Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Phương pháp giải bài tập tích hợp di truyền liên kết với giới tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.26 KB, 24 trang )

MỤC LỤC
Trang
1. Phần mở đầu..............................................................................

1

1.1 Lý do chọn đề tài…………………………………….............

1

1.2. Mục đích nghiên cứu.............................................................

2

1.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................

2

1.4.Phương pháp nghiên cứu.......................................................

3

2. Nội dung....................................................................................

3

2.1. Cơ sở lí luận của skkn.............................................................

3

2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.



6

2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề......................

6

2.4 Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục,
với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường…………………………..

20

3. Kết luận, kiến nghị. ..................................................................

20

3.1. Kết luận................................................................................ ..

20

3.2 Kiến nghị.................................................................................

21


1. Phần mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài
Theo Nghị quyết Số 29-NQ/TW “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường’’ của Bộ GD&ĐT. Kể từ năm học 2016 – 2017 học sinh thi

theo hình thức tích hợp KHTN hoặc KHXH mỗi môn thi trắc nghiệm gồm 40
câu thời gian 50 phút. Vì vậy học sinh cần tư duy nhanh chóng và liên hệ kiến
thức để hoàn thiện bài làm.
Môn sinh học THPT là môn học với lượng lý thuyết và bài tập tương đối
nhiều, thời lượng học trên lớp có giới hạn. Vì vậy, việc hướng dẫn cho học sinh
các kỹ năng và phương pháp giải bài tập là vô cùng cần thiết.
Quy luật di truyền liên kết với giới tính là phần bài tập có tính liên hệ cao
cả lý thuyết lẫn thực hành, các dạng bài tập đa dạng phức tạp và thường xuyên
xuất hiện trong các đề thi THPT quốc gia lẫn thi học sinh giỏi. Trong khi khả
năng phân tích và xử lý các dạng bài tập này của học sinh còn yếu.
Trước thực trạng trên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Phương pháp giải
các bài toán tích hợp di truyền liên kết với giới tính”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Giúp học sinh nắm vững lí thuyết và xây dựng các công thức nhận dạng về
phần bài tập di truyền liên kết với giới tính.
- Rèn luyện kĩ năng nhận dạng, phân tích, xử lý, trả lời các bài tập trắc nghiệm
phần di truyền liên kết với giới tính.
- Giúp đồng nghiệp nâng cao chất lượng dạy và học môn sinh học THPT, đặc
biệt phần di truyền liên kết với giới tính.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu: Lý thuyết phần di truyền liên kết với giới tính, tương tác gen,
liên kết gen, hoán vị gen.
- Nghiên cứu :
+ Phương pháp xác định kết quả lai từ sơ đồ lai tổng quát.
2


+ Phương pháp xác định tần số hoán vị trong phép lai di truyền liên kết giới
tính.
+ Phương pháp xác định kiểu gen đời bố mẹ.

1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết: Nghiên cứu các tài liệu lí thuyết trong các
sách tham khảo cũng như các tài liệu trên mạng từ đó phân tích và tổng hợp
kiến thức rồi phân loại và hệ thống hoá kiến thức.
- Phương pháp điều tra: Khảo sát học sinh lớp 12 để nắm được khả năng tư duy
và lĩnh hội kiến thức của học sinh cũng như kĩ năng giải bài tập phần di truyền
liên kết với giới tính.
- Phương pháp thực nghiệm khoa học: Chủ động tác động lên học sinh để
hướng sự phát triển theo mục tiêu dự kiến của mình.
- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Nghiên cứu và xem xét lại
những thành quả thực tiễn trong quá khứ để rút ra kết luận bổ ích cho thực
tiễn .
- Phương pháp thống kê và xử lí số liệu: Sử dụng xác suất thống kê để xử lí số
liệu thu thập được.
2. Nội dung
2.1. Cơ sở lí luận của SKKN.
* NST giới tính, quy luật di truyền NST giới tính.
- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
- Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.
- Con cái XY, con đực XX : chim, bướm, cá, ếch nhái.
3


Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xit.

- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy.
- Gen trên NST giới tính X
Thí nghiệm
Lai thuận:
Pt/c:

♀ Mắt đỏ

F1 :
F2 :

100% ♀ Mắt đỏ

×

♂ Mắt trắng
:

100% ♂ Mắt đỏ

100% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng

Lai nghịch:
Pt/c:

♀ Mắt trắng

F1 :

×


♂ Mắt đỏ

100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt trắng

F2: 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt trắng : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
+ Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể
XYchỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
+ Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Gen trên NST Y.
+ NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên
X không có.
+ Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định
chỉ được biểu hiện ở 1 giới.
+ Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
* Quy luật liên kết gen
Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm:
P t/c: (cái) thân xám, cánh dài

x

(đực) thân đen,

cánh ngắn
F1 :

100% thân xám, cánh dài

4



Lấy con đực ở F1 thân xám, cánh dài

x

con cái thân đen, cánh

ngắn
Fb :

