Trường THCS Hòa Điền
Họ tên học sinh:…………………..……. …..
Lớp:…………..
Điểm
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 9 – Truyện trung đại
Thời gian: 45’(không kể phát đề)
Lời phê của giáo viên
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng
Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ)?(0,5đ)
A/ Do tính ghen tuông của chàng Trương và chế độ phụ quyền phong kiến
B/ Do sự ngây thơ của con trẻ
C/ Do chiến tranh
D/ Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 2: Đoạn trích Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ( Phạm Đình Hổ) được trích từ tác phẩm nào?
(0,5đ)
A/ Thượng kinh kí sự
B/ Hoàng Lê nhất thống chí
C/ Vũ trung tùy bút
D/ Truyện kì mạn lục
Câu 3: Thể loại của đoạn trích Hồi thứ 14 (Hoàng Lê nhất thống chí – Ngô gia văn phái) là gì?
(0,5đ)
A/ Tiểu thuyết trinh thám.
B/ Tiểu thuyết chương hồi
C/ Truyện thơ Nôm
D/ Truyện ngắn
Câu 4: Qua cuộc trò chuyện của Kiều Nguyệt Nga với Lục Vân Tiên (Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga – Nguyễn Đình Chiểu), em thấy nàng là con người như thế nào? (0,5đ)
A/ Là người con gái khuê các, thùy mị, nết na và có học thức
B/ Là người thụ động trước mọi hoàn cảnh
C/ Là người kênh kiệu
D/ Là người khách sáo, luôn giữ ý tứ
Câu 5: Nối các từ ngữ, chi tiết, hình ảnh dưới đây (cột A) sao cho tương ứng với tên tác phẩm (cột
B) (1đ)
Từ ngữ, chi tiết, hình ảnh
Nối Tác phẩm
1. Cha Đản lại đến kìa!
2. Chúa đề sức thu lấy, không thiếu một thứ gì
3. “... Làm ơn há dễ trông người trả ơn.”
4. Vua Quang Trung tự mình đốc sức thủy binh, cả thủy
lẫn bộ cùng ra đi
a. Hoàng Lê nhất thống chí
b. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
c. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
d. Chuyện người con gái Nam Xương
PHẦN II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Chép thuộc lòng 6 câu thơ đầu của đoạn trích Cảnh ngày xuân( Truyện Kiều – Nguyễn Du )
và cho biết nội dung đoạn trích?(2đ)
Câu 2: Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam
Xương - Nguyễn Dữ)?5đ)
BÀI LÀM
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Trường THCS Hòa Điền
Họ tên học sinh:…………………..……. …..
Lớp:…………..
Đề lẻ
Điểm
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 9 – Truyện trung đại
Thời gian: 45’(không kể phát đề)
Lời phê của giáo viên
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng
Câu 1: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diên của Vũ Nương?(0,5đ)
A/ Thiếp vốn con nhà khó nhọc, được nương tự nhà giàu
B/ Nàng hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn
C/ Người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na lại thêm tư dung tốt đẹp
D/ Không phải các ý trên
Câu 2: Nhận định nào nói đúng nhất tư tưởng tình cảm của tác giả Phạm Đình Hổ qua đoạn trích
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh? (0,5đ)
A/ Ca ngợi vua quan thời phong kiến
B/ Thể hiện lòng thương cảm của tác giả với nhân dân
C/ Phê phán thói ăn chơi xa xỉ của vua chúa và quan laị
D/ Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 3: Nghệ thuật miêu tả chủ yếu trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (Truyện Kiều – Nguyễn
Du) là ? (0,5đ)
A/ Tả cảnh ngụ tình
B/ Tả thiên nhiên
C/ Tả hành động
D/ Tả người
Câu 4: Truyện Lục Vân Tiên được Nguyễn Đình Chiểu sáng tác vào năm nào?
