Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

bao cao cua bks 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.68 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----- o0o ----BAN KIỂM SOÁT
Số:

Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2010.

/2010/BC-BKS

BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT
TẠI ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2010
Kính thưa các vị Khách quý.
Thưa toàn thể quý vị Cổ đông.
Căn cứ các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, chứng khoán hiện hành; Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Ngân hàng TMCP Tiên Phong; Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm
soát Ngân hàng TMCP Tiên Phong, Ban Kiểm soát chúng tôi xin báo cáo kết quả giám sát,
hoạt động của Ban Kiểm soát trong năm 2009 vừa qua với các nội dung chính như sau:
I. THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2009
Với nhiệm vụ và trách nhiệm của mình, Ban Kiểm soát đã thực hiện thẩm định Báo cáo tài
chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009 của TienPhongBank kèm theo Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của Delotte với ý kiến chấp nhận toàn phần.
Ban Kiểm soát đánh giá:
Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, về tình hình
tài chính của Ngân hàng TMCP Tiên Phong tại ngày 31/12/2009, kết quả hoạt động kinh
doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với
chuẩn mực kế toán Việt Nam và các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung tại Việt Nam
và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Sau đây là những số liệu chính:
Bảng cân đối kế toán

1




BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
MẪU SỐ B02/TCTD
Đơn vị tính: VND'000
STT CHỈ TIÊU
A
I
II
III

TÀI SẢN
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
Tiền gửi tại NHNN
Tiền, vàng gửi tại các tổ chức tín dụng khác và
cho vay các tổ chức tín dụng khác
1
Tiền, vàng gửi tại các tổ chức tín dụng khác
IV
Chứng khoán kinh doanh
1
Chứng khoán kinh doanh
2
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
V
Cho vay khách hàng
1
Cho vay khách hàng
2

Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng
VI Chứng khoán đầu tư
1
Chứng khoán đầu từ sẵn sàng để bán
VII Góp vốn, đầu tư dài hạn
1
Đầu tư dài hạn khác
VIII Tài sản cố định
1
Tài sản cố định hữu hình
a
Nguyên giá TSCĐ
b
Hao mòn TSCĐ
2
Tài sản cố định vô hình
a
Nguyên giá TSCĐ
b
Hao mòn TSCĐ
IX
Tài sản Có khác
1
Các khoản phải thu
2
Các khoản lãi, phí phải thu
3
Tài sản Có khác
TỔNG TÀI SẢN CÓ


Thuyết
minh

5
6
7

8
9
10
11

12

13

14
14

31/12/2009

31/12/2008

92,990,782
122,950,498
1,156,808,654

19,702,761
25,823,028
1,344,409,218


1,156,808,654
138,738,229
147,113,098
(8,374,869)
3,171,529,528
3,192,581,909
(21,052,381)
4,828,328,195
4,828,328,195
3,000,000
3,000,000
106,605,479
85,605,743
100,500,883
(14,895,140)
20,999,736
27,295,719
(6,295,983)
1,107,580,966
728,029,049
179,008,286
200,543,631
10,728,532,331

1,344,409,218
275,340,560
275,492,869
(152,309)
583,613,870

583,613,870
58,512,951
41,535,911
45,405,443
(3,869,532)
16,977,040
18,745,409
(1,768,369)
111,240,012
22,145,028
56,908,998
32,185,986
2,418,642,400

2


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TIẾP THEO)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
MẪU SỐ B02/TCTD
Đơn vị tính: VND'000
STT CHỈ TIÊU
B
I

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN

II


Tiền gửi và vay các tổ chức
tín dụng khác
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
Vay các tổ chức tín dụng khác
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ
tài chính khác
Các khoản Nợ khác
Các khoản lãi, phí phải trả
Các khoản phải trả và công nợ khác
Dự phòng rủi ro khác
Tổng Nợ phải trả

1
2
III
IV
V
1
2
3

VI
1
a
b
2
3

Vốn và các quỹ

Vốn của TCTD
Vốn điều lệ
Thặng dư vốn cổ phần
Quỹ của TCTD
Lợi nhuận chưa phân phối

