuất tuyến đường dây 35kV

 Xây dựng mới 04 xuất tuyến ĐDK 35kV, có tổng chiều dài khoảng 3,7km
- Xuất tuyến 1 - Lộ 371 TBA 110kV Nghi Xuân: có điểm đầu là cột xuất tuyến
ĐD1 (04 mạch) xây dựng mới; điểm cuối: cột số 13A ĐZ 372E15.7 (cột
trồng mới thay thế VT13 hiện có), cấp điện cho thị trấn Xuân An, Nghi
Xuân và TBA trung gian Nghi Xuân, chiều dài khoảng 0,125 km;
- Xuất tuyến 2 - Lộ 372 TBA 110kV Nghi Xuân: có điểm đầu: cột xuất tuyến ĐĐ1 (4
mạch) xây dựng mới và điểm cuối là cột số 17A (xây dựng mới nằm trên tim tuyến ĐZ 35
hiện có), cách cột số 17 hiện có khoảng 10,6m; đấu nối ĐZ 35kV 372E15.7 hiện có cấp
điện cho Xuân Hồng, Xuân Lam, chiều dài khoảng 0,1 km;
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

6


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

- Xuất tuyến sô 3 - Lộ 373 TBA 110kV Nghi Xuân: có điểm đầu:cột xuất tuyến ĐĐ2
xây dựng mớivà điểm cuối là cột số 10A (xây dựng mới nằm trên tim tuyến ĐZ 35 hiện có),
cách cột số 10 hiện có khoảng 28m; đấu nối ĐZ 35kV 373E18.4 Hồng Lĩnh cấp điện cho
các TBA Sang Chiết ga, Petrol và khu CN thị trấn Nghi Xuân; chiều dài khoảng 0,8 km;
- Xuất tuyến sô 4 - Lộ 374 TBA 110kV Nghi Xuân: có điểm đầu là cột xuất tuyến ĐĐ1
xây dựng mới, điểm cuối là cột số 9A (xây dựng mới nằm trên tim tuyến ĐZ 35 hiện có),
cách cột số 9 hiện có khoảng 10m; đấu nối ĐZ 35kV 372E15.7 cấp điện cho Xuân Thành,
Xuân Viên và Xuân Song; chiều dài khoảng 1,2 km;
 Cải tạo treo dây chống sét ĐZ 35kV hiện có, có tổng chiều dài khoảng 3,7km
 Cải tạo, di chuyển tuyến cáp quang ADSS hiện có sang tuyến xây dựng mới, có

tổng chiều dài khoảng 2,8km
1.3.2. Mục tiêu của dự án
Xây dựng đường dây và TBA 110/35/22kV Nghi Xuân nhằm mục đích:
- Đảm bảo việc cấp điện an toàn ổn định và tin cậy cho khu vực huyện Nghi Xuân phù
hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 đã
được Bộ Công Thương phê duyệt, góp phần thực hiện tốt chương trình phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2025.
- Giảm bán kính cấp điện lưới trung áp 35-22kV, nâng cao chất lượng điện năng, giảm
tổn thất trên đường dây và nâng cao hiệu quả kinh doanh bán điện
- Tạo mạch vòng cấp điện cho khu vực lân cận; Đáp ứng tiêu chí N-1 và giảm chỉ số
SAIDI.
- Ổn định lưới điện giúp cho các doanh nghiệp hiện có trong khu vực yên tâm và có
phương án sản xuất nâng cao hiệu suất, tăng cường giờ hoạt động nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế khu vực, an sinh xã hội.
- Tạo điều kiện cho chính quyền địa phương kêu gọi các doanh nghiệp vào đầu tư sản
xuất trong địa bàn khu vực.

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

7


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

Chương 2:


ĐỊA ĐIỂM, ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT VÀ KẾ
HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN

2.1.

Địa điểm

- Trạm biến áp 110kV Nghi Xuân đặt trên địa phận thị trấn Xuân An , huyện Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh,( nằm ngoài phạm vi Khu công nghiệp Gia Lách );
- Toàn bộ diện tích khu vực dự kiến xây dựng trạm biến áp hiện đang là khu vực ruộng
trồng lúa và hoa màu nằm cạnh Quốc Lộ 1;
+ Phía Bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp;
+ Phía Nam giáp Khu công nghiệp Gia Lách;
+ Phía Đông giáp đất sản xuất nông nghiệp;
+ Phía Tây giáp đường tránh Quốc Lộ 1;
- Diện tích chiếm đất toàn trạm ( gồm trạm + đường vào + rãnh thoát nước ) có diện
tích là 4180 m2.
- Diện tích trong tường rào trạm có diện tích là 3264 m2;
- Diện tích chiếm đất sân bê tông M200 (B15): 53.5 m 2, diện tích mặt đường trong
trạm: 547.75 m2, diện tích mặt đường ngoài trạm: 221 m2 , diện tích rải đá nền trạm 1694 m2
- Diện tích nhà điều khiển: 322.56 m2
- Vị trí đặt máy biến áp được bố trí ngay bên lề đường chính trong trạm rộng 4m.
- Nhà phân phối gần cổng vào trạm biến áp. Nhà điều khiển bố trí ngay bên lề đường
chính, phía trước là sân phân phối 110kV.
- Đường vào trạm được đấu nối từ Quốc Lộ 1 hiện có với chiều dài khoảng 30m.
- Khu vực TBA 110kV: Trạm biến áp 110kV Nghi Xuân nằm trên bãi đất trống, khu
vực ruộng lúa, địa hình tương đối bằng phẳng. Các lớp đất đá bắt gặp trong quá trình khảo
sát có nguồn gốc trầm tích sông tương đối dày.
2.2.
Đặc điểm kỹ thuật dự án


2.2.1.

