Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề cương chủ nghĩa xã hội khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172 KB, 17 trang )

Chủ nghĩa xã h ội khoa học
Câu 1: Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN? Phân tích địa vị kinh tế xã hội của GCCN
trong xã hội tư bản?
-Sứ mệnh lịch sử của GCCN: 3 nội dung
+ Xóa bỏ chủ nghĩa tư b ản,xóa bỏ chế độ người bóc lột người.
+ Giải phóng giai cấp công nhân,nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi áp bức bóc lột.
+ Tổ chức xây dựng thành công xã hội mới,xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Các bước tiến hành:
+ Giai cấp vô sản phải trở thành giai cấp thống trị,chiếm lấy chính quyền Nhà nước.
+ Sử dụng chính quyền đó đề chiếm lấy toàn bộ tư bản trong tay giai cấp tư sản,biến thành của Nhà
nước để tổ chức xây dựng xã hội mới.
-Địa vị kinh tế-xã hội của giai cấp công nhân:
+ Là đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến có trình độ xã hội hóa ngày càng cao,quy định phá vỡ
quan hệ sản xuất TBCN,xây dựng quan hệ sản xuất với XHCN.
+ Họ là giai cấp tồn tại gắn liền với phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa,do đó họ không ngừng tồn
tại phát triển cả về số lượng và chất lượng.
-Số lượng: số lượng không ngừng tăng nền công nghiệp của sản xuất tư bản
-Chất lượng: giai cấp công nhân tồn tại gắng liền với phương thức tư bản ( mang tính bóc lột,nhà tư
bản chỉ trả công cho đội ngũ có trình đ ộ cao nhiều kinh nghiệm, đem lại năng suất cao cho nhà tư bản).Do
vậy giai cấp công nhân phải tự đào tạo,tự bồi dưỡng đáp ứng nó.
+ Lợi ích của giai cấp công nhân đối lập trực tiếp với lợi ích của giai cấp tư sản.
+ Lợi ích của giai cấp công nhân cơ bản thống nhất với lợi ích của quần chúng nhân dân lao động.Đây
là điều kiện cơ bản để họ đoàn kết giai cấp.

Câu 2: Phân tích đặc điểm chính trị-xã hội của GCCN
-Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất của thời đại,bởi:
+ Họ đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến,điều kiện sống làm việc gắn với phương thức sản xuất
này,phát triển cùng với nó,do đó học có tư tưởng tiên tiến nhất.
+ Giai cấp này sống ở thành phố,khu công nghiệp tập trung,do đó họ dễ dàng tiếp thu được tư tưởng tiên
tiến,
+ Được trang bị lý luận tiên tiến ( Chủ nghĩa Mác)




+ Giai cấp này,mục đích,lợi ích cơ bản của họ phù hợp với mục tiêu của thời đại.
+ Trong quá trình phát triển,giai cấp công nhân được kết nạp thêm những thành viên mới,có trình độ
cao.
+ Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để.
+ Giai cấp công nhân là giai cấp có tính tổ chức,tính kỷ luật cao:
- Điều kiện sản xuất của nền đại công nghiệp quy định
- Trong cuộc đấu tranh chống lại giai cấp tư sản với bộ máy khổng lồ và nhiều thủ đoạn,nó đã rèn
luyện cho giai cấp công nhân,tính tổ chức và tính kỷ luật cao.
- Ngày càng được củng cố do được hướng dẫn,dẫn dắt bởi tư tưởng khoa học,chính Đảng tiên tiến.
+ Giai cấp công nhân là giai cấp mang bản chất quốc tế.

Câu 3: Vai trò của Đảng cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
-Tính tất yếu của Đảng cộng sản:
+ Lịch sử chứng minh trong quá trình thực hiện cách mạng,bất cứ giai cấp nào cũng chỉ hoàn thành
được sứ mệnh của mình thông qua sự lãnh đạo của chính Đảng.
+ Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là vô cùng khó khăn và phức tạp,do đó cần phải có 1 chính
Đảng có đủ năng lực ,trí tuệ bản lĩnh để thực hiện nó.
-Quy luật hình thành Đ ảng cộng sản:
+Trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử,chỉ khi mà giai cấp công nhân đạt đến trình độ nhận thức
khoa học cho phép nhận được vị trí,vai trò của mình,nguồn gốc sinh ra áp bức,bóc lột,tạo ra được lực
lượng,phương pháp.Khi đó sự nghiệp cách mạng của họ mới thành công.
+ 1 giai cấp chỉ làm được việc đó khi nó có hệ tư tưởng,lý luật khoa học soi đường.Trong thực tế,sứ
mệnh lịch sử của giai cấp vô sản chỉ khi chủ nghĩa Mác thâm nhập vào phong trào công nhân,điều đó xuất
hiện bộ phận giai cấp công nhân nắm được tư tưởng khoa học này,hiểu được quy luật phát triển của khoa
học.Từ đó xây dựng chính Đảng,lãnh đạo phong trào công nhân.
>> Quy luật hình thành Đảng: Chủ nghĩa Mác-Lê nin và phong trào công nhân
-Mối quan hệ giữa Đảng cộng sản và giai cấp công nhân: Đây là mối quan hệ máu thịt không thể tách

rời,bởi:
+ Đảng cộng sản là 1 bộ phận của giai cấp công nhân.Mục tiêu,lợi ích của Đảng thống nhất với giai cấp
công nhân.
+ Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội của Đảng,là nguồn bổ sung lực lượng của Đảng.


+ Sức mạnh của giai cấp công nhân chỉ được tập hợp dưới sự lãnh đạo của Đảng.Sức mạnh của Đảng
cộng sản chỉ được hình thành trên giai cấp công nhân.
+ Đảng cộng sản và giai cấp công nhân gắn bó với nhau nhưng không đồng nhất.
=) Vị trí,vai trò của Đảng cộng sản: Là đội tiên phong,lãnh đ ạo chính trị,là tổ chức cao nhất,bộ tham mưu
chiến đấu,trung tâm đoàn kết các lực lượng của giai cấp công nhân.
+ Đội tiên phong về lý luận và hành động:


Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lên nin căn cứ vào thực tiễn của đất nước trong mỗi giai
đoạn cách mạng,đảng cộng sản phải đưa ra được cương lĩnh,đư ờng lôi cách mạng phù hợp với
mỗi giai đoạn cách mạng.

