Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Văn bản - Tài liệu | Trang chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.03 KB, 7 trang )

thủ tướng chính phủ
_________

Số : 74/2005/QĐ-TTg

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________________________________

TH.330b

Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2005

quyết định của thủ tướng chính phủ
Về việc sử dụng tiền chuyển quyền sử dụng đất,
tiền bán nhà xưởng và các công trình khác
khi tổ chức kinh tế phải di dời trụ sở,
cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy hoạch
_____

Thủ tướng chính phủ

Cn c Lut T chc Chớnh ph ngy 25 thỏng 12 nm 2001;
Cn c Lut t ai ngy 26 thỏng 11 nm 2003;
Cn c Ngh nh s 181/2004/NĐ-CP ngy 29 thỏng 10 nm 2004 ca
Chớnh ph v thi hnh Lut t ai;
Cn c Ngh nh s 197/2004/N-CP ngy 03 tháng 12 năm 2004 ca
Chớnh ph v bi thng, h tr v tỏi nh c khi Nh nc thu hi t;
Theo ngh ca B trng B Ti chớnh,
quyết định :


iu 1. i tng v phm vi ỏp dng
Mi t chc kinh t cú tr s, c s sn xut, kinh doanh ang s dng
t do Nh nc giao hoc cho thuờ phi di di n a im mi theo quy
hoch theo quyt nh ca cp cú thm quyn c s dng tin chuyn quyn
s dng t, tin bỏn nh xng v cỏc cụng trỡnh xõy dng khỏc theo quy
nh ti Quyt nh ny.
iu 2. X lý tài chính v t
1. Đt ang s dng nm trong quy hoch xõy dng cỏc cụng trỡnh quc
phũng, an ninh, phc v li ớch quc gia, li ớch cụng cng, xõy dng khu
cụng nghip, cm cụng nghip, khu cụng ngh cao, khu kinh t v cỏc d ỏn
u t ln theo quy nh ca Chớnh ph, khi Nh nc thu hi t c bi
thng, h tr nh sau:


2

a) i vi t c Nh nc giao cú thu tin s dng t m tin ú
khụng thuc ngun vn ngõn sỏch nh nc hoc t ang s dng cú ngun
gc hp phỏp ( iu kin c cp giy chng nhn quyn s dng t m
khụng phi np tin s dng t) c bi thng, h tr theo quy nh tại
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
b) i vi t c Nh nc cho thuờ, t c giao có np tin s
dng đất, t nhn chuyn nhng quyn s dng t mà tiền sử dụng đất và
tiền nhận chuyển nhượng đất đã nộp thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, đất
được giao không phải nộp tiền sử dụng đất thì c h tr bng tin theo d ỏn
u t c cp cú thm quyn phờ duyt; mc h tr ti a khụng quỏ mc
bi thng cho t b thu hi do t chc, cỏ nhõn c Nh nc giao t, cho
thuờ t chi tr (trng hp t chc, cỏ nhõn c Nh nc giao t, cho thuờ
t khụng phi tr tin bi thng h tr t thỡ t chc c Nh nc giao

nhim v gii phúng mt bng v qun lý qu t thu hi chu trỏch nhim chi
tr) theo quy định nh sau:
- Trường hợp l cụng ty nh nc thì c h tr ti a bng mc bi
thng cho t b thu hi; s tin ny sau khi tr i phn chi phớ cụng ty ó u t
vo t bng ngun vn m Nh nc ó giao cho cụng ty (nu cú) nhng cha
thu hi c v chi phớ di di thc t khụng vt quỏ nh mc c duyt; s
cũn li l ngun vn ca ngõn sỏch nh nc u t cho cụng ty;
- Trường hợp khụng phi l cụng ty nh nc thỡ c h tr t 20 - 30%
mc bi thng cho t b thu hi di di, xõy dng c s mi, nhng ti a
khụng quỏ 05 (năm) t ng. Mc h tr c th do Ch tch ủy ban nhân dân
cp tnh quyt nh.
2. Đt ang s dng khụng thuc trường hợp quy nh ti khon 1 Điu
ny phi di di mà c chuyn quyn s dng t, thì tin thu c t
chuyn quyn s dng t c gii quyt nh sau:
a) i vi t c Nh nc giao cú thu tin s dng t m tin ú
khụng thuc ngun vn ngõn sỏch nh nc hoc t ang s dng cú ngun
gc hp phỏp ( iu kin cp giy chng nhn quyn s dng t m khụng
phi np tin s dng t) thỡ t chc kinh t c s dng số tin đó theo quy
nh ti iu 7 Quyt nh ny.
b) i vi t c Nh nc cho thuờ, t c giao phi np tin s
dng t, t giao khụng phi np tin s dng t m khi c giao t (thuờ
t) phi bi thng t cho ngi s dng t; nu tin s dng t ó np,
tin bi thng ó tr thuc ngun vn ngõn sỏch nh nc (ngõn sỏch cp
np hoc ó ghi tng vn ngõn sỏch bng giỏ tr quyn s dng t, bng tin
thuờ t, tin t gúp vn liờn doanh) thỡ tin thu c t chuyn quyn s
dng t gii quyt nh sau:


