Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đánh giá việc bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo một số hạng mục công trình do Nhà khách Thanh xuân Hà Nội quyết định đầu tư.14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.69 KB, 25 trang )

Báo cáo tổng hợp

1
LỜI MỞ ĐẦU

Chúng ta đang sống trong thế kỉ 21, một thế kỉ với nhiều sự thay đổi chóng
mặt trong mọi phương diện. Những yếu tố tạo ra lợi thế cho quốc gia khơng cịn là
tài ngun thiên nhiên phong phú hay giá nhân công rẻ mà thay vào đó là trình độ
khoa học cơng nghệ, trình độ quản lý là tri thức. Muốn phát triển đất nứơc phải
phát triển con người, bởi vậy tất cả các quốc gia trên thế giới đều rất chú trọng đến
giáo dục. Phát triển giáo dục là nền tảng cho phát triển kinh tế bền vững.
Giáo dục có hiệu quả là học phải đi đôi với hành. Kỳ thực tập là cơ hội cho
chúng em đựơc mang nhứng kiến thức học trong nhà trường ra vận dụng vào cuộc
sống vào doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại Nhà khách Thanh xuân Hà
Nội, em có được một số hiểu biết về công ty cũng như các hoạt động của công ty
như sau:

I.QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ KHÁCH THANH
XUÂN HÀ NỘI.
Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

2

1.1.Khái quát chung về Nhà khách Thanh Xuân Hà Nội.
+ Tên đầy đủ


: Nhà khách Thanh Xuân Hà Nội.

+ Tên giao dịch

: Nhà khách Thanh Xuân Hà Nội.

+ Hình thức pháp lý

: Nhà khách có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp

luật hiện hành của Việt Nam.
+ Địa chỉ trụ sở

: 21 Nguyễn Tuân – Thanh Xuân Trung - Quận thanh

Xuân – Tp.Hà Nội.
+ Điện thoại

: 04.5580206

+ Fax

: 04.5580206

+ Mã thuế

: 5500199002.1

1.2.Quá trình hình thành và phát triển.
Nhà khách Thanh Xuân nằm trên đường Nguyễn Trãi, thuộc quận Thanh Xuân,

thành phố Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 59/UB-QĐ ngày 10 tháng 02
năm 1987 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La, là nhà khách do Văn phịng UBND
tỉnh quản lý có nhiệm vụ phục vụ cán bộ, công nhân, viên chức,cán bộ chiến sĩ các
lực lượng vũ trang. học sinh và nhân dân các dân tộc của tỉnh có việc đi qua Hà
Nội có nhu cầu ăn, nghỉ.Ngồi ra Nhà khách cịn thực hiện một số nhiệm vụ khác
khi Văn phòng UBND tỉnh,UBND tỉnh giao.Từ khi ra đời đến nay Nhà khách
Thanh Xuân đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau:
- Ngày 13/10/1988 UBND tỉnh có quyết định số 166/QĐ-TC về việc tách Nhà
khách Thanh xuân Hà Nội thành đơn vị trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Sơn La
( Nhà khách tính thành 2 nhà khách ).Nhà khách Thanh Xuân Hà Nội từ 1 đơn vị
sự ngiệp sang hạch toán kinh tế độc lập.
- Ngày 26/04/1990 HĐND, UBND tỉnh Sơn la có quyết định số 171/QĐ-TC về
việc chuyển giao Nhà khách Thanh xn trực thuộc Văn phịng UBND tỉnh sang
Cơng ty Thương nghiệp tỉnh thuộc Sở thương nghiệp tỉnh quản lý kinh doanh, dịch
vụ theo cơ chế mới.
- Ngày 25/5/1994 UBND tỉnh Sơn La có Quyết định số 293/QĐ-UB về việc
chuyển Nhà khách Thanh xuân sang down vị sự nghiệp có thu trực thuộc Văn
phòng UBND tỉnh.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

3

- Ngày 02/11/1996 UBND tỉnh Sơn La có Quyết định số 1738/QĐ-UB về việc
chuyển Nhà khách Văn phịng UBND tỉnh và Nhà Khách Thanh Xn Hà Nội

khơng áp dụng hình thức phục vụ khách nội bộ như trước đây; 2 nhà khách trên
hoạt động theo phương thức hạch toán kinh tế ( báo sổ ) trực thuộc Văn phòng
UBND tỉnh kể từ ngày 01/12/1996 được phép mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước
để giao dịch.
- Ngày 25/11/1999 Văn phịng UBND tỉnh Sơn La có thơng báo số 10/TB-VP
về hướng dẫn công tác tổ chức cán bộ và hoạt động của hai nhà khách, đến ngày
26/6/2001 HĐND-UBND tỉnh có Quyết định số 21/QĐ-VP về việc ban hành Quy
chế hoạt động của Nhà khách Thanh xuân với 2 chức năng cơ bản là kinh doanh và
phục vụ.
II.Một số đặc điểm cơ bản của Nhà khách.
2.1 Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Nhà khách.
Quyết định số 59/UB-QĐ ngày 10 thang 02 năm 1987 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Sơn La về việc thành lập Nhà khách Thanh xuân nằm trên đường Nguyễn
Trãi, thuộc quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Quyết định 166/QĐ-TC ngày 13/10/1988 về việc tách Nhà khách Thanh xuân Hà
Nội thành đơn vị trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Sơn La.
Quyết định 171/QĐ-TC ngày 26/4/1990 của HĐND,UBND tỉnh Sơn La về việc
chuyển giao Nhà khách Thanh xn trực thuộc Văn phịng UBND tỉnh sang Cơng
ty Thương nghiệp tỉnh thuộc Sở thương nghiệp do tỉnh quản lý và kinh doanh, dịch
vụ theo cơ chế mới.
Quyết định 293/QĐ-UB ngày 25/5/1994 của UBND tỉnh Sơn La về việc
chuyển Nhà khách Thanh xuân sang đơn vị sự nghiệp co thu trực thuộc Văn phòng
UBND tỉnh.
Quyết định số 1738/QĐ-UB ngày 02/11/1996 của UBND tỉnh S ơ n La về việc
chuyển Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh và Nhà Khách Thanh Xn Hà Nội
khơng áp dụng hình thức phục vụ khách nội bộ như trước đây.
Thông báo số 10/TB-VP ngày 25/11/1999 của Văn Phịng UBND tỉnh về hướng
dẫn cơng tác tổ chức cán bộ và hoật động của 2 nhà khách.