1 xám, dài: 1 đen, ngắn

Các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là hiện tượng liên kết
gen. Nhóm các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên
kết. Số lượng nhóm liên kết của 1 loài = số lượng NST đơn bội.
* Hoán vị gen
Thí nghiệm của T. Moocgan
- Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực thân đen, cánh cụt thu được kết quả:
0, 415 ruồi thân xám, cánh dài
0, 415 ruồi thân đen, cánh cụt
0, 085 ruồi thân xám, cánh cụt
0, 085 ruồi thân đen, cánh dài
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
- Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi các đoạn tương
đồng giữa các NST trong cặp tương đồng ở kì trước GP I (trao đổi chéo). Sự
trao đổi chéo của NST dẫn đến hiện tượng hoán vị gen. Hoán vị gen làm xuất
hiện 2 loại giao tử do hoán vị gen và 2 loại giao tử do liên kết gen hoàn toàn.
- Nếu hoán vị gen xảy ra ở tất cả các tế bào trong quá trình phát sinh giao tử thì
tần số hoán vị gen có thể đạt 50% nên thực tế tần số hoán vị gen không vượt

quá 50% (f ≤ 50%).
- Công thức tính tần số hoán vị gen (f)
(f) = (số giao tử hoán vị / tổng số giao tử tạo thành) x 100%
(f) = (số cá thể có kiểu hình do hoán vị / tổng số cá thể thu được) x
100%
(f) = 2 x % giao tử hoán vị
* Quy luật tương tác gen
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen thuộc các lôcut khác
nhau (gen không alen) trong quá trình hình thành một kiểu hình.
5


Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen trong
quá trình hình thành một kiểu hình ở cơ thể sinh vật
+ Tương tác bổ sung
Là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc lôcut khác
nhau làm xuất hiện tính trạng mới.
Tỉ lệ 9: 7
Tỉ lệ 9 : 6 : 1
Tỉ lệ 9: 3: 3: 1
+ Tương tác át chế :
Hai gen không alen có vai trò khác nhau trong quá trình biểu hiện tính
trạng , hoạt động của gen này át chế biểu hiện của gen kia .
Át chế tỉ lệ 13 : 3
Át chế tỉ lệ 12:3:1
Át chế tỉ lệ 9 : 3 : 4
+ Tương tác cộng gộp
Là kiểu tác động nhiều gen, trong đó mỗi gen trội có vai trò tương đương
nhau và cùng đóng góp 1 phần như nhau vào sự tăng giảm mức độ biểu hiện
của tính trạng.

Tỉ lệ 15: 1
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.
Sau nhiều năm giảng dạy học sinh lớp 12 cũng như đứng đội tuyển tôi
nhận ra rằng:
- Phần lớn học khả năng phân tích nhận dạng các dạng bài tập tích hợp di
truyền liên kết với giới tính còn tương đối yếu.
- Rất nhiều học sinh lúng túng khi giải các bài toán về di truyền liên kết với
giới tính trong đề thi THPT Quốc gia, cũng như thi HSG.
2.3. Các giải pháp đã sử dụng đã sử dụng để giải quyết vấn đề.

6


Để giúp học sinh hình thành kỹ năng giải quyết các bài tập phần tích hợp
di truyền liên kết với giới tính tôi nghiên cứu hình thành SKKN theo các bước
sau:
- Đầu tiên tôi nghiên cứu các tài liệu lí thuyết trong các sách tham khảo cũng
như các tài liệu trên mạng từ đó phân tích và tổng hợp kiến thức rồi phân loại
và hệ thống hoá kiến thức chuyên đề tích hợp di truyền liên kết với giới tính.
- Sau đó tôi tiến hành khảo sát học sinh lớp 12 để nắm được khả năng tư duy và
lĩnh hội kiến thức của học sinh cũng như kĩ năng giải bài tập phần di truyền liên
kết với giới tính.
- Cuối cùng tôi khái quát hóa công thức, xây dựng hệ thống công thức, tỉ lệ
nhận dạng nhanh bài toán quy luật tích hợp di truyền liên kết với giới tính.
2.3.1: Xây dựng các bước giải bài toán tích hợp di truyền liên kết với giới tính
* Dạng 1: Phương pháp giải toán tích hợp giữa hoán vị gen và di truyền
liên kết với giới tính
+ Các bước
- Bước 1: Rút gọn tỉ lệ của đề bài (chú ý cân bằng tỉ lệ giới tính 1 đực : 1 cái)
- Bước 2: Xét riêng từng tính trạng tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước,

SĐL.
Chú ý: Cách nhận dạng gen trên NST giới tính:

+

Cách 1:
Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở thế hệ có tỷ lệ phân tính 3:1. Vì

tính trạng này dễ xuất hiện ở cá thể XY  giới tính của cá thể đó thuộc XY.

Cách 2:
+
Dùng cách giải kiểu loại suy. Lần lượt thử từng kiểu nhiễm sắc thể giới
tính  kiểu nào phù hợp đề bài thì chọn.

Cách 3:
Dựa vào kết quả của 2 phép lai thuận nghịch:
+
Nếu kết quả lai thuận nghịch khác nhau thì gen quy định tính trạng được
xét nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

7


+

Nếu tính tạng đã cho thấy xuất hiện chỉ ở giới đực qua các thể hệ (di

truyền thẳng)  gen nằm trên nhiễm sắc thể Y. Ngược lại thì gen nằm trên
nhiễm sắc thể X.


