Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

BDCB QUẢN LÍ PHÒNG THÍ NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 27 trang )


Lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
viên chức làm công tác thiết bị dạy học ở
trường phổ thông
www.software.edu.vn


Lắp đặt, sử dụng, bảo quản, bảo
dưỡng các thiết bị dạy học bộ
môn hóa học ở trường THPT
PH M NG C B NG
Khoa Hóa học - Đhsp H N I

$1. Tổng quan về thiết bị dạy học
I. Phân loại thiết bị dạy học:
1.KháI niệm:
Thiết bị dạy học là hệ thống đối tượng
vật chất và những phương tiện kỹ thuật đư
ợc giáo viên và học sinh sử dụng trong quá
trình dạy học nhằm thực hiện mục đích dạy
học
2.Phân loại:
Thiết bị dạy học: Bao gồm:
a. Phương tiện kỹ thuật dạy học:
- Phương tiện nghe nhìn.
- Phương tiện thu nhận, xử lý, truyền thông
tin .

b. Thiết bị, vật liệu thí nghiệm/
thực hành, mô hình/ mẫu vật
các môn khoa học thực nghiệm.


c. Nhà xưởng, vườn trường.
d. Dụng cụ dạy và học các môn
chuyên biệt: TDTT, Âm nhạc,
Mỹ thuật.
e. Tranh ảnh, bản đồ giáo khoa,
phim giáo khoa, băng đĩa hình.
g. Sách, tài liệu, tư liệu, dữ liệu.
h. Đồ dùng học sinh.

I. Phân loại tbdh môn hóa học
a/ Đối tượng, quá trình: Mẫu vật (vật thật, các
chất hoá học), dụng cụ máy móc, thiết bị, các
quá trình vật lí và hoá học (tức là thí nghiệm
hoá học).
b/ Đồ dùng trực quan tạo hình: Mô hình, hình
mẫu các thiết bị, máy móc, tranh ảnh, hình
vẽ, phim đèn chiếu, sách giáo khoa,
c/ Tài liệu trực quan tượng trưng: Sơ đồ, biểu
đồ, đồ thị,
Trong đó TNHH đóng vai trò rất quan trọng

a/ Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên:
b/ Thí nghiệm học sinh
- Thí nghiệm đồng loạt của HS
- Thí nghiệm thực hành ở lớp
- Thí nghiệm ngoại khoá (ngoài lớp) như thí
nghiệm vui trong các buổi học vui vẽ về hoá
học.
- Thí nghiệm ở nhà, một hình thức thí nghiệm
đơn giản, có thể dài ngày, giao cho HS làm ở

nhà riêng.

3. Danh môc tèi thiÓu
STT Tªn lo¹i h×nh TBDH
Sè l­­îng
trang bÞ
cho líp 10
Sè l­­îng
trang bÞ
cho líp 11
Sè l­­îng
trang bÞ
cho líp 12
1
Tranh ¶nh
3 3
2 Dông cô thÝ nghiÖm 43 32 25
3
Hãa chÊt
36 56 61
4
B¶n trong
10
5
B¨ng ®Üa h×nh
3

ξ2. b¶o qu¶n, sö dông dông cô, hãa chÊt thÝ nghiÖm hãa
häc
I. Sö dông mét sè dông cô thÝ nghiÖm hãa häc pt

1.èng nghiÖm:
- èng nghiÖm th­êng
- èng nghiÖm cã nh¸nh
- èng thñy tinh h×nh trô
* KÝch th­íc:
18x180 mm
15x150 mm
10x100 mm

* Cách sử dụng:
- Lượng hóa chất cho vào ống nghiệm thường chỉ chiếm
từ 1/8 đến 1/4 dung tích của ống.
- Rót hóa chất độc và ăn da vào ống nghiệm, nhất thiết
phải dùng cặp ống nghiệm. Cặp ống nghiệm nên đặt
ở vị trí cách miệng ống khoảng 1/5 bề dài của ống.
- Cho các chất rắn (bột, tinh thể...) :làm một máng nhỏ
bằng mảnh giấy dài gập đôi lại theo chiều dọc ống
nghiệm.Cầm ống hơi nghiêng rồi luồn máng đến tận
đáy của ống mới đổ hóa chất vào. Sau đó dựng đứng
ống và đập nhẹ vào thành ống.

-
Trộn các hóa chất lỏng :Để ống hơi nghiêng và lắc
bằng cách đập phần dưới của ống vào ngón tay trỏ của
bàn tay trái cho đến khi chất lỏng được trộn đều.
-
Đun nóng ống nghiệm :đáy ống nghiệm vào chỗ
nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn (ở vị trí 1/3 của ngọn
lửa kể từ trên xuống). Để tránh vỡ ống, lúc đầu lướt
nhẹ toàn bộ ống trên ngọn lửa cho nóng đều và chú ý

không để đáy ống nghiệm chạm vào bấc đèn.
2. ống thủy tinh hình trụ

ống được chế tạo từ thủy tinh trung tính và chịu nhiệt
độ cao. Đường kính 15mm, dài 250mm (Hình 2).
Sử dụng ống này ta có thể lắp ráp các TN khác nhau.
Chẳng hạn: TN về tính hấp phụ của than gỗ,hiđro tác
dụng với đồng (II) oxit.

×