Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giải chi tiết chuyên đề lý thuyết 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.28 KB, 18 trang )

Giải chi tiết chuyên đề lý thuyết 6
Dạng 1: Cacbohiđrat
Câu 7.
Giải: Chọn A
1. Amilozo và amilopectin đều là các thành phần tạo nên tinh bột, do đó đều được tạo nên từ các mắt xích αglucozơ
2. Glucozơ, saccarozơ và fructozơ đều có nhiều nhóm -OH kề nhau, do đó có khả năng phản ứng hòa tan
Cu(OH)2 tạo phức
Các bạn có thể quan sát cấu tạo của các chất như sau:
Glucozơ: CH2OH[CHOH]CHO
Frutozơ: CH2OH[CHOH]3COCH2OH
Câu 9.
Giải: Chọn C
Các phát biểu đúng là (5), (6) và (7).
Một số lưu ý:
+ Amilozo có dạng mạch thẳng, amilopectin có dạng mạch phân nhánh
+ Mantozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3
+ Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở 3 dạng cấu tạo:
Vòng α
mạch hở
vòng β
Dạng vòng là chủ yếu, dạng mạch hở chỉ là trung gian giữa 2 loại mạch vòng, chiếm tỉ lệ nhỏ. 2 loại vòng α và β
là do vị trí tương đối của nhóm -OH tạo nên.
Câu 12.
Giải: Chọn C
Các chất thỏa mãn gồm: vinyl axetilen, fomanđehit, axit fomic, C2H4O2 (HCOOCH3), glucozơ, mantozơ,
fructozơ, CH3NH3Cl, C3H4O2 (CH2(CHO)2).
Câu 13.
Giải: Chọn D
Xenlulozơ triaxetat hình thành do phản ứng của xenlulozơ và anhiđrit axetic.
Câu 17.
Giải: Chọn A


Trong xenloluzơ chứa liên kết β -1,4- glicozit.
Câu 21.
Giải: Chọn A
Các chất thỏa mãn: axit fomic, fomanđehit, phenylfomat, glucozơ, anđehit axetic, mantozơ, natri fomat.
Câu 23.
Giải: Chọn B
Saccarozơ không có tính khử vì phân tử không còn nhóm -OH hemiaxetal tự do nên không chuyển được thành
dạng mạch hở chứa nhóm anđehit.
Câu 27.
Giải: Chọn A
A: C6H12O6, B: CH3COOH, D: C2H5OH và E: CH3CHO.
Câu 28.
Giải: Chọn C


Các chất và dung dịch thỏa mãn là: stiren, etilen, xiclopropan, isopren, vinyl axetat, etyl acrylat, đivinyl oxalat,
foocmon, dung dịch glucozơ, dung dịch mantozơ.
Câu 33.
Giải: Chọn C
Các phát biểu đúng là: a, d, g.
(b): Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c): Cả glucozơ và fructozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho cùng hiện tượng.
(e): Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Ở trạng thái tinh thể, fructozơ
ở dạng β, vòng 5 cạnh.
(h): Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của
glucozơ và C2 của fructozơ C1-O-C2.
Câu 35.
Giải: Chọn B
Các chất phản ứng là: o-crezol, isopren, glucoso, fructose, mantose, catechol, SO2, metylxiclopropan, Cl2.
Câu 39.

Giải: Chọn B
d, sai vì xenlulozơ thủy phân cho glucozơ, saccarozơ thủy phân cho glucozơ và fructozơ.
e, đúng vì trong môi trường kiềm fructozơ → glucozơ nên fructozơ có phản ứng với Cu(OH)2, to cho Cu2O.

Dạng 2: Hợp chất hữu cơ chứa nitơ
Câu 2.
Giải: Chọn D
Ta có sơ đồ phản ứng như sau:
 NaOH (1)
 HCl (2)
 H2NCH2COONa 
 ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH 
 HCl (3)
 NaOH (4)
 ClH3NCH2COOH  H2NCH2COONa
H2NCH2COOH 
Các phương trình phản ứng như sau:
(1) H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
(2) H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl
(3) H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
(4) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O
Chú ý:
Cách viết phản ứng axit - bazơ của amino axit:
Aminoaxit là những chất chứa cả nhóm -NH2 và nhóm -COOH nên có tính lưỡng tính (tính axit yếu của -COOH
và tính bazơ yếu của -NH2). Khi viết phương trình, tùy đối tượng phản ứng là axit hay bazơ, các nhóm -NH2
hoặc -COOH sẽ tham gia phản ứng. Ví dụ với glyxin:
+ Khi glyxin H2NCH2COOH tác dụng với dung dịch HCl: Vì HCl có tính axit nên tạo muối với nhóm mang tính
bazơ (-NH2), tạo sản phẩm là NH3Cl-CH2COOH
+ Khi glyxin tác dụng với dung dịch NaOH: Vì dung dịch NaOH có tính bazơ nên nó sẽ phản ứng với phần

