Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.27 MB, 202 trang )


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
––––––––––––––––––––––

ĐỀ ÁN
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020,
ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030

Quảng Trị, tháng 03 năm 2017


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
––––––––––––––––––––––

ĐỀ ÁN
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020,
ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030

Quảng Trị, tháng 03 năm 2017


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................................................................................5
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................8
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH .....................................................................8
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH .................................................................9


1. Văn bản Trung ƣơng ............................................................................................... 9
2. Văn bản địa phƣơng .............................................................................................. 11
III. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI QUY HOẠCH ............................................................. 12
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ .....................................................................................14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .......................................................................................14
II. DÂN SỐ - LAO ĐỘNG .......................................................................................14
III. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ...........................................15
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị .............................................15
2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 .................17
IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN....18
1. Thuận lợi ...............................................................................................................18
2. Khó khăn ...............................................................................................................18
PHẦN II: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................20
I. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN .............................................................................................................20
1. Bƣu chính, Viễn thông ..........................................................................................20
2. Công nghệ thông tin .............................................................................................. 34
3. Công tác quản lý nhà nƣớc về Bƣu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin
trên địa bàn tỉnh .............................................................................................................49
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .....................................................................................50
1. Bƣu chính ..............................................................................................................50
2. Viễn thông .............................................................................................................50
3. Công nghệ thông tin .............................................................................................. 52
PHẦN III: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030 ...........................................................................................56
I. DƢ̣ BÁO PHÁT TRIỂN B ƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ

THÔNG TIN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020 ...............................................56
1. Căn cứ dự báo .......................................................................................................56
2. Phƣơng pháp dự báo.............................................................................................. 56
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

1


3. Dự báo phát triển ...................................................................................................56
II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020 ...............................................74
1. Quy hoạch phát triển Bƣu chính ...........................................................................74
2. Quy hoạch phát triển Viễn thông ..........................................................................83
3. Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin ...........................................................95
III. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN
THÔNG ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................................129
IV. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH .................130
V. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2030 ..................................................................144
1. Bƣu chính, Viễn thông ........................................................................................144
2. Công nghệ thông tin ............................................................................................145
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ................................................................................149
1. Bƣu chính ............................................................................................................149
2. Viễn thông ...........................................................................................................152
3. Công nghệ thông tin ............................................................................................155
4. Giải pháp tuyên truyền và nâng cao nhận thức ...................................................162
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................................................................................162
1. Sở Thông tin và Truyền thông ............................................................................162
2. Các sở, ban, ngành liên quan...............................................................................163
3. Các doanh nghiệp Bƣu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin ...................164

4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ...................................................165
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ....................................................................................166
I. KẾT LUẬN..........................................................................................................166
II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................166
PHỤ LỤC 1: BẢNG QUY HOẠCH ......................................................................168
PHỤ LỤC 2: BẢNG HIỆN TRẠNG ......................................................................176
PHỤ LỤC 3: GIẢI TRÌNH SỞ CỨ TÍNH TOÁN VỊ TRÍ TRẠM THU PHÁT
SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG ..................................................................................189
1. Điều kiện dự báo .................................................................................................189
2. Dự báo số lƣợng trạm thu phát sóng thông tin di động.......................................189
3. Phƣơng pháp tính toán dự báo ............................................................................193
4. Dữ liệu tính toán ..................................................................................................193
PHỤ LỤC 4: BẢN ĐỒ ...........................................................................................194

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Hiện trạng cung cấp dịch vụ bƣu chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ..............23
Bảng 2: Hiện trạng mạng chuyển mạch tỉnh Quảng Trị ................................................26
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

2


Bảng 3: Hiện trạng mạng cáp ngoại vi tỉnh Quảng Trị .................................................28
Bảng 4: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten thông tin di động .............................................29
Bảng 5: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp ........................31
Bảng 6: Số liệu thuê bao viễn thông giai đoạn 2011 – 2015 .........................................33
Bảng 7: Tình hình triển khai ứng dụng các phần mềm và cơ sở dữ liệu chuyên ngành
tại các cơ quan, đơn vị ...................................................................................................35
Bảng 8: Dự báo thuê bao điện thoại cố định tỉnh Quảng Trị ........................................66
Bảng 9: Dự báo số thuê bao di động tỉnh Quảng Trị ....................................................67

Bảng 10: Dự báo số thuê bao Internet tỉnh Quảng Trị ..................................................67
Bảng 11: Danh sách các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành đến
năm 2020 .....................................................................................................................108
Bảng 13: Nhu cầu sử dụng đất cho mạng viễn thông ..................................................129
Bảng 14: Dự kiến danh mục dự án đầu tƣ phát triển Bƣu chính, Viễn thông và Công
nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ............................................................130
Bảng 15: Phân kỳ nguồn vốn ngân sách Trung ƣơng giai đoạn 2017 – 2020.............139
Bảng 16: Phân kỳ nguồn vốn ngân sách địa phƣơng giai đoạn 2017 – 2020 ....... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 18: Chỉ tiêu phát triển bƣu chính tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 và định hƣớng
năm 2030 .....................................................................................................................168
Bảng 19: Quy hoạch mạng điểm phục phục bƣu chính Quảng Trị đến năm 2020 .....168
Bảng 20: Quy hoạch mạng đƣờng thƣ tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ........................171
Bảng 21: Chỉ tiêu phát triển viễn thông tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 và định hƣớng
năm 2030 .....................................................................................................................173
Bảng 22: Chỉ tiêu phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 và định
hƣớng đến năm 2030 ...................................................................................................174
Bảng 23: Hiện trạng bƣu chính tỉnh Quảng Trị ...........................................................176
Bảng 24: Hiện trạng cung cấp dịch vụ tại các điểm phục vụ ......................................178
Bảng 25: Hiện trạng mạng đƣờng thƣ tỉnh Quảng Trị ................................................178
Bảng 26: Sản lƣợng dịch vụ bƣu chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2015 .........180
Bảng 27: Doanh thu dịch vụ bƣu chính giai đoạn 2011 - 2015...................................181
Bảng 28: Hiện trạng nguồn nhân lực ...........................................................................182
Bảng 29: Hiện trạng cột ăng ten theo Doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị..........................184
Bảng 30: Hiện trạng lao động theo Doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị .............................185
Bảng 31: Hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nƣớc năm 2015
.....................................................................................................................................186
Bảng 32: Hiện trạng nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nƣớc
năm 2015 .....................................................................................................................186
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị


3


Bảng 33: Xếp hạng mức độ sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin .........................187
Bảng 34: Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin .....................................................187
Bảng 35: Tình hình phát triển hạ tầng kỹ thuật ...........................................................187
Bảng 36: Tình hình phát triển nguồn nhân lực ............................................................188
Bảng 37: Dự báo nhu cầu số trạm ...............................................................................189
Bảng 38: Dự báo nhu cầu vị trí trạm – phƣơng án dùng riêng và phƣơng án sử dụng
chung cơ sở hạ tầng .....................................................................................................190
Bảng 39: Dự báo phát triển số lƣợng ăng ten thu phát sóng thông tin di động trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ...............................................................................192

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

4


KÝ HIỆU VIẾT TẮT
A1

Viết tắt theo quy định
tại thông tƣ
14/2013/TT-BTTTT

A1a

Theo quy định tại thông Cột ăng ten tự đứng đƣợc lắp đặt trên các
tƣ 14/2013/TT-BTTTT công trình xây dựng có chiều cao của cột

(kể cả ăng ten, nhƣng không bao gồm kim
thu sét) không quá 20% chiều cao của
công trình nhƣng tối đa không quá 3 mét
và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm
ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả
cánh tay đòn của cột ăng ten) dài không
quá 0,5 mét
Theo quy định tại thông Cột ăng ten thân thiện với môi trƣờng
tƣ 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông Cột ăng ten cồng kềnh
tƣ 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông Cột ăng ten tự đứng đƣợc lắp đặt trên các
tƣ 14/2013/TT-BTTTT công trình xây dựng, không thuộc A1
Theo quy định tại thông Cột ăng ten đƣợc lắp đặt trên mặt đất
tƣ 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông Cột ăng ten khác không thuộc cột ăng ten
tƣ 14/2013/TT-BTTTT các loại A1a, A1b, A2a, A2b
Theo quy định tại thông Cột treo cáp viễn thông riêng biệt
tƣ 14/2013/TT-BTTTT

A1b
A2
A2a
A2b
A2c
C1

Cột ăng ten không cồng kềnh

2G


Theo quy định tại thông
tƣ 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông
tƣ 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông
tƣ 14/2013/TT-BTTTT
Second Gerneration

Cột treo cáp sử dụng chung với các ngành
khác
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn
thông riêng biệt
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng
chung với các ngành khác
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2

3G

Third Generation

Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3

4G
ADSL

Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4
Đƣờng dây thuê bao số bất đối xứng

B2B


Fourth Generation
Asymmetric Digital
Subscriber Line
Automatic Teller
Machine
Business to Business

B2C

Bussiness to Consumer

B2G

Bussiness to

C2
N1
N2

ATM

Máy rút tiền tự động
Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp
Giao dịch giữa doanh nghiệp với ngƣời
tiêu dùng
Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị


5


Government

nhà nƣớc

Broadband
Digital
Subscriber Line
BSC
Base Station Controller
BTS
Base
Transceiver
Station
CAPEX/OPEX Capital
Expenditures/Operating
Expenses
CDMA
Code Division Multiple
Access
C-RAN
Cloud Radio Access
Network

Thuê bao số băng rộng

DSLAM


Digital Subscriber Line
Access Multiplexer
Dense
Wavelength
Division Multiplexing
Enhanced Data Rates
for GSM Evolution

Bộ ghép kênh đa truy nhập đƣờng dây thuê
bao số
Ghép kênh phân chia theo bƣớc sóng mật
độ cao (thông tin quang)
Công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao trong
hệ thống thông tin di động GSM

E-paper
E-posts
E-Commerce
FTTB
FTTH

Electronic paper
Electronic posts
Electronic commerce
Fiber To The Building
Fiber To The Home

Tạp chí điện tử
Bƣu chính điện tử

Dịch vụ thƣơng mại điện tử
Mạng cáp quang tới tòa nhà
Mạng cáp quang tới hộ gia đình

FTTx
GDP
GSM

Fiber To The x
Gross domestic product
Global System for
Mobile
Global
positioning
system
Geographic Information
System
High Speed Packet
Access

Mạng cáp quang tới thuê bao
Tổng sản phẩm quốc nội
Hê ̣ thố ng thông tin di động toàn cầu - tiêu
chuẩn thông tin di động
Hệ thống định vị toàn cầu

International
Commission on NonIonizing
Radiation
Protection

International
Telecommunication
Union
Internet Protocol

Ủy ban quốc tế về bảo vệ bức xạ không
ion hóa

BDSL

DWDM
EDGE

GPS
GIS
HSPA
ICNIRP

ITU

IP

Bộ điều khiển trạm gốc (thông tin di động)
Trạm thu phát sóng (thông tin di động)
Chi phí đầu tƣ/chi phí vận hành

Công nghệ thông tin di động đa truy nhập
phân chia theo mã
Mạng truy nhập vô tuyến đám mây


Hệ thống thông tin địa lý
Truyền dữ liệu tốc độ cao trong mạng
thông tin di động 3G

Liên minh viễn thông quốc tế

Giao thức Internet

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

6


IPTV
LTE
LAN
MMS
NGN
PPP
POP
PDH
PLC
PSTN
VoiIP
VPN
VSAT
RFID
SDH
SMS
SONET

WAN
WAP
WDM
WHO
WTO
WIMAX

xDSL

Internet
Protocol
Television
Long Term Evolution
Local area network
Multimedia. SMS

Truyền hình trên Internet

Next
Generation
Network
Public Private
Parnership
Post Office Protocol
Plesiochronous Digital
Hierarchy
Program Logic Control
Public Switch
Telephone Network
Voice over Internet

Protocol
Virtual Private Network
Very Small Aperture
Terminal
Radio Frequency
Identification
Synchronous Digital
Hierarchy
Short Message Services
Synchronous Optical
Network
Wide area network
Wireless Application
Protocol
Wavelength Division
Multiplexing
World Health
Organization
World Trade
Organization
Worldwide
Interoperability for
Microwave Access
Digital Subcriber Line

Mạng thế hệ mới

Công nghệ thông tin di động 4G
Mạng nội bộ
Giải pháp tin đa phƣơng tiện


Hợp tác công tƣ
Giao thức tầng ứng dụng
Phân cấp số cận đồng bộ
Điều khiển logic khả trình
Mạng điê ̣n thoa ̣i công cô ̣ng
Truyền giọng nói trên giao thức IP
Mạng riêng ảo
Mạng băng rộng thế hệ mới
Nhận dạng bằng tần số của sóng vô tuyến
Phân cấp số đồng bộ
Dịch vụ nhắn tin ngắn
Mạng cáp quang đồng bộ
Mạng diện rộng
Giao thức Ứng dụng Không dây
Ghép kênh phân chia theo bƣớc sóng
Tổ chức y tế thế giới
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Công nghệ mạng không dây băng rộng
Đƣờng dây thuê bao số