Cách 4:
Dựa vào sự di truyền chéo hoặc tính trạng biểu hiện không đồng đều trên 2
giới:
+ Các tỷ lệ kiểu hình và kiểu gen tương ứng trong trường hợp gen liên kết với
NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Kiểu gen P
XAXA x XAY
XaXa x XaY
XAXA x XaY
XaXa x XAY
A

a

A

A

a

a

Tỉ lệ kiểu hình F1
100% trội
100% lặn
100% trội
1 trội:1 lặn
(KH giới đực khác giới cái)
3 trội : 1 lặn


X X xX Y
X X xXY

(tất cả kiểu hình lặn thuộc 1 giới)
1 cái trội: 1 cái lặn: 1 đực trội: 1 đực lặn

- Bước 3: Xét chung 2 tính trạng đồng thời:
Tỉ lệ rút gọn đề bài > (hoặc khác) lý thuyết (tích tỉ lệ xét riêng từng tính trạng)
- Bước 4: . Tìm kiểu gen xác định tần số hoán vị
+ Dựa kiểu gen giới XY đời con suy ra kiểu gen XX thế hệ trước.
+ Dựa kiểu gen giới XX đời con suy ra kiểu gen XY thế hệ trước.
+ Xác định tần số hoán vị cá thể XX
Fhv = (tổng số cá thể đực xảy ra hoán vị): (tổng số cá thể đực thu được).
Chú ý: Cách nhận dạng nhanh kiểu gen đời bố mẹ theo quy luật di truyền
chéo ở phép lai hoán vị trên NST X, không alen tương ứng trên Y.
- Từ con XX suy ra XX đời bố mẹ
Tỉ lệ kiểu hình đời con XX
100% T – T

Kiểu gen đời bố (mẹ) XY
XABY

Xuất hiện cả T – T và T – L
Xuất hiện cả T – T và L – T
Xuất hiện T- T = L – L và T – L = L-

XAbY
XaBY
XabY

8


T
- Từ con XY suy ra XX đời bố mẹ
Tỉ lệ kiểu hình đời con XX
T- T = L – L > T – L = L- T
T- T = L – L < T – L = L- T
* Các ví dụ minh họa

Kiểu gen đời bố (mẹ) XX
XABXab
XAbXaB

VD1: Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a - mắt màu lựu, b - cánh xẻ.
Các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Kết quả của 1
phép lai P cho những số liệu sau:
Ruồi ♂ F1: 7,5% đỏ - bình thường : 7,5% lựu - xẻ : 42,5% đỏ - xẻ : 42,5% lựu
– bình thường
♀: 50% đỏ - bình thường : 50% đỏ - xẻ
1.

Các gen nói trên nằm trên NST nào

2.

Viết SĐL và giải thích kết quả.

Giải:
- Quy ước A đỏ > a lựu ; B bình thường > b xẻ

- Tỉ lệ rút gọn kiểu hình ở F2: Ruồi ♂ F1: 7,5% đỏ - bình thường : 7,5% lựu xẻ : 42,5% đỏ - xẻ : 42,5% lựu – bình thường
♀: 50% đỏ - bình thường: 50% đỏ - xẻ
- Xét riêng từng tính trạng ở đời F2: 3 Đỏ : 1 lựu (đực) tính trạng phân bố không
đều ở 2 giới, tuân theo quy luật gen trên X không alen tương ứng trên Y.
SĐL: F1:

XAXa

x

XAY

- Xét riêng tính trạng cánh ở đời F 2: 1 bình thường : 1 xẻ. Phân bố đều ở 2 giới
tuân theo quy luật Menđel.
SĐL: F1:

Bb

x

bb

- Xét chung 2 tính trạng: Đề bài khác tỉ lệ lý thuyết (3:1) (3:1) vậy 2 tính trạng
xảy ra hoán vị gen.
- Xét đời con XX: T- T = T – L vậy đực đời bố XAbY.
- Xét đời con XY: T – T = L – L < T – L = L – T vậy cái mẹ dị chéo XAbXaB
Tần số hoán vị = 7,5% x 2 = 15%
9



SĐL: F1:

XAbXaB ( f = 15%)

x

XAbY

VD2: Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F 1
được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
Ruồi đực
Ruồi cái
Cánh xoăn, mắt đỏ
50
0
Cánh thường, mắt đỏ
150
402
Cánh xoăn, mắt trắng
150
0
Cánh thường, mắt trắng
50
0
Xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng. Viết sơ đồ lai từ P → F2.
Giải:
- Tỉ lệ rút gọn kiểu hình ở F2: (chú ý cân bằng tỉ lệ giới tính đực : cái = 1: 1)
Cái: 8 bình thường – đỏ; đực 3 bình thường : đỏ ; 3 đực xoăn – trắng : 1 đực
xoăn đỏ : 1 đực xoăn - trắng.
- Xét riêng từng tính trạng ở F2:

+ Xét tính trạng hình dạng cánh: 3 bình thường : 1 xoăn (đực) tính trạng phân
bố không đều ở 2 giới tuân theo quy luật di truyền gen trên X
SĐL: F1:

XAXa

x

XAY

+ Xét tính trạng màu sắc: 3 đỏ : 1 trắng (đực) tính trạng phân bố không đều ở 2
giới tuân theo quy luật di truyền gen trên X
SĐL: F1:

XBXb

x

XBY

+ Xét chung 2 tính trạng: Đề bài khác tỉ lệ lý thuyết (3:1) (3:1) vậy xảy ra hoán
vị gen.
+ Xét cái đời F2: 100% T – T vậy đực đời F1 XABY
+ Xét đực đời con: T – T = L – L > L – T = T – L vậy cái F1 dị đều XABXab
Tần số hoán vị =
SĐL: F1:

2
= 0,4
8


XABXab

(f = 0,4)

x

XABY

VD3: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui
định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt
đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100%
mắt đỏ, cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực
10


mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh
thường. Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen nếu có.
Giải:
- Quy ước A đỏ > a trắng; B cánh xẻ > b cánh bình thường
- Tỉ lệ rút gọn kiểu hình ở F2:
Cái: 100% đỏ - xẻ; 40% đực đỏ - bình thường : 40% đực trắng – xẻ : 10%
đực mắt đỏ - cánh xẻ : 10% trắng – bình thường.
- Xét riêng từng tính trạng ở F2:
+ Xét tính trạng hình dạng cánh: 3 đỏ : 1 trắng (đực) tính trạng phân bố không
đều ở 2 giới tuân theo quy luật di truyền gen trên X
SĐL: F1:

XAXa


x

XAY

+ Xét tính trạng màu sắc: 3 xẻ : 1 bình thường (đực) tính trạng phân bố không
đều ở 2 giới tuân theo quy luật di truyền gen trên X
SĐL: F1:

XBXb

x

XBY

+ Xét chung 2 tính trạng: Đề bài khác tỉ lệ lý thuyết (3:1) (3:1) vậy xảy ra hoán
vị gen.
+ Xét cái đời F2: 100% T – T vậy đực đời F1 XABY
+ Xét đực đời con: T – T = L – L < L – T = T – L vậy cái F1 dị chéo XAbXaB
Tần số hoán vị = 10% x 2 = 20%
SĐL: F1:

XAbXaB

(f = 20%)

x

XABY

VD 4: Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ - cánh bình thường với đực mắt

trắng-cánh xẻ được F1 100% đỏ - bình thường. Cho F1 lai với nhau được F2:
Cái: 300 đỏ - bình thường; đực 135 đỏ - bình thường : 135 trắng - xẻ : 14 đỏ xẻ : 16 trắng- bình thường.
1. Biện luận và xác định các quy luật di truyền chi phối các phép lai trên
2. Viết SĐL P đến F2 . Biết 1 gen quy định 1 tính trạng
Giải:
- Quy ước A đỏ > a trắng; B cánh xẻ > b cánh bình thường
- Tỉ lệ rút gọn kiểu hình ở F2:
11


Cái: 100% đỏ - xẻ; 45% đực đỏ - bình thường : 45% đực trắng – xẻ : 5% đực
mắt đỏ - cánh xẻ : 5% trắng – bình thường.
- Xét riêng từng tính trạng ở F2:
+ Xét tính trạng hình dạng cánh: 3 đỏ : 1 trắng (đực) tính trạng phân bố không
đều ở 2 giới tuân theo quy luật di truyền gen trên X
XAXa

SĐL: F1:

x

XAY

+ Xét tính trạng màu sắc: 3 xẻ : 1 bình thường (đực) tính trạng phân bố không
đều ở 2 giới tuân theo quy luật di truyền gen trên X
XBXb

SĐL: F1:

x


XBY

+ Xét chung 2 tính trạng: Đề bài khác tỉ lệ lý thuyết (3:1) (3:1) vậy xảy ra hoán
vị gen.
+ Xét cái đời F2: 100% T – T vậy đực đời F1 XABY
+ Xét đực đời con: T – T = L – L >L – T = T – L vậy cái F1 dị đều XABXab
Tần số hoán vị = 5% x 2 = 10%
SĐL: F1:

XABXab (f = 10%)

x

XABY

* Dạng 2: Phương pháp giải toán tích hợp liên kết gen và di truyền liên kết
với giới tính
+ Các bước:
- Bước 1: Rút gọn tỉ lệ của đề bài (chú ý cân bằng tỉ lệ giới tính 1 đực : 1 cái)
- Bước 2: Xét riêng từng tính trạng tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước,
SĐL.
- Bước 3: Xét chung 2 tính trạng đồng thời:
Tỉ lệ rút gọn đề bài < lý thuyết (tích tỉ lệ xét riêng từng tính trạng)
Dựa quy luật di trền chéo tìm kiểu gen đời bố mẹ
+ Xét XY đời con suy ra kiểu gen XX đời bố mẹ.
+ Xét XX đời con suy ra kiểu gen XY đời bố mẹ.
- Bước 4: Viết SĐL
+ Ví dụ minh họa


12


VD1: Khi khảo sát tính trạng di truyền màu mắt và hình dạng cánh của ruồi
giấm. Đem lai bố mẹ thuần chủng thu được F1 100% mắt đỏ - cánh bình
thường. Cho F1 giao phối thu được F2: 198 đực mắt đỏ - bình thường : 402 cái
mắt đỏ- bình thường: 201 đực mắt trắng – xẻ. Biện luận viết SĐL. Biết 1 gen
quy định 1 tính trạng.
Giải:
- Quy ước: A mắt đỏ > a mắt trắng ; B cánh bình thường > b cánh xẻ
- Rút gọn tỉ lệ đề bài ở F2:
2 cái đỏ - bình thường : 1 đực đỏ bình thường : 1 đực trắng bình thường = 4 tổ
hợp
- Xét riêng từng tính trạng ở F2:
+ Xét tính trạng màu mắt: 3 đỏ : 1 trắng (đực) tính trạng phân bố không đều ở 2
giới tuân theo quy luật gen trên X không alen tương ứng trên Y.
SĐL: F1:

XAXa

x

XAY

+ Xét tính trạng cánh: + Xét tính trạng màu mắt: 3 bình thường : 1 xẻ (đực) tính
trạng phân bố không đều ở 2 giới tuân theo quy luật gen trên X không alen
tương ứng trên Y.
SĐL: F1:

XBXb


x

XBY

+ Xét chung 2 tính trạng: đề bài = 4 tổ hợp < lý thuyết (3:1) (3: 1) vậy 2 tính
trạng xảy ra liên kết gen trên X.
+ Xét đực đỏ - bình thường ở F2: XABY nhận giao tử XAB từ cái F1, vậy cái F1 dị
đều
SĐL: F1:

XABXab

x

XABY

VD2: ở 1 loài côn trùng khi lai P thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối thu
được F2: Cái: 1003 cao – cánh dại: 996 cao – cánh đột biến. Đực: 997 cao –
cánh đột biến: 1002 thấp – cánh dại. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; cánh
dại trội so cánh đột biến. Biện luận viết SĐL.
Giải:

13


- Tỉ lệ rút gọn kiểu hình ở F2: cái 1 cao – dại : 1 cái cao đột biến : 1 đực cao đột
biến : 1 đực thấp – dại = 4 tổ hợp
- Xét riêng từng tính trạng ở F2:
+ Xét tính trạng chiều cao: 3 cao : 1 thấp (đực) tính trạng phân bố không đều ở

2 giới tuân theo quy luật gen trên X không alen tương ứng trên Y.
SĐL: F1:

XAXa

x

XAY

+ Xét tính trạng cấu tạo cánh: 1 dại : 1 đột biến phân bố đều ở 2 giới tuân theo
quy luật Menđel. Quy ước B dại > b đột biến.
SĐL: F1:

Bb

x

bb

+ Xét chung 2 tính trạng: Đề bài 4 tổ hợp < lý thuyết (3: 1) (1: 1) Vậy 2 tính
trạng xảy ra liên kết gen trên NST giới tính X.
+ Xét đực thấp – dại XaBY đời F2 nhận giao tử XaB từ cái F1 vậy cái F1 dị chéo
XAbXaB
SĐL: F1:

XAbXaB

x

XAbY


VD3: ở ruồi giấm khi lai Pt/c khác nhau về 3 cặp gen thu được F1 100% thân
xám – cánh dài – mắt đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phối với cá thể khác thu được
F2:
Cái: 10 con xám – cụt – đỏ: 20 con xám – dài – đỏ: 10 con đen – dài – đỏ
Đực: 5 xám – cụt – đỏ: 5 xám – cụt – lựu : 10 xám – dài – đỏ :
10 xám – dài – lựu : 5 đen – dài – đỏ: 5 đen – dài – lựu
Biện luận viết SĐL.
Giải:
- Quy ước: A xám > a đen ; B cánh dài > b cánh cụt; D đỏ > trắng
- Rút gọn tỉ lệ đề bài ở F2:
Cái: 2 con xám – cụt – đỏ: 4 con xám – dài – đỏ: 2 con đen – dài – đỏ; Đực: 1
xám – cụt – đỏ: 1 xám – cụt – lựu : 2 xám – dài – đỏ : 2 xám – dài – lựu : 1 đen
– dài – đỏ: 1 đen – dài – lựu = 16 tổ hợp.
- Xét riêng từng tính trạng ở F2:

14


+ Xét tính trạng màu thân: 3 xám : 1 đen tính trạng phân bố đều ở 2 giới tuân
theo quy luật phân li Menđel
SĐL: F1:

Aa

x

Aa

+ Xét tính trạng chiều dài: 3 dài : 1 ngắn tính trạng phân bố đều ở 2 giới tuân

theo quy luật phân li Menđel
SĐL: F1:

Bb

x

Bb

+ Xét tính trạng màu mắt: 3 đỏ : 1 trắng (đực) tính trạng phân bố không đều ở 2
giới tuân theo quy luật gen trên X không alen tương ứng trên Y.
SĐL: F1:

XDXd

x

XDY

+ Xét chung 2 tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh ( số 1 và 2)
Tỉ lệ đề bài về 2 tính trạng 1 xám – cụt : 2 Xám dài : 1 đen – dài < tỉ lệ lý
thuyết (3: 1) (3: 1)
Vậy 2 tính trạng xảy ra liên kết gen dị chéo
SĐL: F1:

Ab
Xám – dài
aB

x


Ab
Xám – dài
aB

+ Xét chung 2 tính trạng màu sắc thân và màu mắt (1 và 3)
Tỉ lệ đề bài về 2 tính trạng 9 dài – đỏ : 3 dài – trắng – 3 cụt – đỏ : 1 cụt – trắng
= tỉ lệ lý thuyết (3: 1) (3: 1). Vậy 2 tính trạng xảy ra phân ly độc lập.
SĐL F1:

Ab D d
X X
aB

Xám – dài – đỏ

x

Ab D
X Y Xám – dài aB

đỏ
* Dạng 3: Các bước giải bài toán tích hợp giữa phân ly độc lập và di truyền

liên kết với giới tính.
+ Nhận dạng:
- Bài toán đề cập 2 hoặc 3 tính trạng tương ứng 2 hoặc 3 cặp gen.
- Nhẩm nhanh tỉ lệ rút gọn đề = tích tỉ lệ xét riêng từng tính trạng.
- Đề cập giới đực và cái, tính trạng phân bố không đều 2 giới.
- Tách tỉ lệ đề bài = (tỉ lệ phân li) x (tỉ lệ SĐL giới tính)

+ Các bước:
- Bước 1: Rút gọn tỉ lệ của đề bài (chú ý cân bằng tỉ lệ giới tính 1 đực : 1 cái)
15