mang tính axit (-COOH) tạo sản phẩm là H2NCH2COONa
Tuy nhiên nếu cho các sản phẩm trên tiếp tục phản ứng với bazơ hoặc axit, ta ghi nhớ thêm một quy tắc: Axit
mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối của chúng và bazơ mạnh đẩy bazơ yếu ra khỏi muối của chúng.
Câu 17.
Giải: Chọn B
C4H9NO2 + NaOH → NH3
Suy ra C4H9NO2 là muối amoni của axit cacboxylic, có dạng RCOONH4. Suy ra R- là C3H5Ta có 3 đồng phân CH2=CHCH2COONH4, CH3CH=CHCOONH4 và CH2=C(CH3)COONH4.
Câu 18.
Giải: Chọn C


Khi thủy phân peptit, các đơn vị mắt xích amino axit đứng cạnh nhau cũng vẫn đứng cạnh nhau theo thứ tự ấy
trong sản phẩm được tạo ra.
Ví dụ: peptit Ala-Gly-Ala-Val, khi thủy phân tạo ra 2 tripeptit là Ala-Gly-Ala và Gly-Ala-Val mà không tạo
thành Ala-Ala-Val,...
Trở lại với câu hỏi, các đipeptit và tripeptit tạo thành là AD, DC, BE, DCB, lắp ghép lại ta được ADCBE.
Câu 19.
Giải: Chọn D
A. C8H14O4 + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
B. X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
C. nX3 + nX4 → nilon-6,6 + nH2O
D. 2X2 + X3 →X5 + H2O
Ở phản ứng a, ta thấy có 2NaOH tham gia phản ứng nhưng chỉ tạo ra 1H2O suy ra C8H14O4 có 1 chức axit và 1
chức este.
X1 phản ứng được với H2SO4 tạo Na2SO4  X1 là muối natri và X3 là axit cacboxylic, X2 là ancol.
Từ phản ứng c, suy ra X3 là axit ađipic HOOC[CH2]4COOH
Theo suy luận ban đầu, C8H14O4 có 1 chức axit, 1 chức este nên có công thức tổng quát
HOOC[CH2]4COOR  R là CH3CH2-  X2 là CH3CH2OH
Phản ứng d nhằm khẳng định X3 là axit 2 chức (X5 là este 2 chức)
Vậy X là HCOO[CH2]4COOCH2CH3.

Nhận xét: Với câu hỏi này, từ khóa tìm ra đáp án là ở phương trình c, ta nhận thấy rằng nilon-6,6 được điều chế
từ H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH. Mà C8H14O4 là hợp chất không chứa N nên X3 cũng không chứa N.
Do đó X3 là HOOC[CH2]4COOH.
Câu 20.
Giải: Chọn B
C6 H 5CH ( NH 2 )CH 3  HNO2
C6 H 5CH (OH )CH 3 H 2SO4d,to
X
 Y 

 Z : C6 H 5CH  CH 2 .
C6 H 5CH 2CH 2 NH 2
C6 H 5CH 2CH 2OH
Câu 22.
Giải: Chọn C
Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn: CH3CH2NH3HCO3, (CH3)2NH2HCO3.
Câu 23.
Giải: Chọn D
Các công thức cấu tạo phù hợp với X:
Gly-Val-Gly-Ala-Tyr
Ala-Gly-Val-Gly-Tyr
Ala-Tyr-Gly-Val-Gly

Gly-Val-Gly-Tyr-Ala
Tyr-Gly-Val-Gly-Ala
Tyr-Ala-Gly-Val-Gly

Câu 24.
Giải: Chọn B
Vì Y có công thức dạng RNH3Cl nên X là amin bậc I.