Trịnh Mạnh Cường


Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

4

Quyết định số 21/QĐ-VP ngày 26/6/2001 của Văn phòng HĐND, UBND tỉnh
về việc ban hành Quy chế hoạt động của Nhà khách Thanh Xuân với 2 chức năng
chính là kinh doanh và phục vụ.
2.2.Nhiệm vụ, nghành nghề và hoạt động kinh doanh của Nhà khách.
2.2.1.Phục vụ cán bộ, công nhân, viên chức, cán bộ chiến sĩ các lực lượng vũ
trang, học sinh, sinh viên và nhân dân các dân tộc của tỉnh có việc đi qua Hà Nội
có nhu cầu ăn, nghỉ. Ngồi ra Nhà khách cịn thực hiện một số nhiệm vụ khác khi
Văn phòng UBND tỉnh giao.
2.3. Cơ cấu tổ chức của Nhà khách Thanh Xuân Hà Nội.
Tính đến nay Nhà khách Thanh xuân Hà Nội có 47 cán bộ cơng nhân viên
chức, trong đó có 29 người là cán bộ của Nhà khách 17 Hàng Than – Hà Nội và
Công ty Thương nghiệp tỉnh; 18 người thực hiện lao động hợp đồng dài hạn có
đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; trong đó số người được đào tạo là 29
người chiếm 61.7% Đại học và cao đẳn có 9 người, trung học 9 người, công nhân
kỹ thuật 11 người. Nhà khách co 01 giám đốc, o2 phó giám đốc và 01 kế tốn. Nhà
khách có 1 chi bộ trực thuộc Đảng bộ văn phòng UBND tỉnh với 11 Đảng viên.
Trong quá trình phấn đấu ln đạt chi bộ trong sạch vững mạnh. 11 đồng chí Đảng
viên được cơng nhận hồn thành xuất sắc nhiệm vụ. Trong những năm qua đơn vị
đã tăng cường công tác lãnh đạo, bồi dưỡng cán bộ nhằm nâng cao trình độ cho
cán bộ cơng nhân viên, đã cử 2 đồng chí đi học cán bộ quản lý hành chính nhà
nước 4 đồng chí đi học lớp lý luận và 5 đồng chí đi học lớp đại học tại chức.
Nhà khách gồm có 2 khu:

- Khu 3 tầng : Có 28 phịng .
- Khu 5 tầng : Có 56 phịng .
2.4.Các phịng và chức năng nhiệm vụ.
2.4.1.Phịng tổ chức hành chính.
a, Chức năng
- Thực hiện đầy đủ các chức năng liên quan đến nhân sự, chế độ chính sách của
Nhà khách..
- Tham mưu cho cơ quan giám đốc trong việc đổi mới, kiện toàn cơ cấu tổ
chức hoạt động của Nhà khách.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

5

- Thực hiện chức năng bảo vệ nội bộ. Tổ chức vận động phong trao thi đua
trong tồn cơng ty, xây dựng văn hố cơng ty.
- Giúp việc cho Cơ quan Giám đốc trong lĩnh vực hành chính tổng hợp và đối
ngoại, điêud hồ các mối quan hệ giữa các bộ phận trong Nhà khách, xây dựng
Nhà khách thành một khối thống nhất hướng tới mục tiêu tăng cường khả năng
cạnh tranh, củng cố và phát huy vị thế của Nhà khách trên thị trường.
b, Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch hàng năm liên quan đến nhân sự của nhà khách. Tổ chức
thực hiện các hoạt động quản lý nhân sự, trong đó:
+ Tổ chức tuyển dụng đội ngã cán bộ cơng nhân viên có trình độ, khả nămg
phù hợp với yêu cầu của Nhà khách.

+ Soạn thảo hợp đồng tuyển dụng.
+ Theo dõi quá trình thử việc để có quyết định tuyển dụng dài hạn.
+ Bố trí, phân công, theo dõi hoạt động của cán bộ, nhân viên.
+ Phân tích đành giá đội ngũ nhân sự của Nhà khách trên cơ sở phối hợp chặt
chẽ với các đơn vị thành viên.
+ Nghiên cứu các văn bản pháp quy có liên quan đến vấn đề nhân sự trong Nhà
khách để đảm bảo đúng các quy định của Nhà nước.
- Phối hợp xây dựng, ban hành quy chế về các loại định mức lao động, tiền
lương trong đó hình thành các quy định hình thức trả lương, đơn giá, các chế độ
khoán, các loại phụ cấp… phù hợp với từng điều kiện của các đơn vị trong Nhà
khách.
- Xây dựnh kế hoạch và tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tham quan
học hỏi phù hợp với đối tượng trong toàn thể Nhà khách.
- Đưa ra các đề nghị phát triển, đề bạt cán bộ, thi đua khen thưởng.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động lưu giữ hồ sơ tài liệu nhân sự.
- Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động theo đúng quy định
của pháp luật.
- Giải quyết các bất đồng nhân sự xảy ra trong Nhà khách.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

6

- Theo dõi, phát hiện các bất cập trong cơ cấu tổ chức bộ máy của Nhà khách
thơng qua các biện pháp điều tra, tìm hiểu thực tế, phân tích báo cáo. Từ đó đề

xuất các phương án đổi mới, cải tiến, hoàn thiện cơ cấu tổ chức.
- Xây dựng các văn bản liên quan đến quy chế an tồn lao động, vệ sinh cơng
nghiệp, chế độ chính sách.
- Hàng năm có đánh giá tổng hợp về hoạt động của cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà
khách.Trên cơ sở đó đề xuất phương án hồn thiện trình ban giám đốc Nhà khách.
2.4.2.Phịng kế tốn tài chính.
a, Chức năng:
- Có chức năng tham mưu và giúp Hội đồng quản trị và Ban giám đốc trong
việc kiểm tra, giám sát, thực hiện các hoạt động về tài chính và kế toán của Nhà
khách theo quy định cuả pháp luật và thực hiện các công việc khác do Ban giám
đốc phân cơng.
b, Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch phát triển của Nhà khách
trong dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.
- Xây dựng, ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định cụ
thể hóa về quản lý tài chính nội bộ của Nhà khách, nghiên cứu đề xuất sửa, đổi bổ
sung quy chế cho phù hợp theo từng thời điểm.
- Lập các kế hoạch huy động các nguồn vốn cho Nhà khách, lập các văn bản
thủ tục phục vụ cho việc huy động các nguồn vốn (vay tín dụng, góp vốn, huy
động vốn của cán bộ công nhân viên trong cơng ty).
- Kiểm sốt tình hình sử dụng các nguồn vốn kinh doanh để Ban giám đốc ra
quyết định. Đề xuất các giải pháp ngắn hạn và dài hạn cho việc tăng nhanh vòng
quay vốn kinh doanh.
- Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, nghiên cứu và tổ chức triển khai các quyết
định tài chính của cấp trên đối với Nhà khách. Đề xuất các giải pháp ứng xử của
công ty đối với quy định về tài chính, thuế, các nghĩa vụ nộp ngân sách cấp trên.
Đảm bảo lợi ích của Nhà khách trên cơ sở tôn trọng các pháp quy.