Thuyết
minh

15

16

17
17

18

18

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

31/12/2009

31/12/2008

417,974,904

-


3,751,975,969

196,258,422

3,751,975,969
4,230,310,564
8,188,480

196,258,422
1,171,843,665
-

681,994,917
75,014,895
606,980,022
9,090,444,834

29,812,417
20,228,805
9,383,595
200,017
1,397,914,504

1,638,087,497
1,489,222,225
1,250,000,000
239,222,225
8,508,958
140,356,314


1,020,727,896
1,000,000,000
1,000,000,000
8,576,658
12,151,238

10,728,532,331

2,418,642,400

31/12/2009

31/12/2008

429,366,204
21,175,964
408,190,240

191,760,139
191,760,139

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

STT CHỈ TIÊU
I
1
2

Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
Cam kết trong nghiệp vụ L/C

Bảo lãnh khác

Thuyết
minh

Báo cáo kết quả kinh doanh

3


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính k ết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009
MẪU SỐ B03/TCTD
Đơn vị tính: VND'000

STT CHỈ TIÊU
1
2
I
3
4
II
III
IV
IV
5
6
V
VI
VII

VIII

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
Thu nhập lãi thuần
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Chi phí hoạt động dịch vụ
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
Lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
Thu nhập từ hoạt động khác
Chi phí hoạt động khác
Lãi thuần từ hoạt động khác
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
Chi phí hoạt động
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước
chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
IX
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
X
Tổng lợi nhuận trước thuế
7
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
XI Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
XII Lợi nhuận sau thuế
XIII Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Thuyết
minh

19
20

21
22
23
24

25

26

18

2009

Kỳ hoạt động
từ 5/5/2008
đến 31/12/2008

496,277,209
279,807,394
216,469,815
23,954,340
5,593,304
18,361,036
(31,157,884)
21,422,924
79,449,064
4,392,646

345,124
4,047,522
658,797
123,838,413
185,412,861

198,427,177
73,075,069
125,352,108
1,886,627
5,376,131
(3,489,504)
(1,276,107)
(381,176)
332,302
332,302
52,808,877
67,728,746

20,700,055
164,712,806
36,507,730
36,507,730
128,205,076
1,166

352,479
67,376,267
16,865,213
16,865,213

50,511,054
505

II. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU NĂM 2009
Năm 2009 là năm đầy khó khăn và thách thức của hệ thống ngân hàng nói chung và
TienPhongBank nói riêng, tuy nhiên với sự nổ lực và lãnh đạo sáng suốt của HĐQT, với sự
điều hành chuyên nghiệp và kinh nghiệm của Tổng Giám đốc, Ban Điều hành, một số kết quả
đạt được như sau:
2.1 Các mặt làm được:
- Chia cổ tức 8%.
- Theo phương án tăng vốn điều lệ năm 2009 tại tờ trình đại hội đồng cổ đông phiên họp bất
thường tháng 6/2009. Dự kiến Đợt 1 tăng 250 tỷ đồng (Quý III); Đợt 2 tăng 500 tỷ đồng
(trước 31/12/2009),
+ Ngân hàng đã thực hiện thành công đợt tăng vốn lần 1 vào tháng 8/2009 lên 1.250 tỷ đồng
thông qua bán cổ phần tới cổ đông là tổ chức trong và ngoài nước. Như vậy, TiênPhongBank
đã có thêm đối tác nước ngoài là SBI Ven Holdings Pte. Ltd.,
+ Ngày 23/12/2009, Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp Giấy chứng
nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng số 477/UBCK-GCN cho TienPhongBank được phép
chào bán ra công chúng 50.000.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Sau
khi được chấp thuận TienPhongBank đã làm thủ tục tăng vốn và đã hoàn thành trong tháng
4


2/2010, Chủ tịch HĐQT đã có thông báo số 03/2010/TB-TPB.HĐQT ngày 24/2/2010 về việc
chứng nhận sở hữu cổ phần phát hành thêm của TPB.
- Tổng lợi nhuận trước thuế đạt 164,712,806 ngàn đồng, so với chỉ tiêu kế hoạch 163,290,000
ngàn đồng đạt 101 % so với chỉ tiêu do HĐQT giao theo kế hoạch chỉ tiêu kinh doanh điều
chỉnh cho 31/12/2009 sau khi tăng vốn điều lệ.
- Tính đến thời điểm 31/12/2009, tổng tài sản đạt 10,728,532,331 ngàn đồng so với
2,418,642,400 ngàn đồng năm 2008, tăng 77.5%.