Mặt khác X có phản ứng thế H trong vòng benzen với dung dịch Br2, nên X có nhóm -NH2 đính trực tiếp vào
benzen.
Các công thức cấu tạo phù hợp của X: C2H5C6H4NH2 (o-, m-, p-), (CH3)2C6H3NH2 (6 đồng phân).
Câu 27.
Giải: Chọn B
Y nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím ẩm nên Y là NH3. Khi đó các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
CH3CH2CH2CH2COONH4, (CH3)2CHCH2COONH4, C2H5CH(CH3)COONH4 và (CH3)3CCOONH4.


Câu 29.
Giải: Chọn A
Công thức phân tử của X1 và X2 lần lượt là CnH2n+3N và CnH2n+1N
RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O
0,1
nX1  nX2  nN2  0,05 nên n 
 2 nên X1 và X2 lần lượt là C2H7N và C2H5N.
0,05
Câu 31.
Giải: Chọn C
Peptit có phản ứng màu biure phải là từ tripeptit trở lên. Do đó các sản phẩm thỏa mãn là: Gly-Ala-Val,
Gly-Ala-Val-Ala, Ala-Val-Ala-Gly và Val-Ala-Gly.
Câu 33.
Giải: Chọn D
Các đồng phân của X: CH3CH2CH2NO2, (CH3)2CHNO2.
Các đồng phân của Y: H2NCH2CH2COOH, CH3CH(NH2)COOH.
Câu 35.
Giải: Chọn C
Các chất thỏa mãn là: phenyl amoniclorua, vinyl axetat, Gly-Ala, triolein.
Câu 39.
Giải: Chọn B

X có công thức phân tử C3H12O3N2.
X tác dụng với HCl giải phóng khí Z do đó X phải là muối của một axit yếu và dễ bay hơi. Ta thấy X sẽ là muối
cacbonat. Do đó X là: (CH3NH3)2CO3. Vậy Y là CH3NH2 và Z là CO2.
Câu 46.
Giải: Chọn B
Các trường hợp phản ứng là a, c và d.
Câu 52.
Giải: Chọn A
Các chất tác dụng được với dung dịch đimetylamin là: C6H5NH3Cl, HCl, FeCl3, H2SO4, NaHSO4, CH3COOH,
HNO2.
Câu 57.
Giải: Chọn B
Các công thức cấu tạo thỏa mãn:
HCOONH3CH2CH3, HCOONH2(CH3)2, CH3COONH3CH3, C2H5COONH4.
Câu 59.
Giải: Chọn A
NaOH
AgNO3/NH3
HCl
Cu(OH)2

HCOOH
x
x
x

Câu 61.
Giải: Chọn C
Các đồng phân cấu tạo phù hợp với Y:
H2N-CH2CO-NH-CH(C2H5)COOH


HCOOCH=CH2
x
x
x
x

Ala
x
x
x

Gly-Ala-Glu
x
x
x

H2N-CH(CH3)CO-NH-CH(CH3)COOH


H2N-CH(C2H5)CO-NH-CH2COOH
H2N-C(CH3)2CO-NH-CH2COOH

H2N-CH2CO-NH-C(CH3)2COOH

Câu 66.
Giải: Chọn A
Ta cho lần lượt CuSO4 vào các ống nghiệm. Ở ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa xanh thì đó là dung dịch
NaOH. Ta lại lấy kết tủa xanh và NaOH đã nhận được cho vào các dung dịch còn lại ở nhiệt độ thường.
- Ở ống nghiệm nào kết tủa tan tạo thành dung dịch xanh thì đó là axit fomic hoặc axit axetic (nhóm 1)

- Ở ống nghiệm nào kết tủa tan tạo thành phức xanh thẫm thì đó là glixerol hoặc glucozơ (nhóm 2)
- Ở ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu xanh tím thì đó là lòng trắng trứng (phản ứng của protein với
Cu(OH)2)
Với các ống nghiệm chưa nhận được ta tiếp tục đun nóng. Ống nghiệm nào thấy tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O) thì
đó là axit fomic (nhóm 1) và glucozơ (nhóm 2) (phản ứng của nhóm chức - CHO).
Câu 72.
Giải: Chọn B
CH 3OH / HCl
HCl
 NaOH