Trịnh Mạnh Cường


Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

7

- Xây dựng các phương án phân phối kết quả kinh doanh, đảm bảo cân đối giữa
tích lũy, tái đầu tư với việc sử dụng các đòn bẩy kích thích vật chất người lao
động. Đề xuất các phương án tài chính cho phát triển con người, cho các hoạt động
phục vụ đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên trong Nhà khách .
- Tham gia vào các phương án tiền lương, thưởng, các hoạt động khác của Nhà
khách với tư cách khác la tổ chức nắm vững nguồn lực tài chính của Nhà khách.
Chịu trách nhiệm trực tiếp về tính trung thực của báo cáo tài chính tổng hợp
cũng như những chứng từ tài chính – kế toán.
2.4.3.Đội bảo vệ.
a, Chức năng
- Đội bảo vệ có chức năng bảo vệ an tồn về tái sản, vật tư hàng hoá thuộc
quyền quản lý và sử dụng của Nhà khách. Phối hợp với các bộ phận chức năng
khác để cùng tham gia giám sát mọi qui định chung về nội qui, kỷ luật của Nhà
khách.
- Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác an ninh, quốc phịng, bảo vệ an
ninh trật tự, an tồn tài sản và tính mang con người làm việc và đến nghỉ tại Nhà
khách.
- Đảm baỏ an tồn trong cơng tác phịng chống cháy nổ , trực văn phòng chống
thiên tai, bão lụt khi cần ứng cứu.
- thực hiện chức năng tiếp đón và hướng dẫn khách đến giao dịch với Nhà
khách.
b, Nhiệm vụ:
- Thực hiện kế hoạch bảo vệ, đảm bảo an toàn trật tự trong khu vực của nhà

khách, kịp thời xử lý các xung đột xảy ra.
- Chịu trách nhiệm về tái sản của Nhà khách, trách nhiệm đối với phương tiện
của khách đến nghỉ ở Nhà khách.
- Tạm dừng, lập biên bản, tạm giữ, kiểm tra với những người có hành vi nghi
vấn trong khu vực Nhà khách theo đúng pháp luật.
- Tổ chức tuyên truyền, vận động và kiểm tra nhân viên thực hiện các nội quy
ra vào Nhà khách, nội quy về phòng hoả, cứu hộ.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

8

- Đảm bảo an ninh và các thủ tục pháp lý cho khách hàng trong nước và nước
ngoài đến dinh hoạt tại Nhà khách.
2.5. Kết quả tổ chức kinh doanh của Nhà khách trong 3 năm từ 2005 - 2007
Đvt: 1.000 đồng
Danh mục
- Tổng doanh thu
- Tổng chi phí
- Lãi
- Đóng góp cho Nhà nước
- Trong đó:
+ Thuế GTGT
+ Thu Nhập DN


Năm 2005
4.254.410
3.931.457
322.953
366.160

Năm 2006
4.646.016
4.383.654
262.362
530.579

Năm 2007
5.060.599
4.720.549
340.050
581.013

244.756

265.836

302.099

84.004

81.043

92.213


Nhà khách Thanh xn có tổng diện tích đất là 4.000m2 được UBND thành
phố Hà Nội giao giấy sử dụng đất số 727/UB/KTCB ngày 25/02/1980 đựoc phép
xây dựng nhà cao 5 tầng trở lên. Tổng giá trị tái sản tính đến 31/12/2006

la

11.933.673.000đ.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.
3.1.Công tác tổ chức cán bộ.
Trong 03 năm từ năm 2005-2007 Nhà khách Thanh xuân Hà Nội đã ký 01 bản
hợp đồng lao động không số ngày 01/8/2005 với ông Trần Bá Tấn học trường
thương mại du lịch thời gian hợp đồng là 01 năm tính từ tháng 8/2005 đến tháng
7/2007 ( do ông Trần Xuân Cừ giám đốc ký ).
Tuy nhiên qua đánh giá về mơ hình tổ chức xác định mơ hình tổ chức của Nhà
khách Thanh xuân là chưa được, Văn phịng UBND tỉnh trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét điều chỉnh về cơ cấu tổ chức cho phù hợp với từng thời gian. Song
Văn phòng HĐND và UBND tỉnh trong các quyết định về tiền lương … đã thay
đổi tên gọi từ Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm thành Giám đốc và Phó Giám đốc. Trình
UBND tỉnh bổ nhiệm kế toán trưởng cho bà Nguyễn Thị Cam là chưa đungs quy
định.
3.2. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.2.1. Đánh giá cơng tác kế tốn, thống kê.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp


9

Nhà khách Thanh xuân Hà Nội hiện đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
chưa đầy đủ theo quy định, chưa xác định được mối quan hệ trong cơng tác kế
tốn của nhà khách với Văn phòng UBND tỉnh và các nghành chức năng.
3.2.2. Đánh giá doanh thu, chi phì từng năm :
A, Năm 2005:
a, Tổng doanh thu: 4.254.410.455đ.
Trong đó:
+ Thu cước điện thoại

:

37.766.365đ.

+ Thu tiền điện, tiền nước

:

72.819.999đ.

+ Thu quầy ăn uống

: 770.366.364đ.

+ Thu quầy bar nhà 2 tầng khu A

:

13.636.364đ.


+ Thu quầy bar nhà 5 tầng khu B

:

9.125.909đ.

+ Thu tiền thuê nhà, thuê Kiốt

: 380.727.273đ.

+ Thu tiền ngủ nhà 2 tầng khu A

: 1.056.039.091đ.

+ Thu tiền ngủ nhà 5 tầng khu B

: 1.651.768.182đ.

+ Thu tiền xe máy+Ơtơ khu A

:

+ Thu tiền vé Ơtơ+xe máy khu B

: 237.026.363đ.

25.084.545đ.

b, Tổng chi phí:

Nội dung
Cộng chi phí
Chi phí điện
Chi phí điện thoại
Chi phí tiền nước
Thuế mơn bài
Tiền thuế đất
Bảo hiểm ơ tơ
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí cơng đồn
Chi tiền bảo vệ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí ăn ca
Chi phí tiền lương, phép
Chi phí cơng tác phí
Vật rẻ tiêu mau hỏng
Chi phí tiếp khách
Sửa chữa lớn, nhỏ thường xuyên
Chi phí trả trước
Trịnh Mạnh Cường

Số báo cáo
3.292.354.969đ
490.727.875đ
45.635.928đ
6.096.084đ
1.000.000đ
36.400.000đ
7.204.000đ
51.486.766đ

6.330.000đ
12.000.000đ
694.544.100đ
96.592.000đ
679.748.100đ
118.608.433đ
131.460.609đ
113.772.808đ
408.492.346đ
86.072.182đ

Số kiểm tra
3.292.354.969đ
490.727.875đ
45.635.928đ
6.096.084đ
1.000.000đ
36.400.000đ
7.204.000đ
51.486.766đ
6.330.000đ
12.000.000đ
694.544.100đ
96.592.000đ
679.748.100đ
118.608.433đ
131.460.609đ
113.772.828đ
408.492.346đ
86.072.182đ


Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

10

Chi phì khác ( Xăng dầu, trang phục)
Phí vệ sinh
Chi ủng hộ
Phụ phí phịng ngủ
Thu giảm phí

209.683.321đ
14.323.183đ
27.737.000đ
60.818.734đ
6.378.500đ

209.683.321đ
14.323.183đ
27.737.000đ
60.818.734đ
6.378.500đ

Qua thanh tra xác định một số khoản chi không đúng chế độ, khơng có chứng
từ gốc với số tiền là: 78.637.475đ.
Trong đó:
- Thanh tốn đi tham quan, học tập kinh nghiệm

chi vượt chế độ

20.875.000đ

- Chi trang phục vượt chế độ

3.920.000đ

- Chi tiền bảo vệ cho Cơng an khơng có hợp đồng

12.000.000đ

- Hạch tốn sai khơng đúng chế độ ( 642/336 )

21.272.000đ

- Giảm chi phí sửa chữa tăng nguyên giá TSCĐ

20.570.475đ.