A/ Thế kỉ 15
B/ Cuối thế kỉ XVIII – Đầu thế kỉ XIX
C/ Thế kỉ XVI
D/ Đầu những năm 50 của thế kỉ XIX
Câu 5: Nối các từ ngữ, chi tiết, hình ảnh dưới đây (cột A) sao cho tương ứng với tên tác phẩm (cột
B) (1đ)
Từ ngữ, chi tiết, hình ảnh
Nối Tác phẩm
1. Cha Đản lại đến kìa!
2. Chúa đề sức thu lấy, không thiếu một thứ gì
3. “... Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.”
4. Vua Quang Trung tự mình đốc sức thủy binh, cả thủy
lẫn bộ cùng ra đi
a. Cảnh ngày xuân
b. Hoàng Lê nhất thống chí
c. Chuyện người con gái Nam Xương
d. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
PHẦN II/ TỰ LUẬN : (7đ)
Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu thơ nói về vẻ đẹp của Thúy Vân của đoạn trích Chị em Thúy
Kiều( Truyện Kiều – Nguyễn Du ) và cho biết nội dung đoạn trích?(2đ)
Câu 2: Qua hành động đánh cướp và trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga(Lục Vân
Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga – Nguyễn Đình Chiểu), hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật này? (5đ)
BÀI LÀM
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
PHÒNG GD & ĐT KIÊN LƯƠNG
TRƯỜNG THCS HÒA ĐIỀN
Đề chẵn
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 45’ (không kể phát đề)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nắm được tác giả, nội dung và nghệ thuật của các văn bản truyện, thơ trung đại Việt
Nam
2/ Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích đặc sắc nghệ thuật của các văn bản truyện, thơ trung đại Việt Nam
- Xây dựng đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận
3/ Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài
II/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III/ Ma trận đề kiểm tra:
M. độ
Chủ đề
Chủ đề:
Người
con gái
Nam
Xương
Số câu
Số điểm
Nhận biết
TN
TN
TL
_Chi tiết có
trong văn bản
_Nguyên
nhân
cái
chết
của
Vũ Nương
_Vẻ đẹp hình
thức và tính
cách của Vũ
Nương qua
cách đối xử
với chồng mà
mẹ chồng
Số câu 0,25
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
Số câu 1
Số
điểm
0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Tỉ lệ
Chủ đề:
Chuyện
cũ trong
phủ
chúa
Trịnh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề:
Hoàng
Lê nhất
thống
chí – hồi
thứ 14
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề:
Lục vân
Tiên cứu
Kiều
Nguyệt
Nga
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
TL
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
T TL
T TL
N
N
_Bày
tỏ
_Xây dựng
thái
độ,
đoạn văn tự
tình
cảm
sự kết hợp
với
nhân
miêu
tả,
vật
Vũ
biểu cảm
Nương và
và
nghị
người phụ
luận
nữ
trong
XHPK
Số
câu
Số
câu
0,25
0,25
Số
điểm
Số
điểm
2,5
1,5
Tỉ lệ 25%
Tỉ lệ 15%
Tổng cộng
Số câu:2,25
Số điểm:5,75
Tỉ lệ: 57,5%
_Nhận biết
xuất xứ của,
chi tiết có
trong văn bản
Số câu 1,25
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 7,5%
_Nắm được
thể loại, chi
tiết có trong
đoạn trích
Số câu:1,25
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu 1,25
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 7,5%
_Lời
thơ
trong
đoạn
trích thơ
Số câu: 1,25
Số điểm 0,75
Tỷ lệ:7,5%
Số câu 0,25
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
_Hiểu được
tính cách của
Kiều Nguyệt
Nga
Số câu 1
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu: 1,25
Số điểm 0,75
Tỷ lệ:7,5%
Chủ đề:
Cảnh
ngày
xuân
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ
_Nhận biết
lời thơ tả
cảnh ngày
xuân, chép
thuộc lòng
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
_Hiểu
dung
đoạn
thơ
nội
của
trích
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 3,5
Số câu: 3
Số câu: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 7
Số điểm: 5
Số điểm: 3
Số điểm: 2
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 40 %
Tỉ lệ: 100%
IV/ Đề kiểm tra
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng
Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ)?(0,5đ)
A/ Do tính ghen tuông của chàng Trương và chế độ phụ quyền phong kiến
B/ Do sự ngây thơ của con trẻ
C/ Do chiến tranh
D/ Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 2: Đoạn trích Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ( Phạm Đình Hổ) được trích từ tác phẩm nào?