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

7


ĐẶT VẤN ĐỀ
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
Bƣu chính, viễn thông và Công nghệ thông tin là ngành kinh tế kỹ thuật, dịch
vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, là công cụ quan

trọng để hình thành xã hội thông tin, rút ngắn quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nƣớc . Bƣu chính, viễn thông và Công nghê ̣ thông tin có nhiệm vụ
đảm bảo thông tin phục vụ sự lãnh đạo , chỉ đạo của các cấp Ủy Đảng và Chính
quyền, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng,
phòng chống thiên tai; đáp ứng các nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của nhân
dân trên tất cả các lĩnh vực, các vùng miền của tỉnh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của Bƣu chính, Viễn thông và Công nghệ
thông tin, trong thời gian qua Chính phủ đã chỉ đạo, ban hành nhiều văn bản mới
về chiến lƣợc, chƣơng trình, kế hoạch phát triển Bƣu chính, Viễn thông và Công
nghệ thông tin nhƣ Luật Bƣu chính, Luật Viễn thông, Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015; Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015; Quyết định
1755/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ Tƣớng Chính phủ Phê duyệt Đề án
“Đƣa VIệt Nam sớm trở thành nƣớc mạnh về Công nghệ thông tin và Truyền
thông”; Quyết định 119/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ Tƣớng Chính phủ
Phê duyệt Đề án phát triển Thông tin, Truyền thông nông thôn giai đoạn 20112020; Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ Tƣớng Chính
phủ Phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020; Quyết
định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 Phê duyệt Chƣơng trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nƣớc giai đoạn 2016
– 2020… Việc triển khai phát triển Bƣu chính, Viễn thông và Công nghệ thông
tin đã và đang phát triển theo chiều hƣớng tốt song chƣa đồng bộ với phát triển
kinh tế - xã hội, chƣa toàn diện trên địa bàn toàn tỉnh. Các chính sách về xây
dựng cơ sở hạ tầng Bƣu chính, viễn thông và Công nghệ thông tin chƣa đƣợc
thực hiện thống nhất, hiệu quả chƣa cao. Hiện tại, tỉnh Quảng Trị chƣa có sự
phối hợp đồng bộ giữa quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế
với phát triển bƣu chính, viễn thông và công nghệ thông tin. Do đó, việc đầu tƣ
xây dựng cơ sở hạ tầng mạng lƣới của các doanh nghiệp còn nhiều bất cập, chủ
yếu theo mục tiêu ngắn hạn; việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế, chƣa trở thành động lực phát triển kinh
tế - xã hội.
Trong thời gian tới , với sự phát triển của mạng thế hê ̣ mới

(NGN) và các
mạng điện thoại di động, rất nhiều dịch vụ mới sẽ đƣợc các nhà cung cấp dịch
vụ triển khai và cung cấp cho ngƣời sử dụng; các dịch vụ thƣơng mại điện tử,
chính phủ điện tử cũng sẽ từng bƣớc phát triển mạnh, vì vậy đòi hỏi cần có sự
phát triển đi trƣớc một bƣớc của hạ tầng Bƣu chính, viễn thông và Công nghệ
thông tin.
Phát triển Bƣu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin đúng định hƣớng sẽ
tạo điều kiện thu hút đầu tƣ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

8


đảm bảo an ninh - quốc phòng, đồng thời góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc
sống cho nhân dân.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH
1. Văn bản Trung ƣơng
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ban hành ngày 29/6/2006;
- Luâ ̣t Quy hoa ̣ch Đô thi 30/2009/QH12
ban hành ngày 17/6/2009;
̣
- Luâ ̣t Viễn thông 41/2009/QH12 ban hành ngày 23/11/2009;
- Luâ ̣t Tầ n số vô tuyế n điê ̣n 42/2009/QH12 ban hành ngày 23/11/2009;
- Luâ ̣t Bƣu chin
́ h 49/2010/QH12 ban hành ngày 17/6/2010;
- Luật Đất đai 45/2013/QH13 ban hành ngày 1/7/2014;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/6/2015;
- Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 1/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về
đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 Ban hành Chƣơng trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 01/7/2014 của
Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và
hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ
điện tử;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính
phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nƣớc;
- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về Quản lý và
sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 154/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 của Chính phủ Quy định
về khu công nghệ thông tin tập trung;
- Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 2/4/2010 của Thủ tƣớng Chính Phủ về việc
tăng cƣờng quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông;
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

9



- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về tăng
cƣờng công tác đảm bảo an ninh và an toàn thông tin mạng trong tình hình mới;
- Quyết định số 1980/2016/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 20162020;
- Quyết định số 1755/2010/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án Đƣa Việt Nam sớm trở thành nƣớc mạnh về công
nghệ thông tin;
- Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc phê duyệt đề án phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn
2011-2020;
- Quyết định số 321/2011/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị
đến năm 2020;
- Quyết định số 896/QĐ-BTTTT ngày 28/5/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Thông tin và Truyền
thông giai đoạn 2011 – 2020.
- Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến 2020;
- Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh
thông tin đến năm 2020;
- Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Chƣơng trình phát triển thƣơng mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 2020;
- Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ
Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nƣớc;
- Quyết định số 2407/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2025;
- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ƣu tiên triển khai tạo nền

tảng phát triển Chính phủ điện tử;
-Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nƣớc;
- Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc phê duyệt Chƣơng trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nƣớc giai đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định số 42/2015/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc thành lập Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị;
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

10


- Quyết định số 1936/QĐ-TTg ngày 11/10/2016 của Thủ Tƣớng Chính phủ
Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh
Quảng trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
- Thông tƣ số 17/2013/TT-BTTTT ngày 02/08/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về quy định hoạt động của điểm Bƣu điện – Văn hóa xã;
- Thông tƣ liên tich
̣ số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013
về viê ̣c Hƣớng dẫn cơ chế , nguyên tắ c kiể m soát giá và phƣơng pháp xác đinh
̣
giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
2. Văn bản địa phƣơng
- Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Trị về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2015 – 2020;
- Chỉ thị số 13/CT-TU ngày 4/1/2013 của Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy Quảng Trị
về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công
nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn mới;

- Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc
tăng cƣờng sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động cơ quan hành chính nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 28/2/2008 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triể n Bƣu chính , Viễn thông và Công nghệ
thông tin tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2008 - 2015 và định hƣớng đến năm 2020;
- Quyết định số 1539/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị
về ban hành Quy định ngầm hóa cáp thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 09/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan
nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2015, định hƣớng đến
năm 2020;
- Quyết định số 1509/2013/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020.
- Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 26/4/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị
về ban hành Quy định xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn
thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Quyết định số 2902/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Trị về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Trị
đến năm 2020 định hƣớng đến năm 2030;
- Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị
về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh
Quảng Trị đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030;

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

11



- Kế hoạch số 1564/KH-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị
về triển khai Đề án "Đƣa Việt Nam sớm trở thành nƣớc mạnh về công nghệ
thông tin và truyền thông" tại tỉnh Quảng Trị;
- Kế hoạch số 2892/KH-UBND Ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị
về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình
mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Các Dự án quy hoạch phát triển ngành và địa phƣơng của tỉnh Quảng Trị có
liên quan đã đƣợc phê duyệt;
Số liệu thực hiện Quy hoạch phát triển bƣu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030 có đến
31/12/2015.
III. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI QUY HOẠCH
Mục đích:
Đánh giá thực trạng phát triển Bƣu chính, viễn thông và Công nghệ thông tin
của tỉnh trong thời gian qua, làm rõ đƣợc những thành tựu đạt đƣợc, những tồn
tại, yếu kém và nguyên nhân.
Xác định định hƣớng, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển Bƣu
chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, phù hợp với tình
hình thực tế, góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội.
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc về
lĩnh vực Bƣu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin bảo đảm thống nhất,
đồng bộ phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và
các ngành.
Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch và chƣơng trình, dự án phát triển Bƣu
chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin; tạo môi trƣờng, cơ sở pháp lý thu hút
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tƣ phát triển Bƣu chính, Viễn thông và
Công nghệ thông tin phù hợp với quy hoạch chung. Thúc đẩy phát triển và phổ
cập dịch vụ Bƣu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, góp
phần nâng cao đời sống nhân dân.

Phạm vi Quy hoạch:
Phạm vi về không gian: Toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Quảng Trị.
Phạm vi về thời gian:
Số liệu đánh giá hiện trạng năm 2015;
Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020, định hƣớng đến 2030;
Phạm vi về nội dung:
Nghiên cƣ́u điề u kiê ̣n tƣ̣ nhiên , kinh tế - xã hội của tỉnh ; nghiên cƣ́u quy
hoạch các ngành có liên quan (quy hoa ̣ch kinh tế - xã hội, quy hoa ̣ch phát triển
đô thị, quy hoa ̣ch các ngành của tỉnh… ), đánh giá tác đô ̣ng của điề u kiê ̣n tƣ̣
nhiên, kinh tế - xã hội đến sự phát triển Bƣu chính, Viễn thông và Công nghệ
thông tin. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hạ tầng Bƣu chính , Viễn thông và
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

12


Công nghệ thông tin trên điạ bàn tỉnh ; phân tích, dự báo xu hƣớng phát triển
trong thời gian tới ; tham khảo q uy hoa ̣ch Viễn thông quố c gia , quy hoạch Công
nghệ thông tin và các quy hoạch có liên quan… . Từ đó xây dựng quy hoạch và
các giải pháp, tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển Bƣu chính, Viễn thông và
Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, đinh
̣ hƣớng đế n năm 2030.
Đối tượng của quy hoạch:
Các cơ quan, đơn vị Đảng và Nhà nƣớc các cấp; các cơ quan thuộc ngành
dọc; các đơn vị sự nghiệp; các trƣờng chuyên nghiệp, trƣờng phổ thông; doanh
nghiệp và ngƣời dân trên địa bàn tỉnh.

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

13



PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1
Quảng Trị là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng
Bình, phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây
giáp nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Tỉnh có diện tích tự nhiên 4.739,8 km2, chiếm 1,4% diện tích tự nhiên cả
nƣớc và 4,9% diện tích tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung; bao gồm 10 đơn vị hành chính, trong đó có thành phố Đông Hà (là trung
tâm chính trị - kinh tế - văn hóa, xã hội của tỉnh), thị xã Quảng Trị và 8 huyện,
với 141 đơn vị xã, phƣờng, thị trấn.
Địa hình của tỉnh thấp dần từ Tây sang Đông, Đông Nam và chia thành 4
dạng địa hình: vùng núi cao (có độ cao trung bình từ 250 - 2.000m, độ dốc 20 –
300m) phân bố ở phía Tây từ đỉnh dãy Trƣờng Sơn đến miền đồi bát úp; vùng
trung du và đồng bằng nhỏ hẹp chạy dọc tỉnh; kế đến là vùng cát nội đồng và
ven biển. Do địa hình bị chia cắt mạnh, sông suối, đèo dốc nên gây ảnh hƣởng
không nhỏ tới viê ̣c xây dựng , phát triển hạ tầng bƣu chính, viễn thông và công
nghệ thông tin.
Quảng Trị nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nền nhiệt độ cao,
mƣa, ẩm dồi dào; nằm trong khu vực Bắc Trung Bộ, nên tỉnh có khí hậu khá
khắc nghiệt, thƣờng xảy ra hạn hán về mùa khô và lũ lụt vào mùa mƣa, gây ảnh
hƣởng đến việc xây dựng, phát triển hạ tầng bƣu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin.
II. DÂN SỐ - LAO ĐỘNG2
Dân số toàn tỉnh khoảng 616,3 nghìn ngƣời, mâ ̣t đô ̣ dân số trung biǹ h 130
ngƣời/km². Tỷ lệ dân số thành thị chiếm khoảng 29%, nông thôn chiếm 71%.
Quảng Trị là tỉnh có cơ cấu đa dân tộc, gồm 3 dân tộc chính: Kinh, Vân Kiều
và Pa Cô. Trong đó, dân tộc Kinh chiếm khoảng 91%. Các dân tộc thiểu số Vân

Kiều và Pa Cô sinh sống chủ yếu ở các huyện miền núi phía Tây của tỉnh nhƣ:
Hƣớng Hóa và Đa Krông. Dân cƣ trên điạ bàn tỉnh phân bố không đều , dân cƣ
tập trung đông tại khu vƣ̣c thành phố Đông Hà (mâ ̣t đô ̣ dân số trung bình 1.150
ngƣời/km2), thị xã Quảng Trị và các huyện đồng bằng; khu vƣ̣c các huyê ̣n miề n
núi, mâ ̣t đô ̣ dân cƣ khá thƣa (mâ ̣t đô ̣ dân số trung bình khoảng 180 ngƣời/km2).
Tổng số lao động đang làm việc trong các thành phần kinh tế của tỉnh có
khoảng 350.800 lao động (chiếm 57% dân số), trong đó lao động qua đào tạo
chiếm khoảng 41%, lao động qua đào tạo nghề chiếm khoảng 31%. Cơ cấu lao
động trong các ngành kinh tế của tỉnh: lao động nông, lâm nghiệp, thủy sản
chiếm 55,5%; công nghiệp – xây dựng chiếm 15,7%, dịch vụ chiếm 28,8%.