+ Lãnh tụ chính trị: Đảng đem lại cương lĩnh,hành đ ộng đúng đắn,định hướng,hoạch định chiến lược.
 Đảng là những người được trang bị lý luận,nắm được quan điểm,đường lối của đảng,họ hiểu rõ
những điều kiện,tiến trình và kết quả chung của phong trào vô sản.
 Cán bộ,đảng viên phải tuyên truyền phổ biến quan điểm,đường lối của Đảng để làm cho quần
chúng nhân dân hiểu và phải bằng hành động gương mẫu của mình để tập hợp,lôi cuốn quần
chúng nhân dân vào các phong trào cách mạng.
+ Tổ chức cao nhất: Là 1 tổ chức thống nhất,chặt chẽ về mặt ý chí.
 Đảng cộng sản có những lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của giai cấp công nhân và quần
chúng nhân dân lao động,vì thế đảng có thể thực hiện giác ngộ quần chúng nhân dân,đua họ tham
giai các phong trào cách mạng,
+ Bộ tham mưu chiến đấu: Nghiên cứu,nắm bắt thời cơ và đưa ra quyết định đúng đắn.
 Bởi Đảng gồm những người tiên tiến trong GCCN,được trang bị những lý luận khoa học,cách

mạng và là những người được tôi luyện từ trong thực tiễn phong trào cách mạng.
 Những quyết định đúng đắn sẽ tạo điều kiện đưa phong trào cách mạng tiến lên,ngược lại cũng có
thể gây những tổn thất cho cách mạng.
Câu 4: Khái niệm cách mạng XHCN? Nguyên nhân, điều kiện, thời cơ nổ ra cách mạng

XHCN?
-Cách mạng xã hội chủ nghĩa là cu ộc cách mạng nhằm thay thế chế độ tư bản lỗi thời bằng chế độ xã hội
chủ nghĩa,trong cuộc cách mạng đó,giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động xây dựng xã hội,dân
chủ,công bằng,văn minh.
+ Hiểu theo nghĩa hẹp thì cuộc cách mạng đó kết thúc bằng việc giai cấp công nhân giành chính quyền.
+ Hiều theo nghĩa r ộng thì cách mạng xã hội gồm 2 thời kỳ: Giai cấp công nhân thiết lập nền chuyên
chính vô sản và sử dụng nền chuyên chính vô sản đó để cải tạo xã hội cũ,xây dựng xã hội mới.
-Nguyên nhân:


+ Nguyên nhân khách quan: xâu xa từ mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày
càng cao với quan hệ sản xuất dựa trên sở hữu tư nhân,tư bản về tư liệu sản xuất và mâu thuẫn xã hội giữa
giai cấp tư sản và vô sản.
+ Nguyên nhân chủ quan: sự trưởng thành,nhận thức,chín muồi của giai cấp cách mạng và vai trò của
chính Đảng của giai cấp đó.
Sự biểu hiện nguyên nhân cách mạng xã hội chủ nghĩa
+ Kinh tế: Tính tổ chức,tính kế hoạch cao trong quá trình sản xuất của từng doanh nghiệp,mâu thuẫn
với tính vô tổ chức của sản xuát toàn xã hội.Do cạnh tranh khốc liệt tạo ra,dẫn đến khủng hoảng kinh
tế,thất nghiệp.
+ Xã hội: Giai cấp công nhân đứng lên đấu tranh chống lại giai cấp tư sản,các cuộc bãi công,biểu tình nổ
ra.
-Thời cơ: Kết hợp giữa yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài:
+ Yếu tố bên trong: giai cấp thống trị suy yếu,nội bộ mâu thuẫn,giai cấp lãnh đạo đủ sức lãnh đạo cách
mạng.
+ Yếu tố bên ngoài: sự đồng tình của giai cấp công nhân và lực lượng tiến bộ trên thế giới.


Câu 5: Phân tích rõ những nội dung của cách mạng XHCN?
Nội dung của cách mạng XHCN:
-Chính trị: Đây là nội dung trước tiên của cách mạng XHCN
+ Giành chính quyền,thiết lập chuyên chính vô sản,đưa nhân dân lao động từ địa vị áp bức,bóc lột lên
làm chủ xã hội.
+ Xây dựng và hoàn thiện chế độ dân chủ XHCN.
-Kinh tế: Đây là nội dung cốt lõi của cách mạng XHCN,là cơ sở nền tảng quyết định thắng lợi của cách
mạng XHCN.
+ Thay đổi vị trí,vai trò của người lao động đối với tư liệu sản xuất,gắn người lao động với tư liệu sản
xuất.
+ Phát triển lực lượng sản xuất,nâng cao năng suất lao động,từng bước cải thiện đời sống nhân dân.
 Giai cấp vô sản sẽ dùng sự thống trị chính trị của mình để từng bước một đoạt lấy toàn bộ tư bản
trong tay giai cấp tư sản,để tập trung tất cả những công cụ sản xuất vào trong tay nhà nước…để
tăng thật nhanh số lượng những lực lượng sản xuất.
+ Thực hiện nguyên tắc phân phối cho lao động,điều hòa lợi ích giữa các nhóm,giữa các giai cấp,tầng
lớp.


-Văn hóa,tư tưởng:
+ Làm cho toàn bộ phương tiện,tư liệu chủ yếu phục vụ sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần thuộc
về người lao động.
+ Các cơ sở văn hóa là nơi thu hút người lao động và con em của họ học tập.
+ Xây dựng nền văn hóa mới,con người xã hội chủ nghĩa.
+ Xóa bỏ mọi thói hư,tật xấu.Xây dựng đạo đức mới,lối sống mới.
-Xã hội:
+ Xây dựng xã hội bình đẳng,không còn áp bức,bóc lột.
+ Các dân tộc trong nước đoàn kết ,tương trợ,giúp đỡ lẫn nhau.
+ Giải quyết tốt chính sách xã hội.


