Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

giáo án hinh học 8 (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.88 KB, 96 trang )

Tiết: 1
Tuần: 1
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các
góc trong của một tứ giác lồi, trên cơ sở phân chia tứ giác thành càc tam giác không
có điểm trong chung và dựa vào đònh lí tổng các góc trong của một tam giác.
- Học sinh biết vẽ, gọi tên các yếu tố của tứ giác, kỹ măng vận dụng đònh lí
tổng các góc trong của một tam giác, bước đầu vận dụng được đònh lí tổng các góc
trong của một tứ giác để giải một số bài tập đơn giản.
-Học sinh biết vận dụng kiến thức của bài vào những vấn đề thực tiễn đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
• GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẳn một số hình, bài tập
• HS : SGK, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp :
2/ kiểm tra bài cũ :
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hình thành khái niệm tứ
giác.
GV: Yêu cầu học sinh
quan sát các hình vẽ và trả
lời câu hỏi.
“ Trong những hình vẽ ở
bên, những hình nào thảo
mãn tính chất”:
a) Hình tạo bởi 4 đoạn
thẳng.
b) Bất kỳ hai đoạn thẳng


nào cũng không cùng nằm
trên một đường thẳng.
Nhận xét sự khác nhau cơ
bản giữa hình 1e và các hình
còn lại?
Từ chỗ học sinh nhận dạng
hình, GV hình thành khái
niệm tứ giác, cách đọc các
yếu tố của tứ giác.
Xây dựng khái niệm tứ giác
lồi
GV: Trong tất cả các tứ
giác trên, tứ giác nào thoả
mãn thêm tính chất: “ Nằm
Chia học sinh cả lớp làm
bốn nhóm, mỗi nhóm thảo
luận và học sinh đại diện
nhóm trình bày ý kiến cho
nhóm của mình.
a) Tất cả các hình có
trong hình vẽ bên.
b) Chỉ trừ hình 1d.
Các đoạn thẳng tạo nên
hình 1e không “khép kín”.
Hình thoả mãn tính chất
a và b và “khép kín” là 1a,
1b, 1c.
Làm từng cá nhân
Học sinh: Chỉ có tứ giác
ABCD.

1. Đònh nghóa
Đònh nghóa
Tứ giác ABCD là hình gồm
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA, trong đó bất kỳ hai đoạn
thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.
Đọc tên: Tứ giác ABCD hay
tứ giác BCDA, tứ giác CDAB

- A, B, C, D là các đỉnh của tứ
giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA là các cạnh của
D
C
B
A
1a
H
G
F
E
1b
K
I
J
L
1c
P

O
N
M
1d
T
SQ
R
1e
trên cùng nửa mặt phẳng bờ
là đường thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tứ giác”.
GV: Giới thiệu khái niệm
tứ giác lồi
(GV chú ý cho học sinh, từ
đây về sau, nếu gọi tứ giác
mà không nói gì thêm thì
hiểu rằng đó là tứ giác lồi)
Bài tập củng cố khái niệm
Cho học sinh làm ?2.
(Bài tập làm trên phiếu
học tập, nếu có điều kiện,
làm trên film trong, dùng
máy chiếu qua đầu để kiểm
tra bài làm học sinh)
GV: Có thể cho 1 học sinh
làm ở bảng đen.
(Xem hình vẽ)
Tìm tổng các góc trong của
tứ giác
GV: Tổng các góc trong

của một tam giác?.
Có thể dựa vào đònh lí đó
để tìm kiếm tính chất tương
tự cho tứ giác.
GV cho một học sinh trình
bày chứng minh ở bảng hoặc
sử dụng máy chiếu vài bài
làm của học sinh, bài chứng
minh của GV.
GV: Phát biểu đònh lí tìm
được qua chứng minh?.
GV: Nêu đònh lí và ghi
bảng.
Học sinh làm bài trên
phiếu học tập bài tập ?2
SGK trang 65.
Điền vào chỗ còn trống
để có một câu đúng.
Học sinh suy nghó, phát
biểu suy nghó của mình,
tìm cách chứng minh, làm
trên phiếu học tập cá
nhân.
Hai học sinh phát biểu
tứ giác.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong một nửa mặt phẳng
bờ là đường thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tứ giác.
1. Bài tập ?2 SGK

Hai đỉnh kề nhau: A và B …
Hai đỉnh đối nhau: A và C …
Đường chéo (đoạn thẳng nối
hai đỉnh không kề nhau) AC …
Hai cạnh kề nhau: AB và BC

Hai cạnh đối nhau: AB và
CD …
Góc:
)
A
, …
Hai góc đối nhau:
)
A

)
C

Điểm nằm trong tứ giác: M …
Điểm nằm ngoài tứ giác: N …
2. Tổng các góc trong của
một tứ giác.
Đònh lí: Tổng các góc trong
của một tứ giác bằng 360
0
.
4) Củng cố:
Bài tập 1 SGK trang 96.
GV có thể dùng bảng phụ,

Học sinh làm bài tập trên
phiếu học tập. (GV sẽ thu
N
M
P
Q
D
C
B
A
D
C
B
A
vẽ sẵn, lời giải của một số
học sinh.
Đồng thời GV se õlàm bài
giải hoàn chỉnh cho học sinh
sửa.
Bài tập 2 SGK
GV và học sinh hoạt động
tương tự như trên.
và chấm một số em)
5) Hướng dẫn học ở nhà:
Bài tập 3: Hãy nêu các phương pháp chứng minh đường thẳng là đường trung trực
của một đoạn thẳng cho trước?. Nhận xét hai góc B và D?.
Bài tập 4: Vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó?(lớp 7?) hay biết một góc
và độ dài hai cạnh kề của gó đó?
Tiết: 2
Tuần: 1