Phần trạm biến áp

- Công suất: 2x25MVA (trước mắt lắp 01 MBA 25MVA).
- Tổ đấu dây: Y0/∆/Y0-11-12 với tỷ lệ công suất là 100%/100%/100%.
- Sơ đồ nối điện chính:
+ Phía 110kV: Được thiết kế theo sơ đồ cầu đủ (chữ H) bao gồm : 01 ngăn lộ tổng
MBA-T1, 01 ngăn cầu, 02 ngăn đường dây, dự phòng đất cho 01 ngăn MBA T2
trong giai đoạn sau.
+ Phía 35kV: Được thiết kế theo sơ đồ một hệ thống thanh cái có ngăn phân đoạn
bằng máy cắt trọn bộ, bố trí trong nhà. Giai đoạn đầu được đầu tư lắp đặt đầy đủ
cho 1 phân đoạn gồm: 01 ngăn tủ lộ tổng, 01 ngăn tủ đo lường, 05 ngăn tủ xuất
tuyến đường dây và 01 tủ dao cắm phân đoạn
+ Phía 22kV: Được thiết kế theo sơ đồ một hệ thống thanh cái có ngăn phân đoạn
bằng máy cắt trọn bộ bố trí trong nhà. Giai đoạn đầu được đầu tư lắp đặt đầy đủ
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

8


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

cho 1 phân đoạn gồm : 01 ngăn tủ lộ tổng, 01 ngăn tủ đo lường, 01 ngăn tủ tự
dùng, 03 ngăn tủ xuất tuyến đường dây và 01 tủ dao cắm phân đoạn

- Kiểu trạm: nửa trong nhà, nửa ngoài trời. Các thiết bị nhất thứ phía 110kV được lắp
đặt ngoài trời, các tủ điều khiển và phân phối 35kV, 22kV được lắp đặt trong nhà.
- Hệ thống viễn thông và SCADA: Thiết lập hệ thống viễn thông, thông tin cho điều
độ, thông tin cho hệ thống rơle bảo vệ, truyền dữ liệu SCADA/EMS của HTĐ Miền Bắc và
tham gia thị trường điện lực trong tương lai.

2.2.2.

Phần đấu nối đường dây 110kV

Phần đường dây 110kV đấu nối vào trạm biến áp 110kV Nghi Xuân
- Điểm đầu
: Cột số 66 (hiện có) tuyến đường dây 110kV lộ 174E15.1 TBA
220kV Hưng Đông đi lộ 171E18.4 TBA 110kV Can Lộc.
- Điểm cuối
: Pooch tích TBA 110kV Nghi Xuân
- Cấp điện áp

: 110 kV.

- Số mạch

: 02 mạch.

- Tổng chiều dài

: 6,46 km

- Dây dẫn điện


: ACSR300/39

- Dây chống sét

: TK50 (trừ khoảng cột 05-06)

- Dây cáp quang

: OPGW57/12;

- Cách điện

: Cách điện treo thuỷ tinh chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.

- Cột

: Cột thép mạ kẽm 2 mạch lắp ghép bằng bu lông.

- Móng

: Móng bê tông cốt thép đúc tại chỗ.

- Tiếp địa

: Cọc tia hỗn hợp RS4; RS4.1; RS4.2

Tuyến đường dây đi trên địa bàn xã Xuân Lam, Xuân Hồng, thị trấn Xuân An thuộc
huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh.
2.2.3. Xuất tuyến đường dây 35kV
a. Phần xây dựng mới

 Xuất tuyến 1 - Lộ 371 TBA 110kV Nghi Xuân
- Điểm đầu: Cột xuất tuyến ĐD1 (03 mạch) xây dựng mới
- Điểm cuối: cột số 13A (cột trồng mới trên tim tuyến hiện trạng thay thế
VT13 hiện trạng) ĐZ 372E15.7 hiện có, cấp điện cho thị trấn Xuân An, Nghi Xuân và TBA
trung gian Nghi Xuân;
- Số góc lái: 01
- Chiều dài ĐDK khoảng 0,125 km.
- Cáp ngầm: đi từ tủ phân phối 35kV trong TBA 110kV Nghi Xuân tới cột xuất tuyến
ĐĐ1, chiều dài khoảng 0,2km.
- Dây dẫn điện : ACSR120
- Dây chống sét: dây chống sét TK-50
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

9


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

- Cáp ngầm

:38,5kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-Water 3x240mm2

- Cách điện

: Cách điện treo thuỷ tinh hoặc polyme chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.


- Cột

: Cột thép mạ kẽm (03 mạch) và cột BTLT

- Móng

: Móng bê tông cốt thép đúc tại chỗ.

- Tiếp địa

: Cọc tia hỗn hợp RS-4, RC-2

 Xuất tuyến 2 - Lộ 372 TBA 110kV Nghi Xuân
- Điểm đầu:

cột xuất tuyến ĐĐ1 (3 mạch) xây dựng mới

- Điểm cuối: Cột số 17A (xây dựng mới nằm trên tim tuyến ĐZ 35 hiện có), cách cột
số 17 hiện có khoảng 10,6m; đấu nối ĐZ 35kV 372E15.7 hiện có cấp điện cho Xuân Hồng,
Xuân Lam.
- Số góc lái: 01
- Chiều dài ĐDK khoảng 0,1km.
- Cáp ngầm: đi từ tủ phân phối 35kV trong TBA 110kV Nghi Xuân tới cột xuất tuyến
ĐĐ1, chiều dài khoảng 0,2km
- Dây dẫn điện : ACSR120
- Dây chống sét: dây chống sét TK-50
- Cáp ngầm

:38,5kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-Water 3x240mm2


- Cách điện

: Cách điện treo thuỷ tinh hoặc polyme chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.

- Cột

: Cột thép mạ kẽm (03 mạch) và cột BTLT

- Móng

: Móng bê tông cốt thép đúc tại chỗ.