Câu 6: Trình bày tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh GCCN,GCND với các tầng

lớp lao động khác trong cách mạng XHCN?
-Tính tất yếu: Liên minh giai cấp giữa công nhân,nông dân và đội ngũ tri th ức là 1 hình thức hợp tác đặc
biệt giữa họ,trong cuộc đấu tranh nhằm lật đổ chế độ tư bản,xây dựng xã hội mới,XHCN.Liên minh này
là tất yếu bởi:
+ Xuất phát từ tính chất đặc biệt của cách mạng XHCN: Vì đây là cuộc cách mạng mang tính chất triệt
để nhất,nó khác về chất so với tất cả các cuộc cách mạng về trước.Do đó để thành công thì nó phải có sự
hợp tác tham gia hợp tác của đông đảo quần chúng bị áp bức bóc lột,tạo nên sức mạnh tổng hợp.
+ Do nhu cầu,lợi ích đặt ra cho từng giai cấp,tầng lớp xã hội: Nhu cầu đó là đòi hỏi khách quan cần được
thỏa mãn mà tất cả các giai cấp công nhân,nông dân và đội ngũ tri thức đều tìm thấy trong cuộc cách
mạng XHCN.Điều đó dẫn tới tất yếu họ phải liên kết với nhau để thỏa mãn nhu cầu này.Biểu hiện trong
từng giai đoạn cách mạng:
 Giai đoạn giành chính quyền: Hợp tác với nhau,lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản.
 Giai đoạn xây dựng chính quyền,xã hội mới: Cùng nhau xây dựng xã hội,cải thiện mọi mặt đời
sống của nhân dân.
+ Do mục tiêu của CNXH và chủ nghĩa c ộng sản là tiến tới xóa bỏ giai cấp,vấn đề này trong thời kỳ quá
độ chưa thực hiện được,cơ sở kinh tế vẫn nảy sinh sự khác biệt giữa các giai cấp,muốn xóa bỏ được thì
phải có sự liên minh.
-Cơ sở khách quan:


+ Địa vị xã hội và quan hệ giai cấp: Trong xã hội tư bản chủ nghĩa,công nhân và các giai c ấp khác đè bị
bóc lột nặng nề.Tuy có vị trí khác nhau nhưng họ đều đồng cảm,thống nhất,phù hợp với nhau về lợi ích
căn bản.
+ Kinh tế: Trong quá trình cải tạo xã hội cũ,xây d ựng xã hội mới,cũng như trong quá trình phát tri ển xã
hội thì cần thiết phải quan tâm tới cả 3 lĩnh vực.
+ Chính trị-Xã hội: Hoàn toàn có cơ sở khách quan
 Giai cấp công nhân,nông dân và tầng lớp khác: đều là lực lượng chính trị to lớn trong xây dựng
bảo vệ chính quyền,cùng chung mục đích.

 Bản chất của nền dân chủ XHCN là đảm bảo quyền lực về nhân dân.Do đó,sự bền vững của khối
liên minh này là cơ sở để thực hiện điều đó.
 Khối liên mình này,nó cũng là cơ sở để giai cấp công nhân thực hiện sự lãnh đạo của mình và
đường lối phù hợp với thực tiễn.

Câu 7: Làm rõ những nội dung liên minh giữa GCCN, GCND với các tầng lớp lao động khác

trong cách mạng XHCN?
Nội dung:
-Chính trị:
+ Đoàn kết giữa họ để xây dựng nền tảng chính trị xã hội vững mạnh,đáp ứng yêu cầu,nhiệm vụ trong cả
thời kỳ giành chính quyền và xây dựng xã hội mới.
+ Đoàn kết đông đảo công nhân,nông dân,trí thức trong xây dựng hệ thống chính trị.
+ Đào tạo,bồi dưỡng công nhân,nông dân ,trí thức tham gia trực tiếp vào các hệ thống chính trị.
+ Động viên các giai cấp chấp hành gương mẫu,đường lối chính sách Đảng và Nhà nước.
+ Tập hợp công-nông trí thức thực hiện ủng hộ nền dân chủ ở cơ sở.
+ Động viên đội ngũ này sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang khi cần thiết.
-Kinh tế:
+ Thực chất: thông qua hoạt động phân công lao động xã hội để xây dựng nền kinh tế mới-XHCN mà
trong thời kỳ quá độ là kinh tế nhiều thành phần.
+ Cụ thể:
 Đoàn kết khối liên minh này,xây dựng 1 cơ cấu kinh tế hợp lý.
 Nâng cao những áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
 Giải quyết tốt mối quan hệ giữa kinh tế nông thôn với thành thị,trung ương với địa phương,công
nghiệp với nông nghiệp.


 Đảm bảo hài hòa tỷ giá trao đổi,hàng hóa,trong các lĩnh v ực sản xuất
-Văn hóa-xã hội: Thực chất đây là liên minh giữa các giai cấp đê xây dựng nền văn hóa mới,con người
mới,XHCN

+ Giữ gìn văn hóa truy ền thống.
+ Tích cực tham gia,sáng tạo những giá trị văn hóa mới.
+ Nâng cao trình đ ộ dân trí, nhất là cho nông dân.
+ Xây dựng khu dân cư,văn hóa,bảo về sức khỏe,nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.

Câu 8: Phân tích nguyên tắc của liên minh giữa GCCN với giai cấp nông dân trong cách
mạng XHCN?
Muốn xây dựng được khối liên minh vững chắc giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng
lớp lao động khác trong tiến trình cách mạng XHCN,cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Phải đảm bảo vai trò lãnh đ ạo của giai cấp công nhân.
 Xây dựng khối liên minh giữa GCCN và GCND không có nghĩa là chia quy ền lãnh đạo của 2 giai
cấp này mà phải đi theo đường lối của giai cấp công nhân.Giai cấp nông dân là giai cấp gắn liền
với phương thức sản xuất nhỏ,cục bộ,phân tán,không có hệ tư tưởng độc lập.
 Chỉ có đi theo hệ tư tưởng của GCCN mới có thế tiến lên nền sản xuất lớn XHCN.
+ Phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện.
 Phải làm những việc cụ thế để cho giai cấp nông dân thấy rằng,đi với giai cấp vô sản có lợi hơn đi
với giai cấp tư sản,từ đó họ tự nguyện đi với giai cấp công nhân.
 Có thực hiện trên tinh thần tự nguyện thì khối liên minh mới có thế bền vững,lâu dài.
+ Kết hợp đúng đắn các lợi ích.
 Giai cấp công nhân và nông dân có những lợi ích cơ bản là thống nhất,bởi vì họ đều là những
người lao động,đều bị bóc lột dưới CNTB.
 Giai cấp công nhân là đại diện cho phương thức sản xuất mới cộng sản chủ nghĩa.Giai cấp nông
dân gắn với chế độ tư hữu nhỏ.Mà chế độ tư hữu nhỏ mâu thuẫn với phương thức sản xuất cộng
sản chủ nghĩa.Do vậy,cần phải thường xuyên quan tâm,chú ý,kịp thời phát hiện những mâu thuẫn
nảy sinh và giải quyết kịp thời,phải chú ý tới lợi ích thiết thực của nông dân.