1

Nguồn: Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị (www.quangtri.gov.vn); Tổng cục thống kê năm 2014.

2

Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2015

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

14


III. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị3
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) bình quân giai đoạn 2011 2015 đạt 7,4%/năm, cao hơn mức bình quân cả nƣớc. GRDP bình quân đầu
ngƣời của tỉnh năm 2015 đạt 34 triệu đồng (1.600 USD), bằng 73,6% GDP bình
quân đầu ngƣời của cả nƣớc. Tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh năm 2015 đạt
2.450 tỷ đồng, tăng bình quân 16,6%/năm. Thu nội địa tăng liên tục qua các

năm, từ 748 tỷ đồng năm 2010 lên 1.350 tỷ đồng năm 2015.
Sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp phát triển ổn định và khá toàn diện; nông
nghiệp và kinh tế nông thôn đang có những chuyển biến tích cực theo hƣớng sản
xuất hàng hóa. Tốc độ tăng trƣởng giá trị ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp đạt
3,7%/năm.
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp tiếp tục chuyển đổi theo hƣớng đẩy mạnh khai
thác tiềm năng lợi thế của từng vùng, nâng cao năng suất, chất lƣợng và giá trị
nông sản trên một đơn vị diện tích. Hình thành một số vùng chuyên canh cung
cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến và nhu cầu thị trƣờng. Cơ giới hóa các
khâu trong sản xuất đƣợc tăng cƣờng. Sản lƣợng lƣơng thực có hạt bình quân
đạt gần 25 vạn tấn/năm. Diện tích cây công nghiệp lâu năm nhƣ cà phê, cao su,
hồ tiêu đến năm 2015 đạt 27.180 ha, đạt chỉ tiêu đề ra.
Chăn nuôi có bƣớc chuyển biến từ hình thức nhỏ lẻ, phân tán sang hình thức
trang trại, gia trại theo hƣớng thâm canh bán công nghiệp gắn với an toàn dịch
bệnh và đảm bảo vệ sinh môi trƣờng. Chƣơng trình cải tạo đàn bò, khôi phục và
phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm bản địa có giá trị cao đã mang lại hiệu quả
kinh tế. Tỷ trọng giá trị ngành chăn nuôi trong tổng giá trị nông nghiệp tăng từ
20,4% năm 2010 lên 29,6% vào năm 2015.
Diện tích trồng rừng tập trung từ năm 2011 đến năm 2015 đạt 29.705 ha,
vƣợt chỉ tiêu đề ra; tỷ lệ độ phủ che rừng tăng từ 46,7% năm 2010 lên 49,5%
năm 2015. Phát triển rừng bền vững, áp dụng chứng chỉ FSC đem lại hiệu quả
cao. Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng bình quân 12,7%/năm.
Thủy sản đƣợc chú trọng khai thác và phát huy tiềm năng, lợi thế gắn liền
với bảo vệ chủ quyền biển đảo quốc gia, phát triển cả về nuôi trồng, đánh bắt,
dịch vụ và hậu cần nghề cá. Năng lực và hiệu quả đánh bắt trung và xa bờ tăng.
Tổng sản lƣợng thủy sản từ 24.668 tấn năm tăng lên 32.100 tấn năm 2015, đạt
chỉ tiêu đề ra. Giá trị sản xuất thủy sản năm 2045 đạt 1.126,67 tỷ đồng, tăng
bình quân 6,5%/năm.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đạt đƣợc kết quả
khá; huy động đƣợc sự tham gia của hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở và các

nguồn lực trong nhân dân. Đã từng bƣớc gắn quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp với quy hoạch nông thôn mới, gắn xây dựng nông thôn mới với tái cơ

3

Nguồn: Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2010 – 2015 trình Đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 – 2020.

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

15


cấu nông nghiệp. Đến cuối năm 2015, toàn tỉnh có 19 xã đạt tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới, chiếm 16,2% tổng số xã.
Sản xuất công nghiệp tiếp tục phát triển. Tốc độ tăng trƣởng giá trị công
nghiệp – xây dựng giai đoạn 2011 – 2015 đạt 8,9%/năm.
Công tác quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu có nhiều tiến bộ, tạo cơ sở cho
việc bố trí sản xuất và đầu tƣ hợp lý, hiệu quả hơn.
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2015 đạt 6.651 tỷ đồng, tăng 70% so với
năm 2010, bình quân mỗi năm tăng 11,2%. Cơ cấu ngành công nghiệp có nhiều
dịch chuyển theo hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo, giảm tỷ
trọng công nghiệp khai thác khoáng sản. Công nghiệp phục vụ nông nghiệp,
nông thôn có bƣớc phát triển.
Khu công nghiệp Nam Đông Hà, Khu công nghiệp Quán Ngang, Khu kinh
tế thƣơng mại đặc biệt Lao Bảo và 13 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tiếp tục
đƣợc đầu tƣ kết cấu hạ tầng. Nhiều dự án đầu tƣ đã hoàn thành, đƣa vào sử
dụng.
Đã hoàn thành quy hoạch xây dựng Khu kinh tế Đông Nam, quy hoạch
Trung tâm điện lực Quảng Trị, đang tích cực triển khai công tác chuẩn bị để