- Tiếp địa

: Cọc tia hỗn hợp RS-4, RC-2

 Xuất tuyến số 3 - Lộ 373 TBA 110kV Nghi Xuân
- Điểm đầu: cột xuất tuyến ĐĐ2 xây dựng mới.
- Điểm cuối :Cột số 10A (xây dựng mới nằm trên tim tuyến ĐZ 35 hiện có), cách cột
số 10 hiện có khoảng 28m; đấu nối ĐZ 35kV 373E18.4 Hồng Lĩnh cấp điện cho các TBA
Sang Chiết ga, Petrol và khu CN thị trấn Nghi Xuân;
- Số mạch: Được thiết kế 2 mạch, trước mắt treo 1 mạch ở giai đoạn này, 1 mạch dự
phòng cho tương lai khi phát triển phụ tải khu công nghiệp Gia Lách;
- Số góc lái: 06
- Chiều dài ĐDK khoảng: 0,8 km.
- Cáp ngầm: đi từ tủ phân phối 35kV trong TBA 110kV Nghi Xuân tới cột xuất tuyến
ĐĐ2, chiều dài khoảng 0,1km.
- Dây dẫn điện : ACSR120
- Dây chống sét: dây chống sét TK-50
- Cáp ngầm


:38,5kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-Water 3x240mm2

- Cách điện

: Cách điện treo thuỷ tinh hoặc polyme chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.

- Cột

: cột BTLT

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

10


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

- Móng

: Móng bê tông cốt thép đúc tại chỗ.

- Tiếp địa

: Cọc tia hỗn hợp RC-2


 Xuất tuyến sô 4 - Lộ 374 TBA 110kV Nghi Xuân
- Điểm đầu: cột xuất tuyến ĐĐ1 xây dựng mới.
- Điểm cuối :Cột số 9A (xây dựng mới nằm trên tim tuyến ĐZ 35 hiện có), cách cột số
9 hiện có khoảng 10m; đấu nối ĐZ 35kV 372E15.7 cấp điện cho Xuân Thành, Xuân Viên và
Xuân Song;
- Số mạch: 01 mạch
- Số góc lái: 02
- Chiều dài ĐDK: từ tủ xuất tuyến trong TBA 110kV Nghi Xuân tới cột xuất tuyến
ĐĐ1, chiều dài khoảng 0,2km.
- Dây dẫn điện : ACSR120
- Dây chống sét: dây chống sét TK-50
- Cáp ngầm

:38,5kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-Water 3x240mm2

- Cách điện

: Cách điện treo thuỷ tinh hoặc polyme chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.

- Cột

: Cột thép mạ kẽm (03 mạch) và cột BTLT

- Móng

: Móng bê tông cốt thép đúc tại chỗ.

- Tiếp địa

: Cọc tia hỗn hợp RS-4, RC-2


b. Cải tạo treo dây chống sét ĐZ 35kV hiện có
- Cải tạo, treo bổ sung dây chống sét 1,6km ĐZ 35kV 372E15.7 cấp điện cho thị trấn Xuân
An, Nghi Xuân và TBA trung gian Nghi Xuân:Từ cột số 01 ĐZ 35kV 372E15.7 hiện có tới
cột số 13A (cột xây dựng mới trên tim tuyến cũ)
- Cải tạo, treo bổ sung dây chống sét 0,3km ĐZ 35kV 373E15.2 nhánh rẽ TCKTNN (Trung
cấp nông nghiệp) :Từ cột số 09 ĐZ 35kV 373E15.2 hiện có tới cột số 05
- Cải tạo, treo bổ sung dây chống sét 0,9km ĐZ 35kV 373E15.2 hiện có cấp điện Xuân
Hồng, Xuân Lam:
• Từ cột số 17 ĐZ 35kV 373E15.2 sau dao phụ tải 14 hiện có tới TBA D31 QK4 (Tiểu
đoàn 31 Quân khu 4): 0,35km
• Từ cột số 17 ĐZ 35kV 373E15.2 sau dao phụ tải 14 hiện có tới cột số 21 ĐZ 35 hiện
có;
- Cải tạo, treo bổ sung dây chống sét 0,9km ĐZ 35kV 373E15.2 hiện có cấp điện Petrol,
tạo mạch vòng 373E18.4 Hồng Lĩnh:
• Từ cột số 11 ĐZ 35kV 373E15.2 sau dao PĐ 20 hiện có tới cột số 15 ĐZ 35kV hiện
có tạo mạch vòng lộ 373E18.4 Hồng Lĩnh: 0,5km
• Từ cột số 02 ĐZ 35kV 373E15.2 trước dao PĐ 20 hiện có tới TBA Châu Tuấn:
0,1km

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

11


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý


• Từ cột số 04 ĐZ 35kV 373E15.2 trước dao PĐ 20 hiện có tới cột số 1 (TBA BB
Vinh) (Bao bì): 0,1km
• Từ cột số 06 ĐZ 35kV 373E15.2 trước dao PĐ 20 hiện có tới cột số 1 (TBA Nhà máy
BB Vinh (Bao bì): 0,2km
c. Cải tạo, di chuyển tuyến cáp quang ADSS hiện có sang tuyến xây dựng mới
- Di chuyển, tháo hạ và treo lại tuyến cáp quang ADSS hiện có: từ cột số 14 – cột số
13A (cột trồng mới).
+ Chiều dài đơn tuyến: 135 m
+ Số mạch ADSS: 05
+ Chiều dài tổng ADSS: 0,54km
- Di chuyển, tháo hạ và treo lại tuyến cáp quang ADSS hiện có: từ cột số 1 hiện có –
cột số 10 hiện có nhánh rẽ dao phụ tải số 6 sang xuất tuyến số 4 xây dựng mới: từ cột số 1
(XD mới) – 9A (XD mới).
+ Chiều dài đơn tuyến: 1,2km
+ Số mạch ADSS: 01
2.2.4.
Hệ thống điện tự dùng 35/0,4kV
Xây dựng mới 01 trạm biến áp 35/0,4kV tự dùng, công suất 100kVA, đặt trong khuôn
viên trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, được cấp điện từ lưới điện địa phương, được đấu nối
rẽ nhánh từ cột điểm đấu 1, lộ xuất tuyến 1 đi đấu nối tới cột 22A.
- Số lượng: 01 Trạm
- Công suất: 100kVA
- Kiểu trạm: Trạm bệt trong đó máy biến áp 35/0,4kV và các thiết bị cao áp được đặt
trên trụ thép.
- Móng trụ: Bê tông cốt thép mác 200# (B15) đúc tại chỗ;
- Bảo vệ quá điện áp khí quyển: Dùng chống sét van ô xít kẽm (LA) lắp đặt tại cột
điểm đấu;
- Đóng cắt phía trung áp: Dùng dao cách ly 3 pha và cầu chì tự rơi (SI);
- Đóng cắt phía hạ áp: Sử dụng áptômát (cho lộ tổng và các lộ xuất tuyến) đặt trong tủ