Câu 9: Tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội?
-Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư b ản lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ đấu tranh chuyển biến xã hội từ
CNTB sang CNXH,là thời kỳ giai cấp công nhân cải tạo xã hội xây dựng cơ sở tiền đề cho CNXH.
-Tính tất yếu:



+ Sự khác nhau về chất giữa CNTB và CNXH: CNTB được xây đựng trên cơ sở chế độ tư hữu tư bản
chủ nghĩa vè tư liệu sản xuất;dựa trên chế độ áp bức và bóc lột.CNXH được xây dựng trên cơ sở chế độ
công hữu vè tư liệu sản xuất chủ yếu,tồn tại dưới hai hình thức là nhà nước và tập thể; không còn các giai
cấp đối kháng,không còn tình trạng áp bức,bóc lột.
+ Chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở được phát triển cao của lực lượng sản xuất.Do đó đối với
các nước đã tr ải qua tư bản lên CNXH cần phải có thời gian bố trí sắp xếp lại để thực hiện công nghiệp
hóa,hiện đại hóa đất nước.Đối với nước chưa trải qua TBCN phải có thời kỳ quá độ để phát triển lực
lượng sản xuất.
+ Các quan hệ XHCN không tự nhiên hình thành mà chúng là kết quả của quá trình cải tạo xây dựng.
+ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã h ội là công việc mới mẻ,khó khăn,phức tạp,và cần phải có thời gian

Câu 10: Làm rõ những đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH?
-Đây là thời kỳ đan xen của cả yếu tố cũ và mới,là thời kỳ đấu tranh quyết liệt trên tất cả các lĩnh vực,giữa
một bên là giai cấp công nhân cùng với liên minh của nó,với một bên là các thế lực,lực lượng đối lập.
+ Kinh tế: Kinh tế nhiều thành phần trong một hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất.Đây là bước quá độ
trung gian tất yếu trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội,không thể dùng ý chí đ ể xóa bỏ ngay kết cấu
nhiều thành phần của nền kinh tế,nhất là đối với những nước chưa trải qua tư bản.
+ Chính trị: Do kết cấu của thời kỳ quá độ lên CNXH đa dạng,phức tạp,nên kết cấu giai cấp xã hội
trong thời kỳ này cũng đa dạng,phức tạp.Thời kỳ này có các giai cấp công nhân,nông dân,tầng lớp trí
thức,tiểu tư sản và tư sản.
+ Văn hóa,tư tưởng: Nhiều quan điểm,tư tưởng khác nhau.Bên cạnh tư tưởng xã hội chủ nghĩa còn t ồn
tại tư tưởng tư sản,tiểu tư sản,tâm lý tiểu nông.Các yếu tố văn hóa cũ và m ới còn tồn tại và thường xuyên
đấu tranh nhau.
-Thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp, giữa giai
cấp tư sản đã b ị đánh bại,không còn là giai cấp thống trị và những thế lực chống phá CNXH với giai cấp
công nhân và quần chúng nhân dân lao động.Cuộc đấu tranh diễn ra trong điều kiện mới là giai cấp công
nhân đã nắm được chính quyền nhà nước,quản lý tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội.


Câu 11: Trình bày những nội dung cơ bản của thời kì quá độ?
-Kinh tế:
+ Nội dung cơ bản trên lĩnh vực kinh tế của thòi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã h ội là thực hiện việc sắp
xếp,bố trí lại các lực lượng sản xuất hiện có của xã hội; cải tạo quan hệ sản xuất cũ,xây d ựng quan hệ sản
xuất mới theo hướng tạo ra sự phát triển cân đối của nền kinh tế,bảo đảm phục vụ ngày càng tốt đời sống
nhân dân lao động.
+ Việc sắp xếp,bố trí lại lực lượng sản xuất của xã hội nhất định không thế theo ý muốn chủ quan nóng
vội mà phải tiến hành từng bước và tuân theo tính tất yếu khách quan của các quy luật kinh tế,đặc biệt là
quy luật quan hệ sản xuất.


-Chính trị:
+ Đấu tranh chống lại thế lực thì đ ịch chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã h ội.
+ Xây dựng nền dân chủ XHCN,hoàn thiện Nhà nước XHCN.
+ Xây dựng Đảng trong sạch,vững mạnh.
+ Đấu tranh khắc phục thói hư ,tật xấu của xã hội cũ.
-Văn hóa,tư tưởng:
+ Thực hiện tuyên truyền,phổ biến những tư tưởng khoa học và cách mạng ( Chủ nghĩa Mác Lê nin ) c ủa
giai cấp công nhân trở thành kim chỉ nam cho mọi hoạt động,đời sống tinh thần trong toàn xã hội
+ Khắc phục những tư tưởng và tâm lý có ảnh hưởng tiêu cực tới tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
và đồng thời xây dựng nền văn hóa mới XHCN.
-Xã hội:
+ Thực hiện việc khắc phục những tệ nạn xã hội do xã hội cũ để lại
+ Từng bước khắc phục sự chênh lệch phát triển giữa các vùng miền,các tầng lớp dân cư trong xã hội.
+ Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.

Câu 12: Nêu những đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN?
-Đặc trưng cơ bản:
+ Cơ sở vật chất-kỹ thuật của xã hội XHCN là nền đại công nghiệp được phát triển lên từ những tiền đề
vật chất kỹ thuật của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa.M ỗi chế độ xã hội đều có một cơ sở vật chất –

kỹ thuật tương ứng với nó,phản ánh trình độ phát triển kinh tế-kỹ thuật của chế độ đó.
V/d: Công cụ thủ công là đặc trưng cho cơ sở vật chất-kỹ thuật của các xã hội tiền tư bản chủ
nghĩa…Còn cơ s ở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội là nền sản xuất đại công nghiệp phát triển từ tiền
đề vật chất-kỹ thuật của nền đại công nghiệp TBCN,có trình độ cao hơn so với trình đ ộ nền công nghiệp
của xã hội tư bản chủ nghĩa.
+ Chủ nghĩa xã hội xóa bỏ chế độ tư hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa,thi ết lập chế độ sở hữu XHCN về tư
liệu sản xuất.Giai cấp vô sản phải từng bước đoạt lấy tư liệu sản xuất từ trong tay giai cấp tư sản tập trung
những tư liệu ấy vào trong tay nhà nước để phục vụ cho toàn xã hội.
+ Xã hội XHCN là một chế độ xã hội tạo ra được cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới.
 Thời kỳ này chủ nghĩa xã hội cũng tạo ra được cách thức tổ chức lao động mới dựa trên tinh thần
tự giác của nhân dân,dưới sự lãnh đ ạo của đảng cộng sản và quản lý của nhà nước xã hội chủ
nghĩa.
 Chủ nghĩa xã h ội được xây dựng trên nền đại công nghiệp có trình độ phát triển cao,do vậy đòi
hỏi một kỷ luật lao động chặt chẽ trong từng khâu,từng lĩnh vực,trong sản xuất của toàn xã hội
theo từng quy định chung của luật pháp.