(0,5đ)
A/ Thượng kinh kí sự
B/ Hoàng Lê nhất thống chí
C/ Vũ trung tùy bút
D/ Truyện kì mạn lục
Câu 3: Thể loại của đoạn trích Hồi thứ 14 (Hoàng Lê nhất thống chí – Ngô gia văn phái) là gì?
(0,5đ)
A/ Tiểu thuyết trinh thám.
B/ Tiểu thuyết chương hồi
C/ Truyện thơ Nôm
D/ Truyện ngắn
Câu 4: Qua cuộc trò chuyện của Kiều Nguyệt Nga với Lục Vân Tiên (Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga – Nguyễn Đình Chiểu), em thấy nàng là con người như thế nào? (0,5đ)
A/ Là người con gái khuê các, thùy mị, nết na và có học thức
B/ Là người thụ động trước mọi hoàn cảnh
C/ Là người kênh kiệu
D/ Là người khách sáo, luôn giữ ý tứ
Câu 5: Nối các từ ngữ, chi tiết, hình ảnh dưới đây (cột A) sao cho tương ứng với tên tác phẩm (cột
B) (1đ)
Từ ngữ, chi tiết, hình ảnh
Nối Tác phẩm
1. Cha Đản lại đến kìa!
2. Chúa đề sức thu lấy, không thiếu một thứ gì
3. “... Làm ơn há dễ trông người trả ơn.”
4. Vua Quang Trung tự mình đốc sức thủy binh, cả thủy
lẫn bộ cùng ra đi
a. Hoàng Lê nhất thống chí
b. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
c. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
d. Chuyện người con gái Nam Xương
PHẦN II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu thơ đầu của đoạn trích Cảnh ngày xuân( Truyện Kiều – Nguyễn Du )
và cho biết nội dung đoạn trích?(2đ)
Câu 2: Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương (Chuyện người con gái
Nam Xương - Nguyễn Dữ)?5đ)
V/ Xây dựng biểu điểm và đáp án đề kiểm tra
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
C
B
A
1-d; 2-c, 3-b; 4-a
PHẦN II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (2đ)
“Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh rợn chân trời,
Cánh lê trắng điểm một vài bông hoa.”