điện hạ áp;
- Cáp lực và cáp xuất tuyến : Dùng cáp đồng 4 lõi, cách điện XLPE (hoặc PVC) với
cấp cách điện 0,6/1kV;
- Tiếp địa trạm: Nối vào hệ thống tiếp địa của Trạm biến áp 110kV.
2.2.5. Hệ thống điện tự dùng 22/0,4kV
Xây dựng 01 máy biến áp tự dùng 22/0,4kV được cấp điện từ hệ thống điện thanh cái
22kV của trạm thông qua tủ phân phối trọn bộ 22kV.
2.2.6. Phần hệ thống viễn thông
- Tại TBA 110kV Nghi Xuân: Trang bị mới thiết bị truyền dẫn STM-1 và thiết bị ghép
kênh PCM-30, Modem TD-23,phụ kiện cấp nguồn,…
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

12


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

- Tại phòng máy trung tâm điều độ A1: Trang bị thiết bị ghép kênh PCM-30, Modem
TD-23, thiết bị tích hợp cổng,..phụ kiến hoàn thiện đường truyền.
- Tín hiệu SCADA được truyền từ TBA 110kV Nghi Xuân qua phòng thông tin của
TBA 220kV Hưng Đông-> qua mạng truyền dẫn quang của EVN-> Phòng máy trung tâm
điều độ A1 tại 11 Cửa Bắc.

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

13



Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

Chương 3:
3.1.

3.1.1.

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Phần Trạm biến áp 110kV Nghi Xuân
Đánh giá tác động môi trường

Vị trí xây dựng Trạm biến áp 110kV Nghi Xuân được đặt ở phía Nam thị trấn Xuân
An, giáp với xã Xuân Viên, huyện Nghi Xuân, cách trung tâm thị trấn 2km. Cách đường
Quốc lộ 1 khoảng 30m.. Việc xây dựng trạm không gây ảnh hưởng nhiều đến môi trường
sinh thái của khu vực song cũng không tránh khỏi những tác động đến môi trường xung
quanh:
- Quá trình thi công không thể tránh khỏi gây tiếng ồn, bụi ảnh hưởng tới thiết bị và
người vận hành trạm
- Khi vận chuyển chất thải xây dựng và vật liệu xây dựng sẽ gây bụi bẩn rơi vãi và xe
cộ đi lại trong trạm.
- Khi thi công có nhiều người ra vào trạm sẽ là yếu tố khách quan ảnh hưởng tới an
toàn và an ninh chung của trạm.
- Việc lắp đặt thiết bị điện trong trạm không gây ảnh hưởng nhiều tới môi trường từ

trường và điện trường vì vẫn sử dụng cấp điện áp 110kV trở xuống
Theo phân tích ở trên thì ảnh hưởng tới môi trường chỉ trong giai đoạn thi công và
mang tính tạm thời. Chỉ có tiếng ồn do các thiết bị trong vận hành sinh ra là có tính lâu dài,
tuy nhiên vị trí lắp thiết bị gây ồn đều nằm xa dân cư xung quanh và nằm trong giới hạn cho
phép.
3.1.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường và phòng chống cháy nổ
Để hạn chế và ngăn ngừa ảnh hưởng của việc thực hiện dự án “Đường dây và trạm
biến áp 110kV Nghi Xuân - Tỉnh Hà Tĩnh” đến con người và môi trường, cần áp dụng một
số biện pháp sau khi thi công, thiết kế, lắp đặt và vận hành.
Trong quá trình thiết kế: các thiết bị lắp đặt mới được đặt hàng sẽ phải thoả mãn yêu
cầu như độ ồn nằm trong phạm vi cho phép và không gây ảnh hưởng nhiều đến môi trường
sinh thái, các chất thải gây hại sẽ được xử lý trước khi thải ra môi trường bên ngoài để đảm
bảo không gây ô nhiễm...
Trong quá trình thi công: Việc vận chuyển thiết bị, vật liệu xây dựng phải được thực
hiện bởi các đơn vị thi công có kinh nghiệm, các xe chuyên dụng khi vận chuyển phải được
che chắn sao cho không gây bụi bặm và rơi vãi vật liệu. Các thiết bị thi công tiên tiến không
gây tiếng ồn lớn, khi thi công phải thường xuyên tưới nước bằng các xe chuyên dùng, hạn
chế bụi ảnh hưởng đến môi trường xung quanh...
Trong quá trình vận hành: Các cán bộ vận hành phải tuân thủ các quy trình vận hành
của Tập đoàn Điện lực Việt nam nói chung và Truyền tải Điện, Điện lực nói riêng.
Phòng chống cháy nổ: Trong trạm đã được trang bị các phương tiện phòng chống
cháy nổ theo đúng qui định của pháp lệnh phòng chống cháy. Máy biến áp 25MVA lắp mới
được thiết kế hệ thống chữa cháy theo đúng qui định. Hố thu dầu sự cố đảm bảo thu giữ
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

14


Công Trình:
Tập 1.1:


Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

được 100% lượng dầu của máy biến áp khi xảy ra sự cố tràn dầu, các đường ống dẫn nước
cứu hỏa trong trạm phải được đặt nổi và được sơn màu đỏ để dễ phân biệt.
Khi thi công trạm phải tuân thủ theo đúng qui định và yêu cầu kỹ thuật an toàn phòng
chống cháy nổ. Những vị trí thi công có nguy cơ gây cháy nổ cao phải thường xuyên được
giám sát và có phương tiện thi công đảm bảo an toàn.

3.1.3.