§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm chắc đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình
thang ở những vò trí khác nhau một cách linh hoạt.
- Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng đònh lí tổng số đo của các
góc của một tứ giác trong trường hợp hình thang, hình thang vuông.
- Biết vận dụng toán học vào thực tế: Kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào Êke
(Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba …)
II. CHUẨN BỊ:
• GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke
• HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp :
2/ kiểm tra bài cũ :
HS1 : a) Đònh nghóa tứ giác ABCD ?
b) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? vẽ tứ giác lồi ABCD chỉ ra các yếu tố của
nó ? (đỉnh, góc, đường chéo)
HS2 : a) Phát biểu về tổng các góc của một tứ giác ?
b) Cho hình v ẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? Giải thích
tính
µ
C
của tứ giác ABCD
3/ Giảng bài mới

50
°
70
°

110
°
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Kiểm tra bài cũ và hình
thành khái niệm hình thang
Gọi 1 học sinh lên bảng, số
học sinh còn lại làm trên
phiếu học tập.
GV: a) Dựa vào số đo các
góc đã cho có trên hình vẽ,
hãy tính số đo các góc G và
º
H
biết rằng:
º
H
=
)
2
3
G
b) Nhận xét gì về hai đoạn
thẳng FG và EH và nêu lý do
vì sao có nhận xét đó?
GV: Hình thành đònh nghóa
hình thang và giới thiệu các
yếu tố liên quan đến hình
thang.
Bài tập củng cố khái niệm
hình thang và tính chất rút ra

từ bài tập đó
GV: Cho học sinh làm bài
tập ?1 SGK
Hình 15 SGK sẽ được GV
chuẩn bò sẵn trên bảng phụ
hay trên một film trong và
dùng đèn chiếu)
Học sinh làm bài tập ?2
SGK để chứng minh nhận xét
trong SGK
GV sẽ chiếu một vài bài
làm của học sinh và bài giải
hoàn chỉnh của GV hay học
sinh làm bài tập ở bảng, GV
sửa và hoàn chỉnh cho HS.
GV yêu cầu học sinh rút ra
nhận xét qua 2 bài tập ở trên
và ghi bảng.
GV: Cho học sinh xem hình
vẽ sẵn.
Dựa vào hình vẽ, có thể
kiểm tra hai tứ giác trên là
hình thang?
Một học sinh làm bài ở
bảng.
Học sinh ở dưới lớp làm
trên phiếu học tập.
Học sinh trả lời miệng:
Tứ giác EFGH có hai cạnh
đối FG và EH song song vì

)
E
+
)
F
=180
0
và chúng ở vò
trí góc trong cùng phía.
Học sinh vẽ hình 14 SGK
vào vở.
Học sinh làm trên phiếu
học tập hay trên film trong
và GV sử dụng máy chiếu
Overhead, chiếu một số
bài làm của học sinh. (Bài
tập ?1 SGK)
Học sinh làm bài tập ?2
SGK để chứng minh nhận
xét trong SGK
Học sinh làm trên phiếu
học tập hay trên film
trong, nhận xét rút ra qua
bài tập này.
Một học sinh làm ở bảng
các học sinh khác nhận
xét, kết luận.
1. Đònh nghóa :
Hình thang là tứ giác có
hai cạnh đối song song.

Tứ giác ABCD là hình
thang

AB // CD
(hay AD // BC)
Bài tập ?1 SGK
a) Hình a,b là hình
thang
b) Hai góc kề một cạnh
bên có tổng là 180
0
Bài tập ?2 SGK
Cho ABCD là hình thang có
hai đáy là AB và CD.
a) Nếu AD // BC. Chứng
minh AD = BC, AB = CD.
b) Nếu AB = CD. Chứng
minh AD // BC, AD = BC .
Nhận xét quan trong:
Hình thang có hai cạnh bên
song song thì hai cạnh bên
đó bằng nhau và hai đáy của
hình thang đó cũng bằng
nhau.
Hình thang có hai đáy bằng
nhau thì hai cạnh bên cũng
bằng nhau và song song với
nhau.
2. Hình thang vuông:
Đònh nghóa: Hình thang

vuông là hình thang có một
góc vuông.
ABCD là hình thang vuông.
{

ABCD là hình thang
Có 1 góc vuông
120
0
60
0
H
G
F
E
H
D C
B
A
D
C
B
A
C
D
B
A
G
H
F

E
A
B
D C
4) Củng cố:
a) Bài tập 7 SGK
GV soạn sẵn trên bảng phụ
b) Bài tập 8 SGK
GV chiếu vài bài, cho học
sinh xem bài giải hoàn chỉnh
của mình đã chuẩn bò trước.
Học sinh làm bài tập
miệng bài 7 SGK.
Học sinh làm trên phiếu
học tập.
Bài tập 7: Tìm x, y
x = 90
0
y = 115
0
x = 100
0
y = 140
0
5) Hướng dẫn học ở nhà:
a) Bài tập 9: Hướng dẫn học sinh dựa vào tiêu chuẩn nhận biết 1 tứ giác là
hình thang để phân thức và chứng minh.
b) Bài tập 10: Hướng dẫn:
- Số đoạn thẳng?
- Một đoạn thẳng cho trước, có bao nhiêu hình thang tạo bởi nó và các đoạn

thẳng còn lại?
- Khái quát cách giải khi số đoạn thẳng song song là n đoạn? (Cho học sinh
khá giỏi)
Tiết: 3
Tuần: 2
§3. HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU:
y
x
65
0
A
B
C
D
40
0
80
0
y
x
D
C
B
A
- Nắm chắc đònh nghóa, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vận dụng đònh nghóa, các tính chất của hình thang cân trong việc nhận
dạng và chứng minh được các bài toán có liên quan đến hình thang cân. Rèn luyện
kỹ năng phân tích giả thiết, kết luận của một đònh lí, kỹ năng trình bày lời giải một
bài toán.