* Nội dung: Đoạn thơ Cảnh ngày xuân là bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong
sáng được gợi lên qua từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn Du
Câu 2: (5đ)
* Tùy cách diễn đạt của mỗi học sinh nhưng phải đảm bảo ý cơ bản sau:
- Vẻ đẹp về tính cách của Vũ Nương qua cách đối xử với chồng và mẹ chồng
- Bày tỏ thái độ tình cảm của bản thân với nhân vật Vũ Nương – người phụ nữ trong XHPK
- Xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và nghị luận
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc, không gạch xóa
Duyệt của BGH
Duyệt của TCM
Người ra đề kiểm tra
Hoàng Thị Kim Chi
PHÒNG GD & ĐT KIÊN LƯƠNG
TRƯỜNG THCS HÒA ĐIỀN
Đề lẻ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 45’ (không kể phát đề)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nắm được tác giả, nội dung và nghệ thuật của các văn bản truyện, thơ trung đại Việt
Nam
2/ Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích đặc sắc nghệ thuật của các văn bản truyện, thơ trung đại Việt Nam
- Xây dựng đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận
3/ Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài
II/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III/ Ma trận đề kiểm tra:
M. độ
Chủ đề
Chủ đề:
Người
con gái
Nam
Xương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề:
Chuyện
cũ trong
phủ
chúa
Trịnh
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TN
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
T TL
T TL
N
N
_Chi tiết có
trong
văn
bản, vẻ đẹp
của
Vũ
Nương
Số câu 1,25
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 7,5%
_Nhận biết
chi tiết có
trong văn bản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 0,25
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 7,5%
Chủ đề:
Hoàng
Lê nhất
thống
chí – hồi
thứ 14
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề:
Lục vân
Tiên cứu
Kiều
Nguyệt
Nga
_Nắm được
chi tiết có
trong
đoạn
trích
Số câu 0,25
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
_Năm sáng
tác
truyện
Lục Vân Tiên
Tổng cộng
Số câu:1,25
Số điểm:0,75
Tỉ lệ: 7,5%
_Hiểu được
tư
tưởng
tình
cảm
của tác giả
thể
hiện
trong văn
bản
Số câu 1
Số
điểm
0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu:1,25
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu: 0,25
Số điểm 0,25
Tỷ lệ:2,5%
_Hiểu được
tính cách của
Lục Vân Tiên
qua
đoạn
trích thơ Lục
Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt
Nga
_Bày
tỏ
thái
độ,
tình
cảm
với
nhân
vật - suy
nghĩ về chí
làm
trai,
người quân
tử
trong
XHPK
_Xây dựng
đoạn văn tự
sự kết hợp
miêu
tả,
biểu cảm
và
nghị
luận
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Chủ đề:
Chị em
Thúy
Kiểu;
Kiều ở
lầu
Ngưng
Bích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
_Lời
thơ
trong
đoạn
trích
Cảnh
ngày xuân
_Nhận biết
lời thơ tả
vẻ
đẹp
Thúy Vân,
chép thuộc
lòng
_Nghệ
thuật
tả
trong đạo
trích Kiều
ở
Lầu
Ngưng
Bích
_Hiểu
dung
đoạn
thơ
Số câu 0,25
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ
Số câu: 3,5
Số câu 1
Số
điểm
0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu: 3
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 30%
Số
câu
0,25
Số
điểm
2,5
Tỉ lệ 25%
Số
câu
0,25
Số
điểm
1,5
Tỉ lệ 15%
Số câu: 2
Số điểm 5,5
Tỷ lệ:55%
nội
của
trích
Số câu: 2,25
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ: 27,5%
Số câu: 0,5
Số câu: 7
Số điểm: 3
Số điểm: 2
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 40 %
Tỉ lệ: 100%
IV/ Đề kiểm tra
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng
Câu 1: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diên của Vũ Nương?(0,5đ)
A/ Thiếp vốn con nhà khó nhọc, được nương tự nhà giàu
B/ Nàng hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn
C/ Người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na lại thêm tư dung tốt đẹp
D/ Không phải các ý trên
Câu 2: Nhận định nào nói đúng nhất tư tưởng tình cảm của tác giả Phạm Đình Hổ qua đoạn trích
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh? (0,5đ)
A/ Ca ngợi vua quan thời phong kiến
B/ Thể hiện lòng thương cảm của tác giả với nhân dân
C/ Phê phán thói ăn chơi xa xỉ của vua chúa và quan laị
D/ Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 3: Nghệ thuật miêu tả chủ yếu trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (Truyện Kiều – Nguyễn
Du) là ? (0,5đ)
A/ Tả cảnh ngụ tình
B/ Tả thiên nhiên
C/ Tả hành động
D/ Tả người
Câu 4: Truyện Lục Vân Tiên được Nguyễn Đình Chiểu sáng tác vào năm nào?
