Bài 1 (2 điểm)
(
)
a) Giải phương trình x +1
2 x - 3 = 6 + 5x - x 2 .
ìï x 2 + xy + y -1= 0
b) Giải hệ phương trình í
.
x
+
2
y
x
+
y
=
4
y
2
îï
(
)
Bài 2 (2 điểm) Cho biểu thức
2 b 2 a b
3
6 b 4
P 2 a b
2 a b a ab a b
a b
2
với a, b là các số nguyên dương không lớn hơn 9 ; a ≠ b và b≠ 4𝑎.
a) Rút gọn P.
b) Cho n = ̅̅̅
𝑎𝑏 ( 𝑛 𝑙à 𝑠ố 𝑐ó ℎ𝑎𝑖 𝑐ℎữ 𝑠ố 𝑎, 𝑏 𝑣à 𝑎 ≠ 0). 𝑇ìm n để P lớn nhất.
x 2 3x m2 3m
Bài 3 (2 điểm) Cho phương trình
0 1
x
a) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 .
b) Tìm m để 3x1 - 5x 2 + 3x 2 - 5x1 = 8.
Bài 4 (1 điểm) Nam, Trung, Bắc cùng xuất phát từ A; đi qua các đoạn đường
thẳng AB, BC, CA (A, B, C không thẳng hàng). Vận tốc của Nam trên 3 đoạn
đường đó theo thứ tự là 12, 10, 15 (km/h); vận tốc của Trung là 15, 15, 10 (km/h);
vận tốc của Bắc là 10, 20, 12 (km/h). Biết cả 3 bạn đến A cùng lúc, chứng minh
tam giác ABC vuông .
1
. Hai
AB = a và
2
đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Gọi d là đường thẳng qua I và vuông góc với
AB; d cắt AB , AD lần lượt tại E và F.
Bài 5 (3 điểm) Cho hình bình hành ABCD có AD =
a) Chứng minh tứ giác ADIE nội tiếp. Tính AE theo a.
b) Đường trung trực của AB cắt AB và DC lần lượt tại M và N, tính
𝑁𝐹
𝑁𝐴
.
c) Gọi K là điểm đối xứng của A qua N. Chứng minh M, I, K thẳng hàng.
Đáp án
Bài 1.
a) (1 điểm) Điều kiện: x ³
3
2
ïì6 - x ³ 0
x
+1
2
x
3
=
x
+1
6
x
Û
2
x
3
=
6
x
Û
í
( )
( )( )
ïî2 x - 3 = 36 -12 x + x 2
( 𝑥 ≥
3
2
nên x + 1 > 0 )
ìï x £ 6
⇔ 𝑥 = 7 − √10 (thỏa
Ûí 2
ïî x -14 x + 39 = 0
3
2
≤ 𝑥 ≤ 6).
Vậy phương trình có nghiệm 𝑥 = 7 − √10 .
b) (1 điểm) Điều kiện: x y 0
Từ phương trình đầu của hệ ta có: x 2 xy y 1 0 x 1 x y 1 0
x 1
x y 1
Với x 1 thay vào phương trình hai ta có:
2 y 1
x 1, y
1
2 y 1 0
y
y 1 4 y 2
2
y 1 2 y 5
1
1
x y
(loại)
2
2
x 1, y 5 x y 4 (nhận).
Với x y 1 thay vào phương trình hai ta có:
y 1 4y 2 y 1 x 0
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm x; y là 1;5 , 0;1
Bài 2.
a) (1, 25 điểm)
2 a b
2 b 2 a b
a b
2
3
6 b 4
2 a b a ab a b
Do đó 𝑃 =
3 a 3 b 4
a b 2 a b
3√𝑎 +3√𝑏 +4
= 3+
√𝑎 + √𝑏
2
a b
a b
a b
3
2 a b
6 b 4
a b 2 a b
4
a+ b
b) (0,75 điểm) n ab
P lớn nhất a b nhỏ nhất Û a =1, b = 2 hoặc a= 2; b=1( khi đó P xác định)
Vậy n =12 hoặc n =21 thì 𝑃 = 3 +
4
1+√2
là lớn nhất.