 CH3CH(NH3Cl)COOH (X1) 
 CH3CH(NH3Cl)COOCH3 (X2) 
Alamin 
CH3CH(NH2)COONa (X3).
Vậy cả 3 chất đều làm đổi màu quỳ tím.
Câu 76.
Giải: Chọn D
Ta đếm lần lượt từ chất đầu tiên với các chất đằng sau nó, và tương tự cho các chất tiếp theo.
+ Phenol: NaOH
+ etanol: axit axetic
+ etylamin: phenylamoniclorua
+ axit axetic: etylamin, natri phenolat, natri hiđroxit
+ phenyl amoniclorua: NaOH, natri phenolat.
Có 6 phản ứng xảy ra.
Câu 81.
Giải: Chọn D
Y làm xanh quỳ tím ẩm nên Y có thể là amin no hoặc NH3. Z có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom
nên Z chứa 1 liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon của muối.
Do đó X là CH2=CH-COONH3-CH3; CH3CH=CH-COONH4; CH2=C(CH3)-COONH4.

Vậy có 3 chất thỏa mãn.


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
• Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m
• Cacbohiđrat được phân thành ba nhóm chính sau đây:
- Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Ví dụ: glucozơ, fructozơ (C6H12O6)
- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ: saccarozơ, mantozơ
(C12H22O11)
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ:
tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n
GLUCOZƠ
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước
- Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là đường nho)
- Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %)
II – CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng
1. Dạng mạch hở

Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO
2. Dạng mạch vòng
- Nhóm – OH ở C5 cộng vào nhóm C = O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α và β

α – glucozơ (≈ 36 %)

Luyenthithukhoa.vn

dạng mạch hở (0,003 %)

-1-

β – glucozơ (≈ 64 %)


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
- Nếu nhóm – OH đính với C1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là α -, ngược lại nằm trên mặt phẳng của vòng 6
cạnh là β –
- Nhóm – OH ở vị trí C số 1 được gọi là OH – hemiaxetal
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Glucozơ có các tính chất của anđehit (do có nhóm chức anđehit – CHO) và ancol đa chức (do có 5 nhóm OH ở vị trí
liền kề)
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường:
Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)

(C6H11O6)2Cu + 2H2O

b) Phản ứng tạo este:
C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O

C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH

2. Tính chất của anđehit
a) Oxi hóa glucozơ:
- Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH

CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

(amoni gluconat)

- Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh)
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 2H2O
(natri gluconat)
(đỏ gạch)

- Với dung dịch nước brom:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O

CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

b) Khử glucozơ:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
3. Phản ứng lên men

4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng

Luyenthithukhoa.vn

-2-

CH2OH[CHOH]4CH2OH
(sobitol)


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
- Riêng nhóm OH ở C1 (OH – hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit.


- Khi nhóm OH ở C1 đã chuyển thành nhóm OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế (trong công nghiệp)
- Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
- Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc
(C6H10O5)n + nH2O

nC6H12O6

2. Ứng dụng
- Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng)
- Trong công nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruốt phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)
V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ : FRUCTOZƠ
1. Cấu tạo
a) Dạng mạch hở:
Fructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn là:

Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]3COCH2OH
b) Dạng mạch vòng:
- Tồn tại cả ở dạng mạch vòng 5 cạnh và 6 cạnh
- Dạng mạch vòng 5 cạnh có 2 dạng là α – fructozơ và β – fructozơ
+ Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β vòng 5 cạnh
+ Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng β, vòng 5 cạnh α – fructozơ β – fructozơ

Luyenthithukhoa.vn

-3-



CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT

2. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt gấp rưỡi đường mía và gấp 2,5 lần glucozơ
- Vị ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ (chiếm tới 40 %)
3. Tính chất hóa học
- Fructozơ có tính chất của poliol và của OH – hemiaxetal tương tự glucozơ
- Trong môi trường trung tính hoặc axit, fructozơ không thể hiện tính khử của anđehit, nhưng trong môi trường kiềm,
fructozơ lại có tính chất này do có sự chuyển hóa giữa glucozơ và fructozơ qua trung gian là một enđiol.

glucozơ

enđiol

fructozơ

( Chú ý: Fructozơ không phản ứng được với dung dịch nước brom và không có phản ứng lên men)

SACCAROZƠ
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn glucozơ, nóng chảy ở nhiệt độ 185oC
- Có nhiều trong cây mía (nên saccarozơ còn được gọi là đường mía), củ cải đường, thốt nốt…
- Có nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát…

Luyenthithukhoa.vn

-4-


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT

II – CẤU TRÚC PHÂN TỬ
- Công thức phân tử: C12H22O11
- Trong phân tử saccaozơ gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ
và C2 của fructozơ (C1 – O – C2)
- Công thức cấu tạo và cách đánh số của vòng:

gốc α – glucozơ

gốc β – fructozơ

- Nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở vòng tạo nhóm – CHO
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2

