Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 11. Câu ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.67 KB, 22 trang )


Tiết 43 - Tiếng
Việt

Sưuưtầmưvàưchỉnhưlí
Tăng Bá Hùng
Trờng THCS Hoàng Tân, TX Chí Linh,
Hải Dơng


Kiểm tra bài cũ
Dựa vào cấu tạo ngữ pháp, người ta chia câu
tiếng Việt thành những loại nào?

Dựa vào cấu tạo, người ta chia câu tiếng
Việt thành hai loại chính: Câu đơn và câu
ghép.


TiÕt 43 - TiÕng
ViÖt

I. Đặc điểm của câu ghép
* Ví dụ : (SGK/111)

Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường
rụng nhiều và trên không có những đám mây
bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm
mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong
sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa


tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên
giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi
không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ
rụt rè núp dưới nón mẹ làn đầu tiên đi đến
trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai
hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,
mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường
làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại
lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật
chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi
đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)


Tiết 43 - Tiếng
Việt

1.
C3

Tôi quên sao đợc những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong
lòng tôi nh
C2
Bổ
ngữ

V3

C1 cành hoa tơi mỉm cV

mấy
ời1 giữa bầu trời quang đãng
Bổ
V2
ngữ

- Cụm C1 V1 mấy cànhquang đãng BN cho ĐT nảy
nở
- Cụm C2 V2 những cảm giácquang đãng BN cho ĐT
quên
- Cụm C3 V3 Tôi.. quang đãng làm nòng cốt câu


Tiết 43 - Tiếng
Việt

2. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh,
mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đờng dài và hẹp
=>ưMột cụm C- V làm nòng cốt câu

C

3. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì
chính lòng tôi đangV có
C1

1

C2


V2

sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học
C3

V3

=> Câu có 3 Cụm C- V không bao chứa nhau, tạo
thành 3 vế câu

V


TiÕt 43 - TiÕng
ViÖt

I. Đặc điểm của câu ghép
* Ví dụ : (SGK/111)
* Kết luận:

Kiểu cấu tạo câu

Câu cụ thể

Kiểu câu

Câu có một cụm C-V

2


Đơn

Cụm C-V nhỏ nằm trong
cụm C-V lớn

1

Đơn MRTP

Các cụm C-V không bao
chứa nhau

3

Ghép

Câu có hai
hoặc nhiều
cụm C-V


TiÕt 43 - TiÕng
ViÖt

I. Đặc điểm của câu ghép
* Ví dụ :

* Kết luận:
* Ghi nhớ 1 : SGK/112


Câu ghép là những câu do hai hoặc
nhiều cụm C-V không bao chứa
nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này
được gọi là một vế câu.


Tiết 43 - Tiếng
Việt
I. c im ca cõu ghộp

Cõu ghộp l nhng cõu do hai hoc nhiu cm C-V khụng
baocha nhau to thnh. Mi cm C-V ny c gi
l mt v cõu.

* Vớ d :

* Kt lun:
* Ghi nh 1 : SGK/112
II. Cỏch ni cỏc v cõu ghộp

* Vớ d :

1. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đ
C1
V1
ờng rụng nhiều
C2
V2
C3

và trên
không có những
đám mây
bàng
bạc, lòng tôi lại
V3
nao nức những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trờng.

=> Dùng dấu phẩy và quan hệ từ
để nối các vế câu.


Tiết 43 - Tiếng
Việt
I. c im ca cõu ghộp

Cõu ghộp l nhng cõu do hai hoc nhiu cm C-V khụng
baocha nhau to thnh. Mi cm C-V ny c gi
l mt v cõu.

* Vớ d :

* Kt lun:
* Ghi nh 1 : SGK/112

2. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không a
lãoCHạc
bởi
V2

C3
V1 vì lão
1

II. Cỏch ni cỏc v cõu ghộp

* Vớ d :

lơng thiện quá.
V3

=> Dùng cặp quan hệ từ để
nối các vế câu.
3. Tôi im lặng cúi đầu xuống đất: Lòng
tôiC1càng thắt
lại,
C2
V1
V
2

khoé
V3 đã cay cay.
C3 mắt tôi

=> Dùng các loại dấu câu để
nối các vế câu.


Tiết 43 - Tiếng

Việt
I. c im ca cõu ghộp

* Vớ d
* Kt lun:
* Ghi nh 1 : SGK/112

Cõu ghộp l nhng cõu do hai hoc nhiu cm C-V khụng
baocha nhau to thnh. Mi cm C-V ny c gi
l mt v cõu.

4. Nớc sông càng dâng cao bao
C2
nhiêu
C1 thì đồi núi
v1

II. Cỏch ni cỏc v cõu ghộp

* Vớ d :

càngVdâng
cao bấy nhiêu.
2

=> Dùng cặp phó từ, đại từ, quan hệ từ
để nối các vế câu.

5. Anh đi đờng này, em đi đ
ờng

C1 nọ.
V1
C2
V2

=> Dùng cặp chỉ từ để
nối các vế câu


TiÕt 43 - TiÕng
ViÖt
I. Đặc điểm của câu ghép

* Ví dụ

Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không
baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi
là một vế câu.

* Kết luận:
* Ghi nhớ 1 : SGK/112
II. Cách nối các vế câu ghép

* Ví dụ
* Kết luận :
* Ghi nhớ 2: SGK/112

* Cã hai c¸ch nèi c¸c vÕ
c©u ghÐp
+ Dïng tõ nèi:

- Quan hÖ tõ
- CÆp quan hÖ
+
tõKh«ng dïng tõ nèi:
DÊu phÈy,
- CÆp ®¹i tõ,
chØ tõ, phã tõ
dÊu
chÊm phÈy, dÊu hai
chÊm


TiÕt 43 - TiÕng
ViÖt
I. Đặc điểm của câu ghép

* Ví dụ

Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không
baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi
là một vế câu.