3


- i vi cụng ty nh nc c s dng tin thu c t chuyn quyn s
dng t xõy dng c s mi, i mi cụng ngh theo quy nh ti khon 1
iu 7 ca Quyt nh ny; sau khi tr i chi phớ cụng ty ó u t vo t bng
ngun vn m Nh nc ó giao cho cụng ty (nu cú) nhng cha thu hi c
v chi phớ di di thc t khụng vt quỏ nh mc c duyt, phần cũn li l
vn ca ngõn sỏch nh nc u t cho cụng ty;
- Trường hợp khụng phi l cụng ty nh nc thỡ s tin chuyn quyn s
dng t thu c sau khi tr phn cụng ty ó u t vo t nhng cha thu
hi c (nu cú), phn cũn li h tr cho t chc kinh t t 20% - 30% tin
chuyn quyn s dng t di di, xõy dng c s mi, i mi cụng ngh,
nhng ti a khụng quỏ 5 t ng; mc h tr c th do Ch tch ủy ban nhân
dân cp tnh quyt nh. Phần cũn li (sau khi tr i phn h tr nờu trờn) np
vo ngõn sỏch nh nc theo ỳng ch phõn cp ngõn sỏch hin hnh.
3. T chc kinh t ang s dng t cú d ỏn s dng mt phn hoc ton
b t ang qun lý xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng nhm mc ớch sn
xut, kinh doanh khỏc được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gm c liờn
doanh liờn kt) phự hp vi quy hoch v ỳng chc nng kinh doanh thỡ s
tin thu c do chuyn mc ớch s dng t c gii quyt theo quy nh
ti khon 2 iu ny.
4. Khon 20% - 30% tin chuyn quyn s dng t, tin bi thng t
Nh nc h tr cho t chc kinh t khụng phi l cụng ty nh nc quy nh
ti im b khon 1 v im b khon 2 iu ny c cp phỏt thnh 3 ln theo
tin d ỏn u t c s sn xut ti a im mi.
iu 3. X lý tài chính v nh xng, cụng trỡnh xõy dng khỏc trờn t
1. Nh xng, cụng trỡnh xõy dng khỏc l ti sn Nh nc giao cho cỏc
t chc kinh t qun lý khi c phộp bỏn hoc c bi thng do phi phỏ
d, thỡ s tin thu c l:
a) Vn ca cụng ty nh nc nu giá trị của nh xng, cụng trỡnh xõy
dng ú ó c Nh nc giao vn cho cụng ty;
b) Vn ca ngõn sỏch nh nc u t cho cụng ty nh nc nu giá trị

của nh xng, cụng trỡnh xõy dng ú Nh nc cha giao vn cho cụng ty;
c) Np ngõn sỏch nh nc nu khụng phi l cụng ty nh nc theo ch
phõn cp qun lý ngõn sỏch hin hnh.
2. Nh xng, cụng trỡnh xõy dng khỏc do t chc kinh tế to lp bng
tin khụng thuc ngun vn ca ngõn sỏch nh nc khi bỏn cựng vi chuyn
quyn s dng t hoc c bi thng do phi phỏ d thỡ s tin thu c l
vn ca t chc kinh t.