- Tính đến thời điểm 31/12/2009, tiền gửi của khách hàng đạt 4,230,310,564 ngàn đồng so với
1,171,843,665 ngàn đồng năm 2008 tăng 72.3%.
- Một số chỉ tiêu khác:
+ Mạng lưới hoạt động: Nhằm nâng cao hình ảnh của TienPhongBank trong nhận thức của
các khách hàng cũng như trong thuận tiện giao dịch của khách hàng, trong năm 2009 Ngân
hàng đã mở thêm 03 Chi nhánh (Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ). Tính đến ngày
31/12/2009 TienPhongBank đã có 05 Chi nhánh và 10 Phòng giao dịch, 19 máy ATM phân
bố điều khắp các miền Bắc, Trung, Nam của đất nước.
+ Công nghệ Ngân hàng: Tiếp tục đầu tư, nâng cấp các phần mềm chuyên ngành quản lý hoạt
động ngân hàng: FinnOne; MIS, EISO, Topgun...quản trị rủi ro hệ thống, quản lý an ninh bảo
mật thông tin.
+ Về quản trị rủi ro: Khối quản trị rủi ro đã ban hành và hoàn thiện các quy định, chính sách,
hạn mức nhằm giảm thiểu các rủi ro trong ngân hàng, đã có bộ phận theo dõi, quản lý rủi ro
tín dụng, rủi ro thị trường, thanh khoản và đối tác.
+ Chấp hành các tỷ lệ an toàn: Trong năm 2009, Ngân hàng đã chấp hành các quy định về tỷ
lệ an toàn do Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.

ST
T

DIỄN GIẢI

31/12/2009

QUI ĐỊNH
NHNN

QUYẾT ĐỊNH LIÊN
QUAN


1

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

18%

≥8%

457/2005/QĐ-NHNN và
các quyết định bổ xung
liên quan

2

Tỷ lệ khả năng chi trả

3

457/2005/QĐ-NHNN và
các quyết định bổ xung
liên quan

Trong vòng 7 ngày

237%

≥100%

Loại tiền VND


Trên 1 tháng

164%

≥25%

Loại tiền VND

Giới hạn cho vay bảo lãnh

457/2005/QĐ-NHNN và
các quyết định bổ xung
liên quan

Tổng dư nợ cho vay đối
với một khách hàng

13.7%

≤ 15% VTC

Tổng dư nợ cho vay + bảo
lãnh đối với một khách

18%

≤ 25% VTC

5



hàng
Tổng dư nợ cho vay + bảo
lãnh cho một nhóm khách
hàng có liên quan
4

42.8%

≤ 60% VTC

Qui định về trạng thài
ngoại tệ
+ Tổng trạng thái Dương
+ Tổng trạng thái âm

1168/2003/QĐ- NHNN
0.02%

≤ 30% VTC

-21.90 %

≤ -30% VTC

5

Tỷ lệ đầu tư TSCĐ

5.8%


≤ 50% VTC

457/2005/QĐ-NHNN và
các quyết định bổ xung
liên quan

6

Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho
vay dài hạn

5.8%

<30%

TT 15/2009/TT-NHNN
ngày 10/8/2009 Quy
định tỷ lệ tối đa nguồn
vốn ngắn hạn để sử dụng
cho vay trung và dài hạn
của TCTD.

7

Tỷ lệ trích lập dự phòng
rủi ro
Dự phòng cụ thể

493/2005/QĐ-NHNN và

các quyết định bổ xung
liên quan
223.3 triệu

0-100%
theo nhóm nợ

Dự phòng chung
8

0.65%

0.75% tổng dư
nợ đến 5/20010
QĐ số 379/QĐ-NHNN ngày
24/02/2009.