A/ Thế kỉ 15
B/ Đầu những năm 50 của thế kỉ XIX
C/ Thế kỉ XVI
D/ Cuối thế kỉ XVIII – Đầu thế kỉ XIX
Câu 5: Nối các từ ngữ, chi tiết, hình ảnh dưới đây (cột A) sao cho tương ứng với tên tác phẩm (cột
B) (1đ)
Từ ngữ, chi tiết, hình ảnh
Nối
Tác phẩm
1. Cha Đản lại đến kìa!
2. Chúa đề sức thu lấy, không thiếu một thứ gì
3. “... Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.”
4. Vua Quang Trung tự mình đốc sức thủy binh, cả thủy
lẫn bộ cùng ra đi
a. Cảnh ngày xuân
b. Hoàng Lê nhất thống chí
c. Chuyện người con gái Nam Xương
d. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
PHẦN II/ TỰ LUẬN : (7đ)
Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu thơ nói về vẻ đẹp của Thúy Vân của đoạn trích Chị em Thúy
Kiều( Truyện Kiều – Nguyễn Du ) và cho biết nội dung đoạn trích?(2đ)
Câu 2: Qua hành động đánh cướp và trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga(Lục Vân
Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga – Nguyễn Đình Chiểu), hãy nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về nhân vật
này? (5đ)
V/ Xây dựng biểu điểm và đáp án đề kiểm tra
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
A
B
1-c; 2-d, 3-a; 4-b
PHẦN II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (2đ)
“Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhương màu da.”
* Nội dung: Đoạn thơ Chị em Thúy Kiều sử dụng bút pháp nghệ thuật ước lệ, lấy vẻ đẹp của thiên
nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con người, khắc họa rõ nét chân dung chị em Thúy Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp,
tài năng của con người và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh là biểu hiện của cảm hứng nhân
văn ở Nguyễn Du
Câu 2: (5đ)
* Tùy cách diễn đạt của mỗi học sinh nhưng phải đảm bảo ý cơ bản sau:
- Vẻ đẹp về tính cách của Lục Vân Tiên qua việc đánh cướp và trò chuyện với Kiều Nguyệt Nga
- Bày tỏ thái độ tình cảm của bản thân với nhân vật Vũ Nương – suy nghĩ về chí làm trai, người
quân tử trong XHPK
- Xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và nghị luận
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc, không gạch xóa
Duyệt của BGH
Duyệt của TCM
Người ra đề kiểm tra
Hoàng Thị Kim Chi
Ngày soạn:
Ngày kiểm tra:
Tuần:
Tiết PPCT
KIỂM TRA: 1 tiết
MÔN: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 45’(không kể phát đề)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nắm được tác giả, nội dung và nghệ thuật của các văn bản truyện, thơ trung đại Việt
Nam
2/ Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích đặc sắc nghệ thuật của các văn bản truyện, thơ trung đại Việt Nam
- Xây dựng đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận
3/ Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của học sinh: học bài, viết
2/ Chuẩn bị của giáo viên:
+ Thiết kế ma trận đề
Đề chẵn
M. độ
Chủ đề
Chủ đề:
Người
con gái
Nam
Xương
Số câu
Số điểm
Nhận biết
TN
TN
TL
_Chi tiết có
trong văn bản
_Nguyên
nhân
cái
chết
của
Vũ Nương
_Vẻ đẹp hình
thức và tính
cách của Vũ
Nương qua
cách đối xử
với chồng mà
mẹ chồng
Số câu 0,25
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
Số câu 1
Số
điểm
0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Tỉ lệ
Chủ đề:
Chuyện
cũ trong
phủ
chúa
Trịnh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề:
Hoàng
Lê nhất
thống
chí – hồi
thứ 14
Số câu
TL
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
T TL
T TL
N
N
_Bày
tỏ
_Xây dựng
thái
độ,
đoạn văn tự
tình
cảm
sự kết hợp
với
nhân
miêu
tả,
vật
Vũ
biểu cảm
Nương và
và
nghị
người phụ
luận
nữ
trong
XHPK
Số
câu
Số
câu
0,25
0,25
Số
điểm
Số
điểm
2,5
1,5
Tỉ lệ 25%
Tỉ lệ 15%
Tổng cộng
Số câu:2,25
Số điểm:5,75
Tỉ lệ: 57,5%
_Nhận biết
xuất xứ của,
chi tiết có