B, Năm 2006:
a, Tổng doanh thu: 4.646.015.725đ.
Trong đó:
+ Thu cước điện thoại:

30.933.180đ

+ Thu tiền điện, tiền nước:

119.232.574đ


+ Thu quầy ăn uống :

700.123.633đ

+ Thu quầy Bar:

18.200.911đ

+ Thu tiền thuê Kiốt + Nhà:

380.727.275đ

+ Thu vé tiền ngủ + gửi xa khu 2 tầng:

1.348.274.542đ

+ Vé ngủ, trông xe nhà 5 tầng:

2.048.523.637đ

Số liệu qua đánh giá xác định trùng khớp với số liệu tổng hợp của đơn vị.
b, Tổng chi phí năm 2006:
Nội dung
Cộng chi phí
Chi phí điện
Chi phí điện thoại
Chi phí tiền nước
Trịnh Mạnh Cường


Số báo cáo
3.806.065.510đ
476.744.045đ
37.192.838đ
4.946.914đ

Số kiểm tra
3.806.065.510đ
476.744.045đ
37.192.838đ
4.946.914đ

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

11

Thuế môn bài
1.000.000đ
1.000.000đ
Tiền thuế đất
182.700.000đ
182.700.000đ
Bảo hiểm ô tơ
6.519.263đ
6.519.263đ
Bảo hiểm xã hội
78.701.653đ

78.701.653đ
Kinh phí cơng đồn
9.401.600đ
9.401.600đ
Chi tiền bảo vệ
12.000.000đ
12.000.000đ
Chi phí khấu hao TSCĐ
731.155.000đ
731.155.000đ
Chi phí ăn ca
112.574.000đ
112.574.000đ
Chi phí tiền lương, phép
924.560.500đ
924.560.500đ
Chi phí cơng tác phí
66.757.850đ
66.757.850đ
Vật rẻ tiêu mau hỏng
98.219.498đ
98.219.498đ
Chi phí tiếp khách
157.965.837đ
157.965.837đ
Sửa chữa lớn, nhỏ thường xuyên
338.788.235đ
338.788.235đ
Chi phí trả trước
207.924.528đ

207.924.528đ
Chi phì khác ( Xăng dầu, trang phục)
198.100.353đ
198.100.353đ
Phí vệ sinh
21.426.190đ
21.426.190đ
Chi ủng hộ
34.100.000đ
34.100.000đ
Phụ phí phịng nghỉ
105.287.206đ
105.287.206đ
Qua thanh tra xác định một số khoản chi khơng đúng chế độ, khơng có chứng
từ gốc với số tiền là: 50.360.000đ.
Trong đó:
- Các khoản chi ủng hộ các cơ quan, đồn thể:

34.100.000đ

- Cơng tác phí chi vượt chế độ:

4.260.000đ

- Chi tiền bảo vệ cho Công an khơng có hợp đồng:

12.000.000đ.

C, Năm 2007:
a, Tổng Doanh thu: 5.049.428.089đ.

Trong đó :
+ Thu cước điện thoại

17.650.817đ

+ Thu tiền điện

148.581.819đ

+ Thu quầy ăn uống

740.455.454đ

+ Thu quầy bar nhà 2 tầng

14.899.090đ.

+ Thu quầy bar nhà 5 tầng

4.467.273đ.

+ Thu tiền thuê nhà, thuê Kiốt

466.363.635đ.

+ Thu tiền ngủ nhà 2 tầng

1.399.295.454đ.

+ Thu tiền ngủ nhà 5 tầng


1.900.786.364đ.

+ Thu tiền xe máy+Ơtơ khu A
+ Thu tiền vé Ơtơ+xe máy khu B
Trịnh Mạnh Cường

36.754.456đ.
320.173.637đ.
Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

12

Số qua thanh tra xác định trùng khớp với số liệu tổng hợp của đơn vị.
b, Tổng chi phí năm 2007:
Nội dung
Cộng chi phí
Chi phí điện
Chi phí điện thoại
Chi phí tiền nước
Thuế mơn bài
Tiền thuế đất
Bảo hiểm ơ tơ
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí cơng đồn
Chi tiền bảo vệ
Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí ăn ca
Chi phí tiền lương, phép
Chi phí cơng tác phí
Vật rẻ tiêu mau hỏng
Chi phí tiếp khách
Sửa chữa lớn, nhỏ thường xuyên
Chi phí trả trước
Chi phì khác ( Xăng dầu, trang phục)
Phí vệ sinh
Chi ủng hộ
Phụ phí phịng nghỉ

Số báo cáo
4.120.256.346đ
495.388.726đ
36.301.571đ
4.841.737đ
1.000.000đ
182.700.000đ
6.356.363đ
91.916.900đ
11.672.600đ
12.000.000đ
761.425.196đ
125.150.000đ
890.128.200đ
114.740.527đ
141.803.181đ
169.687.083đ
303.393.742đ

360.008.289đ
218.466.379đ
19.573.000đ
50.192.000đ
123.710.852đ

Số kiểm tra
4.120.256.346đ
495.388.726đ
36.301.571đ
4.841.737đ
1.000.000đ
182.700.000đ
6.356.363đ
91.916.900đ
11.672.600đ
12.000.000đ
761.425.196đ
125.150.000đ
890.128.200đ
114.740.527đ
141.803.181đ
169.687.083đ
303.393.742đ
360.008.289đ
218.466.379đ
19.573.000đ
50.192.000đ
123.710.852đ


Qua thanh tra xác định một số khoản tri không đúng chế độ , khơng có chứng từ
gốc với số tiền là: 142.372.000đ.
Trong đó:
- Các khoản chi ủng hộ các cơ quan, đồn thể : 50.192.000đ
- Thanh tốn Cơng tác phí chi vượt chế độ: 31.273.000đ
- Các khoản chi bồi dưỡng lao động dọn vệ sinh cơ quan ngày tết, ngày 30/4,
ngày 2/9 số tiền: 48.907.000đ.
- Chi tiền bảo vệ cho Công an khơng có hợp đồng : 12.000.000đ.
3.3. Việc trích và quản lý sử dụng vốn khấu hao cơ bản:

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

13

Trong 03 năm Nhà khách đã áp dụng việc trích khấu hao tài sản cố định theo
quyết định của Bộ tài chính đối với doanh nghiệp tại Quyết định số 206/2003/QĐBTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính cụ thể như sau:
- Năm 2005 là: 694.544.100đ.
- Năm 2006 là: 731.154.321đ.
- Năm 2007 là: 761.425.172đ.
Tổng cộng: 2.187.128.593đ
Qua thanh tra xác định Nhà khách Thanh Xuân Hà Nội không thực hiện chế độ
trích khấu hao tài sản cố định theo Quyết định số 351/TC/QĐ/CĐKT ngày
22/5/1997 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính hao
mịn tài sản cố định trong các đơn vị sự nghiệp, tự ý trích khấu hao tài chính cố
định theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003của Bộ tài chính là

khơng đúng quy định và khơng trình cơ quan quản lý tài chính xem xét quyết định
vẫn thực hiện.
3.4. Việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước hàng năm:
- Số thuế đã nộp trong 03 năm như sau:
Đơn vị: 1000đ
Danh Mục
- Đóng góp cho Nhà Nước
-Trong đó:

Năm 2005
366.160

Năm 2006
530.579

Năm 2007
581.013

+ Thuế GTGT

244.756

265.836

302.099

+ Thu nhập DN

84.004


81.043

95.213

- Số thuế đã nộp tại các địa phương gồm:
+ Nộp ngân sách Thành phố Hà Nội 3 năm: 812.691.000đ.
+ Nộp ngân sách tỉnh Sơn La 3 năm : 260.260.000đ.
3.5 Việc mở tài khoản tại Kho bạc để giao dich:
Trong suốt 3 năm từ 2005-2007 Nhà khách Thanh xuân Hà Nội không mở tài
khoản tại Kho bạc hoặc Ngân hàng để giao dịch.Toàn bộ tiền mặt thu được hàng
ngày đơn vị nộp quỹ để sử dụng cho các hoạt động là không đúng quy định, vi
phạm quy chế thanh tốn qua tìa khoản cà sử dụng quỹ tiền mặt.
IV. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN.
Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

14

4.1. Đánh giá việc bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo một số hạng mục
cơng trình do Nhà khách Thanh xuân Hà Nội quyết định đầu tư.
Trong 03 năm ( 2005-2007 ) nhà khách đã sử dụng vốn khấu hao cơ bản và vốn
tự có để đầu tư cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 9 hạng mục cơng trình và mua sắm một
số tài sản tổng số vốn đã đầu tư là: 2.053.219.000đ cụ thể như sau:
a, Năm 2005:
Tiến hành cải tạo và bồi dưỡng 2 hạng mục cơng trình với tổng giá trị là:
521.709.114đ; trong đó:

- Cải tạo, nâng cấp nhà khachcs A 3 tầng kinh phí la: 428.935.982 đồng.
- Bảo dưỡng giếng khoan cấp nước là: 92.773.132 đồng.
b, Năm 2006:
Tiến hành cải tạo, nâng cấp 5 hạng mục cơng trình ở khu B và mua sắm một số
tài sản với tơnggr kinh phí là: 753.872.323 đồng.
Trong đó:
- Sửa chữa cải tạo 5 hạng mục giá trị là : 520.254.505 đồng, bao gồm:
+ Nhà dịch vụ và trạm xe khách là: 190.106.723đ.
+ Cải tạo nhà ăn là: 48.687.273đ.
+ Cải tạo khu vực văn phòng nhà tập thể là: 102.861.818đ.
+ Cải tạo lễ tân, sảnh, cổng, hành lang nhà 5 tầng: 115.647.273đồng.
+ Lồng sắt bảo vệ hành lang phía trước và cầu thang phụ nhà 5 tầng:
115.647.273 đồng.
- Mua máy điều hoà, bể Inox và hệ thống tổng đài và máy công nghiệp với giá
trị là: 233.617.818đ.
c, Năm 2007:
- Tiến hành cải tạo, nâng cấp 2 hạng mục với tổng giá trị là: 357.719.819 đồng.
Trong đó:
+ Hội trường lớn và phòng hội thoả tầng 3 nha A, tổng kinh phí 335.001.819
đồng.
+ Sửa chữa nhà 5 tầng: 22.718.000 đồng.
- Mua thiết bị : Tổng trị giá 419.918.000 đồng gồm thay toàn bộ máy điều hoà
nhà A và B.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp


15

Qua thanh tra xác định: Nghiệm thu quyết toán một số khối lượng cao hơn so
với thực tế thi công, chưa đúng về quy cách và số lượng với tổng số tiền là:
20.749.000 đồng.
+ Nghiệm thu quyết tốn sai tăng so với thực tế thi cơng 53m2 và 75m ốp chân
tường của hạng mục cải tạo nền nhà A. Giá trị sai tăng là: 8.451.000 đồng;
+ Nghiệm thu quyết toán sai tăng so với thực tế thi công 7m2 lát nền gạch và
9m2 sàn gỗ của hạng mục cấp hội trường và phòng hội thoả thuộc nhà A. Giá trị
sai tăng là: 4.533.000 đồng.
+ Một số khoản từ vốn khấu hao không đúng nguyên tắc.
4.2.Dự án cải tạo, nâng cấp nhà khách 5 tầng:
- Dự án cải tạo, nâng cấp nhà khách 5 tầng được phê duyệt tại Quyết định số
3346/QĐ-UB ngày 27/12/1999 của UBND tỉnh Sơn La khởi cơng tháng 8/2000,
hồn thành nghiệm thu tháng 9 năm 2001. Quy mơ 5 tầng, diện tích 3000m2, tổng
mức đàu tư 4.060.000.000 đồng.Tổng dự tốn 4.511.717.000 đồng.
Trong đó:
+ Khối lượng xây lắp theo dự án duyệt là: 4.078.443.000 đồng.
+ Khối lượng bổ sung, phát sinh là 433.274.000 đồng. Do văn phòng UBND
tỉnh làm chủ đầu tư. Ban quản lý dự án thuộc nhà khách Thanh xuân, đơn vị thi
công là Công ty xây lắp vật liệu và kỹ thuật xây dựng Hà Nội với giá trúng thầu
3.722.000.000 đồng; chỉ thầu khối lượng bổ sung là 433.274.000 đồng.Tổng giá trị
xây lắp nghiệm thu 4.247.416.400 đồng; đã thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp
đồng( tháng 7/2004) số tiền là: 4.195.274.000 đồng.
Qua thanh tra xác định:
a, Về công tác đấu thầu, chọn thầu:
- Tổ tư vấn xét thầu đã không thực hiện hiệu chỉnh đầy đủ các sai lệch, không hiệu
chỉnh các khối lượng chào thầu, không xử lý những bất cập trong hồ sơ thiết kế,
dự tốn dẫn đến gí dự tốn cũng như giá gói thầu chưa chuẩn xác, kết quả kiểm tra

xác định dự tốn tính thừa ở 4 hạng mục xây lắp với tổng giá trị là: 60.191.000
đồng, hồ sơ dự thầu cũng chào thầu với khối lượng và giá trị tương tự.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