- Rèn luyện thên tư duy phân tích qua việc phán đoán, chứng minh.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Phiếu học tập, đèn chiếu (nếu có), bảng phụ có hình vẽ sẵn bài tập 9
SGK chuẩn bò cho học sinh kiểm tra.
• HS: Thước chia khoảng, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên Học sinh
Bài tập 9 SGK
Thêm: Cho thêm
¼
ABC
=
¼
DCB
. So sánh
AC và BD? Nhận xét gì về 2 góc
¼
BDA

¼
CDA
?
GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
Một học sinh làm ở bảng.
Học sinh ở lớp theo dõi và làm thêm
câu hai vào phiếu học tập.
a) Chứng minh AD // BC

b) Nếu
¼
ABC
=
¼
DCB
thì
¼
BDA
=
¼
CDA

và AC = BD.
3) Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Giới thiệu khái niệm
hình thang cân.
Củng cố khái niệm
Hình 24 SGK sẽ được GV
vẽ sẵn trên 1 film trong, chuẩn
bò trước.
GV: Qua bài tập đã làm
trong phần kiểm tra bài cũ,
nhận xét gì về hai đường chéo
của hình thang cân?
Tìm tính chất hai cạnh bên
của hình thang cân
Hãy vẽ một hình thang cân,
có nhận xét gì về hai cạnh bên

của hình thang cân? Đo đạc để
kiểm tra nhận xét đó? Chứng
minh nhận xét đó?
Học sinh vẽ hình thang
vào vở học và các khái
niệm liên quan.
Học sinh làm bài tập
miệng, hỏi ý theo tổ:
- Cơ sở để nhận biết hình
thang cân? Để tính các
góc có trong hình vẽ?
- Qua bài tập khái quát
được vấn đề gì về các góc
đối của hình thang cân?
- Xem hình vẽ để trả lời 3
câu hỏi có ở SGK.
HS: Hai đường chéo
của hình thang cân bằng
nhau.
HS: Đo đạc để so sánh
độ dài 2 cạnh bên của hình
thang cân.
HS: Chứng minh nhận
1. Đònh nghóa:
Hình thang cân là hình
thang có hai góc kề một đáy
bằng nhau.
ABCD là hình thang cân
(đáy AB, CD)
)

)
)
º
AB // CD
;A B C D




= =


Bài tập ?2 SGK
2. Tính chất
Đònh lí 1:
Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằng nhau.
Xét:
- Nếu hình thang cân có hai
cạnh bên song song…….
- Nếu hình thang cân có hai
cạnh bên không song song
thì ……………….
D
C
B
A
GV yêu cầu học sinh làm
trên phiếu học tập hay trên
film trong.

GV sẽ chấm một số bài,
nhận xét kết quả.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận qua kết quả tìm được.
GV: Một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau có phải là
hình thang cân không?.
Tìm kiếm dấu hiệu nhận
biết hình thang cân
GV: Cho học sinh làm trên
phiếu học tập do GV chuẩn bò
trước:
- Vẽ các điểm A, B thuộc
đường thẳng m sao cho hình
thang ABCD có hai đường
chéo AC = BD.
- Đo hai góc A và B từ đó rút
kết luận gì?. (Nếu có điều
kiện có thể soạn phần này
trên phần mềm SGP: Từ vẽ
hình, đền đo góc A và B dể dự
đoán tính chất của hình thang
đó).
GV: Khi nào thì một tứ giác
là một hình thang cân?.
GV: Dùng bảng phụ hay
một slide trên Powerpoint hay
một film trong để tổng hợp
các dấu hiệu nhận biết hình
thang cân.

GV: Nhận xét, kết luận.
xét trên.
HS: Hình thang cân có
hai cạnh bên bằng nhau.
HS: Cho một phản ví dụ
để chứng tỏ lập luận của
mình …
- Vẽ A, B (bằng compa
…)
- AB // CD (bài cho)
- Đo, nhận thấy:
)
A

)
B

có cùng số đo.
Kết luận: Hình thang
có hai đường chéo bằng
nhau thì hình thang đó
cân.
Tổng hợp các dấu hiệu
nhận biết hình thang cân
HS: Nêu vấn đề, bổ sung
cho nhau.
Đònh lí 2:
Trong hình thang cân, hai
cạnh bên bằng nhau.
Đònh lí 3:

Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình
thang cân.
3. Dấu hiệu nhận biết
hình thang cân:
Hình thang cân ABCD
(đáy AB và CD)
)
)
)
º
AB // CD
;A B C D




= =


AB // CD
AD BC



=

4) Củng cố:
Cho hình thang cân ABCD
(AB // CD). Chứng minh:

a)
¼
ACD
=
¼
BDC
b) Cho hai đường chéo cắt
nhau tại E.
Chứng minh: ED = EC.
Học sinh làm trên phiếu
học tập.
5) Hướng dẫn học ở nhà :
Làm các bài tập 11, 12, 13, 15, 18 và chứng minh đònh lí 3 SGK
Hướng dẫn:
Bài tập 11: Tính độ dài AD bằng cách nào?
C
D
A
B
m
A B
C
D
E
Bài tập 12: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?
Bài tập 13: Tính chất 2 đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh
tam giác cân.
Bài tập 15: Các phương pháp chứng minh 2 đường thẳng song song?
Bài tập 18: Vẽ thêm một cách hợp lý một đường thẳng bằng một trong hai
đường chéo làm trung gian? Chẳng hạn vẽ qua F tia Fx // EG như sau:

Tiết: 4
Tuần: 2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số
bài tập tổng hợp.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh.
- Qua giải quyết các bài tập, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích và tổng hợp.
- Giáo dục cho học sinh mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với
tam giác cân. Hai góc đáy hình thang cân với hai đường chéo của nó …
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Chuẩn bò các phương pháp khác để giải các bài tập đã cho học sinh làm,
hướng gợi mở của từng bài (nếu có), bảng phụ.
• HS: Làm tốt các bài tập GV đã cho và đã được hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
\
/
I
G
F
H
E
Giáo viên Học sinh
Đònh nghóa hình thang cân.
Áp dụng: Học sinh làm bài tập ở nhà mà GV
đã cho trong tiết trước.
Học sinh Học sinh lên bảng kiểm tra
bài cũ:

Cho ABCD là hình thang cân. Vẽ AE,
BF vuông góc với DC.
Chứng minh: DE = CF
Tính BC biết rằng AB=2cm, CD=4cm.
3/ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Thay vì vẽ như trên có
thể vẽ AE và BF như thế nào
ta vẫn có điều cần chứng minh
là DE = CF?
GV có thể phân tích ý nghóa
của việc vẽ vuông góc, từ đó
học sinh có thể nghó ra cách
vẽ AE, BF (vào phía trong
hình thang sao cho
¼
DAE
=
¼
CBF
<
¼
DAB
chẳng hạn)
Luyện tập
Cho hình thang ABCD có
AB // CD, Chứng minh rằng:
a) Nếu
¼
ACD

=
¼
BDC
chứng
minh ABCD là hình thang
cân?
b) Nếu AC = BD, chứng
minh ABCD là hình thang cân.
GV chỉ rõ cho học sinh thấy,
đây là bài tập chứng minh
đònh lí 3 về dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
GV: Có thể vẽ thêm cách
khác để chứng minh câu trên?
(Chẳng hãn vẽ thêm hai
đường cao AH và BK của hình
thang)
Học sinh tìm kiếm bài
toán mới, tương tự bài
toán cũ
Học sinh suy nghó, trả
lời.
Luyện tập vận dụng
dấu hiệu nhận biết của
hình thang cân
Học sinh làm từng cá
nhân trên phiếu học tập
(hay trên film trong)
a) Chứng minh các tam
giác CDE, ABE cân.

Từ đó suy ra AC = BD,
suy ra ADE = BCD
(c-g-c)
Suy ra
¼
ADC
=
¼
BCD
,
suy ra ABCD là hình
thang cân.
b) Bước 1: Học sinh vẽ
thêm BK song song với
AC, chứng minh BDK
cân.
Bước 2: Câu a suy ra
¼
ACD
=
¼
BDC
, suy ra
ABCD là hình thang cân.
Bài tập :
Cho hình thang ABCD có
AB // CD, Chứng minh rằng:
a) Nếu
¼
ACD

=
¼
BDC
chứng
minh ABCD là hình thang
cân?
b) Nếu AC = BD, chứng
minh ABCD là hình thang cân.
Giải
a)
E
A
B
C
D
Ta có : Các tam giác CDE,
ABE cân.
Từ đó suy ra AC = BD, suy
ra ADE = BCD (c-g-c)
Suy ra
¼
ADC
=
¼
BCD
, suy ra
ABCD là hình thang cân.
b)
A
D

B
C
K
Vẽ thêm BK song song với
AC
Ta chứng minh BDK cân.
Theo câu a suy ra
¼
ACD
=
¼
BDC
, suy ra ABCD là hình
F
E
A B
C
D
GV: Cho học sinh làm theo
nhóm: Bài tập 19 SGK.
Cho ba điểm A, D, K như
hình vẽ. Tìm điểm M sao cho
4 điểm đó tạo thành hình
thang cân.
Học sinh thảo luận theo
nhóm, chỉ ra được hai
điểm M và M’ thoả mãn
điều kiện bài toán.
thang cân.
Bài tập 19 SGK.

4 Củng cố:
Cho ABC cân tại A, vẽ
các đường phân giác BD, CE.
(D

AC, E

AB)
a) Chứng minh BCDE là
hình thang cân?
b) Chứng minh cạnh bên của
hình thang trên bằng đáy bé?
GV sẽ chấm một số bài, sửa
sai cho học sinh, củng cố cho
học sinh dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
Học sinh làm trên phiếu
học tập.
E D
C
B
A
Bài giải:
a) Chứng minh:
ADB = AEC
Suy ra AD = AE

¼
AED
=

¼
ABC
, mà chúng
đồng vò

ED // BC mà EC =
BD (do chứng minh trên)


BEDC là hình thang cân.
b) Ta có: ED // BC và do giả
thiết:

¼
EBD
=
¼
DBC
=
¼
BDE

Suy ra ED = EB.
4) Hướng dẫn học ở nhà :
Cho ABC cân (AB = AC). Gọi M là trung điểm của cạnh AB, vẽ tia Mx // BC
cắt AC tại N.
a) Tứ giác MNCB là hình gì? Vì sao?
b) Nhận xét gì về điểm N đối với cạnh AC? Vì sao
M'
A

M
D
K
Tiết: 5
Tuần: 3
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được khái niệm đường trung bình của tam giác, đònh lí 1 và đònh lí 2 về
đường trung bình của tam giác.
- Biết vận dụng đònh lí để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,
hai đoạn thẳng song song. Vận dụng được những kiến thức vào thực tiển.
- Rèn luyện tư duy biện chứng qua việc: “Từ những trường hợp đặc biệt, cần
xây dựng khái niệm mới, tìm kiếm những tính chất mới cho trường hợp tổng quát,
sau đó vận dụng vào bài toán cụ thể”.
II. CHUẨN BỊ:
HS: Làm bài tập mà GV đã chuẫn bò cho học sinh ở tiết trước.
GV: Phiếu học tập, đèn chiếu (nếu có), bảng phụ, để giúp cho học sinh đo, dự đoán,
trước khi phán đoán, chứng minh.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài tập ở nhà.
Giáo viên Học sinh
GV: Cho một học sinh trình bày bài
làm ở bảng và kiểm tra việc làm bài
tập ở nhà của học sinh.
GV: Như vậy, trong trường hợp đặc
biệt: Đối với một tam giác cân, nếu
có một đường thẳng đi qua trung điểm
một cạnh bên, song song với đáy thì

đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.
Vấn đề đặt ra cho chúng ta tìm tòi là
điều đó còn đúng đối với mọi tam
giác không?
Học sinh trình bày nội dung công
việc đã làm ở nhà:
- Chứng minh BMNC là hình
thang cân.
j
_
_
N
M
C
B
A
- Suy ra BM = CN =
2
AB
- Mà AB = AC (gt) suy ra N là
trung điểm AC.
3/ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Giới thiệu bài mới:
“Đường trung bình của tam
giác”
Hoạt động phát triển tính
chất, khái niệm đường trung
bình của tam giác
GV: Cho ABC tuỳ ý, nếu

cho D là trung điểm của cạnh
AB, qua D vẽ đường thẳng Dx
song song với BC, tia Dx có đi
qua trung điểm AC không?
Chứng minh?
GV hướng dẫn cách vẽ thêm
như SGK.
GV: Trình bày khái niệm
đường trung bình của tam
giác.
GV yêu cầu học sinh dự
đoán tính chất đường trung
bình của tam giác? Kiểm tra
dự đoán đó?
Kiểm tra bằng phương pháp
nào?
Bằng thực nghiệm đo đạc
phátt hiện tính chất đường
trung bình của tam giác
GV: Có thể soạn phần này
trên bảng phụ để kiểm tra độ
dài đường trung bình, so sánh
với cạnh tương ứng, đo 2 góc ở
vò trí đồng vò để kiểm tra tính
song song.
Sau khi học sinh các nhóm
đã tìm hiểu cách chứng minh
của SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ
thêm, chứng minh đònh lí đó

trên bảng.
Học sinh làm trên phiếu
học tập theo nhóm.
Học sinh đại diện cho
từng nhóm trả lời những
vấn đề mà GV yêu cầu.
Học sinh ghi đònh nghóa,
vẽ hình vào vở học.
Học sinh vẽ hình, đo dự
đoán tính chất đường
trung bình.
Học sinh: Đường trung
bình của một tam giác thì
song song với cạnh thứ ba
và bằng nửa cạnh đó.
Học sinh vẽ hình kiểm
tra dự đoán của mình.
1. Đònh lí 1:
Đường thẳng đi qua trung
điểm của một cạnh của một
tam giác, song song với cạnh
thứ hai thì đi qua trung điểm
cạnh thứ ba.
2. Đònh nghóa:
Đường trung bình của tam
giác là đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh của tam giác
đó.
3. Đònh lí 2:
Đường trung bình của tam

giác thì song song với cạnh
thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
GT
D là trung điểm AB
E là trung điểm AC
E
D
C
B
A
\
\
xx
//
//
\
\
F C
E
D
B
A
GT
D là trung điểm AB
DE // BC
KL
E là trung điểm AC
Học sinh làm theo tổ
Đọc SGK, tìm hiểu
chứng minh, trả lời các

câu hỏi mà GV yêu cầu.
KL
DE // BC
DE =
2
BC
4) Củng cố:
GV: Yêu cầu học sinh:
a) Dựa vào hình vẽ, tìm
những đường trung bình khác
của tam giác ABC và nêu tính
chất của chúng?
b) Cho học sinh làm bài tập,
hình vẽ 33 SGK.
GV: Chỉ yêu cầu học sinh
trả lời bằng miệng. Nêu lí do
vì sao được kết quả đó.
a) Trong tam giác ABC có
thêm EF, DF là đường
trung bình.
Do đó:
EF // AB và EF =
2
AB
DF // AC và DF =
2
AC
b) Học sinh là bài tập ở
SGK ?3 (Hình vẽ 33)
Cho DE = 50 chứng minh,

do DE là đường trung bình
của tam giác ABC nên mặc
dù có chướng ngại vật, cũng
có thể biết khoảng cách BC
= 100cm.
5) Hướng dẫn học ở nhà:
Bài tập 20: Nhận xét IK và BC? Điểm K đối với đoạn thẳng AC?
Bài tập 22: Nhận xét gì về EM và DC? Điểm E đối với đoạn thẳng BD?
=
=
/
/
A
B
D
E
C
Tiết: 6
Tuần : 3
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh cần:
- Nắm được khái niệm đường trung bình của hình thang, đònh lí 3 và đònh lí 4 về
đường trung bình của hình thang.
- Biết vận dụng đònh lí để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai
đoạn thẳng song song. Vận dụng được những kiến thức đã học vào thưc tế.
- Rèn luyện cho học sinh tư duy logic và tư duy biện chứng, qua việc xây
dựng khái niệm đường trung bình của hình thang trên cơ sở khái niệm đường
trung bình của tam giác.
II. CHUẨN BỊ:

• GV thước thẳng, compa, SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
• HS : thước thẳng, compa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- HS1 : Phát biểu đònh nghóa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình
minh hoạ ?
- HS2 :Cho hình thang ABCD (AB // CD) như hình vẽ. Tính x,y
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Yêu cầu cả lớp làm
trên phiếu học tập, thu và
chấm một số bài của học sinh
Cho hình thang ABCD
(AB//CD), gọi E là trung điểm
của AD, Vẽ tia Ex //DC cắt
AC ở I, cắt BC ở F. I có phải
là trung điểm của đường chéo
AC? F có phải là trung điểm
của BC? Vì sao?
GV: Dựa vào những kiến
thức của học sinh, GV bổ
Học sinh làm trên phiếu
học tập.
Một học sinh làm ở
bảng.
- E là trung điểm của AD
và Ex //DC nên đi qua
trung điểm I của AC (đònh
lí đường trung bình trong

tam giác ADC).
- Đối với ABC, I là
trung điểm của AC, Ix //
AB nên Ix đi qua trung
Đònh lí 3:
Đường thẳng đi qua trung
điểm một cạnh bên của
hình thang và song song
với hai đáy thì đi qua trung
\
\
x
C
I
F
E
D
BA
I
I
I
I
x
x
1cm
2cm
y
x
F
E