VD: Cái: 3 đỏ : 1 trắng = 4 tổ hợp
Đực: 3 đỏ : 4 nâu : 1 vàng = 8 tổ hợp
Vậy rút gọn lại: Cái 6 đỏ : 2 trắng
Đực 3 đỏ : 4 nâu : 1 vàng
- Bước 2: Xét riêng từng tính trạng tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước,
SĐL.
- Bước 3: Xét chung 2 tính trạng đồng thời:
Tỉ lệ đề bài = tỉ lệ lý thuyết (tích tỉ lệ xét riênng từng tính trạng)
- Bước 4: Viết SĐL
+ Các ví dụ minh họa
VD1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh
ngắn, mắt trắng thu được F1: 100% cánh dài-mắt đỏ.
a. F1 lai với cá thể khác thu được F2 ♀: 306 Dài - đỏ : 101 Ngắn - Đỏ
♂: 147 Dà i- đỏ : 152 Dài - trắng : 50 Ngắn - đỏ : 51 Ngắn - Trắng.
Giải thích kết quả thu được và viết SĐL. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng.
Giải:
Quy ước: A dài > a ngắn ; B đỏ > b trắng
- Bước 1: tỉ lệ rút gọn đề bài (cân bằng tỉ lệ 1 đực : 1 cái)
Giới ♀: 6 dài – đỏ : 2 ngắn – đỏ ; giới ♂ 3 dài đỏ: 3 dài – trắng : 1 ngắn đỏ: 1
ngắn trắng
- Bước 2: xét riêng từng tính trạng
+ Xét tính trạng chiều dài cánh: 3 dài : 1 ngắn phân bố đều 2 giới. Tuân theo
phân li Menđel.
SĐL: F1:


Aa dài

x

Aa dài

+ Xét tính trạng màu sắc mắt: 3 đỏ : 1 trắng (♂) tính trạng phân bố không đều ở
2 giới. Tính trạng lặn xuất hiện nhiều giới đực. Tuân theo quy luật di truyền
trên NST X, không alen tương ứng trên Y.
SĐL: F1:

XBXb

x

XBY

16


+ Xét chung 2 tính trạng: đề bài (Giới ♀: 6 dài – đỏ : 2 ngắn – đỏ ; giới ♂ 3 dài
đỏ: 3 dài – trắng : 1 ngắn đỏ: 1 ngắn trắng) = Lý thuyết (3:1) (3: 1) Vậy 2 cặp
gen quy định 2 cặp tính trạng xảy ra phân ly độc lập kết hợp với giới tính.
+ SĐL: F1: AaX BXb

dài – đỏ

x

Aa XBY dài – đỏ


VD2: Lai gà trống mào to, lông vằn thuần chủng với gà mái lông không vằn,
mào nhỏ thuần chủng, được gà F 1 có lông vằn, mào to. Cho gà mái F1 lai với gà
trống lông không vằn, mào nhỏ, được F 2 phân ly như sau: 1 gà trống mào to,
lông vằn: 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn: 1 gà mái mào to, lông không vằn: 1 gà
mái mào nhỏ, lông không vằn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy
biện luận và lập sơ đồ lai giải thích cho phép lai trên.
Giải:
- Quy ước: A lông vằn > a không vằn; B mào to > b mào nhỏ
- Tỉ lệ rút gọn đề bài: ♂ 1 to, lông vằn : 1 nhỏ, lông vằn; ♀ 1 to, lông không
vằn : 1 nhỏ, lông không vằn.
- Xét riêng từng tính trạng F2:
+ Xét tính trạng độ to của mào: 1 to : 1 nhỏ phân bố đều 2 giới tuân theo quy
luật Menđel
SĐL: F1:

♀Aa to

x

♂aa nhỏ

+ Xét tính trạng độ vằn của lông: 1 vằn(♂) : 1 không vằn (♀) tính trạng phân
bố không đều ở 2 giới tuân theo quy luật di truyền liên kết giới tính X, không
alen tương ứng trên Y.
SĐL : F1:

♀XBY vằn

x


♂XbXb không vằn

+ Xét chung đồng thời 2 tính trạng:
Đề bài ♂ 1 to, lông vằn : 1 nhỏ, lông vằn; ♀ 1 to, lông không vằn : 1 nhỏ, lông
không vằn.
= Lý thuyết (1: 1) ( 1: 1) vậy 2 cặp gen xảy ra phân ly độc lập kết hợp liên kết
giới tính.
SĐL: : F1:

♀Aa XBY to – vằn

x

♂aa XbXb nhỏ - không vằn

17


* Dạng 4: Phương pháp giải toán tích hợp di truyền liên kết giới tính với
tương tác gen.
- Các bước:
Bước 1: Rút gọn tỉ lệ đề bài ( chú ý cân bằng tỉ lệ giới đực và cái)
Bước 2: Xét riêng từng tính trạng, tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước,
SĐL.
Bước 3: Xét chung 2 tính trạng đồng thời:
+ Nếu lý thuyết (tích tỉ lệ xét riêng từng tính trạng) = đề bài tuân theo tương tác
và di truyền giới tính.
+ Nếu lý thuyết (tích tỉ lệ xét riêng từng tính trạng) > đề bài tuân theo tương
tác, giới tính, liên kết gen.