trong văn bản
Số câu 1,25
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 7,5%
_Nắm được
thể loại, chi
tiết có trong
đoạn trích
Số câu:1,25
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu 1,25
Số câu: 1,25
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề:
Lục vân
Tiên cứu
Kiều
Nguyệt
Nga
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề:
Cảnh
ngày
xuân
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 7,5%
_Lời
thơ
trong
đoạn
trích thơ
Số điểm 0,75
Tỷ lệ:7,5%
_Hiểu được
tính cách của
Kiều Nguyệt
Nga
Số câu 0,25
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
_Nhận biết
lời thơ tả
cảnh ngày
xuân, chép
thuộc lòng
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 1
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 5%
_Hiểu
nội
dung
của
đoạn
trích
thơ
Số câu: 1,25
Số điểm 0,75
Tỷ lệ:7,5%
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu: 3,5
Số câu: 3
Số câu: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 7
Số điểm: 5
Số điểm: 3
Số điểm: 2
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 40 %
Tỉ lệ: 100%
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
T TL
T TL
N
N
Tổng cộng
Đề lẻ
M. độ
Chủ đề
Chủ đề:
Người
con gái
Nam
Xương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề:
Chuyện
cũ trong
phủ
chúa
Trịnh
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TN
TL
_Chi tiết có
trong
văn
bản, vẻ đẹp
của
Vũ
Nương
Số câu 1,25
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 7,5%
_Nhận biết
chi tiết có
trong văn bản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 0,25
Số điểm 0,75
Tỉ lệ 7,5%
Chủ đề:
Hoàng
Lê nhất
thống
chí – hồi
thứ 14
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề:
Lục vân
_Nắm được
chi tiết có
trong
đoạn
trích
Số câu 0,25
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
_Năm sáng
tác
truyện
Số câu:1,25
Số điểm:0,75
Tỉ lệ: 7,5%
_Hiểu được
tư
tưởng
tình
cảm
của tác giả
thể
hiện
trong văn
bản
Số câu 1
Số
điểm
0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu:1,25
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu: 0,25
Số điểm 0,25
Tỷ lệ:2,5%
_Hiểu được
tính cách của
_Bày
thái
tỏ
độ,
_Xây dựng
đoạn văn tự
Tiên cứu
Kiều
Nguyệt
Nga
Lục Vân Tiên
Lục Vân Tiên
qua
đoạn
trích thơ Lục
Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt
Nga
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Chủ đề:
Chị em
Thúy
Kiểu;
Kiều ở
lầu
Ngưng
Bích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
_Lời
thơ
trong
đoạn
trích
Cảnh
ngày xuân
_Nhận biết
lời thơ tả
vẻ
đẹp
Thúy Vân,
chép thuộc
lòng
_Nghệ
thuật
tả
trong đạo
trích Kiều
ở
Lầu
Ngưng
Bích
_Hiểu
dung
đoạn
thơ
Số câu 0,25
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ
Số câu: 3,5
Số câu 1
Số
điểm
0,5
Tỉ lệ 5%
Số câu: 3
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 30%
tình
cảm
với
nhân
vật - suy
nghĩ về chí
làm
trai,
người quân
tử
trong
XHPK
Số
câu
0,25
Số
điểm
2,5
Tỉ lệ 25%
sự kết hợp
miêu
tả,
biểu cảm
và
nghị
luận
Số
câu
0,25
Số
điểm
1,5
Tỉ lệ 15%
Số câu: 2
Số điểm 5,5
Tỷ lệ:55%
nội
của
trích
Số câu: 2,25
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ: 27,5%
Số câu: 0,5
Số câu: 7
Số điểm: 3
Số điểm: 2
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ: 40 %
Tỉ lệ: 100%
+ Biên soạn câu hỏ theo mà trận đề kiểm tra
Đề chẵn
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng
Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ)?(0,5đ)
A/ Do tính ghen tuông của chàng Trương và chế độ phụ quyền phong kiến
B/ Do sự ngây thơ của con trẻ
C/ Do chiến tranh
D/ Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 2: Đoạn trích Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ( Phạm Đình Hổ) được trích từ tác phẩm nào?