M
D
C
B
A
sung, khái quát, phát biểu
thành đònh lí.
GV: Giới thiệu khái niệm
đường trung bình của hình
thang.
Tìm kiếm kiến thức mới
GV: Xét hình thang ABCD,
hãy đo độ dài đường trung
bình của hình thang và độ dài
tổng hai đáy của hình thang
rồi so sánh chúng?
Kết luận được rút ra?
GV: Chứng minh hoàn chỉnh
đònh lí đó?
điểm F của BC (đònh lí).
Học sinh tiến hành vẽ, đo,
rút ra kết luận: “Đường
trung bình của hình thang
thì song song với hai đáy
và có độ dài bằng nửa
tổng độ dài hai đáy”.
Học sinh chứng minh bằng
miệng:
EI =
1

2
DC và IF =
1
2
AB
Suy ra điều phải chứng
minh.
điểm của cạnh bên thứ
hai.
Đònh nghóa:
Đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh bên của
hình thang gọi là đường
trung bình của hình
thang.
EF là đường trung bình
của hình thang ABCD.
Đònh lí 4:
Đường trung bình của
hình thang thì song song
với hai đáy và bằng nửa
tổng hai đáy.
4/ Củng cố:
GV: Cho học sinh xem hình
vẽ ở bảng. Hãy nêu giả thiết
bài toán và tính độ dài x?
Học sinh làm trên phiếu
học tập:
Nêu giả thiết bài toán.
Chứng minh ADFC là

hình thang.
BE đi qua trung điểm của
cạnh bên AC, BE // AD.
Suy ra E là trung điểm của
DF.
Vậy BE là đường trung
bình của hình thang
ACFD.
Do đó
24
2
x+
= 32, từ đó
suy ra x = 64 – 24 = 40cm.
BE đi qua trung điểm của
cạnh bên AC, BE // AD.
Suy ra E là trung điểm của
DF.
Vậy BE là đường trung
bình của hình thang ACFD.
Do đó
24
2
x+
= 32, từ đó
suy ra x = 64 – 24 = 40cm
5) Hướng dẫn học ở nhà:
/
/
A B

D
E
F
C
=
=
x
32cm
24cm
\
\
E
F
A
B
D
C
Bài tập 26: x = ? x + y = ? Suy ra y = ?
Bài tập 27: EK đối với AB? EK + KF đối với EF?
Tiết: 7
Tuần: 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Qua luyện tập, giúp học sinh vận dụng thành thạo đònh lí đường trung bình của
hình thang để giải quyết được những bài tập đơn giản đến hơi khó.
- Rèn luyện cho học sinh thêm các thao tác của tư duy như: Phân tích, tổng hợp …
II. CHUẨN BỊ:
•GV: thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT
•HS : thước thẳng, compa, SGK, SBT
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên Học sinh
Kiểm tra bài tập học sinh làm ở nhà.
GV có thể vẽ hình sẵn ở bảng phụ.
GV: Yêu cầu vài học sinh nhắc lại tính chất
đường trung bình của hình thang.
GV sửa sai cho học sinh và hoàn chỉnh
chứng minh.
Một học sinh làm bài tập ở bảng.
GT
AC = CE = EG; BD = DF = FH
AB // CD // EF // GH
KL
Tính x, y?
Chứng minh các tứ giác ABFE, CDHG là
hình thang.
Do CD là đường trung bình của hình
thang ABFE, do đó x =
AB + EF
2

x =
8 16
2
+
= 12cm
Do EF là đường trung bình của hình
thang CDHG
Do đó y = 16.2 – x = 32 – 12 = 20cm

3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Luyện tập vận dụng tính
chất đường trung bình của tam
giác, tập giải bài toán tìm điều
kiện của hình thoả mãn một
tính chất cho trước
Bài tập 27 SGK (Đây là một
bài tập GV đã cho học sinh
chuẩn bò ở nhà)
GV: Yêu cầu học sinh trả lời
các câu hỏi mà GV yêu cầu:
So sánh EK và CD? KF và
AB? So sánh EF với EK + KF
Kết luận được rút ra khi so
EF với AB + CD? (Khi nào
xảy ra dấu =?)
Học sinh trả lời lần
lượt những câu hỏi mà
GV nêu lên.
LUYỆN TẬP
Bài tập 27 SGK
16cm
y
x
8cm
A
B
C D
FE

G
H
\\ \\
/
/
x
x
F
E
K
C
A
B
D
GV chuẩn bò bài giải hoàn
chỉnh trên bảng phụ
Yêu cầu học sinh nêu bài
toán đầy đủ cả thuận và đảo?
Làm hoàn chỉnh vào vở bài
tập ở nhà.
Củng cố tính chất đường
trung bình của hình thang, bài
toán mở tìm kiếm kiến thức
mới
Bài tập 28 SGK.
Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi để rèn phương pháp
phân tích đi lên:
- Để chứng minh AK = KC
ta cần chứng minh điều gì?

- AB = 6cm, CD = 10cm.
Tính độ dài các đoạn thẳng
EI, KF, IK.
- So sánh độ dài đoạn thẳng
IK với hiệu của hai đáy hình
thang ABCD? Chứng minh?
GV: Có thể nêu bài toán
hoàn chỉnh có đủ cả phần
thuận và đảo.
GV yêu cầu học sinh nêu.
GV hướng dẫn để có kết
luận đúng, phần đảo xem như
bài toán nâng cao ở nhà.
Học sinh nêu bài toán
đầy đủ cả thuận và đảo:
“EF là độ dài đoạn
thẳng nối trung điểm hai
cạnh đối AD và BC của
tam giác ABCD, Chứng
minh rằng:
EF


2
CD AB+
, dấu
bằng xảy ra khi và chỉ
khi ABCD là hình thang
(AB//CD)”
Học sinh trả lời miệng

các câu hỏimà GV nêu
lên.
Học sinh giải bài tập
này trên phiếu học tập
do GV chuẩn bò sẵn.
Một học sinh lên bảng
trình bày lời giải.
Phần này là bài toán mở,
từ đó dẫn đến bài toán
tổng quát
Học sinh chứng minh
trực tiếp trên phiếu học
tập
HS: Đoạn thẳng nối
trung điểm hai đường
chéo của hình thang thì
song song với hai đáy và
bằng nửa hiệu hao đáy.
a) Theo đề bài ta có :
E ; F ; K lần lược là trung
điểm của AD , BC , AC ,