+ Xã hội XHCN là một chế độ xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động,coi đó là nguyên tắc
cơ bản nhất.Trong xã hội XHCN,tuy sản xuất đã phát triển nhưng vẫn còn có những hạn chế nhất định,vì
vậy thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là tất yếu.Ngoài phương thức phân phối theo lao động
là cơ bản nhất,người lao động còn đư ợc phân phối theo phúc lợi xã hội.
+ Xã hội XHCN là một xã hội mà ở đó nhà nước mang bản chất GCCN,có tính nhân dân trộng rãi,tính
dân tộc sâu sắc.Bởi:
 Nhà nước XHCN là cơ quan quyền lực tập trung của giai cấp công nhần và nhân dân lao động,đặt
dưới sự lãnh đ ạo của đảng cộng sản nhằm bảo vệ lợi ích của GCCN và nhân dân lao động,thực
hiện trấn áp các thế lực phản động và thù địch.
 Nhà nước là tập hợp đại biểu các tầng lớp nhân dân,nhằm bảo vệ những lợi ích chính đáng của
nhân dân,tạo điều kiện để nhân dân tham gia ngày càng nhiều vào công việc của nhà nước với
tinh thần tự giác,tự quản.
 Giai cấp công nhân là người đại diện chân chính cho dân tộc,có những lợi ích cơ bản thống nhất

với lợi ích của dân tộc.
+ Xã hội XHCN là một xã hội đã th ực hiện được sự giải phóng con người khỏi ách áp bưc,bóc lột;thực
hiện bình đẳng xã hội,tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện.
 Xã hội XHCN đã th ực hiện xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất,cùng với sự
phát triển của lực lượng sản xuất đã thực hiện việc xóa bỏ đối kháng giai cấp,xóa bỏ bóc lột,con
người có điều kiện phát triển tài năng cá nhân,mang tài năng đó đóng góp cho xã hội,thực hiện
công bằng,bình đẳng xã hội.

Câu 13: Trình bày những đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ cơ bản của nhà nước XHCN?
-Nhà nước XHCN là nhà nước thông qua đó Đảng của giai cấp công nhân,thực hiện sự lãnh đ ạo của mình
đối với toàn xã hội; là một tổ chức chính trị thuộc kiến trúc thượng tầng dựa trên cơ sở kinh tế của chủ
nghĩa xã h ội; là một nhà nước kiểu mới,thay thế nhà nước tư sản nhờ kết quả của cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa; là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong thời kỳ quá độ XHCN.
-Đặc trưng:
+ Là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lao động,đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản.
+ Là công cụ chuyên chính giai cấp,nhưng vì lợi ích của tất cả người lao động tức là tuyệt đại đa số nhân
dân;thực hiện sự trấn áp,đối với những lực lượng chống đối,phá hoại sự nghiệp cách mạng XHCN.
+ Vừa thực hiện chức năng trấn áp bạo lực nhưng vừa thực hiện chức năng tổ chức,xây dựng.
+ Là yếu tố cơ bản của nền dân chủ XHCN,thực hiện quyền dân chủ của nhân dân thông qua các hình
thức đại diện nhằm ngày càng lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân,tham gia vào quản lý xã hội.
+ Là một kiểu nhà nước đặc biệt,”nhà nước không còn nguyên nghĩa”,là “nửa nhà nước”.Sau khi cơ sở
cho sự tồn tại của nhà nước mất đi thì nhà nư ớc cũng không còn và t ự tiêu vong.


-Chức năng:
+ Xây dựng và quản lý xã hội.Tức là phải sử dụng quyền lực nhà nước để tăng thật nhanh số lượng
những lực lượng sản xuất.
+ Sử dụng những công cụ bạo lực để đập tan sự phản kháng của kẻ thù chống lại sự nghiệp xây dựng
CNXH,đi ngược lại nguyện vọng, lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động,bảo vệ độc lâp,chủ

quyền của đất nước,giữ vững an ninh xã hội.
-Nhiệm vụ:Xây dựng thành công XHCN và bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN
+ Quản lý kinh tế,xây dựng và phát triển kinh tế; cải thiện không ngừng đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân
+ Quản lý văn hóa-xã hội,xây dựng nền văn hóa xã h ội chủ nghĩa,th ực hiện giáo dục-đào tạo con người
phát triển toàn diện,chăm sóc sức khỏe nhân dân.
+ Giữ gìn an ninh,chính trị,trật tự an toàn xã hội,trấn áp sự phản kháng của các thế lực thù địch,thực hiện
nhiệm vụ quốc tế.

Câu 14: Phân tích những đặc trưng của nền dân chủ XHCN?
Dân chủ vừa là mục tiêu,vừa là động lực của tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa và dân ch ủ XHCN sẽ
được hình thành,phát triển dần dần,từng bước phù hợp với quá trình phát triển của kinh tế,chính trị và văn
hóa,xã hội.
+ Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ được thực hiện dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản,đảm bảo mọi
quyền lực thuộc về nhân dân.
 Nhà nước đảm bảo thỏa mãn ngày càng cao các nhu cầu và lợi ích của nhân dân,trong đó có lợi
ích của giai cấp công nhân.
 Đây là đặc trưng thể hiện bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN,vừa có bản chất giai cấp công
nhân vừ có tính nhân dân rộng rãi và sâu sắc,khác về bản chất so với dân chủ tư sản.
+ Nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã
hội.
 Đây là đặc trưng kinh tế của nền dân chủ XHCN.Đặc trưng này được hình thành và bộc lộ ngày
càng đầy đủ cùng với quá trình hình thành và hoàn thiện của nền kinh tế XHCN.Đó là quá trình
cải tạo và xây dựng lâu dài kể từ khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội cho đến khi
chủ nghĩa xã h ội thực sự trưởng thành.
+ Trên cơ sơ của sự kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân,lợi ích tập thế và lợi ích của toàn xã hội,nền dân chủ
XHCN có sức động viên,thu hút mọi tiềm năng sáng tạo,tính tích cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp
xây dựng xã hội mới.
+ Là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử nhưng vẫn là nền dân chủ mang tính giai cấp.Trong nền dân
chủ đó,chuyên chính và dân chủ là hai mặt,hai yếu tố quy định nhau,tác động,bổ sung cho nhau.