(0,5đ)
A/ Thượng kinh kí sự
B/ Hoàng Lê nhất thống chí
C/ Vũ trung tùy bút
D/ Truyện kì mạn lục
Câu 3: Thể loại của đoạn trích Hồi thứ 14 (Hoàng Lê nhất thống chí – Ngô gia văn phái) là gì?
(0,5đ)
A/ Tiểu thuyết trinh thám.
B/ Tiểu thuyết chương hồi
C/ Truyện thơ Nôm
D/ Truyện ngắn
Câu 4: Qua cuộc trò chuyện của Kiều Nguyệt Nga với Lục Vân Tiên (Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga – Nguyễn Đình Chiểu), em thấy nàng là con người như thế nào? (0,5đ)
A/ Là người con gái khuê các, thùy mị, nết na và có học thức
B/ Là người thụ động trước mọi hoàn cảnh
C/ Là người kênh kiệu
D/ Là người khách sáo, luôn giữ ý tứ
Câu 5: Nối các từ ngữ, chi tiết, hình ảnh dưới đây (cột A) sao cho tương ứng với tên tác phẩm (cột
B) (1đ)
Từ ngữ, chi tiết, hình ảnh
Nối Tác phẩm
1. Cha Đản lại đến kìa!
a. Hoàng Lê nhất thống chí
2. Chúa đề sức thu lấy, không thiếu một thứ gì
3. “... Làm ơn há dễ trông người trả ơn.”
4. Vua Quang Trung tự mình đốc sức thủy binh, cả thủy
lẫn bộ cùng ra đi
b. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
c. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
d. Chuyện người con gái Nam Xương
PHẦN II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu thơ đầu của đoạn trích Cảnh ngày xuân( Truyện Kiều – Nguyễn Du )
và cho biết nội dung đoạn trích?(2đ)
Câu 2: Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương (Chuyện người con gái
Nam Xương - Nguyễn Dữ)?5đ)
Đề lẻ
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng
Câu 1: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diên của Vũ Nương?(0,5đ)
A/ Thiếp vốn con nhà khó nhọc, được nương tự nhà giàu
B/ Nàng hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn
C/ Người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na lại thêm tư dung tốt đẹp
D/ Không phải các ý trên
Câu 2: Nhận định nào nói đúng nhất tư tưởng tình cảm của tác giả Phạm Đình Hổ qua đoạn trích
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh? (0,5đ)
A/ Ca ngợi vua quan thời phong kiến
B/ Thể hiện lòng thương cảm của tác giả với nhân dân
C/ Phê phán thói ăn chơi xa xỉ của vua chúa và quan laị
D/ Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 3: Nghệ thuật miêu tả chủ yếu trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (Truyện Kiều – Nguyễn
Du) là ? (0,5đ)
A/ Tả cảnh ngụ tình
B/ Tả thiên nhiên
C/ Tả hành động
D/ Tả người
Câu 4: Truyện Lục Vân Tiên được Nguyễn Đình Chiểu sáng tác vào năm nào?