Dự trữ bắt buộc duy trì
trong tháng 12/2009
Loại không kỳ hạn và có kỳ
hạn dưới 12 tháng bằng
VND

107,578.85
triệu đồng

3%

Loại có kỳ hạn từ 12 tháng
trở lên bằng VND


2,787.35 triệu
đồng

1%

Loại không kỳ hạn và có kỳ
hạn dưới 12 tháng bằng
ngoại tệ

557.16 ngàn
USD

7%

Loại có kỳ hạn từ 12 tháng
trở lên bằng ngoại tệ

26.04 ngàn
USD

3%

2.2 Các mặt chưa làm được:

6


+ Năm 2009 là năm có nhiều khó khăn, cùng với những biến động bất lợi trong thị trường tài
chính, dẫn đến thu nhập từ các hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn thu

của ngân hàng năm 2009 cụ thể:


Thu nhập lãi cho vay khách hàng đạt 122,928,362 ngàn đồng so với thu nhập từ lãi và
các khoản thu nhập tương tự là 496,277,209 ngàn đồng, chiếm 24.8%.

III. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
3.1 Các mặt làm được:
+ Ngân hàng đã dần từng bước tạo được môi trường kiểm soát tốt như hình thành các cơ chế
phân công, phân nhiệm, ủy quyền, cơ cấu tổ chức, đã xây dựng các chính sách về nguồn nhân
lực, đạo đức nghề nghiệp…
+ Các phòng ban kinh doanh và các phòng ban hỗ trợ đã hoàn thành việc xây dựng các qui
trình, qui định, thủ tục làm việc nhằm giảm thiểu các rủi ro.
+ Hệ thống trao đổi thông tin và hệ thống báo các bước đầu đáp ứng được nhu cầu thông tin
kịp thời và đầy đủ trong toàn ngân hàng.
3.2 Các mặt chưa làm được:
Hiện nay đã có Khối quản trị rủi ro tuy nhiên chức năng, nhiệm vụ vẫn tập trung chính vào rủi
ro tín dụng, chưa thống nhất các đầu mối quản trị rủi ro thị trường, lãi suất, hoạt động...
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT
- Trong năm 2009, Ban Kiểm soát đã giám sát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng để đảm
bảo Ngân hàng hoạt động theo đúng quy định của Pháp luật, phạm vi được phép hoạt động
của Giấy phép, điều lệ của TienPhongBank cũng như việc thực hiện nghị quyết ĐHĐCĐ năm
2009 đã đề ra. Kiểm soát các hoạt động liên quan đến cổ phần, cổ đông như việc chuyển
nhượng, tăng vốn điều lệ, phân phối lợi nhuận, chia cổ tức, và quản lý sử dụng các quỹ để
đảm bảo quyền lợi ngang bằng của các cổ đông trong ngân hàng. Ngân hàng đã tuân thủ và
chấp hành tốt các quy định của Pháp luật, các quy định của Ngân hàng Nhà nước, Điều lệ
Ngân hàng trong quản trị và điều hành hoạt động trong năm vừa qua.
- Năm qua, Ban Kiểm soát đã tập trung xây dựng và hoàn thiện bộ máy kiểm toán nội bộ theo
quy định của Quyết định 37/2006 của NHNN. Thành viên Ban Kiểm soát đã tham gia cùng
với kiểm toán nội bộ để đánh giá, xếp hạng rủi ro từng đối tượng, nghiệp vụ từ đó đưa ra kế

hoạch kiểm toán nội bộ hiệu quả nhất, nhằm giảm thiểu mức thấp nhất các rủi ro tín dụng,
thanh khoản, hoạt động...
- Bộ phận KTNB đã tiến hành xây dựng và hoàn thiện “Sổ tay Kiểm toán nội bộ”, “Quy trình
xếp loại đối tượng kiểm toán theo định hướng rủi ro”; xây dựng chương trình kiểm toán theo
từng đối tượng; xây dựng và từng bước hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ của kiểm toán để
đảm bảo hoạt động của kiểm toán nội bộ của TienPhongBank theo đúng chuẩn mực Việt Nam
và thông lệ quốc tế.
- Dưới sự chỉ đạo của HĐQT và Ban Kiểm soát, Bộ phận KTNB đã hoàn thành kế hoạch
kiểm toán năm 2009. Các cuộc kiểm toán dần từng bước tiến đến thực hiện trên cơ sở “định
hướng theo mức độ rủi ro”, trước khi kiểm toán các đối tượng kiểm toán đều được Bộ phận
KTNB phân tích và lập kế hoạch rõ ràng cho từng nghiệp vụ, từng sản phẩm...trên cơ sở phân
tích và đánh giá mức độ rủi ro. Kết quả kiểm toán và tổng hợp kiến nghị kiểm toán nội bộ đã
giúp cho HĐQT và Ban Điều hành trong việc chỉ đạo và xây dựng chiến lược kinh doanh trên
cơ sở gắn với công tác quản trị rủi ro, giúp cho Ban Kiểm soát chỉ đạo và xây dựng chiến lược
và mô hình kiểm toán dài hạn cho hoạt động kiểm toán nội bộ. Bên cạnh đó tư vấn cho Ban
7