Phương án đền bù

Việc xây dựng trạm sẽ chiếm một diện tích khoảng trên 4000m 2. Diện tich đền bù
khu vực xây dựng trạm chủ yếu là đất hoa màu trồng lúa. Ngoài ra trong khu vực không có
một công trình xây dựng nào khác. Việc đền bù đất hoa màu để giải phóng mặt bằng xây
dựng trạm được thực hiện theo theo quy định của nhà nước.
Trạm đặt tại vị trí này cũng không gây ảnh hưởng gì tới các công trình xung quanh
(bệnh viện, trường học, thông tin, kho tàng,..) vì không có công trình nào nằm cạnh trạm.
Tất cả chi phí đền bù (tạm thời, vĩnh viễn) đều được tính đầy đủ trên toàn bộ diện
tích chiếm đất của công trình và đưa vào tổng dự toán xây dựng công trình.
3.2.
Phần đấu nối đường dây 110kV
Ảnh hưởng của công trình đường dây tải điện đến môi trường có thể đánh giá theo
các giai đoạn: Thi công móng, lắp ráp cột, kéo, căng dây và khi đưa vào vận hành công
trình.
Ảnh hưởng của công trình đường dây tải điện đến môi trường cũng có thể chi tiết
đánh giá khi đường dây đang vận hành bao gồm: Tiếng ồn do sự phóng điện vào không khí
khi thời tiết ẩm, ảnh hưởng của từ trường, điện từ trường đến môi trường xung quanh.

Tuy nhiên trong báo cáo này đề cập chủ yếu tới các tác động trực tiếp khi thi công
công trình. Do tuyến đường dây này ngắn nên việc ảnh hưởng của đường dây đối với môi
trường được đánh giá là tương đối nhỏ.

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

15


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

Chương 4:
4.1.

TỔ CHỨC XÂY DỰNG

Cơ sở lập

− Thiết kế cơ sở do Công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 lập tháng 11/2015.
− Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Bộ xây dựng về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
− Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ xây dựng về hướng dẫn xác định
đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
− Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26-05-2010 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
− Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng ban hành định mức dự toán

xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng;
− Quyết đinh 6060/QĐ-BCT ngày 14/11/2008 của Bộ công thương về ban hành định mức
dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt trạm biến áp;
− Quyết đinh 6061/QĐ-BCT ngày 14/11/2008 của Bộ công thương về ban hành định mức
dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây;
− Công văn số 8001/BCT-TCNL ngày 29/8/2011 của Bộ công thương về việc công bố hiệu
chỉnh, bổ sung ĐM-ĐG chuyên ngành xây lắp công trình ĐZ và TBA;
− Quyết định số 39/2005/QĐ-BXD ngày 11/11/2005 của Bộ xây dựng ban hành định mức
thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp;
− Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định giá ca máy và thiết bị thi công;
− Quyết định số 01/2000/QĐ-BCN ngày 11/01/2000 của Bộ công nghiệp về ban hành định
mức dự toán chuyên ngành lắp đặt, thử nghiệm - hiệu chỉnh thiết bị đường dây thông tin
điện lực;
− Văn bản số 957/BXD-VP ngày 29/9/2009 của Bộ Xây Dựng công bố định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
− Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng về việc Hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
− Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ tài chính quy định về quyết toán dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
− Thông tư 32/2007/TT-BTC ngày 9-4-2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành nghị
định số 158/2003/NĐ-CP, nghị định số 148/2004/NĐ-CP và nghị định số 156/2005/NĐCP của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
− Thông tư 74/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ tài chính về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

16



Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

− Thông tư 50/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy;
− Công văn số 1719/EVN-ĐT ngày 08/5/2015 của Tập đoàn điện lực Việt Nam hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
− Công văn số 9225/BCT-TCNL ngày 05/11/2011 của Bộ công thương về việc công bố
định mức tỷ lệ chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao công trình đường dây và
trạm biến áp;
− Đơn giá phần xây dựng, lắp đặt ban hành kèm theo quyết định số 2949/2014/QĐ-UBND
ngày 17/12/2014 của UBND Tỉnh Hà Tĩnh;
− Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/06/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc công
bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
− Công bố giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp tháng 9 của UBND tỉnh Hà Tĩnh số
1519/TB-LS ngày 29/9/2015;
− Giá trị vật tư thiết bị nhập ngoại lấy theo các hợp đồng gần đây nhất;
− Các thông tư, chỉ thị khác có giá trị hiện hành.
4.2.

Khối lượng xây lắp chính

4.2.1.Khối lượng xây lắp chính phần TBA 110kV
Số tt
I
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11

Hạng mục công trình
Đơn vị
Khối lượng
Trong hàng rào trạm
San nền, tường chắn
Toàn bộ
1,0
Đường trong trạm, rải đá
Toàn bộ
1,0
Đường vào trạm, đường ngoài trạm
Toàn bộ
1,0
Cổng và hàng rào
Toàn bộ
1,0
Xây dựng ngoài trời
Toàn bộ
1,0
Nhà điều khiển phân phối

Toàn bộ
1,0
Cấp thoát nước
Toàn bộ
1,0
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Toàn bộ
1,0
Lắp đặt thiết bị, vật liệu điện
Toàn bộ
1,0
Thí nghiệm hiệu chỉnh
Toàn bộ
1,0
Khai báo cơ sở dữ liệu cho hệ thống Toàn bộ
1,0
SCADA
* Bảng kê khối lượng công việc xây lắp chủ yếu phần trạm:

Số tt
Hạng mục công trình
I
Các hạng mục xây dựng
1
Công tác đất san nền
- Đào lớp đất thực vật
- Đắp đất cấp III
2
Công tác đáo, đắp đất hố móng
- Đào đất

- Đắp đất
3
Đường bê tông

Đơn vị

Khối lượng

m3
m3

2444.89
7274.6

m3
m3
m2

1,533.07
1055.09
593.48

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

Ghi chú

Ghi chú

17



Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

Số tt
Hạng mục công trình
4
Công tác bê tông
- Bê tông đổ tại chỗ
5
Công tác thép
- Thép trong bê tông
- Thép mạ kẽm trong nước
6
Công tác xây, trát
- Xây móng gạch
- Xây tường gạch
- Trát, láng
- Ốp
* Bảng kê phần điện trạm biến áp