EK là đường trung bình
của
2
DC
ADC EK⇒ =V
KF là đường trung bình của
2
AB

ACB KF⇒ =V
b) Nếu E ; K ; F không
thẳng hàng,
EKFV

EF < EK + KF
(bất đẳng thức tam giác)
2 2
2
DC AB
EFM
AB DC
EF
⇒ < +
+
<
Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì :
EF = EK + KF
2 2 2
AB CD AB CD
EF
+
= + =
Từ đó ta có :
2
AB CD
EF
+

Bài 28 SGK

EF là đường trung bình của
hình thang ABCD nên EF //
CD. Mà E là trung điểm AD
(gt) vậy:
- K là trung điểm đoạn thẳng
AC (đònh lí)
- I là trung điểm đoạn thẳng
BD (đònh lí)
4) Củng cố:
Cho ABC, các đường
trung tuyến BD, CE cắt nhau ở
G, gọi I, K lần lượt là trung
điểm của GB, GC. Chứng
Học sinh làm trên phiếu
học tập.
IK//BC và IK=
2
BC

Bài tập củng cố:
x
x
A B
D
E F
I
C
K
\
\

//
_
_
I
D
K
A
B C
G
//
E
minh DE // IK và DE = IK.
GV: Thu và chấm một số
bài, sửa sai cho học sinh (nếu
có), củng cố việc vận dụng
tính chất đường trung bình của
tam giác trong chứng minh.
(đường trung bình của
GBC)
ED//BC và ED=
2
BC

(đường trung bình của
ABC)
Suy ra ED//IK và
ED=IK.
IK // BC và IK =
2
BC


đtb của GBC)
ED // BC và ED =
2
BC

(đtb của ABC)
Suy ra ED//IK và ED=IK.
5) Hướng dẫn học ở nhà:
Bài tập: Nếu ABCD là tam giác lồi (AB < CD) và I, L lần lượt là trung điểm
hai đường chéo AC và BD.
a) Chứng minh rằng IK


2
DC AB−
b) IK =
2
DC AB−


ABCD là hình thang.
Hướng dẫn:
Bất đẳng thức trong EKI? EI với DC?
Tương tự đối với KIF?
Tiết: 8
Tuần: 4
§5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA.
DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:

Qua bài này học sinh cần:
Biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các
yếu tố đã cho bằng số và hình, biết phân tích và chỉ trình bày trong bài làm hai phần:
Cách dựng và chứng minh.
Sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách chính xác.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, rèn luyện thêm thao tác tư duy: Phân tích,
tổng hợp.
Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Cho học sinh ôn tập những bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6 và lớp 7,
chuẩn bò thước và compa để làm bài toán dựng hình.
I
E
F
A
x
C
o
K
D
o
\
x
B
\
=
=
HS: Xem bài cũ về dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6 và lớp 7, compa, thước.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ :
3/Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Giới thiệu cho học sinh
bài toán dựng hình.
Ôn tập kiến thức cũ
GV: Hãy nêu tóm tắc các
bài toán dựng hình cơ bản đã
biết ở lớp 6 và lớp 7 và thực
hiện việc dựng đó trên phiếu
học tập cá nhân.
GV: Chỉ yêu cầu học sinh
làm cụ thể bài toán: Dựng
đoạn thẳng bằng đoạn thẳng
cho trước, dựng trung trực của
đoạn thẳng, dựng tam giác khi
biết độ dài của một cạnh kề
với hai góc cho trước.
GV: Thu và chấm một số
bài.
Qua hoạt động, trình bày
các bước dựng của bài toán
dựng hình thang
GV: Nêu bài toán dựng hình
thang, thực chất là đưa về bài
toán dựng cơ bản đã nêu ở
trên.
GV: Nêu ví dụ 1 ở SGK, với
việc phân tích, để cho học
sinh thấy ý nghóa của việc

phân tích, tập cho học sinh
phân tích bằng hệ thống câu
hỏi:
- Giả sử dựng được hình
Học sinh theo dõi hướng
dẫn của GV.
- Nêu các bài toán dựng
hình cơ bản đã biết.
- Làm trên phiếu học tập
cách dựng các bài toán cơ
bản đã nêu.
Ba học sinh làm ở bảng
(chỉ trình bày cách dựng)
Tìm hiểu các bước dựng
của bài toán dựng hình
thang
Học sinh trả lời các câu
hỏi của GV.
1. Bài toán dựng hình:
Ta xét các bài toán vẽ hình
mà sử dụng hai dụng cụ là
thước và compa, chúng được
gọi là các bài toán dựng
hình.
- Với thước, ta có thể :
- Vẽ được đường thẳng khi
biết hai điểm của nó.
- Vẽ được đoạn thẳng khi
biết hai đầu múc của nó.
- Vẽ được một tia khi biết

gốc và một điểm của tia.
2. Các bài toán dựng hình
đã biết:
Dựng đoạn thẳng bằng đoạn
thẳng cho trước.
Dựng góc bằng góc cho
trước.
Dựng đường trung trực của
một đoạn thẳng cho trước.
Dựng tia phân giác của một
góc cho trước.
Dựng đường thẳng đi qua
một điểm cho trước và vuông
góc với một dường thẳng cho
trước.
Dựng tam giác (1 trường
hợp c-c-c)
3. Dựng hình thang:
Ví dụ 1:
(SGK)
Bài tập:
Dựng hình thang ABCD
AB//CD và AB=AD=2cm,
3cm
B
CD
A
70
0
4cm