Bài 3.
x 2 3x m2 3m
a) (1 điểm) Phương trình
0 1
x
Điều kiện : x 0
x m
Phương trình (1) x 2 3x m2 3m 0
x m 3
ì- m ¹ m + 3 ì
-3
ï
ïm ¹
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x 2 Û í-m > 0
Ûí
(*)
2
ïm + 3 > 0
ï-3 < m < 0
î
î
b) (1 điểm)
Theo câu a) : 3x1 - 5x 2 + 3x 2 - 5x1 = 8 Û -8m -15 + 8m + 9 = 8 (2)
Kết hợp điều kiện (*) ta có:
Với 3 m
15
thì 8m 15 0;8m 9 0
8
Phương trình (2) trở thành : 8m 15 8m 9 8 16m 32 m 2 (nhận).
15
9
m
thì 8m 15 0;8m 9 0
8
8
Với
Phương trình (2) trở thành 8m 15 8m 9 8 (loại)
9
m 0 thì 8m 15 0;8m 9 0
8
Với
Phương trình (2) trở thành 8m 15 8m 9 8 16m 16 m 1(nhận).
Vậy giá trị m cần tìm là m 2; m 1
Bài 4. (1 điểm)
Giả sử AB = a, BC = b, CA = c (km). Theo đề ra ta có :
𝑎
12
+
𝑏
10
+
𝑐
15
=
𝑎
15
+
𝑏
15
+
𝑐
10
=
𝑎
10
+
𝑏
20
+
𝑐
12
hay 5a + 6b + 4c = 4a + 4b + 6c = 6a + 3b + 5c.
Do {
2c = a + 2b
5a + 6b + 4c = 4a + 4b + 6c
⇔{
𝑐 = 2𝑎 − 𝑏(2)
4a + 4b + 6c = 6a + 3b + 5c.
Nên a + 2b = 2( 2a – b) ⇔ 3a = 4b(1). Đặt b = 3x, từ (1) và (2) ta có a = 4x và c
= 5x , suy ra a2 + b2 = c2 hay tam giác ABC vuông tại B.
Bài 5.
a) (1 điểm) Gọi M là trung điểm AB
vì
và AD AM nên AMD đều DM AM
AB
2
ADB vuông tại D.
Tứ giác ADIE có hai góc đối diện là
đường kính AI.
Dựng AH vuông góc với CD ( H thuộc CD)
Ta có: IE =
AH a 3
=
,
2
4
nên nội tiếp đường tròn
DB = AB 2 - AD 2 = 4a 2 - a 2 = a 3
và
3a 2 25a 2 a 28
+
=
=a 7
AC = AH + CH =
4
4
2
2
2
nên
7a 2 3a 2 5a
AE AI IE
4
16
4
2
2
5
a
b) (1 điểm) Ta có NJ ME AE AM a a
4
4
5a
FJ DF AF AD 2 a 3
3
3 AE 3 3 3 5a 3 3a
FJ FE
. .
5a
FE AF
AF
5
5
5 2
5 2 2
4
2
27a 2 a 2 a 7
Do đó NF = JF + NJ =
+
=
,
16
16
2
2
2
AN AM 2 MN 2 a 2
Nên
𝑁𝐹
𝑁𝐴
3a 2 a 7
4
2
= 1.
c) (1 điểm) Do AN BN FN N là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABF,
nên AF⊥ 𝐹𝐾 , do đó FK// IB. Suy ra FIBK là hình bình hành nên IK đi qua trung
điểm Q của BF.
Mà MQ // AF (đường trung bình) và MI // AD (đường trung bình) nên M, I, Q
thẳng hàng. Vậy M, I, K, Q thẳng hàng.