sớm khởi công nhà máy nhiệt điện than 1.200MW.
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tiếp tục phát triển, cơ bản đáp ứng
nhu cầu của địa phƣơng về các loại vật liệu xây dựng phần thô công trình; nhiều
giải pháp, kỹ thuật mới trong xây dựng đƣợc áp dụng. Giá trị sản xuất xây dựng
tăng bình quân 5%/năm.
Thương mại – dịch vụ phát triển ổn định. Tốc độ tăng trƣởng giá trị thƣơng
mại, dịch vụ bình quân đạt 8,4%/năm. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tăng bình quân 18,9%/năm. Lƣu thông hàng hóa thông suốt cơ bản đáp
ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa và mua sắm của nhân dân, nhất là ở vùng sâu,
vùng xa.
Hoạt động xuất nhập khẩu có nhiều tiến bộ, thị trƣờng xuất khẩu đƣợc củng
cố và mở rộng. Kim ngạch xuất khẩu tăng từ 63,4 triệu USD năm 2010 lên 210
triệu USD năm 2015, tăng bình quân 27%/năm, vƣợt chỉ tiêu đề ra. Cửa khẩu La
Lay đã đƣợc nâng cấp thành Cửa khẩu Quốc tế. Cuộc vận động “ngƣời Việt
Nam ƣu tiên dùng hàng Việt Nam” đƣợc chú trọng triển khai và đạt kết quả
bƣớc đầu. Chỉ số tiêu dùng cơ bản đƣợc kiềm chế.
Các dịch vụ bƣu chính viễn thông, công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật ,
vận tải, kho bãi, quá cảnh hàng hóa, chăm sóc sức khỏe, tƣ vấn, bảo hiểm... phát
triển cả số lƣợng và chất lƣợng.
Đã hình thành một số sản phẩm du lịch đặc trƣng của tỉnh có thƣơng hiệu
nhƣ: du lịch các di tích lịch sử cách mạng, du lịch hoài niệm, tâm linh, du lịch
mua sắm... Công tác xúc tiến, quảng bá du lịch đƣợc quan tâm thực thiện. Tổng
số lƣợng khách du lịch tăng dần qua các năm; doanh thu du lịch tăng bình quân
11,5%/năm.
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

16


Hoạt động của hệ thống ngân hàng đã thực hiện nghiêm túc chính sách tiền

tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Trung ƣơng; phục vụ tốt nhu cầu hoạt
động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân. Tổng dƣ nợ cho vay tăng bình
quân 18,65%/năm. Các ngành, địa phƣơng đã quan tâm hơn đến việc hỗ trợ, tạo
điều kiện tiếp cận nguồn vốn cho các doanh nghiệp.
Công tác quản lý, điều hành ngân sách đƣợc thực hiện chặt chẽ, đúng quy
định. Công tác thu ngân sách, nuôi dƣỡng và phát triển nguồn thu đƣợc ngành
thuế, ngành hải quan và các cơ quan, đơn vị, địa phƣơng quan tâm thực hiện tốt.
2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 20204
2.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu tổng quát
Tăng cƣờng xây dựng đảng bộ trong sạch, vững mạnh, tiếp tục nâng cao
năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các tổ chức đảng và chất lƣợng đội ngũ cán
bộ, đảng viên, phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Xây dựng
chính quyền năng động, hiệu quả, gần dân, phục vụ dân, doanh nghiệp và xã hội.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trƣờng kinh doanh. Huy động mọi
nguồn lực, khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của tỉnh nhằm đạt tốc độ tăng
trƣởng cao hơn; thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình
tăng trƣởng, nâng cao chất lƣợng, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực, mức sống dân cƣ; đảm bảo an sinh xã hội, thực hiện giảm
nghèo bền vững. Từng bƣớc hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, phát triển
mạnh hệ thống đô thị, khu kinh tế, sớm hình thành khu kinh tế Đông Nam. Khai
thác có hiệu quả lợi thế về địa chính trị và địa kinh tế của địa phƣơng, khai thác
lợi thế hàng lang kinh tế Đông – Tây nhằm tạo động lực phát triển cho các vùng
trong tỉnh. Đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.
Tăng cƣờng hoạt động kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế. Giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa các dân tộc, bảo vệ môi trƣờng. Tăng cƣờng quốc phòng –
an ninh, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu đến
năm 2020, Quảng Trị đạt trình độ phát triển trung bình của cả nƣớc.
2.2. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu đến năm 2020
- Tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) bình quân hàng năm
giai đoạn 2016 - 2020 đạt 7,5 - 8%;

- Đến năm 2020, cơ cấu ngành kinh tế: công nghiệp - xây dựng, dịch vụ,
nông nghiệp đạt tỷ trọng tƣơng ứng là 40,5% - 41% - 18,5%;
- GRDP bình quân đầu ngƣời đến năm 2020 gấp 2 lần năm 2015;
- Tổng thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn giai đoạn 2016 – 2020 đạt
18.000 – 19.000 tỷ đồng; tốc độ tăng thu nội địa bình quân trong giai đoạn 2016
– 2020 đạt trên 15%/năm;
- Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội 5 năm đạt trên 100.000 tỷ đồng;

4

Nguồn: Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2010 – 2015 trình Đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 – 2020.

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

17


- Đến năm 2020 có 40 – 50% xã đạt tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt
1,5 – 2,0%;
- Bình quân mỗi năm tạo việc làm mới cho trên 9.500 lao động;
- Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65 - 70%; trong đó, có bằng
cấp, chứng chỉ đạt trên 28%;
- Tỷ lệ ngƣời dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số sử dụng nƣớc sạch, hợp vệ sinh ở thành thị đạt 95%, ở nông
thôn đạt 93%.
IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN

1. Thuận lợi
Quảng Trị là một trong những tỉnh ở khu vực miền Trung có lợi thế về phát
triển kinh tế biển, giàu nguồn lực hải sản; có lợi thế về địa lý kinh tế, là đầu mối
giao thông, nằm ở trung điểm đất nƣớc, điểm đầu tuyến Hành lang kinh tế Đông
– Tây, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tƣ và buôn bán qua biên giới, đa
dạng hoá hoạt động kinh tế và xuất khẩu; thuận lợi cho việc thu hút đầu tƣ từ các
doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc thực hiện các dự án phát triển bƣu chính, viễn
thông và công nghệ thông tin đồng bộ.
Trên địa bàn tỉnh, hiện có Khu kinh tế Thƣơng mại Đặc biệt Lao Bảo và 3
khu công nghiệp (gồm khu công nghiệp Quán Ngang, Nam Đông Hà, Tây Bắc
Hồ Xá) đang đƣợc mở rộng và tiếp tục xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng .
Trong đó, Khu kinh tế Thƣơng mại Đặc biệt Lao Bảo đã thu hút đƣợc nhiều
ngành công nghiệp, bƣớc đầu phát huy đƣợc vai trò động lực phát triển kinh tế
của tỉnh, tạo điề u kiê ̣n t huâ ̣n lơ ̣i để phát triển công nghiệp công nghệ thông tin ,
cung cấp dịch vụ và hạ tầng bƣu chính, viễn thông.
Ngoài ra, tỉnh còn có Khu kinh tế Đông Nam và Khu kinh tế cửa khẩu La
Lay đang đƣợc từng bƣớc thành lập và xây dựng kết cấu hạ tầng tạo lợi thế
mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế của tỉnh và phát triển bƣu chính, viễn
thông và công nghệ thông tin đồng bộ.
2. Khó khăn
Quảng Trị có xuất phát điểm thấp, thƣờng xuyên chịu tác động trực tiếp của
thiên nhiên bão lụt nên vẫn còn là tỉnh nghèo, quy mô nền kinh tế nhỏ (đứng thứ
55/63 tỉnh thành của cả nƣớc); đời sống nhân dân một số vùng còn khó khăn, thu
nhập bình quân đầu ngƣời thấp so với cả nƣớc và các tỉnh trong khu vực (đứng
thứ 43/63 tỉnh, thành của cả nƣớc và đứng thứ 11/14 trong các tỉnh Bắc Trung
Bộ và Duyên hải Miền Trung ); trình độ dân trí và nhu cầu sử dụng dịch vụ ta ̣i
mỗi khu vƣ̣c cũng khác nhau dẫn tới khó khăn trong việc phát triể n ha ̣ tầ ng bƣu
chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên điạ bàn tỉnh.
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị


18


Kinh tế của tỉnh có bƣớc phát triển, nhƣng chƣa nhanh và hiệu quả, chất
lƣợng tăng trƣởng còn thấp, chƣa khai thác hết tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Trong
đó Khu kinh tế Thƣơng mại Đặc biệt Lao Bảo vẫn đang trong giai đoạn hoạt
động ban đầu; số lƣợng doanh nghiệp công nghiệp công nghệ thông tin và điện
tử còn ít. Sản xuất công nghiệp và phát triển kinh tế biển còn nhiều khó khăn, do
nguồn lợi thủy hải sản giảm mạnh, giá nhiên liệu đầu vào tăng, quỹ hỗ trợ ngƣ
dân bám biển vẫn còn hạn chế.
Chất lƣợng giáo dục, dạy nghề chƣa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân
lực. Dân cƣ phân bố không đồng đều, đội ngũ cán bộ quản lý còn thiếu, trình độ
lao động còn thấp, tỷ lệ lao động đƣợc đào tạo ngành nghề, chuyên môn kỹ thuật
còn ít, chƣa nhận thức đƣợc vai trò, tác dụng của thông tin và chƣa đủ trình độ
để tiếp cận với các dịch vụ công nghệ thông tin.

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

19


PHẦN II: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH QUẢNG TRỊ
I. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
1. Bƣu chính, Viễn thông
1.1. Bƣu chính
1.1.1. Mạng điểm phục vụ
Mạng phục vụ Bƣu chính tin̉ h Quảng Trị đã phát triển rộng khắp , 100% số
xã, phƣờng, thị trấn có điể m phục vụ . Nhu cầu về dịch vụ Bƣu chính của ngƣời

dân trên địa bàn tin
̉ h đã đƣợc đáp ứng tƣơng đố i đầ y đủ.
Các điểm phục vụ hiện nay chủ yếu là của Bƣu điện tỉnh Quảng Trị, đang
đƣợc phát triển theo hƣớng đa dạng hóa các loại hình dịch vụ và cung cấp dịch
vụ với chất lƣợng ngày một nâng cao. Ngoài Bƣu điện tỉnh, còn có Công ty bƣu
chính Viettel và các doanh nghiệp chuyển phát khác cũng tham gia cung cấp các
dịch vụ bƣu chính nhƣng mới chỉ chiếm thị phần nhỏ, chủ yếu cung cấp dịch vụ
chuyển phát nhanh và dịch vụ phát hành báo chí.
Toàn tỉnh có 163 điểm cung cấp dịch vụ bƣu chính, trong đó: 39 bƣu cục, 3
kiốt; 108/130 xã, phƣờng có điểm BĐ-VHX; 6 đại lý chuyển phát; 7 thùng thƣ
công cộng độc lập; 94/141 xã, phƣờng, thị trấn và 9/10 huyện, thị, thành phố có
báo đến trong ngày (riêng huyện đảo Cồn Cỏ). Bán kính phục vụ bình quân 3,05
km/1 điểm phục vụ; số dân đƣợc phục vụ là 3.781 ngƣời/1 điểm phục vụ.
Chỉ tiêu bƣu chính Quảng Trị đạt trên mức trung bình của cả nƣớc (bán kính
phục vụ bình quân
2,84 km/điểm và số dân phu ̣c vu ̣ biǹ h quân
6.817
ngƣời/điểm).
Mạng điểm phục vụ bƣu chính trên địa bàn tin̉ h Quảng Trị nhƣ sau:
Cấp bƣu cục:
- Mạng điểm phục vụ Bƣu điện tỉnh:
+ Bƣu cục cấp I: 1 bƣu cục đặt tại thành phố Đông Hà.
+ Bƣu cục cấp II : 8 bƣu cục , phân bố ta ̣i trung tâm thị xã , trung tâm các
huyện, cung cấp đƣợc hầu hết các dịch vụ bƣu chính hiện có.
+ Bƣu cục cấp III: 29 bƣu cục; phân bố ta ̣i các xã, phƣờng, thị trấn.
- Mạng điểm phục vụ của Bƣu chính Viettel: 1 bƣu cục cấp I đặt tại thành
phố Đông Hà; ngoài ra các các trung tâm giao dịch đặt tại thị xã và trung tâm
các huyện.
Bƣu điện – Văn hóa xã (BĐ-VHX):
Toàn tỉnh có 108 điể m BĐ-VHX, đây là nơi cung cấp các dịch vụ bƣu chính,

viễn thông cơ bản. Hiện nay, có 34 điểm BĐ-VHX chƣa đƣợc trang bị Internet
băng rộng.