Điều hành trong việc nâng cao năng lực của hệ thống kiểm soát nội bộ, cải tiến quy trình, sản
phẩm, quản trị rủi ro trong kinh doanh, ...góp phần tăng khả năng cạnh tranh của
TienPhongBank so với các ngân hàng khác.
- Kết thúc năm 2009, Ban Kiểm soát đã tiến hành rà soát, xem xét lại quy chế tổ chức và hoạt
động của Ban Kiểm soát và các quy định nội bộ, phân công nhiệm vụ các thành viên trong
Ban Kiểm soát và xem xét các chính sách quan trọng về kế toán và báo cáo để từ đó có các
điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
- Tổ chức các cuộc họp định kỳ của ban kiểm soát để thông qua và triển khai các công việc
thuộc chức năng nhiệm vụ; Tham dự các cuộc họp định kỳ của HĐQT để thông báo các kết
quả làm việc của Ban; tham gia đóng góp các ý kiến và kiến nghị với HĐQT và TGĐ về chủ
trương chính sách và hoạt động của ngân hàng; giám sát các hoạt động của HĐQT và Tổng
giám đốc, Ban điều hành; lập và cập nhật danh sách người liên quan đến các thành viên

HĐQT, BKS, TGĐ, cổ đông sáng lập, cổ đông lớn.
V. DỰ TRÙ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CHO BAN KIỂM SOÁT NĂM 2010
Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh và định hướng kiểm soát, Ban kiểm soát xây dựng kế hoạch
chi phí hoạt động của năm 2010 như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Stt

Loại chi phí

1

Thù lao thành viên BKS,
lương bộ phận KTNB

2

Công tác phí & chi phí
khác
Tổng số

Thù lao năm Dự kiến Thù
Diễn giải
2009
lao năm 2010
1,145
1,315 Chi lương cho 02 thành
viên chuyên trách và 01
thành viên không chuyên
trách, 05 nhân viên
KTNB

122
485
1,267

1,800

VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Ban Kiểm soát đã thẩm định Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
của TienPhongBank kèm theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Delotte theo đúng quy
định và kính đề nghị Đại hội đồng xem xét và thông qua các báo cáo hoạt động năm 2009,
phương án phân phối lợi nhuận, phương án tăng vốn Điều lệ, kế hoạch kinh doanh năm 2010
của Ngân hàng đã trình bày trước đại hội.
+ Hoàn thiện các mặt chưa được đã nêu trong báo cáo.
+ Thực hiện các kiến nghị trong báo cáo kiểm toán nội bộ năm 2009.
+ Phê duyệt kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2010 của Ban kiểm soát.
- Cuối cùng, Ban Kiểm soát trân trọng gửi lời cảm ơn đến Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Hội đồng quản trị, Ban điều hành đã tạo điều kiện và hỗ trợ để chúng tôi hoàn
thành tốt nhiệm vụ mà các Quý vị cổ đông tin tưởng giao phó.
Kính chúc Đại hội thành công tốt đẹp!
Xin trân trọng cảm ơn!

8


Nơi gửi:
- Như kính trình;

TM. BAN KIỂM SOÁT
TRƯỞNG BAN
(Đã ký)


- Thành viên HĐQT, BKS.
- Lưu Văn phòng BKS.

Bùi Thành Chung

9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×