16

- Theo quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, phương thức thực hiện hợp đồng
là không điều chỉnh giá nhưng A-B đã cam jết điều chỉnh giá nhân công theo thông
tư số 02/TT-BXD ngày 19/5/2000 của Bộ xây dựng.
- Khối lượng có thay đổi do bổ sung một số nội dung đã được phê duyệt, một
số khối lượng không thực hiện hết theo thiết kế được duyệt nhưng A-B không thực
hiện điều chỉnh giá hợp đồng xây lắp.
b, Về công tác quản lý chất lượng công trình:
- Phần thuyết minh, thiết kế chưa thực hiện đầy đủ và kết cấu điều chỉnh của
cơng trình cải tạo.
- Khối lượng phá dỡ: Khơng lập bản vẽ, khơng có thuyết minh, chỉ có tiên
lượng dự đốn.
- Trên bản vẽ chưa thực hiện đầy đủ mặ cắt, thiếu chi tiết kết cấu trần khu vệ
sinh, mái kiốt.
- Một số khối lượng phức tạp không được triển khai thiết kế thi công.
- Đánh sai ký hiệu “thứ tự” mặt cắt kết cấu móng trên bản vẽ dẫn đến tính sai
tăng khối lượng thép.
- Một số khối lượng trong dự tốn tính chưa chuẩn xác chưa phù hợp với khối
luợng tính từ thiết kế. Một số khối lượng sai tăng như: Khhói xây tường gạch

33m2, diện tích gạch ốp chân tường: 286m2, khối lượng thép móng:1100kg.
- Dự tốn phát sinh 350m ống thép tráng kẽm D15 và một số phụ kiện nhưng
không nêu rõ phát sinh của khối lượng nào.
c, Về quản lý thi công xây lắp:
- Không kiểm tra phẩm cấp, quy cách vật liệu trước khi đưa vào thi công, nên
một số sản phẩm chưa phù hợp với hố sơ trúng thầu.
- Không thiết lập đồng bộ hệ thống biên bản nghiệm thu, hố sơ hồn cơng
khơng có biên bản nghiệm thu khối lượng chìm, khối lượng bị che khuất, khơng có
số đo quy cách sản phẩm nghiệm thu.
- Phản ánh khơng chính xác khối lượng phát sinh, nghiệm thu quyết toán khối
lượng chưa thực hiện theo đúng đặc điểm của gói thầu.
- Cơng tác hồn cơng thưc hiện chưa chuẩn xác, còn nhiều sai lệch, chưa đủ độ
tin cậy để lập hồ sơ thanh quyết toán.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

17

d, Về công tác nghiệm thu, quyết toán khối lượng xây lắp:
- Ban QLDA và nhà thầu đã điều chỉnh bổ sung chi phí nhân cơng theo thông
tư số: 10/2000/TT-BXD vào giá trị nghiệm thu không đúng quy định; bởi vì, đây
là gói thầu thực hiện hợp đồng trọn gói.Số tiền điều chỉnh bổ sung sai tăng là:
215.301.000 đồng.
- Một số khối lượng nghiệm thu, quyết toán không đúng thực tế thi công, dẫn
đến lám sai tăng giá trị nghiệm thu thanh toán cới tổng giá trị là: 56.359.000 đồng.

Trong đó :
+ Thi cơng giảm quy cách và số lượng xà gỗ thép mái tơn chống nóng, nhưng
vẫn nghiệm thu thanh toán khối lượng giảm là 4.514,5kg. Giá trị sai tăng
27.495.000đ.
+ Thi cơng giảm chiều cao tồn bộ cửa đi và hệ thống khuôn 2m dẫn đến
nghiệm thu sai tăng 19,08m2 cửa, khuôn và phụ kiện 37,2m. Giá trị tăng
11.149.000đ.
+ Chng điện phịng thuộc tầng 4 và nhà tầng 5 khơng lắp nhưng vẫn nghiệm
thu thanh tốn. Tổng số 28 bộ, giá trị tăng la 2.424.000đ.
+ Quyết toán 350m ống thép tráng kẽm D=15mm và phụ kiện kèm theo nhưng
khơng có khối lượng xây lắp nghiệm thu. Gói thầu khơng điều chỉnh giá. Tổng giá
trị nghiệm thu quyết tốn sai tăng là 8.225.000đ.
+ khơng thi cơng gian vệ sinh trục 15-16 tầng 1 như khối lượng tường ngăn
dày 110, trát, ốp lát và lắp thiết bị vệ sinh nhhwng vẫn nghiệm thu thanh tốn
7.066.000đ.
đ, Về cơng tác cấp phát thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hồn thành.
Cơng tác thanh tốn, cấp phat, thanh lý hợp đồng dự án xác định việc thanh
toán, cấp phát, thanh lý hợp đồng thiếu căn cứ không thực tế với tổng giá trị là:
501.180.933đ, bao gồm: ( Tạm ứng, thanh tốn vượt q khối lượng nghiệm thu là
128.885.000đ; Chi khơng có căn cứ là 100.000.000đ; Chưa thu tiền 11 bình nước
nóng là 16.442.000đ; Ban quản lý nhà khách Thanh xuân cấp chưa rõ xuất xứ của
lồng sắt bảo vệ điều hồ là 23.640.000đ; Trả lãi tiền vay khơng đúng nhiệm vụ là
30.858.000đ; Chưa thu tạm ứng của nhà thầu thiết kế là 40.000.000đ; Vật tư đã

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp


18

hạch tốn vào chi phí cơng cụ nhưng vẫn đưa vào giá trị nghiệm thu xây lắo là
161.455.933đ)

Trong đó:
- Ban thanh lý hợp đồng xây lắp thiếu các thủ tục đối chiếu công nợ giữa chủ
đầu tư với Nhà thầu, giữa nhà khách với nhà thầu, thiếu các bảng kê chi tiết về
thanh toán, tạm ứng và Ban quản lý nhà khách Thanh Xuân cấp vào công trình.
- Giá trị xây lắp thanh tốn thanh lý lấy theo giá trị xây lắp dự tốn được duyệt,
khơng thực hiện theo đấu thầu và cũng không lấy theo giá trị nghiệm thu cụ thể:
+ Sai lệch tăng giá trị thanh lý hợp đồng so với giá trị nghiệm thu ( đã loại bỏ
khoản điều chỉnh sai tăng chi phí nhân công )là 163.659.000đ ( 4.195.274.000 –
4.031.615.000).
+ Số tiền đã tạm ứng và thanh toán trong bản thanh lý vượt quá giá trị nghiệm
thu la 128.885.000đ ( 4.000.000đ – (4.031.615.000đ – 160.500.000đ)).
- Sau thời gian thanh lý hợp đồng ngày 30/7/2004 Nhà khách thanh xuân tiếp
tục cho nhà thầu xây lắp được tạm ứng số tiền 100.000.000đ.
- Tháng 11/2005 Nhà khách trả lãi tiền vay không đúng với cam kết đã thoả
thuận trong thanh lý hợp đồng (thang 7/2004 ) với Nhà thầu số tiền 30.858.000đ.
- Ban quản lý nhà khách thanh xn cấp vật tư vào cơng trình, giá trị theo
biên bản thanh lý là 160.500.000đ nhưng khơng có chi tiết kèm theo. Qua kiểm tra
xác định bên A đsã cấp cho bên B là 5 loại thiết bị với tổng số tiền là
185.097.000đ, số thanh lý thấp hơn là 24.597.000đ.
- Vật tư Nhà khách đã hạch toán vào chi phí cơng cụ, dụng cụ nhưng vẫn đưa
vào giá trị nghiệm thu cơng trình số tiền là 161.455.933đ
- Kiểm tra quan hệ giữa ban quản lý với nhà thầu về vật tư đưa vào cơng
trình xác định:
+ Trong tổng số 27 bình đun nước nóng lắp vào cơng trình có 11 bình do Nhaf

khách mua. Trong hồ sơ quyết tốn khơng thể hiện là Ban quản lý nhà khách thanh
xuân cấp. Ban quản lý đã nghiệm thu quyết toán cho Nhà thầu, khi thanh lý hợp