+ Nền dân chủ XHCN không ngừng được mở rộng cùng với sự phát tireern kinh tế,xã hội;hoàn thiện hệ
thống luật pháp,cơ chế hoạt động và trình độ dân trí.

Câu 15: Trình bày những đặc trưng và tính tất yếu phải xây dựng nền văn hóa XHCN?
-Chế độ mới XHCN được xác lập với hai tiền đề quan trọng là tiền đề chính trị và tiền đề kinh tế.Từ đó
tiến trình cách mạng XHCN tiếp tục được phát triển trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội,trong đó có sự
hình thành,phát triển của nền văn hóa XHCN với những đặc trưng cơ bản sau:
+ Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân là nội dung cốt lõi,giữ vai trò chủ đạo,quyết định phương hướng
phát triển nền văn hóa XHCN.
 Trong mọi thời đại,tư tưởng của giai cấp thống trị trở thành tư tưởng thống trị của thời đại đó.Do
vậy,sau khi giai cấp công nhân trở thành giai cấp cầm quyền thì ý thức hệ của nó trở thành nhân
tố giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của xã hội.
 Mọi sự coi nhẹ,xa rời nội dung khoa học,cách mạng của ý thức hệ giai cấp công nhân đều nhất
định dẫn đến không thế xây dựng nền văn hóa XHCN.
+ Nền văn hóa XHCN là nền văn hóa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.Đặc trưng này thể
hiện mục đích và động lực nội tại của quá trình xây dựng nền văn hóa XHCN,quá trình xây dựng xã hội
mới.
+ Nền văn hóa XHCN là nền văn hóa được hình thành,phát triển một cách tự giác,đặt dưới sự lãnh đạo
của giai cấp công nhân thông qua tổ chức Đảng cộng sản,có sự quản lý của Nhà nước XHCN.
-Tính tất yếu:
+ Tính triệt để,toàn diện của cách mạng XHCN đòi hỏi phải thay đổi phương thức sản xuất tinh thần,làm
cho phương thức sản xuất tinh thần phù hợp với phương thức sản xuất mới của XHCN.
+ Trong quá trình cải tạo tâm lý,ý thức và đời sống tinh thần của chế độ cũ đ ể lại nhằm giải phóng nhân
dân lao động thoát khỏi ảnh hưởng tư tưởng,ý thức của xã hội cũ lạc hậu.Mặt khác,xây dựng nền văn hóa
XHCN là một yêu cầu cần thiết trong được được quần chúng nhân dân thực sự trở thành chủ thể sáng tạo
và hưởng thụ văn hóa tinh thần.
+ Xây dựng nền văn hóa XHCN là tất yếu trong quá tình nâng cao trình đ ộ văn hóa cho quần chúng
nhân dân lao động.Đây là điều kiện để đông đảo nhân dân lao động chiến thằng nghèo nàn lạc hậu,nâng

cao trình độ và nhu cầu văn hóa của quần chúng.
+ Xây dựng nền văn hóa XHCN là tất yếu khách quan,bởi vì văn hóa v ừa là mục tiêu,vừa là động lực
của quá trình xây dựng CNXH.

Câu 16: Trình bày nội dung, phương thức xây dựng nền văn hóa XHCN?
-Nội dung:
+ Cần phải nâng cao trình độ dân trí,hình thành đội ngũ trí thức của xã hội mới.Đó vừa là nhu cầu cấp
bách,vừa là nhu cầu lâu dài của sự nghiệp của sự nghiệp xây dựng CNXH và chủ nghĩa c ộng sản.Quần


chúng nhân dân càng được chuẩn bị tốt về tinh thần,trí lực,tư tưởng…càng có ảnh hưởng tích cực đến tiến
trình xây dựng CNXH.
+ Xây dựng con người phát triển toàn diện.Thực tiễn lịch sử đã cho thấy,trong mọi thời đại,sự hình
thành và phát triển con người gắn liền với sự hình thành và phát triển xã hội.Chính vì vậy,giai cấp cầm
quyền của mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau khi đã ý thức được về xã hội mà mình tạo dựng ,thì trước tiên
gia cấp đó phải quan tâm đến việc xây dựng con người.
+ Xây dựng lối sống xã hội CNXH:
 Lối sống XHCN là một đặc trưng có tính nguyên tắc của xã hội XHCN và việc xây dựng lối sống
tất yếu trở thành một nội dung của nền văn hóa XHCN.
 Lối sống XHCN được xây dựng,hình thành trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất; nguyên tắc
phân phối theo lao động;quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; hệ tư tưởng khoa học và cách
mạng của GCCN giữ vai trò chủ đạo trong đời sống nhân dân; xóa bỏ bất bình đ ẳng xã hội…
+ Xây dựng gia đình văn hóa: Gia đình là một giá trị văn hóa của xã hội.Văn hóa gia đình luôn gắn
bó,tương tác với văn hóa cộng đồng dân tộc,giai cấp và tầng lớp xã hội trong mỗi thời kỳ lịch sử nhất
định của mỗi quốc gia dân tộc.
 Gia đình văn hóa là gia đình đư ợc xây dựng,tồn tại và phát triển trên cơ sở giữ gìn và phát huy
giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc,xóa bỏ những yếu tố lạc hậu,những tàn tích của chế độ hôn
nhân và gia đình trong chế độ cũ,tiếp thu những giá trị tiến bộ của nhân loại về gia đình.
 Gia đình văn hóa là gia đình ti ến bộ,đánh dấu bước phát triển của các hình thức gia đình trong
lịch sử nhân loại.Xây dựng gia đình văn hóa đem l ại lợi ích cho cả cá nhân và xã hội.Xây dựng