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

20


Phần lớn các điểm BĐ-VHX gặp không ít khó khăn, thách thức trong việc
duy trì hoạt động, ngƣời dân đến đây ngày càng thƣa thớt, ƣớc tính khoảng 60%
số điểm BÐ-VHX trên địa bàn tỉnh hiện đang xuống cấp nghiêm trọng.
Hiện nay các điểm BĐ-VHX có khoảng hơn 2.000 đầu sách (sách, báo chí,
ấn phẩm). Phong trào đọc sách, báo, tạp chí đƣợc ngƣời dân quan tâm vì đây là
nơi cung cấp các thông tin đa dạng và miễn phí. Tuy nhiên, phong trào này ngày
càng giảm nhiều do có nhiều nguồn thông tin khác nhau nhƣ phát thanh, truyền
hình, Internet, viễn thông đem lại. Bên cạnh đó, các loại sách, báo, ấn phẩm lƣu
tại điểm BĐ-VHX quá lâu không đƣợc bổ sung mới thƣờng xuyên nên thông tin
bị cũ không theo kịp với nhu cầu thông tin của ngƣời dân.
Doanh nghiệp chuyển phát:
Ngoài Bƣu điện tỉnh , Viettel còn có điểm giao dịch của các doanh nghiê ̣p
kinh doanh dich
̣ vu ̣ chuyển phát: Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Hợp Nhất,
công ty cổ phần chuyển phát nhanh Hoàng Long và các điểm phát của các công
ty CPN nhƣ EPS, Tín Thành, Nội Bài… Phần lớn thực hiện việc chuyển phát
nhanh (hàng hóa, tài liệu, bƣu kiện…) đã đáp ứng nhu cầu dịch vụ bƣu chính
ngày càng tăng trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, hệ thống các trung tâm giao dịch
này còn nhỏ lẻ, trạm trung chuyển còn ít, các điểm cung cấp dịch vụ vẫn chƣa
khai thác đƣợc hết nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
1.1.2. Mạng vận chuyển bƣu chính
Mạng vận chuyển bƣu chính tỉnh chủ yếu vẫn là Bƣu điện tỉnh và bƣu chính

Viettel, ngoài ra còn có sự tham gia các doanh nghiệp chuyển phát . Mạng vận
chuyển bƣu chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tƣơng đố i hoàn thiện ; đảm bảo
phục vụ nhu cầu bƣu chính của Đảng, Nhà nƣớc và các tổ chƣ́c , cá nhân . Với
mạng vận chuyển bƣu chính rộng khắp , hiện tại các dịch vụ bƣu chính đã đƣợc
phục vụ đến hầ u hế t các xã, phƣờng, thị trấn.
Tuy nhiên, mạng vận chuyển bƣu chính, chuyển phát còn xảy ra tình trạng
chậm trễ, thất lạc, gây mất lòng tin ở khách hàng. Nguyên do là chậm trong
đóng chuyển thƣ, trì hoãn và chậm trong khâu chuyển phát, chƣa hiện đại hóa
trong quá trình cung ứng dịch vụ từ khâu nhận gửi, khai thác, vận chuyển và
phát,… và nhiều yếu tố khách quan khác (con ngƣời, thời gian, không gian, môi
trƣờng…).
a. Mạng vận chuyển bƣu chính của Bƣu điện tỉnh
Hiện tại, mạng vận chuyển của Bƣu điện tỉnh phân thành các cấp đƣờng thƣ:
Đường thư cấp I: Quảng Bình – Quảng Trị - Đà Nẵng.
Đường thư cấp II: Bƣu điện tỉnh Quảng Trị quản lý và khai thác gồm 10
tuyến đƣờng thƣ chính, phƣơng tiện di chuyển chính là ôtô, với tổng chiều dài
khoảng 555 km.
Đường thư cấp III (nội thành, nội thị, nội huyện): Phục vụ việc chuyển phát
thƣ báo đến các điểm BĐ-VHX và các xã, phƣờng, thị trấn trong tỉnh. Đƣờng
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

21


thƣ cấp 3 gồm 15 tuyến đƣờng thƣ, với tần suất trung bình 1 chuyến/ngày,
phƣơng tiện di chuyển chủ yếu là xe máy, với tổng chiều dài khoảng 526 km.
b. Mạng vận chuyển bƣu chính Công ty bƣu chính Viettel
Hiện mạng lƣới phục vụ của bƣu chính Viettel có 10 tuyến đƣờng thƣ , trải
rộng đến các tuyến huyện , tuyến xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị , với tần suất
trung bình 1–2 chuyến/ngày; phƣơng tiện di chuyển chủ yếu là ô tô và xe máy .

Hiện trạng mạng vận chuyể n bƣu chính Công ty Bƣu chính Viettel trên điạ bàn
tỉnh Quảng Trị:
Đường thư cấp 1: Quảng Trị - Đà Nẵng.
Đường thư cấp 2: 9 tuyến, bình quân vận chuyển 1 chuyến/ngày.
c. Các doanh nghiệp chuyển phát
Các doanh nghiệp chuyển phát phần lớn sử dụng các phƣơng tiện chủ yếu là
ô tô, xe máy; xe máy thƣờng đƣợc dùng cho chuyển phát nhanh nội thị, ô tô nhỏ
là xe thƣ báo dùng kết hợp với xe máy trong trƣờng hợp hàng hóa nhiều và
nặng, ô tô lớn (chủ yếu là ô tô khách) dùng cho việc chuyển phát bƣu phẩm giữa
các tỉnh lân cận.
Mạng chuyển phát công cộng:
Bên cạnh các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyển phát còn có đơn
vị kinh doanh vận tải hành khách cũng tham gia lĩnh vực chuyển phát (xe ô tô
chở khách, xe chạy tuyến cố định, taxi, kinh doanh vận tải theo hợp đồng, kinh
doanh vận tải hàng hóa bằng container), chủ yếu là hàng hóa, vật liệu chuyên
dùng. Lƣợng hàng hóa qua mạng chuyển phát này ngày càng lớn và đa dạng,
đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ khách hàng không nhỏ trong mạng chuyển
phát.
1.1.3. Dịch vụ
Các dịch vụ bƣu chính tỉnh Quảng Trị phần lớn đã đáp ứng đƣợc nhu cầu
thông tin của mọi ngƣời dân, cơ quan, tổ chức, phạm vi phục vụ rộng khắp, có ý
nghĩa phổ cập công ích lớn.
Bƣu điện tỉnh Quảng Trị:
Là đơn vị chủ lực, cung cấp hầu hết các dịch vụ bƣu chính tại bƣu cục trung
tâm. Tất cả các điểm bƣu cục từ cấp I đến cấp III đều cung cấp tất cả các dich vụ
về bƣu chính của tỉnh . Một số dịch vụ nhƣ điện hoa : đƣơ ̣c cung cấp ta ̣i các bƣu
cục cấp I và II; dịch vụ chuyển tiền nhanh: đƣợc cung cấp tại 34/38 bƣu cục,
chiếm 89,4%; dịch vụ tiết kiệm bƣu điện: cung cấ p tại 11/38 bƣu cục cấp I, II và
cấp III, chiếm 28,9%. Đặc biệt hiện nay bƣu điện tỉnh đã cung cấp dịch vụ trả
lƣơng hƣu,bảo hiểm xã hội, hành chính công qua bƣu điện, dịch vụ nhận tận nơi

– phát tận tay phục vụ các khách hàng gửi chuyển phát nhanh.

Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị

22


×