4

Nhà xưởng, công trình xây dựng khác mà các tổ chức kinh tế đang thuê là
tài sản nhà nước thì số tiền thu được do bán, do được bồi thường là vốn của
ngân sách nhà nước đầu tư cho tổ chức kinh tế (nếu là công ty nhà nước) để
xây dựng cơ sở mới, đổi mới công nghệ; ph¶i nộp vào ngân sách nhà nước
theo chế độ phân cấp quản lý ngân sách hiện hành (nếu không phải là công ty
nhà nước).
3. Nhà xưởng, công trình xây dựng khác do tổ chức kinh tế thuê của tổ
chức, cá nhân thì ngay sau khi có quyết định bán hoặc thu hồi của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, hai bên chấm dứt hợp đồng và bàn giao lại ®Ó bên cho
thuê bán hoặc được bồi thường (khi Nhà nước thu hồi đất) theo quy định của
pháp luật.
4. Nhà xưởng và các công trình khác là tài sản chung của nhiều bên thì số
tiền thu được do bán nhà hoặc được bồi thường được chia cho các bên theo tỷ
lệ vốn góp. Phần vốn của Nhà nước (nếu có) được xử lý theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
5. Nhà xưởng và công trình xây dựng khác là nhà vắng chủ thì số tiền thu
được do bán hoặc bồi thường được gửi vào một tài khoản riêng tại Kho bạc
Nhà nước do Sở Tài chính quản lý.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện việc chuyển
quyền sử dụng đất, bán nhà xưởng và các công trình khác khi tổ chức kinh tế
phải di dời trụ sở, cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy hoạch.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định bán nhà xưởng, công trình xây dựng
khác gắn liền với đất, chuyển quyền sử dụng đất
1. Việc bán nhà xưởng, công trình xây dựng khác gắn liền với đất, chuyển
quyền sử dụng đất của công ty nhà nước do đại diện chủ sở hữu quyết định
theo quy định của pháp luật vÒ doanh nghiÖp nhµ n­íc.
2. Việc bán nhà xưởng, công trình xây dựng khác gắn liền với đất, chuyển
quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế không thuộc phạm vi khoản 1 Điều này
được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bộ Tài chính tiếp nhận, quản lý cơ sở nhà, đất của c«ng ty nhµ n­íc
thuộc trung ương quản lý có quyết định di dời, có quyết định thu hồi nhưng
chưa bán (chuyển quyền sử dụng đất), chưa giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng.


5

4. ñy ban nh©n d©n cấp tỉnh tiếp nhận, quản lý cơ sở nhà, đất của c«ng ty
nhµ n­íc không thuộc khoản 3 Điều này có quyết định di dời, có quyết định
thu hồi nhưng chưa bán (chuyển quyền sử dụng đất), chưa giao cho tổ chức, cá
nhân sử dụng.
5. Tổ chức kinh tế không phải là công ty nhà nước đang sử dụng đất được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền đó không phải là tiền của
ngân sách nhà nước hoặc đất đang sử dụng có nguồn gốc hợp pháp của hộ gia
đình, cá nhân thì tổ chức kinh tế quyết định chuyển quyền sử dụng đất, bán
nhà xưởng và công trình xây dựng khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Phương thức bán nhà xưởng, công trình xây dựng khác gắn
liền với đất
1. Bán đấu giá:

a) Đối với công ty nhà nước khi di dời đến địa điểm khác phải thực hiện
bán đấu giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá.
b) Đối với các tổ chức kinh tế không phải là công ty nhà nước:
- Nhà xưởng, công trình xây dựng khác gắn liền với đất được Nhà nước
cho thuê đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất thì thực hiện theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Nhà xưởng, công trình xây dựng khác gắn liền với đất mà đất được Nhà
nước giao có thu tiền sử dụng đất, đất do tổ chức tự nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất hoặc đất có nguồn gốc hợp pháp của hộ gia đình cá nhân thì
tổ chức kinh tế tự quyết định phương thức bán và giá bán.
2. Bán theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bán chỉ
định):
a) Trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định bán nhà xưởng,
công trình xây dựng khác gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Chủ tịch ñy ban nh©n d©n c¸c
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Giá bán chỉ định nhà xưởng, công trình xây dựng khác gắn liền với đất,
giá chuyển quyền sử dụng đất do Chủ tịch ñy ban nh©n d©n c¸c tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phê duyệt theo giá thị trường t¹i thời điểm bán.