gia đình văn hóa là 1 n ội dung quan trọng của nền văn hóa XHCN,thể hiện tính ưu việt của nền
văn hóa XHCN so với các nền văn hóa trước đó.
-Phương thức:
+ Giữ vững và tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng giai cấp công nhân trong đời sống tinh thần
của xã hội.
 Đây là phương thức quan trọng để giữ vững đặc trưng,bản chất của nền văn hóa XHCN.
 Phương thức này được tiến hành thông qua việc truyền bá hệ tư tưởng của giai cấp công nhân
trong các tầng lớp nhân dân bằng những phương pháp và hình thức thích hợp.
+ Không ngừng tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản và vai trò quản lý của Nhà nước XHCN đối
với mọi hoạt động văn hóa.
 Phương thức này được coi là sự bảo đảm về chính trị ,tư tưởng để nền văn hóa xây dựng trên nền
tảng của hệ tư tưởng của giai cấp công nhân đi đúng quỹ đạo và mục tiêu xác định.
 Giữ vững và không ngừng tăng cường chuyên chính vô sản là sự đảm bảo cho thắng lợi của quá
trình xây dựng nền văn hóa vô sản.
+ Xây dựng nền văn hóa XHCN phải theo phương thức kết hợp giữa việc kế thừa những giá trị trong di
sản văn hóa dân tộc với tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa của của văn hóa nhân loại.


 Văn hóa dân tộc là nền móng và trên cơ sơ đó tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.Đây là phương
thức nhằm xây dựng nền văn hóa XHCN phong phú,đa dạng.
+ Tổ chức và lôi cuốn quần chúng nhân dân vào các hoạt động và sáng tạo văn hóa.
 Để phát huy tối đa tính chủ động,sáng tạo của quần chúng,đảng cộng sản và nhà nước XHCN cần
phải tổ chức nhiều phong trào nhằm lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia vào các hoạt động và
sáng tạo văn hóa.

Câu 17: Cơ sở và nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc của chủ nghĩa Mác Lê-nin trong
CNXH?
-Dân tộc:
 Hiểu theo với tư cách là tộc người: Dân tộc là 1 cộng đồng người có chung nguồn gốc được hình
thành trong lịch sử,có sinh hoạt kinh tế chung,có ngôn ngữ riêng,có nét văn hóa đặc thù,xuất hiện

sau thị tộc,bộ lạc,bộ tộc..kế thừa sự phát triển cao hơn những nhân tố trước và hình thành ý thức
tự giác tộc người của cư dân ,cộng đồng đó.
 Hiểu theo quốc gai dân tộc: Dân tộc là 1 cộng đồng người ỏn định,hợp thành nhân dân của 1
nước,có chung lãnh thổ quốc gia,ngôn ngữ và nền kinh tế,có ý thức chung về dân tộc,được gắn bó
với nhau trên cơ sở lợi ích kinh tế,chính trị ,văn hóa,xã hội.
-Nguyên tắc:
+ Khẳng định điều đầu tiên trong giải quyết dân tộc là phải quan tâm vấn đề bình đẳng giữa các dân
tộc,quyền bình đẳng là quyền thiêng liêng,bất khả xâm phạm,là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc trong
quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
 Quyền bình đẳng: Tất cả các dân tộc dù lớn hay nhỏ,dù phát triển hay kém phát triển đều bình
đẳng với nhau trong quan hệ quốc tế,trong việc giải quyết tất cả các vấn đề kinh tế,chính trị,văn
hóa,xã hội.
 Để đảm bảo quyền bình đ ẳng thì phải gắn liền với đấu tranh giai cấp,đấu tranh chống lại phân
biệt chủng tộc,áp đặt dân tộc.
+ Các dân tộc có quyền tự quyết:
 Quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của dân tộc mình.
 Quyền tự quyết định chế độ chính trị,xã hội và con đường phát triển của dân tộc mình
 Quyền tự do phân lập về chính trị thành quốc gia,độc lập,quyền tự nguyện liên hiệp với các dân
tộc khác
+ Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
 Khẳng định bản chất quốc tế của giai cấp công nhân,sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giai
cấp.


 Đây là liên hiệp sức mạnh đoàn kết của các giai cấp,những người bị bóc lột trên toàn thế giới để
chống lại áp bức bóc lột.
 Đây cũng là liên hi ệp các dân tộc đoàn kết lại,là biện pháp hữu hiệu để thực hiện quyền bình đẳng
và tự quyết dân tộc.

Câu 18: Trình bày lí do tôn giáo tồn tại trong CNXH?

Trong tiến trình xây dựng XHCN và trong XHCN,tôn giáo vẫn còn tồn tại.Bởi:
+ Nguyên nhân nhận thức: Trong tiến trình xây dựng CNXH và trong xã hội XHCN vẫn còn nhiều hiện
tượng tự nhiên,xã hội và của con người mà khoa học chưa thể lý giải được,trong khi đó,trình đ ộ dân trí lại
chưa thực sự được nâng cao.
+ Nguyên nhân kinh tế:
 Trong tiến trình xây dựng CNXH,nền kinh tế còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế với những lợi
ích khác nhau của các giai cấp,tầng lớp xã hội.
 Trong đời sống hiện thực,sự bất bình đ ẳng về kinh tế còn diễn ra,sự cách biệt khá lớn về đời sống
vật chất,tinh thần giữa các giai cấp còn tồn tại phổ biến.
+ Nguyên nhân tâm lý: Tín ngư ỡng,tôn giáo đã t ồn tại lâu đời trong lịch sử nhân loại,đã trở thành niềm
tin,lối sống,phong tục,tập quán của một bộ phận đông đảo quần chúng nhân dân qua nhiều thế hệ.
+ Nguyên nhân chính trị-xã hội: Những giá trị đạo đức,văn hóa với tinh thần nhân đạo,hướng thiện…đáp
ứng được nhu cầu của một bộ phận quần chúng nhân dân,đồng thời những thế lực phản động luôn sử
dụng tôn giáo như 1 phương tiện để gây chống phá Nhà nước.
+ Nguyên nhân văn hóa: Trong thực tế sinh hoạt văn hóa xã hôi,sinh ho ạt tín ngưỡng tôn giáo đã đáp
ứng được phần nào nhu cầu văn hóa tinh thần của công đồng xã hội và trong một mức độ nhất định,có ý
nghĩa giáo d ục ý thức cộng đồng,phong cách,lối sống của mỗi các nhân trong cộng đồng.