+ Nếu lý thuyết (tích tỉ lệ xét riêng từng tính trạng)< đề bài tuân theo tương tác,
giới tính, hoán vị gen.
Chú ý: Tính trạng tuân theo tương tác nằm trên NST giới tính X. Kiểu hình
nào ít kiểu gen nhất biểu hiện nhiều ở giới XY.
- Các ví dụ minh họa:
VD1: Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động
của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta
chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng
mặt trời và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai
chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh
sáng đuôi dài, người ta thu được các chuột F1 đuôi ngắn và không mẫn cảm với
ánh sáng. Lai F1 với nhau, được F2 phân ly như sau:
Chuột cái
Chuột đực
Mẫn cảm, đuôi ngắn
42
21
Mẫn cảm, đuôi dài
0
20
Không mẫn cảm, đuôi ngắn
54
27
Không mẫn cảm, đuôi dài
0
28
Hãy xác định quy luật di truyền của hai tính trạng trên và lập sơ đồ lai.
Giải:

18



- Tỉ lệ rút gọn đề bài: (chú ý cân bằng tỉ lệ 2 giới 1: 1)
Giới cái: 18 không mẫn cảm – đuôi ngắn : 14 mẫn cảm – đuôi ngắn.
Giới đực: 9 không mẫn cảm – đuôi ngắn : 9 không mẫn cảm – đuôi dài : 7 mẫn
cảm – đuôi ngắn : 7 mẫn cảm đuôi dài
- Xét riêng từng tính trạng dở F2:
+ Xét tính trạng mẫn cảm ánh sáng: 9 không mẫn cảm : 7 mẫn cảm. Tuân theo
tương tác bổ trợ 9 : 7
SĐL: F1:

AaBb

x

AaBb

Quy ước: A – B – : Không mẫn cảm; A – bb + aaB - + aabb = mẫn cảm
+ Xét tính trạng chiều dài đuôi : 3 ngăn : 1 dài (đực) tính trạng phân bố không
đều ở 2 giới, tuân theo quy luật di truyền liên kết giới tính X.
SĐL: F1:

XD Xd

x

XDY

+ Xét chung 2 tính trạng: Đề bài 64 tổ hợp = (9:7) (3:1) lý thuyết vậy 2 cặp gen
tương tác phân li độc lập cặp gen quy định kích thước đuôi.

SĐL: F1:

AaBb XD Xd

x

AaBb XDY

VD2: Một ruồi đực mắt trắng được lai với ruồi cái mắt nâu. Tất cả ruồi F1 có
mắt đỏ kiểu dại. Cho F1 nội phối. Kết quả thu được:
Ruồi cái
Mắt đỏ: 450
Mắt nâu: 145

Ruồi đực
Mắt đỏ: 230
Mắt trắng: 305
Mắt nâu: 68

Hãy giải thích các kết quả này
Giải:
- Tỉ lệ rút gọn đề bài:
Giới cái: 6 mắt đỏ : 2 mắt nâu
Giới đực: 3 mắt đỏ: 4 mắt trắng : 1 mắt nâu
- Xét riêng từng tính trạng dở F2:
+ Xét tính trạng màu mắt: 9 đỏ : 4 trắng : 3 nâu tuân theo tương tác 9 : 4 : 3
SĐL: F1:

AaBb


x

AaBb

Quy ước: A – B – : đỏ ; A – bb + aabb = trắng : aaB - = nâu.
19


Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới vậy tuân theo tương tác kết hợp với giới
tính.
- Bài ra có 16 tổ hợp = 4 giao tử

x

4 giao tử. Vậy 2 cặp tương tác

1cặp trên NST thường, 1 cặp trên giới tính X.
SĐL: AaXBXb

x

AaXBY

VD 3: Cho P: con cái (XX) lông dài, đen thuần chủng lai với con đực (XY)
lông ngắn, trắng. Tất cả F1 đều lông dài, đen. Lai phân tích con đực F1 thu được
Fa có tỉ lệ: 1 con cái dài, đen: 1 con cái ngắn, đen: 2 đực ngắn, trắng.
Hãy biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên, viết kiểu
gen của P.
Giải:
- Xét kích thước lông ở Fa: dài : ngắn = 1: 3 ⇒ F1 cho 4 loại giao tử ⇒ F1 dị hợp

2 cặp gen phân li độc lập ⇒ tính trạng màu sắc di truyền tuân theo quy luật
tương tác bổ sung kiểu 9:7. Mặt khác tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không đều ⇒ có 1
trong 2 gen nằm trên nhiếm sắc thể X.
Quy ước: A-B- : lông dài, A-bb, aaB-, aabb: lông ngắn.
SĐL: AaXBXb

x

AaXBY

- Xét tính trạng màu lông ở Fa: 100% ♀đen: 100% ♂ trắng ⇒ gen quy định tính
trạng màu lông nằm trên NST giới tính X ⇒ di truyền liên kết với giới tính.
Gen D: lông đen, gen d: lông trắng
SĐL: XDXd

x

XDY

- Xét đồng thời của 2 tính trạng: Đề bài 1: 2: 1 < lý thuyết (3:1) (1:1) vậy 2 tính
trạng liên kết gen.
- SĐL: P: ♀AAXBDXBD x ♂ aaXbdY
F1:

AaXBDXbd

x

AaXBDY


Bài 3:
Cho hai nòi chim thuần chủng lai với nhau được F1 đều lông vàng, dài.
Cho con cái F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : 1 con cái lông vàng, dài : 1 con cái

20


lông xanh, dài : 2 con đực lông xanh, ngắn. Cho con đực F1 lai phân tích thu
được tỉ lệ : 9 con lông xanh, ngắn : 6 con lông xanh, dài : 4 con lông vàng, dài :
1 con lông vàng, ngắn.
a. Nêu các quy luật di truyền tham gia để tạo nên các kết quả nói trên.
b. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từng trường hợp
từ P đến Fa.
Biết rằng kích thước lông do 1 gen quy định.
Giải:
+ Xét phép lai 1: Tỉ lệ rút gọn đề bài : 1 con cái lông vàng, dài : 1 con cái lông
xanh, dài : 2 con đực lông xanh, ngắn.
- Xét riêng từng tính trạng:


Xét tính trạng màu sắc: 3 xanh : 1 vàng tuân theo tương tác bổ trợ 9: 7.

Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới nên gen quy định nằm trên NST giới
tính X. Con đực XX, cái XY.
SĐL: F1:


Cái AaXBY

x


aaXbXb

Xét tính trạng chiều dài 1 dài : 1 ngắn. Phân bố không đều. Tuân theo

quy luật gen trên NST X. Quy ước D dài > d ngắn.
SĐL: F1:

Cái XDY

x

XdXd

- Xét chung 2 tính trạng: Đề bài 1: 2: 1 < lý thuyết (3: 1) (1: 1) Vậy bài xảy ra
liên kết gen cặp quy định màu sắc và hình dạng cánh trên NST giới tính X.
SĐL: Cái AaXBDY

x

aaXbdXbd

+ Xét phép lai 2: Từ phép lai 1 đực kiểu gen AaXBDXbd lai phân tích.
SĐL: F1:

Đực AaXBDXbd

x

cái aaXbdY


Tỉ lệ đề bài 9 : 6: 4: 1 > so lý thuyết (1:1) (1:1:1:1) vậy cá thể đực xảy ra hoán
vị gen.
- Xét 0,05 vàng ngắn (A _XBdXbd + A_XBdY) = 2. 1/2 . 1/2. f/2
Suy ra tần số hoán vị f = 20%.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường.
21


Trong quá trình giảng dạy, tôi tiến hành thử nghiệm với hai lớp: 12a 1,
12a2 trong đó sử dụng sáng kiến kinh nghiệm này để hướng dẫn các em ôn thi
HSG và ĐH đối với lớp 12a1. Kết quả kiểm tra phần bài tập tích hợp di truyền
lên kết với giới tính như sau:
Trước khi tiến hành thử nghiệm:
Sĩ số
Giỏi
12 a1
37
0
12 a2
40
0
Sau khi thử nghiệm:
Sĩ số
37
40

12 a1
12 a2


Khá
T.Bình
Yếu
Kém
15(40,5%) 17(45,9%) 5(13,5%)
18(45%)
16(40%)
6(15%)

Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
7(18,9%) 18(48,7%) 12(32,4%) 0
0
18(45%)
16(40%)
6(15%)

Kém
0

Sau một thời gian áp dụng đề tài này trong giảng dạy tôi thấy : Số lượng
giỏi, khá, trung bình đã có tăng lên mặc dù chưa nhiều nhưng đối với tôi, điều
quan trọng hơn cả là đã giúp các em thấy bớt khó khăn trong việc học tập bộ
môn sinh, tạo niềm vui và hưng phấn mỗi khi bước vào tiết học môn sinh.
3. Kết luận, kiến nghị.
3.1. Kết luận.
Để áp dụng có hiệu quả đề tài việc đầu tiên cần làm là phải giúp các em

nắm vững lí thuyết, cách làm bài toán về 1 tính trạng của Menđel, tương tác,
giới tính. Muốn vậy cần:
- Xác định rõ từng bước làm các dạng bài tập, các tỉ lệ, cách quy ước, viết SĐL
từng quy luật di truyền.
- Xây dựng hệ thống công thức tổng quát, nhận dạng nhanh các dạng bài tập.
- Căn cứ vào mục tiêu của bài học xây dựng giáo án chi tiết cho từng nội dung
kiến thức.
- Vận dụng linh hoạt hệ thống các phương pháp giảng dạy. Chú trọng việc tạo
tình huống có vấn đề và cách giải quyết các bài tập tình huống.
3.2. Kiến nghị.

22


Thời gian tiến hành làm đề tài không nhiều, còn hạn chế về trình độ
chuyên môn và số lượng tài liệu tham khảo nên chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi rất mong được sự đóng góp của đồng nghiệp để đề tài
được hoàn thiện hơn. Mặt khác tôi cũng mong muốn các bạn đồng nghiệp tiếp
tục viết thêm các skkn liên quan đến chuyên đề di truyền liên kết với giới tính
để ở hoàn thiện bổ sung thêm các phương pháp dạy học giúp các em lĩnh hội
tốt chuyên đề này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 4 năm 2017

CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, không sao chép nội dung của người khác.


Mai Thị Thu

DANH MỤC
23


CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÒNG GD&ĐT, CẤP SỞ GD&ĐT VÀ
CÁC CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: MAI THỊ THU
Chức vụ và đơn vị công tác: 2009 - 2010 THPT Quan Hóa, 2011 – 2017 THPT
Đông Sơn 2.
Kết quả
Cấp đánh
đánh giá
Năm học
giá xếp loại
TT
Tên đề tài SKKN
xếp loại đánh giá xếp
(Phòng, Sở,
(A, B,
loại
Tỉnh...)
hoặc C)
1. Phương pháp thiết kế ô chữ
Sở GD –
C
2010

ĐT tỉnh
bằng microsoft powerpoint
Thanh Hóa
trong chương IA chuyển hóa
vật chất và năng lượng ở thực
vật sinh học lớp 11 cơ bản

24



×