2cm
thang ABCD thoã mãn các
yêu cầu (xem hình vẽ).
- Hình nào có thể dựng
được? Vì sao?
- Hãy xác đònh vò trí của
điểm B sau khi đã dựng được
tam giác ADC.
GV: Hãy nêu các bước dựng
bài toán đã nêu.
Yêu cầu 2 học sinh trình bày
chứng minh.
- ADC dựng được vì
đó là bài toán cơ bản (c-g-
c)
- Điểm B nằm trên
đường thẳng đi qua A và
song song với DC.
Điểm B nằm trên đường
tròn (A; 3cm). Suy ra
dựng được điểm B.
Học sinh trình bày
miệng, chứng minh hình
đã dựng có đầy đủ những
yêu cầu của bài toán.
AC=CD=4cm.
Giải
- ADC dựng được vì đó
là bài toán cơ bản (c-g-c)
- Điểm B nằm trên đường

thẳng đi qua A và song song
với DC.
Điểm B nằm trên đường
tròn (A; 3cm). Suy ra dựng
được điểm B.
4/ Củng cố:
Phân tích cách dựng bài tập
31 SGK.
GV: Bài tập này học sinh sẽ
làm phần dựng và chứng minh
ở nhà.
Thảo luận theo tổ, một
đại diện phát biểu ý kiến.
Hai tổ phát biểu:
- ADC dựng được (do
biết độ dài ba cạnh)
- Điểm B nằm trên tia
Ax//DC và B thuộc đường
tròn (A; 2cm), từ đó suy ra
cách dựng điểm B.
5) Hướng dẫn học ở nhà:
Bài tập số 29, 30, 32, 34 SGK trang 83.
/
//
/
=
4cm
2cm
A
B

C
D
Tiết: 9
Tuần: 5
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố vững chắc việc thực hiện các bước giải của một bài
toán dựng hình.
- Rèn kỹ năng sử dụng compa, kỹ năng phân tích trong bài toán dựng hình.
- Giáo dục cho học sinh tư duy biện chứng qua mối quan hệ biện chứng giữa
dựng hình tam giác và dựng hình thang.
II. CHUẨN BỊ:
•GV: Chuẩn bò phương án chia tổ để thảo luận, trình bày bài giải, phiếu học tập,
đèn chiếu (nếu có), bảng phụ.
•HS: Làm bài tập ở nhà do GV hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên Học sinh
Nêu các bước giải của một bài toán dựng
hình.
Trình bày toán 29 SGK.
Một học sinh trình bày đầy đủ cả 4
bước, tuy nhiên chỉ cần ghi 2 bước dựng
và chứng minh.
Bài toán 29 SGK
Dựng tam giác vuông ABC có cạnh
huyền BC = 4cm,
)
B

= 65
0
x
A
4cm
y
65
0
C
B
GV: Sau khi học sinh giải xong, nêu bài
toán phụ: “Cho góc 65
0
, dựng góc 25
0
, sau đó
dựng bài toán trên bằng cách khác” (Làm ở
nhà)
Dựng:
Dựng BC = 4cm (Dựng đoạn thẳng bằng
đoạn thẳng cho trước)
Dựng
¼
CBx
= 65
0
(Dựng góc bằng góc
cho trước)
Dựng tia Cy vuông góc với tia Bx (Bài
toán dựng cơ bản)

Giao điểm của Bx và By là điểm A
Chứng minh:
)
A
= 90
0
(do cách dựng)
)
B
= 65
0
(do cách dựng)
BC = 4cm (do cách dựng)
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Luyện tập phân tích,
dựng hình
GV: Yêu cầu thảo luận theo
4 tổ, trình bày cách phân tích
và dựng hình bài tập 33 SGK
Yêu cầu một tổ làm tốt nhất
trình bày bước dựng và chứng
minh ở bảng.
GV yêu cầu các tổ bổ sung
ý kiến, nhận xét, để tiến đến
có một lời giải hoàn chỉnh.
GV: Có thể kiểm tra một số
vở bài tập ở nhà của học sinh
để xem học sinh đã làm bài
tập này ở nhà mức độ nào, cho

điểm cá nhân và tổ.
GV: Cho học sinh nhận xét,
bài toán dựng hình trên đã sử
dụng những bài toán dựng
hình cơ bản nào?
Rèn luyện kỹ năng dựng
hình những bài toán cơ bản
GV: Mỗi học sinh dựng một
góc có số đo bằng 30
0
?
GV: Thu và chấm một số
bài.
Chia lớp thành 4 tổ,
các tổ tiến hành thảo
luận và trình bày bài
giải của tổ mình.
CD = 4cm dựng được.
¼
CDx
= 80
0
dựng được
(điểm A thuộc tia Dx)
và điểm A thuộc đường
tròn (C, 4cm) suy ra A
dựng được, B thuộc tia
Ay // DC và thuộc tia Ct
sao cho
¼

DCt
=80
0
.
Suy ra cách dựng B
Học sinh làm bài tập
này vào phiếu học tập.

Cách dựng:
Dựng tam giác đều. (Bài
toán dựng cơ bản)
Dựng tia phân giác của
một góc tam giác đều
dựng ở trên (Bài toán
dựng cơ bản)
Chứng minh:
Tam giác đã dựng được ở
trên là đều suy ra các góc
đều bằng 60
0
.
Việc dựng tia phân giác
cho ta điều cần tìm.
4) Củng cố:
80
°
3cm
4cm
D C
B

A
Dựng hình thang ABCD, biết
º
D
= 90
0
, đáy CD = 3cm, cạnh
bên AD = 2cm, cạnh bên BC =
3cm.
GV: Cho tất cả học sinh làm
phân tích bằng miệng, trình bày
cách dựng, phần chứng minh sẽ
làm hoàn chỉnh ở nhà.
Học sinh phân tích:
- Tam giác vuông ADC
dựng được.
- Điểm B thuộc tia Ax//DC
và thuộc đường tròn
(C;3cm) suy ra B dựng được.
5) Hướng dẫn học ở nhà :
Dựng hình thang cân ABCD, (AB // CD), biết hai đáy AB = 2cm, CD = 4cm,
đường cao AH = 2cm.
Hướng dẫn: Tính độ dài DỰNG HÌNH, tam giác ADH dựng được suy ra …
3cm
3cm
2cm
D C
B
A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×