Câu 19: Nguồn gốc của tôn giáo? Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa MácLê-nin trong
giải quyết vấn đề tôn giáo dưới CNXH?
-Nguồn gốc tôn giáo:
+ Nguồn gốc kinh tế-xã hội:
 Trong xã hội nguyên thủy,trình độ con người còn cảm thấy yếu đuối và bất lực trước thiên nhiên
rộng lớn và bí ẩn.Vì vậy họ gán cho tự nhiên những sức mạnh,quyền lực to lớn,thần thánh hóa
những sức mạnh đó.Đó hà hình thức tồn tại đầu tiên cua tôn giáo.
 Tôn giáo ra đời phản ánh sự bất lực của con người đối với các lực lượng tự phát của xã hội.Trong
xã hội có sự phân chia giai cấp,có áp bức bất công,con người bất lực trước cuộc đấy tranh chống
lại giai cấp thống trị,không lý giải được nguyên nhân của những bất hạnh,rủi ro,thất bại trong xã
hội.Do đó còn ngư ời nảy sinh ước muốn và chờ đợi sự giải phóng của một lực lượng siêu nhiên
nào đó ở bên ngoài xã hội.Đó là thần linh.

 Như vậy,sự yếu kém của trình đ ộ phát triển của lực lượng sản xuất,sự bần cùng về kinh tế,áp bức
về chính trị,thất vọng,bất lực trước những bất công xã hội là nguồn gốc xâu xa của tôn giáo.


+ Nguồn gốc nhận thức: Ở những giai đoạn lịch sử nhất định,nhận thức của con người về tự nhiên,xã hội
và bản thân mình là có giới hạn.Khoa học có nhiệm vụ từng bước khám phá những điều chưa
biết.Song,khoảng cách giữa biết và chưa biết luôn luôn tồn tại,điều gì mà khoa học chưa giải thích được
thì đi ều đó dễ bị tôn giáo thay thế.
+ Nguồn gốc tâm lí: Không chỉ sợ mà con người bất lực tước những hiện tượng tự nhiên và xã hội nên
con người mới tìm đ ến thần linh.Ngay cả sự kính trọng,lòng biết ơn đối với những người đã có công v ới
nước,với dân cũng dẫn con người đến với tôn giáo.
-Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lê nin trong vấn đề giải quyết tôn giáo
+ Giải quyết những vấn đề phát sinh từ tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn liền với quá trình cải tạo
xã hội cũ,xây d ựng xã hội mới.
+ Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
 Công dân có tôn giáo hay không có tôn giáo đều bình đ ẳng trước pháp luật,đều có quyền lợi và
nghĩa vụ như nhau.
 Cần phát huy những giá trị tích cực của tôn giáo và nghiệm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do
tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân.
+ Thực hiện đoàn kết những người có tôn giáo với những người không có tôn giáo,đoàn kết các tôn
giáo,đoàn kết những người theo tôn giáo với những người không theo tôn giáo,đoàn kết toàn dân tộc,xây
dựng và bảo vệ đất nước.
+ Phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo.
 Mặt tư tưởng thể hiện sự tín ngưỡng trong tôn giáo.
 Đồng thời loại bỏ mặt chính trị phản động trong lĩnh vực tôn giáo là nhiệm vụ thường xuyên,vừa
phải khẩn trương,kiên quyết ,vừa phải thận trọng và phải có sách lược phù hợp với thực tế.
+ Phải có quan điểm lịch sử-cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
Trong mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau,vai trò và sự tác động của từng tôn giáo đối với đời sống xã
hội cũng khác nhau,quan điểm,thái độ của các giáo hội,giáo sĩ,giáo dân về các lĩnh vực,các vấn đề của xã
hội cũng có s ự khác biệt.


Câu 20: Nêu những thành tựu của CNXH hiện thực?
Thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực:
+ Chế độ xã hội chủ nghĩa t ừng bước đưa nhân dân lao động lên làm chủ xã hội,thúc đẩy quyền tự
do,dân chủ trên toàn thế giới và phong trào đấu tranh giải phóng giai cấp,giải phóng con người.
 Chế độ dân chủ XHCN,dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân lao động,thực hiện ngày càng đẩy
đủ những quyền dân chủ,ngăn ngừa và trấn áp những hành vi xâm phạm quyền tự do dân chủ của
nhân dân.


 Không chỉ đảm bảo quyền làm chủ trên thực tế cho nhân lao động ở các nước XHCN mà hơn thế
nữa nó còn thúc đẩy trào lưu đấu tranh cho quyền tự do dân chủ ở cacs nước tư bản chủ nghĩa và
trên toàn thế giới.
+ Sau quá trình xây dựng CNXH,Liên Xô và các nước XHCN đã đ ạt được sự phát triển mạnh mẽ,đặc
biệt về lĩnh vực kinh tế,khoa học kĩ thuật,đảm bảo ngày 1 tốt hơn đời sống tinh thần của nhân dân.
 Trước cách mạng tháng 10 Nga,so với các nước tư bản như Anh,Đức,Mĩ,nư ớc Nga chậm từ 50
đến 100 năm.Kém Anh 4 lần,Đức 5 lần và Mĩ 10 lần.Nhưng từ sau cách mạng tháng 10 từ năm
1917,Nga đứng đầu châu Âu và đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.
+ Với sự lớn mạnh toàn diện của CNXH,ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống chính trị thế giới,đóng vai trò
quyết định đối với sự sụp đổ của chủ nghĩa đ ế quốc,mở ra thời đại mới,quá độ lên CNXH.
 Chế độ XHCN được thiết lập không chỉ mở ra 1 xu thế phát triển tất yếu cho các dân tộc là con
đường XHCH,mà bằng sự giúp đỡ tích cực,có hiệu quả về nhiều mặt,các nước XHCN đã góp
phần làm phát triển mạn mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
+ Với sự thắng lợi của CNXH đẩy lùi nguy cơ chiến tranh,duy trì hòa bình,ổn định thế giới.Buộc các
nước tư bản phải điều chỉnh các mối quan hệ xã hội,mở rộng vấn đề dân chủ,thực hiện cải cách,có lợi cho
giai cấp công nhân.
 Tại các nước phương Tây,nhân dân lao động được sức hấp dẫn thực tế của CNXH đã đ ấu tranh
đòi các quyền dân sinh,dân chủ,các phúc lợi xã hội…Với sức ép của các nước XHCN,các nước
phương Tây đã ph ải nhượng bộ và chấp nhận thực tế rất nhiều yêu sách đó..




×