(C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Phản ứng của đisaccarit (thủy phân)
Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:
+ Đun nóng với dung dịch axit
+ Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người
IV - ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƢỜNG SACCAROZƠ
1. Ứng dụng
Saccarozơ được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát…Trong công nghiệp
dược phẩm để pha chế thuốc.
2. Sản xuất đƣờng saccarozơ
Các giai đoạn sản xuất saccarozơ từ mía:
(1) Ép mía để lấy nước mía (12 – 15 % đường)
(2) Đun nước mía với vôi sữa ở 60oC

+ Các axit béo và các protit có trong nước mía chuyển thành kết tủa và được lọc bỏ
+ Saccarozơ chuyển thành muối tan canxi saccarat

Luyenthithukhoa.vn

-5-


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
C12H22O11 + Ca(OH)2 + H2O
C12H22O11.CaO.2H2O
(3) Sục CO2 vào dung dịch và lọc bỏ kết tủa CaCO3 thu được dung dịch saccarozơ có màu vàng
C12H22O11.CaO.2H2O + CO2

C12H22O11 + CaCO3 + 2H2O

(4) Tẩy màu nước đường bằng khí SO2
(5) Cô đặc dung dịch nước đường (không màu và trong suốt) dưới áp suất thấp. Làm lạnh và dùng máy li tâm tách
đường kết tinh.
V – ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ : MANTOZƠ
Mantozơ còn được gọi là đường mạch nha. Công thức phân tử C12H22O11
1. Cấu trúc

- Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm 2 gốc glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc α – glucozơ này với C4 của
gốc α – glucozơ kia qua một nguyên tử oxi
- Liên kết α – C1 – O – C4 được gọi là liên kết α – 1,4 – glicozit
- Trong dung dịch, gốc glucozơ thứ 2 có thể mở vòng tạo ra nhóm – CHO
Liên kết α – 1,4 – glicozit

2. Tính chất hóa học

a) Tính chất của ancol đa chức: giống như saccarozơ

Luyenthithukhoa.vn

-6-


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
b) Phản ứng của đisaccarit (thủy phân):
Mantozơ bị thủy phân thành 2 phân tử glucozơ khi:
- Đun nóng với dung dịch axit
- Hoặc có xúc tác enzim mantaza Glucozơ
c) Tính khử của anđehit:
Mantozơ có 1 nhóm anđehit nên cho phản ứng tráng bạc, phản ứng khử Cu(OH)2 và phản ứng với dung dịch nước
brom
3. Điều chế
Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác enzim amilaza (có trong mầm lúa)
2(C6H10O5)n + nH2O

nC12H22O11

Tinh bột

Mantozơ

TINH BỘT
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội
- Trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột)
- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc, củ (khoai, sắn), quả (táo, chuối)…

II – CẤU TRÚC PHÂN TỬ
1. Cấu trúc
Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polisaccarit : amilozơ và amilopectin, trong đó amilozơ chiếm 20 – 30 % khối lượng
tinh bột

a) Phân tử amilozơ

Luyenthithukhoa.vn

-7-


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
- Các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glicozit tạo thành mạch không phân nhánh
- Phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn lại thành hình lò xo. Mỗi vòng xoắn gồm 6 gốc glucozơ

b) Phân tử amilopectin
- Các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng 2 loại liên kết:
+ Liên kết α – 1,4 – glicozit để tạo thành một chuỗi dài (20 – 30 mắt xích α – glucozơ)
+ Liên kết α – 1,6 – glicozit để tạo nhánh
2. Đặc điểm
a) Phân tử khối của tinh bột không xác định do n biến thiên trong khoảng rộng
b) Tinh bột thuộc loại polime nên không có hai tính chất sau: hòa tan Cu(OH)2 (dù có nhiều nhóm –OH liền kề) và
tính khử của anđehit (dù tận cùng phân tử vẫn có nhóm OH –hemiaxetal). Các nhóm – OH trong tinh bột có khả năng
tạo este như glucozơ.
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng của polisaccarit (thủy phân)
a) Thủy phân nhờ xúc tác axit vô cơ: dung dịch thu được sau phản ứng có khả năng tráng bạc
(C6H10O5)n + nH2O


nC6H12O6

b) Thủy phân nhờ enzim:

- Quá trình làm bánh mì là quá trình đextrin hóa bằng men và bằng nhiệt. Cơm cháy là hiện tượng đextrin hóa bằng
nhiệt
- Ăn bánh mì, cơm cháy dễ tiêu và có vị hơi ngọt vì phân tử tinh bột đã được phân cắt nhỏ thành các đisaccarit và
monosaccarit
2. Phản ứng màu với dung dịch iot (đặc trƣng)
- Hồ tinh bột + dung dịch I2

hợp chất màu xanh tím

- Đun nóng thì thấy mất màu, để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện
Giải thích: Mạch phân tử của amilozơ không phân nhánh và xoắn thành dạng hình trụ. Các phân tử iot đã len vào, nằm
phía trong ống trụ và tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím. Liên kết giữa iot và amilozơ trong hợp chất bọc là liên
kết yếu. Ngoài ra, amilopectin còn có khả năng hấp thụ iot trên bề mặt các mạch nhánh. Hợp chất bọc không bền ở
nhiệt độ cao, khi đun nóng màu xanh tím bị mất và khi để nguội màu xanh tím xuất hiện trở lại.
IV – SỰ CHUYỂN HÓA TINH BỘT TRONG CƠ THỂ (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 43)

Luyenthithukhoa.vn

-8-


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
V – SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH (PHẢN ỨNG QUANG HỢP)

XENLULOZƠ
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và trong dung môi hữu cơ
thông thường như benzen, ete
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối
- Xenlulozơ có nhiều trong trong cây bông (95 – 98 %), đay, gai, tre, nứa (50 – 80 %), gỗ (40 – 50 %)
II – CẤU TRÚC PHÂN TỬ
1. Cấu trúc
- Công thức phân tử: (C6H10O5)n
- Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β – glucozơ bởi các liên kết β – 1,4 – glicozit

2. Đặc điểm
- Mạch phân tử không nhánh, không xoắn, có độ bền hóa học và cơ học cao
- Có khối lượng phân tử rất lớn (khoảng 1.000.000 – 2.400.000)
- Xenlulozơ thuộc loại polime nên không có hai tính chất sau: hòa tan Cu(OH)2 (dù có nhiều nhóm –OH liền kề) và
tính khử của anđehit (dù tận cùng phân tử vẫn có nhóm OH –hemiaxetal).
- Trong mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm – OH tự do, công thức của xenlulozơ có thể được viết là [C6H7O2(OH)3]n
III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng của polisaccarit (thủy phân)
- Xảy ra khi đun nóng xenlulozơ với dung dịch axit vô cơ
(C6H10O5)n + nH2O

nC6H12O6

- Phản ứng cũng xảy ra nhờ enzim xenlulaza (trong dạ dày trâu, bò…). Cơ thể con người không đồng hóa được
xenlulozơ

Luyenthithukhoa.vn

-9-



CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
2. Phản ứng của ancol đa chức
a) Với HNO3/H2SO4 đặc (phản ứng este hóa):
[C6H7O2(OH)3]n + nHNO3 (đặc)

[C6H7O2(OH)2ONO2]n + nH2O
Xenlulozơ mononitrat

[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3 (đặc)

[C6H7O2(OH)(ONO2)2]n + 2nH2O
Xenlulozơ đinitrat

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc)

[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Xenlulozơ trinitrat

- Hỗn hợp xenlulozơ mononitrat, xenlulozơ đinitrat được gọi là coloxilin. Coloxilin dùng để chế tạo chất dẻo xenluloit
dùng để làm bóng bàn, đồ chơi…
- Hỗn hợp chứa chủ yếu xenlulozơ trinitrat được gọi là piroxilin (làm chất nổ), dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
Phản ứng nổ xảy ra như sau:
2[C6H7O2(ONO2)3]n

6nCO2 + 6nCO + 4nH2O + 3nN2 + 3nH2

b) Với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc)
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O

[C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH


Xenlulozơ triaxetat là một loại chất dẻo, dễ kéo thành tơ sợi
c) Với CS2 và NaOH
[C6H7O2(OH)3]n + nNaOH
[C6H7O2(OH)2ONa]n + nCS2