6

Điều 7. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc bán nhà xưởng,
công trình xây dựng khác gắn liền với đất, tiền chuyển quyền sử dụng đất,
tiền hỗ trợ về đất
1. Đối với công ty nhà nước:
a) Số tiền thu được từ việc bán nhà xưởng, công trình xây dựng khác gắn
liền với đất, tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tiền hỗ trợ về đất sau khi
trừ đi các khoản chi phí công ty đã đầu tư vào nhà, đất quy định tại Điều 2 và

Điều 3 của Quyết định này, chi phí di dời thực tế không vượt quá định mức
được duyệt và các chi phí khác có liên quan đến việc bán nhà, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước cấp
tỉnh do đại diện chủ sở hữu công ty phải di dời làm chủ tài khoản đối với công
ty nhà nước thuộc trung ương quản lý; Sở Tài chính làm chủ tài khoản đối với
công ty nhà nước do địa phương quản lý. Số tiền này được sử dụng để: đầu tư
cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa điểm mới; đầu tư mở rộng hoặc đầu tư chiều
sâu đổi mới công nghệ để tăng thêm năng lực sản xuất, kinh doanh theo dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số tiền còn lại nộp ngân sách nhà nước
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Tiền bồi thường đất thuộc phạm vi quy định tại ®iÓm a khoản 1 Điều 2
và tiền chuyển quyền sử dụng đất đối với đất thuộc phạm vi quy định tại
®iÓm a khoản 2 Điều 2 của Quyết định này; tiền bán nhà xưởng và công trình
xây dựng khác đã được Nhà nước giao vốn cho công ty thì công ty tự quyết
định việc sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Đối với tổ chức kinh tế không phải là công ty nhà nước:
a) Số tiền thu được là vốn của tổ chức kinh tế thì tổ chức tự quyết định sử
dụng.
b) Số tiền Nhà nước hỗ trợ cho tổ chức kinh tế thì phải nộp vào tài khoản
tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh do Sở Tài chính quản lý và được sử
dụng cho các mục đích quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này.
Điều 8. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, ñy ban nh©n d©n
cấp tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và §ầu tư, Bộ Xây dựng
phối hợp với Bộ Tài chính triển khai thực hiện Quyết định này.


7


3. Cỏc B, ngnh, Tng cụng ty nh nc ch o hng dn cỏc t chc
do B, ngnh, Tng cụng ty qun lý:
a) Thc hin vic di di theo ỳng quy nh.
b) S dng s tin thu c ỳng mc ớch theo quy nh ti Quyt nh
ny.
4. ủy ban nhân dân các tnh, thnh ph trc thuc Trung ng cú trỏch
nhim t chc ch o cỏc c quan chc nng trc thuc hng dn giỳp
cỏc t chc kinh t thc hin vic di di, u t xõy dng v n nh sn xut,
kinh doanh ti c s mi.
iu 9. Quyt nh ny cú hiu lc sau 15 ngy, k t ngy ng Cụng
bỏo và thay thế quy nh trc õy trỏi vi Quyt nh ny.
iu 10. Cỏc B trng, Th trng c quan ngang B, Thủ trưởng c
quan thuc Chớnh ph, Ch tch ủy ban nhân dân các tnh, thnh ph trc
thuc Trung ng v Th trng cỏc t chc, c quan cú liờn quan chu trỏch
nhim thi hnh Quyt nh ny ./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng,
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương,
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Toà án nhân dân tối cao,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,

- Học viện Hành chính quốc gia,
- Các TCTy NN,
- Công báo,
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
- Lưu: KTTH (5b), Văn thư.

Thủ tướng Chính phủ

(đã ký)

Phan Văn Khải



×