* Kết luận:
* Ghi nhớ 1 : SGK/112

Hai cách nối

II. Cách nối các vế câu ghép

* Ví dụ

* Kết luận :
* Ghi nhớ 2: SGK/112

Dùng từ loại có tác dụng nối

Một
QHT

Một cặp
QHT

Cặp phó từ,
đại từ, chỉ từ

Không dùng từ nối

Dấu
phẩy

Chấm
phẩy

Hai
chấm


TiÕt 43 - TiÕng
ViÖt
I. Đặc điểm của câu ghép


* Ví dụ

Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không
baochứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi
là một vế câu.

* Kết luận:
* Ghi nhớ 1 : SGK/112

Hai cách nối

II. Cách nối các vế câu ghép

* Ví dụ
* Kết luận :
* Ghi nhớ 2: SGK/112
* Cã hai c¸ch nèi c¸c vÕ
c©u ghÐp
+ Dïng tõ nèi:
- Quan
hÖ tõ
+ Kh«ng dïng -tõ nèi:
CÆpphÈy,
quan hÖ tõ
DÊu
- CÆp
chØ
III. Bài
tập ®¹i tõ,
dÊu

tõ, phã
tõ dÊu hai
chÊm
phÈy,
chÊm

Dùng từ loại có tác dụng nối

Một
QHT

Một cặp
QHT

Cặp phó từ,
đại từ, chỉ từ

Không dùng từ nối

Dấu
phẩy

Chấm
phẩy

Hai
chấm


TiÕt 43 - TiÕng

ViÖt

Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế
câu được nối với nhau bằng cách nào?
Dần buông chị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ! U van Dần, u lạy
Dần! Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u
mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày
người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần
không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói
nốt cả Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
1. U van Dần, u lạy Dần!
2. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới
được về với Dần chứ!
3. Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế,
Dần có thương không.
4. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào
đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.

}
}

Không dùng từ nối
(dùng dấu phẩy)

Dùng từ nối(QHT)
và dấu phẩy


Tiết 43 - Tiếng

Việt

Bi 1: Tỡm cõu ghộp trong on trớch v cho bit trong mi cõu ghộp, cỏc v
cõu c ni vi nhau bng cỏch no?

Cô tôi cha dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ, khóc
C1
C2
V2
không
ra V1
C3 cổ tục đã đầy đa mẹ
V3tôi là
tiếng. Giá những
một vật nh
V3

C4

V4

hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết
vồ lấy mà
V4
cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
( Nguyên Hồng, Những


TiÕt 43 - TiÕng
ViÖt

Bài 2 + Bài 4

Hoạt
Hoạt động
động nhóm
nhóm

Một số câu tham khảo cho bài tập 2

a, Vì Thúy nói lỡ lời nên bạn Nga giận
b, Nếu ta chiếm được điểm cao này thì
trận đánh sẽ rất thuận lợi
c, Tuy gia đình rất khó khăn nhưng Lan
vẫn vươn lên học giỏi

Một số câu tham khảo cho bài tập 4

a, Trời vừa hửng sáng, chúng tôi đã lên
đường.
b, Lũ tràn đến đâu, nhà cửa trôi đến đấy.
c, Gió càng lớn,đám cháy càng mạnh.


Tiết 43 - Tiếng
Việt
* Bài tập 3:

- Vì Nam chăm học nên bạn ấy
đạt kết quả cao.
* Cách 1: + Nam chăm học nên bạn ấy

đạt kết quả cao.
+ Vì Nam chăm học, bạn ấy
đạt kết quả cao.
* Cách 2: Nam đạt kết quả cao vì
bạn ấy chăm học.


Tiết 43 - Tiếng
Việt
Bi tp cng c

So sánh câu ghép và câu đơn có
dùng cụm C- V để mở rộng thành
phần.
- Giống : Đều có từ 2 cụm CV trở lên
- Khác : + Câu ghép : Có từ 2 cụm C- V
làm nòng cốt câu
+ Câu đơn: Chỉ có 1 Cụm C- V
làm nòng cốt câu


TiÕt 43 - TiÕng
ViÖt

I. Đặc điểm của câu ghép
* Ví dụ :

* Kết luận:

Câu ghép là những câu do hai hoặcnhiều

cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.

* Ghi nhớ :
II. Cách nối các vế câu
Hai cách nối

* Ví dụ :
* Kết luận:
* Ghi nhớ :

Dùng từ loại có tác dụng nối

Không dùng từ nối

* Cã hai c¸ch nèi c¸c vÕ
c©u ghÐp
+ Dïng tõ nèi:
- Quan
hÖ tõ
+ Kh«ng dïng -tõ nèi:
CÆpphÈy,
quan hÖ tõ
DÊu

III. Bài
tập ®¹i tõ,
- CÆp
chØ
dÊu

tõ, phã
tõ dÊu hai
chÊm
phÈy,
chÊm

Một
QHT

Một cặp
QHT

Cặp phó từ,
đại từ, chỉ từ

Dấu
phẩy

Chấm
phẩy

Hai
chấm


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-

* Nắm đặc điểm, cách nối các vế câu ghép.
* Phân biệt câu ghép với câu đơn mở rộng

thành phần.
* Hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập.
* Đọc trước : Tìm hiểu chung về văn bản
thuyết minh.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×