[C6H7O2(OH)2ONa]n + nH2O
[C6H7O2(OH)2OCS–SNa]n
Xenlulozơ xantogenat

Xenlulozơ xantogenat dùng để điều chế tơ visco
d) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2, nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde) tạo chất
lỏng nhớt dùng để tạo tơ đồng - amoniac.
IV - ỨNG DỤNG
Xenlulozơ có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống như sản xuất giấy, tơ, sợi, ancol etylic…
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ CACBOHIĐRAT
Bài 1: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90 %, lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong
thu được 10,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,40 gam. Vậy giá trị của a là:
A. 20,0 gam

B. 15,0 gam

C. 30,0 gam

Gợi ý:

Luyenthithukhoa.vn

- 10 -


D. 13,5 gam


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT

mCO2 = m kết tủa – m dung dịch giảm = 10 – 3,4 = 6,6 gam

nCO2 = 0,15

a=

= 15 gam

Bài 2: Lên men một tấn tinh bột chứa 5 % tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85 %. Nếu
đem pha loãng ancol đó thành rượu 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/cm3) thì thể tích dung
dịch rượu thu được là:
A. 1218,1 lít

B. 1812,1 lít

C. 1225,1 lít

D. 1852,1 lít

Gợi ý:
(C6H10O5)n + nH2O

m(C2H5OH) =
dịch rượu) =


nC6H12O6

= 389793,21 gam

2nC2H5OH + 2nCO2

V(C2H5OH nc) =

ml

V(dung

= 1218,1 lít

Bài 3: Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng
nhau:
• Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam kết tủa
• Phần 2: Thủy phân hoàn hoàn được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 273,6 gam

B. 102,6 gam

C. 136,8 gam

D. 205,2 gam

Gợi ý: nAg = 0,1 mol ; nBr2 = 0,25 mol
Phần 1: chỉ có mantozơ phản ứng với AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2


n mantozơ = 0,1 : 2 = 0,05 (mol)

Phần 2: - thủy phân thì saccarozơ cho glucozơ và fructozơ còn mantozơ cho glucozơ. Tác dụng với dung dịch brom
chỉ có glucozơ tác dụng
- n(mantozơ) = 0,05 mol thủy phân cho 0,1 mol glucozơ mà Σ nBr2 pư = 0,25
Thủy phân = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol
n(saccarozơ) = 0,15 mol

n(glucozơ do saccarozơ) .

Vậy giá trị m = 2.(0,05 + 0,15).342 = 136,8 gam
Bài 4: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03 % thể tích không khí. Cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho
phản ứng quang hợp tạo ra 50 gam tinh bột:
A. 112554,3 lít

B. 136628,7 lít

C. 125541,3 lít

Gơi ý:

Luyenthithukhoa.vn

- 11 -

D. 138266,7 lít


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
V(CO2 cần) =


V(không khí cần) =

lít

= 138266,7 lít

Bài 5: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
6CO2 + 6H2O

C6H12O6 + 6O2 (∆H = 2813 kJ).

Nếu trong một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì cần bao nhiêu thời gian
để 10 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra được 1,8 gam glucozơ. Biết năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 %
vào phản ứng tổng hợp glucozơ:
A. 18 giờ

B. 22 giờ 26 phút

C. 26 giờ 18 phút

D. 20 giờ

Gợi ý: Trong 1 phút, năng lượng mặt trời do 10 lá cây sử dụng cho tổng hợp glucozơ là:
Năng lượng cần để tạo ra 1,8 gam glucozơ là:
Thời gian cần là: 28130 : 20,9 =1346 phút hay 22 giờ 26 phút

J

kJ = 28130 J


Bài 6: Để sản xuất ra 1 tấn xenlulozơ trinitrat cần a kg xenlulozơ và b kg axit nitric. Biết sự hao hụt trong sản xuất là
12 %. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 619,8 kg và 723 kg
C. 719,8 kg và 723 kg

B. 719,8 kg và 823 kg
D. 619,8 kg và 823 kg

Gợi ý:
[C6H7O2(OH)3] + 3nHNO3
Do hao hụt 12%

[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

H = 88 %

a=

kg và b =

kg

Bài 7: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm
xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ điaxetat trong
hỗn hợp X là:
A. 77,8 %

B. 72,5 %


C. 22,2 %

D. 27,5 %

Gợi ý:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O
x

[C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH
x
3x

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O
y

[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n + 2nCH3COOH
y
2y

Từ đề có hệ phương trình:

Luyenthithukhoa.vn

- 12 -


CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
% (khối lượng xenlulozơ điaxetat) =

Luyenthithukhoa.vn


%

- 13 -



×