Đơn vị

Khối lượng

m3


724.57

tấn
tấn

49.173
19.74

m3
m3
m2
m2

182.84
319.26
4486.78
50.33

Số TT
Tên thiết Bị
Đơn vị
I
Máy biến áp :
1
Máy biến áp lực 3 pha, tự ngẫu
Bộ
Công suất: 25MVA
2
Máy biến áp tự dùng 35kV-100 kVA
Bộ

3
Máy biến áp tự dùng 22kV-100 kVA
Bộ
II Thiết bị phân phối 110 kV
1
Máy cắt
Bộ
2
Dao cách ly
Bộ
3
Biến dòng điện
Bộ
4
Biến điện áp
Bộ
5
Dao nối đất trung tính
Bộ
6
Chống sét van
Bộ
7
Chống sét van trung tính
Bộ
III
Thiết bị phân phối 35kV và đường
HT
dây đấu nối
IV

Thiết bị phân phối 22kV
HT
V
Hệ thống điện tự dùng
1
Hệ thống phân phối xoay chiều
HT
380/220V-AC
2
Hệ thống điện 1 chiều 220V-DC
HT
3
Tủ chỉnh lưu
Tủ
4
ắc quy 220V-150Ah
Bộ
VI
Vật liệu, phụ kiện
1
Kẹp cực và chuỗi cách điện
HT
2
Hệ thống chiếu sáng ngoài trời
HT
3
Hệ thống chiếu sáng nhà điều khiển
HT
phân phối
4

Hệ thống nối đất trạm
HT
5
Thiết bị và vật liệu cho phòng chống
Bộ
cháy nổ
6
Thiết bị quản lý vận hành
Bộ
4.2.2. Khối lượng xây lắp chính phần Đường dây 110kV
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

Số lượng

Ghi chú

Ghi chú

1
1
1
3
8
9
8
1
3
1
1
1

1
1
2
2
1
1
1
1
1
1
18


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

* Cấu kiện chính phần điện
STT

Tên vật liệu

Mã hiệu

Đơn
vị

Số

lượng

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

ACSR300/39

m

39866,6

Tuyến dài: 6450,9

Tấn

47,2

m


6644,43

Tấn

2,78

1
2

Dây dẫn điện
Dây chống sét

TK50

3

Chuỗi néo dây dẫn

ND12-1A

Chuỗi

90

ACSR300/39 - 120kN

4

Chuỗi néo dây dẫn (ngược)


ND12-1B

Chuỗi

6

ACSR300/39 - 120kN

5

Chuỗi néo kép dây dẫn

NK12-1

Chuỗi

90

2x10 bát+ phụ kiện-120kN

6

ĐK7-1A

Chuỗi

6

2x9 bát+ phụ kiện-70kN


7

Chuỗi đỡ kép dây dẫn
Chuỗi đỡ kép dây dẫn lắp
tạ bù

ĐK7-1B

Chuỗi

6

2x9 bát+ phụ kiện-70kN

8

Chuỗi đỡ dây dẫn

ĐD7-1A

Chuỗi

96

9 bát+ phụ kiện-70kN

9

Chuỗi đỡ dây dẫn lắp tạ bù


ĐD7-1B

Chuỗi

6

10

Chuỗi đỡ lèo dây dẫn

ĐL7-1

Chuỗi

91

ACSR300- 9 bát+ phụ kiện
- 70kN

11

Chuỗi néo dây chống sét

NS110

Chuỗi

32

Cho TK50 - 120kN


12

Chuỗi đỡ dây chống sét

ĐS110

Chuỗi

19

Cho TK50 - 70kN

13

Tiếp địa cột thép

RS4

Bộ

10

Cọc tia hỗn hợp

14

Tiếp địa cột thép

RS4.1


Bộ

23

Cọc tia hỗn hợp

15

Tiếp địa cột thép

RS4.2

Bộ

1

Cọc tia hỗn hợp

16

Chống rung dây dẫn

CR-1

Quả

408

ACSR300/39


17

Chống rung dây chống sét

CRs-1

Quả

69

TK50

18

Tạ bù

TB-150

Bộ

6

Cho vị trí cột đỡ VT24

20

Ống nối dây dẫn

ONDD


Cái

34

ACSR300/39 - 120kN

21

Ống vá dây dẫn

OVDD

Cái

7

22

Ống nối dây chống sét

ONS

Cái

4

23

Ống vá dây chống sét


OVS

Cái

1

24

Biển số báo thứ tự cột

(0,1x24x21)

Cái

34

25

Biển báo nguy hiểm

(0,1x36x24)

Cái

34

26

Biển báo vượt đường


(0,1x36x24)

Cái

3

27

Đầu cốt bắt lèo bu lông

ĐC-300

28

Đầu cốt bắt lèo bu lông

ĐC-150

Cái
Cái

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

TK50 -120kN

189

Cấp đồng bộ cùng cách
điện


3

Bổ sung cho VT66
19


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

Cái

6

AC300/150/300

Mã hiệu

Đơn
vị

Số
lượng

Ghi chú

29 Kẹp rẽ nhánh

KRN
* Bảng tổng hợp các loại cột trên tuyến.
STT

Tên vật liệu

1

Cột néo thép 20m

N122-20A

Cái

1

2

Cột néo thép 20m

N122-20B

Cái

1

3

Cột néo thép 29m


N122-29B1

Cái

4

4

Cột néo thép 29m

N122-29D

Cái

3

5

Cột néo thép 33m

N122-33C4

Cái

1

6

Cột néo thép 38m


N122-38C4

Cái

1

7

Cột néo thép đơn thân 35m

NĐT122-35C

Cái

4

8

Cột đỡ thép 27m

Đ122-27B4

Cái

12

9

Cột đỡ thép 31m


Đ122-31C4

Cái

5

10

Cột đỡ thép 35m

Đ122-35C4

Cái

2

Cái

34

Đơn
vị

Số
lượng

Móng
Móng

1


Tổng cộng
* Bảng tổng hợp các loại móng trên tuyến.
STT

Tên vật liệu

Mã hiệu

Móng cọc

MC37-43-28M

2

Móng cọc

3

Móng cọc

MC37-3320M(B)
MC37-38-20M

1

4

Móng cọc


5

Móng cọc

6

Móng cọc

7
8
9
10

Móng cọc
Móng cọc
Móng cọc
Móng cọc

11

Móng cọc

12

Móng cọc

13

Móng cọc


Ghi chú

1
Móng

MC37-43-24M

Móng

MC37-3320M(A)
MC22-26-24M
MC22-3824M(A)
MC22-3824M(B)
MC22-45-24M

Móng

MC22-4324M(A)
MC22-4324M(B)
MC22-33-28M

Móng

MC22-40-30M

Móng

1
1
1


Móng

1

Móng
3
Móng
1
Móng

3
1

Móng
2
Móng

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

2
1
20


Công Trình:
Tập 1.1:

14


Móng cọc

15

Móng cọc

16

Móng cọc

17

Móng cọc

18

Móng cọc

19

Móng cọc

20

Móng cọc

21

Móng cọc


22

Móng cọc

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý
MC22-36-30M Móng
1
MC22-43-32M Móng
4
Móng
MC22-40-36M
1
MCDT64-48 Móng
4
Móng
4T40-46
1
Móng
4T40-28
1
Móng
4T34-36
1
Móng
MB63-90
1
Móng
MB75-110
1


Tổng cộng

Móng

34

Mã hiệu

Đơn
vị

Số
lượng

* Bảng tổng hợp các loại bu lông trên tuyến.
STT

Tên vật liệu

1

Bu lông neo

BL42-250

Bộ

16


2

Bu lông neo

BL48-350

Bộ

168

3

Bu lông neo

BL56

Bộ

192

4

Bu lông neo

BL64

Bộ

48


Tổng cộng

Ghi chú

424

* Liệt kê vật liệu - cấu kiện phần cáp quang
STT

Tên vật liệu

Mã hiệu

Đơn
vị

Số
lượng

Ghi chú

OPGW57/12

m

7007,45

Tính cả hao hụt

1


Dây cáp quang

2

Chuỗi néo cáp quang

NCQ

Cái

34

3

Chuỗi đỡ cáp quang

ĐCQ

Cái

19

Bao gåm cả phụ kiện
OPGW57

4

Kẹp cáp quang trên cột


KCQ

Cái

96

Đi kèm hộp nối CQ

5

Chống rung cáp quang

CR-CQ

Cái

69

OPGW/57

6

Ru lô cáp quang

Cuộn

2

7


Dây cáp quang

ADSS

m

266

Bổ sung

8

Hộp nối cáp quang 2 đầu

ADSS/ADSS

Hộp

1

Vị trí cột 67

9

Hộp nối cáp quang 2 đầu

OPGW/OPGW

Hộp


1

OPGW57/OPGW57(12/12)

10

Hộp nối cáp quang 2 đầu

OPGW/NMOC

Hộp

1

NMOC/OPGW57(12/12)

11

Hộp nối cáp quang 2 đầu

OPGW/ADSS

Hộp

2

ADSS/OPGW57(12/12/)

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4


21


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

12

Hộp nối cáp quang 3 đầu

13

Giá đỡ cáp quang

ADSS/ADSS/
OPGW

Hộp

1

Cái

6

Vị trí 66
ADSS/ADSS/OPGW57

(12/12/12)

* Vật liệu khác
1

Xà phụ

XP

Bộ

3,00

Sử dụng cho VT66 hiện
trạng (Chuẩn xác theo thiết
kế xây dựng)

* Bảng kê các thiết bị thi công chính :
Số tt
Tên xe máy ,thiết bị
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
Cần trục bánh xích sức nâng 25 tấn
cái
1,0
2
Cần trục ô tô sức nâng 10 tấn
cái

1,0
3
Ô tô tự đổ trọng tải 27T
cái
1,0
4
Máy đào một gầu, bánh xích 0,8 m3
cái
1,0
5
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) 1 m3
cái
1,0
6
Máy trộn bê tông 250 lít
cái
3,0
7
Máy trộn vữa 80 lít
cái
3,0
8
Máy ủi công suất 180CV
cái
1,0
9
Đầm bàn
cái
2,0
10

Cần cẩu thiếu nhi (hoặc máy thăng tải)
cái
2,0
11
Đầm dùi 1.5kW
cái
5,0
12
Đầm bàn 1kW
cái
4,0
13
Đầm rung tự hành 18T, 25T
cái
2,0
14
Máy lọc dầu
cái
1,0
15
Máy hàn điện
cái
1,0
16
Tời điện 5 tấn
cái
2,0
17
Kích dầu 40 tấn
cái

1,0
4.3.
Phương án xây lắp chính
4.3.1 Phần xây dựng:
a. Công tác đất:
- Đào đất móng cột đường dây, móng cột trạm, móng máy biến áp, móng nhà bằng máy
- Lấp đất bằng máy đầm cóc.
- Đất thừa san nền và được vận chuyển về công trường bằng xe chuyên dụng: Qua khảo
sát thực tế tại hiện trường:
Đất được mua tại mỏ đất đã được cấp phép tại xã Xuân Hồng huyện Nghi Xuân, cách
vị trí TBA khoảng 10km.
b. Công tác bê tông:
- Vữa bê tông được mua bằng bê tông tưới kết hợp trộn bằng máy trộn di động 250L. Đầm
chặt bê tông bằng máy đầm kết hợp thủ công.
- Bê tông đúc sẵn được để tập trung ở bãi bố trí trên công trường.
- Thép trong bê tông được gia công tại xưởng bố trí trên công trường.
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

22


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

c. Lắp dựng kết cấu thép:
- Cột, xà thép được tổ hợp và lắp dựng bằng cơ giới kết hợp thủ công.
- Trụ đỡ thiết bị được lắp dựng bằng thủ công.

d. Công tác xây:
- Vữa xây trát được trộn bằng máy trộn di động 80L.
- Vận chuyển vật liệu lên cao bằng vận thăng.
4.3.2. Phần lắp đặt thiết bị
a. Lắp máy biến áp:
- Máy biến áp khi vận chuyển về công trường được đưa lên bệ và căn chỉnh, kê độ
nghiêng bằng kích thuỷ lực, tời, con lăn.
- Lắp đặt phụ kiện máy biến áp: Sứ đầu vào cao, trung và hạ áp; cánh tản nhiệt, ống phòng
nổ, rơ le hơi, hộp đấu dây... bằng cẩu kết hợp thủ công.
- Hoàn thiện, tiếp đất và sơn.
b. Lắp thiết bị, vật liệu điện khác:
- Vật tư, thiết bị điện ngoài trời được lắp đặt bằng cẩu kết hợp thủ công. Trước khi lắp đặt
cần kiểm tra, lau chùi và vận chuyển vào vị trí chuẩn bị.
- Kéo rải dây tiếp địa, hàn nối bằng thủ công, dùng dụng cụ chuyên dùng.
- Vận chuyển tủ bảng điện vào nhà bằng thủ công. Dùng con lăn, kê kích đưa vào vị trí lắp
đặt. Tiến hành lắp đặt, đấu nối bằng thủ công.