A/ Thế kỉ 15
B/ Đầu những năm 50 của thế kỉ XIX
C/ Thế kỉ XVI
D/ Cuối thế kỉ XVIII – Đầu thế kỉ XIX
Câu 5: Nối các từ ngữ, chi tiết, hình ảnh dưới đây (cột A) sao cho tương ứng với tên tác phẩm (cột
B) (1đ)
Từ ngữ, chi tiết, hình ảnh
Nối
Tác phẩm
1. Cha Đản lại đến kìa!
2. Chúa đề sức thu lấy, không thiếu một thứ gì
3. “... Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.”
4. Vua Quang Trung tự mình đốc sức thủy binh, cả thủy
lẫn bộ cùng ra đi
a. Cảnh ngày xuân
b. Hoàng Lê nhất thống chí
c. Chuyện người con gái Nam Xương
d. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
PHẦN II/ TỰ LUẬN : (7đ)
Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu thơ nói về vẻ đẹp của Thúy Vân của đoạn trích Chị em Thúy
Kiều( Truyện Kiều – Nguyễn Du ) và cho biết nội dung đoạn trích?(2đ)
Câu 2: Qua hành động đánh cướp và trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga(Lục Vân
Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga – Nguyễn Đình Chiểu), hãy nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về nhân vật
này? (5đ)
+ Đáp án và biểu điểm
Đề chẵn
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
C
B
A
1-d; 2-c, 3-b; 4-a
PHẦN II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (2đ)
“Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh rợn chân trời,
Cánh lê trắng điểm một vài bông hoa.”
* Nội dung: Đoạn thơ Cảnh ngày xuân là bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong
sáng được gợi lên qua từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn Du
Câu 2: (5đ)
* Tùy cách diễn đạt của mỗi học sinh nhưng phải đảm bảo ý cơ bản sau:
- Vẻ đẹp về tính cách của Vũ Nương qua cách đối xử với chồng và mẹ chồng
- Bày tỏ thái độ tình cảm của bản thân với nhân vật Vũ Nương – người phụ nữ trong XHPK
- Xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và nghị luận
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc, không gạch xóa
Đề lẻ
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
A
B
1-c; 2-d, 3-a; 4-b
PHẦN II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (2đ)
“Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhương màu da.”
* Nội dung: Đoạn thơ Chị em Thúy Kiều sử dụng bút pháp nghệ thuật ước lệ, lấy vẻ đẹp của thiên
nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con người, khắc họa rõ nét chân dung chị em Thúy Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp,
tài năng của con người và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh là biểu hiện của cảm hứng nhân
văn ở Nguyễn Du
Câu 2: (5đ)
* Tùy cách diễn đạt của mỗi học sinh nhưng phải đảm bảo ý cơ bản sau:
- Vẻ đẹp về tính cách của Lục Vân Tiên qua việc đánh cướp và trò chuyện với Kiều Nguyệt Nga
- Bày tỏ thái độ tình cảm của bản thân với nhân vật Vũ Nương – suy nghĩ về chí làm trai, người
quân tử trong XHPK
- Xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và nghị luận
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc, không gạch xóa
III/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
IV/ Tiến trình tổ chức kiểm tra
HĐộng của thầy
HĐộng của trò
Nội dung ghi bảng
1/Ổn định lớp
- Ổn định.
2/ Tổ chức kiểm tra:
- Phát bài kiểm tra.
- Nhận đề kt.
- Quan sát- nhắc nhở Hs làm bài.
- Làm bài nghiêm túc.
3/ Thu bài kiểm tra:
- Nộp bài.
4/ Dặn dò:
- Về nhà rèn luyện thêm, bổ sung
- Nghe- chuẩn bị
kiến thức còn thiếu, yếu.
- Chuẩn bị: Đọc và soạn bài Đồng chí
theo câu hỏi trong sgk
V/ Thống kê chất lượng bài kiểm tra
Lớp
TSHS
Điểm
0 - < 3.5
3.5 - < 5
5-<8
8 - <10
VI/ Rút kinh nghiệm đề kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………