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

19

đồng và thanh toán vẫn chưa thu lại. Sau khi có kết quả kiểm tra nhà khách đã
thơng báo cho Nhà thầu và kế tốn nhà thầu đã có văn bản xác định nợ với nhà
khách , số tiền là 16.442.000đ.
+ 27 bộ bảo vệ điều hoà ( lồng thép chống mất trộm ) trong nghiệm thu khối
lượng có tổng giá trị là 23.640.000đ. A-B xác định là Ban quản lý nhà khách
Thanh xuân cấp. Nhưng kiểm tra tại nhà khách xác định khơng có chi phí mua bộ
bảo vệ điều hoà , Ban quản lý cung chưa chứng minh được về vật tư do A cấp. Số
tiền là 15.486.000đ thấp hơn giá trị nghiệm thu là 8.154.000đ.
- Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo Nhà khách Thanh xuân cho đơn vị tư vấn xây
dựng công nghiệp và Đô thị Việt Nam tạm ứng tiền khảo sát thiết kế nhưng chưa
thu hồi là 40.000.000đ.
V. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.
5.1.Ưu điểm.
5.1.1.Công tác tổ chức bộ máy:
- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh , sự
giúp đỡ của các nghành, các đơn vị trong tỉnh cũng như thủ đô Hà Nội, sự cố gắng
khắc phục khó khăn của Nhà khách Thanh xuân Hà Nội thuọcc Văn phòng UBND
tỉnh đảm bảo tạo điều kiện và là nơi lưu trú giúp cho cán bộ công chức, chiến sĩ

các lực lượng vũ trang, học sinh, sinh viên và các tầng lớp nhân dân lao động của
tỉnh có việc qua Hà Nội.
- Hoạt động của Ban Chủ Nhiệm ( Ban giám đốc ) Nhà khách Thanh xuân hà
Nội đảm bảo dân chủ các nhiệm vụ đều được thông qua tập thể là cơ sở triển khai
thực hiện.
- Hình thành được tổ chứuc bộ máy để triển khai thực hiện nhiệm vụ cơ bản
đạt kết quả đáp ứng được u cầu nhiệm vụ.
5.1.2.Cơng tác tài chính kế tốn thống kê:
- Kết quả kinh doanh năm sau luôn cao hơn năm trước và đã thực hiện đóng
góp nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
- Thực hiện việc mở hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo quyết toán cơ bản
theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp.
5.1.3.Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản:
Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

20

- Triển khai thực hiện tương đối đầy đủ thủ tục trong nâng cấp, sửa chữa, xây
dựng mới các cơng trình xây dựng cơ bản phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
đơn vị.
- Việc cải tạo, nâng cấp, mau sắm, đổi mới trang thiết bị đơn vị đã cơ bản thực
hiện một số nội dung trong công tác quản lý đầu tư và xây dựng như thuê đơn vị
thiết kế và lập dự toán, đơn vị thẩm định thiết kế và dự toán ký hợp đồng với đơn
vị thi công.
5.2.Tồn tại khuyết điểm.

5.2.1.Công tác tổ chức bộ máy.
- Công tác tổ chức bộ máy chưa đựoc nghiên cứu thực hiện theo quyết định của
UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung trình cấp có thẩm quyền quyết định làm cơ sở
triển khai thực hiện đáp ứng đuợc với yêu cầu thực tế trong từng giai đoạn. Trong
suốt từ năm 1996 đén nay vẫn thực hiện theo Quyết định 1738/QĐ-UB ngày
02/11/1996 của UBND tỉnh, một số nội dung trong quyết định đã giao “ Trước mắt
là đơn vị sự nghiệp hạch toán kinh tế, tiến tới hạch toán kinh tế đọc lập xúc tiến tới
các hạch toán kinh tế đọc lập xúc tiến các thủ tục thành lập doanh nghiệp Nhà
nước về kinh doanh khách sạn du lịch “ nhưng chưa được Văn phịng UBND tỉnh
cụ thể hố tổ chức triển khai thực hiện.
- Quy chế làm việc đựoc Văn phòng UBND tỉnh ban hành tại quyết định số
21/QĐ-Vp ngày 26/6/2001 triển khai thực hiện chậm, chưa kịp thời nghiên cứu để
điều chỉnh bổ sung cho phù hoẹp với từng gian đoạn, Quy chế chưa bám sát quyết
định 1738/QĐ-UB ngày 02/11/1996 để cụ thể hoá mối quan hệ với Căn phòng
UBND tỉnh và các nghành chức năng của tỉnh trong công tác tổ chức biên chế và
các nội dung khác có liên quan chưa thường xuyên, thiếu chặt chẽ,có việc cịn
bng lỏng. Cơng tác thơng tin báo cáo chưa thực hiện theo đúng qui định.
- Trong 3 năm nhà khách thanh Xuân Hà Nội đã hợp đồng lao động 1 trường
hợp tại hợp đồng không số ngày 01/8/2006 với ông Trần Bá Tấn học trường
thương mại du lịch thời gian hợp đồng là 1năm tính từ thang8 /2005 đến thang
7/2007 do ông trần Xuân Cư giám đốc ký, theo báo cáo của Lãnh đạo nàh khách
thanh xuân Hà Nội đến nay vẫn làm việc tại đơn vị.
5.2.2.Công tác tài chính kế tốn thống kê.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp


21

- Chưa chấp hành nghiêm túc chế độ kế tốn của đơn vị hành chính sự nghiệp
theo quy định.
- Thực hiện một số khoản chi không đún quy định, sai chế độ, khơng có chứng
từ gốc vẫn chi.
- Chưa thực hiện chế đọ trích, chi và quản lý sử dụng vốn khấu hao tài sản cố
định theo đúng quy định tại quyết định 351/TC/QĐ/CĐKT ngày 22/5/1997 của Bộ
Tài Chính.
- Khơng thực hiện việc mở tài khoản giao dịch tại kho bạc nhà nước hoặc ngan
hàng. Tiền mặt thu hàng ngày để lại quỹ để chi trong nhiều năm là không đúng
quy định. Quản lý và theo dõi hạch tốn kinh tế thiếu cgặt chẽ vì liên tục nhiều
năm không mở tài khoản tại các đơn vị chức năng quản lý của nhà nước.
5.2.3.Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản:
- Nhà khách quyết định đàu tư xây dựng cải tạo, sửa chữa bằng vốn khấu hao,
vốn tự có khơng đúng thẩm quyền; trong q trình thực hiên chưa chấo hành đúng
trình tự thủ tục XDCB. Trình tự thủ tục của nhà khách 5 tầng khơng đồng bộ, thiếu
chuẩn xác về nội dung và mốc thời gian.
- Ban quản lý dự án cải tạo nâng cấp nhà 5 tầng thực hiện trách nhiệm điều
hành quản lý thiếu sâu sắc, thiếu kiên quyết và chưa triệt để, không kịp thời phát
hiện và sử lý một số điểm còn bất cập và thiếu đồng bộ trong hồ sơ thiết kế. Dẫn
đến sai phạm trong quản lý chất lượng, quản lý khối lượng và quản lý chi phí cơng
trình.
- Chất lượng khảo sát thấp, hồ sơ thiết kế có sai sót khơng đảm bảo độ tin cậy
cho quản lý thi cơng dẫn đến tăng chi phí xây dựng, làm ảnh hưởng đến chất
lượng; thất thốt và lãng phí vốn đầu tư.
- Ban quản lý dự án, tư vấn thiết kế chưa triệt để chấp hành các quy định về
nghiệm thu khối lượng cơng trình. Một số hạng mục kết quả nghiệm thu chưa
phản ánh chính xác khối lượng thực tế thi cơng, nghiệm thu quyết tốn sai tăng