4.3.1.

Công tác vận chuyển

-

Vận chuyển thiết bị điện từ cảng về công trường bằng phương tiện chuyên dùng.
Thiết bị, vật liệu điện khác vận chuyển về công trường bằng đường bộ.
Vật liệu xây dựng được vận chuyển về công trường bằng đường bộ.
Vật chuyển máy biến áp: Máy biến áp là thiết bị hàng hóa siêu trường, siêu trọng được
vận chuyển bằng ô tô chuyên dụng từ nhà máy tới Quốc lộ 3 (đoạn giao cắt với đường
liên xã vào trạm). Từ đoạn đường liên xã, do đặc thù là đường rất nhỏ, quanh co, máy
biến áp được vận chuyển thủ công bằng con lăn chuyên dụng tới vị trí trạm.

4.4.Tổ chức công trường
4.4.1. Đền bù, giải phóng mặt bằng
Trạm biến áp 110kV Nghi Xuân và các đường dây đấu nối 110kV được xây dựng trên
vùng đất trồng lúa cho nên việc đền bù, giải phóng mặt bằng tương đối thuận tiện, không
phải di chuyển nhà dân, chỉ phải đền bù diện tích đất trồng lúa 2 vụ.
4.4.2. Xây dựng công trình phụ trợ phục vụ thi công
a. Nhà làm việc:
Tại công trường bố trí nhà làm việc cho cán bộ kỹ thuật và điều hành thi công công
trường, phòng họp, phòng y tế: 15m2 .
b. Đường tạm thi công
Thi công đắp đất, làm cốt nền đường trong và ngoài trạm để phục vụ thi công.
Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

23


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

c. Điện phục vụ thi công
Điện thi công lấy từ đường dây 35/0,4kV gần vị trí trạm
d. Nước phục vụ thi công
Đơn vị thi công thi công giếng khoan trước để lấy nước phục vụ thi công.
e. Kho bãi thi công
Kho bãi phục vụ thi công dự kiến được tận dụng những khu vực trống trong mặt bằng
xây dựng.
- Kho kín bằng tre nứa, lợp phibro ximăng. Nền kho xi măng được kê bằng dầm gỗ cách

mặt đất 0,2m.
- Kho hở bằng tre nứa, mái lợp phibro xi măng.
- Bãi đúc cấu kiện bằng bê tông M100 dày 100, láng vữa xi măng dày 20.
- Bãi để cấu kiện: San gạt, đầm chặt.
Qui mô:
Số tt
Kết cấu
Đơn vị
Khối lượng
Ghi chú
2
1
Kho kín
m
20
2
2
Kho hở
m
200
2
3
Bãi đúc cấu kiện bê tông
m
200
Nhà ở tạm cho công nhân xây lắp:
- Kết cấu: Tranh tre mái lợp phibrô ximăng.
- Bố trí: Ngoài hàng rào trạm
Trong đó bãi để đúc sẵn cấu kiện bê tông là 15,0m 2, có kết cấu lót bằng bê tông gạch
vỡ, láng vữa xi măng M50 dày 3cm.

4.5.Biện pháp đấu nối thi công:
Yêu cầu về đấu nối:
+ Đảm bảo đúng khoảng cách an toàn theo qui phạm.
+ Đảm bảo đúng thứ tự pha trước khi vào trạm.
+ Phải phù hợp với lưới điện hiện trạng và sự phát triển trong tương lai.
 Đấu nối tại cột điểm đầu 66 hiện có
- ĐZ 110kV Nghi Xuân XD mới được đấu nối với đường dây 110kV lộ
174E15.1 TBA 220kV Hưng Đông đi lộ 171E18.4 TBA 110kV Can Lộc tại vị trí cột
66 (cột hiện trạng).
- Bổ sung 03 bộ xà phụ tại vị trí cột 66 phục vụ đấu transit TBA 110kV Nghi
Xuân trên đường dây 110kV Hưng Đông – Can Lộc;
- Bổ sung 06 kẹp rẽ nhánh chữ T từ dây dẫn AC300 ( ĐZ 110kV Nghi Xuân)
xuống dây dẫn AC150 (ĐZ 110kV Hưng Đông – Can Lộc hiện có) ;

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

24


Công Trình:
Tập 1.1:

Đường dây và trạm biến áp 110kV Nghi Xuân, tỉnh Hà tĩnh
Thuyết minh chung, văn bản pháp lý

Chương 5:
5.1.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH


Quản lý vận hành trạm

Phương thức vận hành trạm trước mắt là thường xuyên có người trực và sẽ tiến tới
phương thức vận hành trạm không người trực trong tương lai. Công tác vận hành của cán bộ
trạm sẽ được thực hiện khi có chỉ thị từ trung tâm điều độ qua hệ thống viễn thông Điện lực.
5.2.
Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý vận hành trạm
Trạm sẽ được trang bị các thiết bị chuyên dùng, trang thiết bị văn phòng và thiết bị
thông tin liên lạc theo đúng qui định của Tập đoàn điện lực Việt Nam cho các trạm biến áp.
Chi tiết cụ thể đã được liệt kê trong phần trang thiết bị phục vụ quản lý vận hành ở
phần tổng dự toán của đề án này.

Công ty TNHH Một thành viên kháo sát thiết kế xây dựng điện 4

25


×