khối lượng là 77.108.000đ.
Trong đó:
+ Các hạng mục sai cải tạo sửa chữa do nhà khách quyết định đầu tư la
20.749.000đ.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

22

+ Cải tạo nâng cấp nhà 5 tầng là 56.359.000đ.
- Chưa tập trung cao cho quản lý, chưa thực hiện tốt mối quan hệ trách nhiệm
giữa chỉ đạo của chủ đầu tư với quá trình thực hiện của Ban quản lý dự án nhà
khách thanh xuân dẫn đến quản lý vốn đầu tư Dự án cải tạo nâng cấp nhà 5 tầng
chưa thật chặt chẽ dẫn đến việc cấp phát thanh tốn khơng đúng với tổng giá trị la
501.280.933đ.
5.3.Nguyên nhân của các tồn tại khuyết điểm:
5.3.1.Về khách quan:
- Đơn vị được UBND tỉnh có quyết định thành lâpk từ năm 1987 đến năm
1988 đã có quyết định tách Nhà khách Thanh xuân Hà Nội thuộc Văn phòng
UBND tỉnh. Năm 1990 có quyết định chuyển Nhà khách Thanh xuân hà Nội sang
Công ty thương nghiệp tỉnh. Năm 1994 có quyết định chuyển Nhà khách Thanh
xuân Hà Nội sang đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Văn phịng UBND tỉnh. Năm
1996 UBND tỉnh quyết định chuyển Nhà khách Thanh xuân Hà Nội sang hoạt
động theo phương thức hạch toán kinh tế báo sổ trực thuộc Văn phịng UBND tỉnh
khơng áp dụng hình thức phục vụ khách nội bộ như trước đây. Từ năm 1997 cho

đến nay chưa được xem xét điều chỉnh lại mơ hình tổ chức cho phù hợpvới yêu
cầu thực tế.
- Văn phòng UBND tỉnh và các nghành chức năng có liên quan chưa quan tâm
đúng mức và thiếu kiểm tra, giám sát các hoạt động của nhà khách trong mọi lĩnh
vực dẫn đến chưa phát hiện được các tồn tại yếu kém để chấn chỉnh kịp thời.Điều
chỉnh, thay đổi tên gọi từ Ban chủ nhiệm nhà khách thành Giám đốc và Phó giám
đốc chưa có văn bản cho phép điều chỉnh, quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng
chưa theo quy định.
5.3.2.Về chủ quan.
- Ban chủ nhiệm Nhà khách Thanh xuân Hà Nội ( Ban giám đốc ) chưa quan
tâm đầy đủ đến công tác tổ chức bộ máy gắn liền với chế độ quản lý kinh tế tài
chính, cơng tác kế tốn thống kê để đề xuất kiến nghị với các cơ quan chuyên môn
để xem xét điều chỉnh cho phù hợp làm căn cứ rổ chức thực hiên. Hệ thống các
văn bản pháp lý đã được các cơ quan liên quan đề cập nhưng cũng thiếu sự phối
hợp để sưu tập làm căn cứ tổ chức thực hiện và lưu giữ theo quy định.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

23

- Trình độ năng lực của tập thể lãnh đạo, các tổ nghiệp vụ còn hạn chế, chưa
thật sự chủ động sáng tạo trong hoạt động của đơn vị, chưa thực hiện nghiêm túc
các nội dung được giao và các nguyên tắc chế độ quản lý kinh tế.
- Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị quản lý nhưng trong suốt thời gian từ năm
1999 đến nay chưa quan tâm để chỉ đạo hồn chỉnh mơ hình tổ chức bộ máy, cơng

tác quản lý tài chính và hạch tốn kế tốn thống kê trình UBND tỉnh xem xét quyết
định làm căn cứ cho Nhà khách tổ chức thực hiện đáp ứng được yêu cầu mới.
- Một số nội dung chỉ đạo của chủ đầu tư trong công tác quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản, trong cấp phát vốn thanh tốn một số hạng mục cơng trình thiếu chặt
chẽ thậm chí là khơng đúng quy định.
- Ban quản lý dự án đầu tư của Nhà khách chưa thật tập trung cao cho công tác
quản lý, chưa tiến hành phân công nhiệm cụ thể cho các thành viên, chưa thực hiện
đúng trách nhiệm và nhiệm vụ được giao, quản lý giám sát thi công chưa chặt chẽ
dẫn đến thất thốt lãng phí vốn, ảnh hưởng chất lượng cơng trình.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

24
KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập tại Nhà khách thanh xuân Hà Nội, với sự kết hợp
những kiến thức đã được học trong nhà trường và sự giúp đỡ tận tình của các nhân
viên trong Nhà khách, sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn thì em đã
có thêm những đánh giá tổng qt về thực trạng tình hình hoạt động của Nhà
khách thanh xuân Hà Nội cũng như công tác quản lý, tổ chức sản xuất và quản trị
nhân lực.
Trong những năm qua, Nhà khách đã không ngừng mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh, nâng cao thị phần của Nhà khách trên thị trường Việt Nam. Đặc
biệt, trong hai năm gần đây, Nhà khách đã có những bước phát triển vượt bậc.
Q trình thực tập này cũng giúp cho em củng cố phần nào kiến thức đã

được học trong trường và có thể hoàn thành bản báo cáo này tốt hơn. Tuy nhiên,
thời gian thực tập chưa nhiều cũng như bản thân còn nhiều hạn chế nên bản báo
cáo này không tránh khởi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp, sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn cùng tập thể nhân viên Nhà khách
thanh xuân Hà Nội và các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn GS.TS Nguyễn Đình Phan
cùng tồn thể cán bộ nhân viên trong Nhà khách thanh xuân Hà Nội đã giúp đỡ em
hoàn thành bản báo cáo này.

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


Báo cáo tổng hợp

25
MỤC LỤC
Trang

LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1

Trịnh Mạnh Cường

Lớp: QTKD Tổng hợp 47B


×