Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

GIÁO ÁN LÝ 9 KỲ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.68 KB, 68 trang )

Phân phối chơng trình vật lí lớp 9
Cả năm: 35 tuần
ì
2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kì I: 18 tiết/ tuần
ì
2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kì II: 17 tiết/ tuần
ì
2 tiết/tuần = 34 tiết
Tiế
t
Bài
Mục bài
Học kì i
Chơng I điện học
1 1
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế vào hai đầu
vật dẫn
2 2
Điện trở của dây dẫn định luật Ôm
3 3
Thực hành: Xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
4 4
Đoạn mạch nối tiếp
5 5
Đoạn mạch song song
6 6
Bài tập vận dụng định luật Ôm
7 7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn


8 8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
9 9
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
10 10
Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
11 11
Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây
dẫn
12 12
Công suất điện
13 13
Điện năng - Công của dòng điện
14 14
Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
15 15
Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
16 16
Định luật Jun - Lenxơ
17 17
Bài tập vận dụng định luật Jun - Lenxơ
18
Ôn tập
19
Kiểm tra
20 18
Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ QI
2
trong định luật Jun -
Len xơ

21 19
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng
22 20
Tổng kết chơng I: Điện học
Chơng II điện từ học
23 21
Nam châm vĩnh cửu
24 22
Tác dụng từ của dòng điện - Từ trờng
25 23
Từ phổ - Đờng sức
26 24
Từ trờng của ống dây có dòng điện chạy qua ống dây
27 25
Sự nhiễm từ của sắt và thép - Nam châm điện
28 26

ng dụng của nam châm
29 27
Lực điện từ
30 28
Động cơ điện một chiều
47
31 29
Thực hành và kiểm tra thực hành: chế tạo nam châm vĩnh cửu,
nghiệm lại từ
tính của nam châm có dòng điện
32 30
Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
33 31

Hiện tợng cảm ứng điện từ
34 32
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
35
Kiểm tra học kì I
36
Ôn tập
37 33
Dòng điện xoay chiều
38 34
Máy phát điện xoay chiều
39 35
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cờng độ dòng điện và
hiệu điện
thế xoay chiều
40 36
Truyền tải điện năng đi xa
41 37
Máy biến thế
42 38
Thực hành: Vận hành máy biến thế
43 39
Tổng kết chơng II: Điện từ học
Chơng III quang học
44 40
Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
45 41
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
46 42
Thấu kính hội tụ

47 43
ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ
48 44
Thấu kính phân kì
49 45
ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì
50 46
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
51 47
Sự tạo ảnh trên phim và máy ảnh
52
Ôn tập
53
Kiểm tra
54 48
Mắt
55 49
Mất cận thị và mắt lão
56 50
Kính lúp
57 51
Bài tập quang hình học
58 52
ánh sáng trắng và ánh sáng màu
59 53
Sự phân tích ánh sáng trắng
60 54
Sự trộn màu ánh sáng
61 55
Màu sắc của các vật

62 56
Các tác dụng của ánh sáng dới ánh trăng và ánh sáng màu
63 57
Thực hành nhận biết ánh sáng đơn sắc và không đơn sắc bằng đĩa
CD
64 58
Tổng kết chơng III: Quang học
Chơng IV sự bảo toàn và chuyển hoá năng l-
ợng
65 59
Năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng
48
66 60
Định luật bảo toàn năng lợng
67 61
Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thuỷ điện
68 62
Điên gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
69
Kiểm tra học kì II
70
Ôn tập
Ngày 7 tháng 1 năm 2006
Tiết 37: Bài 33: dòng địên xoay chiều
i. mục tiêu
1. Nêu đợc sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đ-
ờng sức từ quq tiết diện S của cuộn dây.
2. Phats biểu đợc đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dong fđiện cảm ứng có
chiều luân phiên thay đổio.
3. Bố trí đợc TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai

cách: Cho cuộn dây quay hoặc cho nam châm quay. Dùng đèn LED để phát hiện
sự biến đổi chiều của dòng điện.
4. Dựa vào sự quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện sòng điện
cảm ứng xoay chiều.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song vsf ngợc chiều vào
mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thửê quay quanh một trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trờng của nam châm.
Đối với GV:
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫnc kín có mắ
hai bóng đèn LED song song ngợc chiều có quay trong từ trờng của một nam
châm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
49
Hoạt động 1 (6 phút) Phát
hiện vấn đề mới cần nghiên
cứu: Có một dòng điện
khác với dòng điện một
chiều không đổi do pin và
ắc qui tạo ra.
Quan sát GV làm TN. Trả lời
câu hỏi của GV. Phát hiện ra
dòng điện trên lới
điện trong nhà không phải
là dòng điện một chiều.
- Đa ra cho HS xem bộ pin
hay ắc qui 3V và nguồn điện

3V lấy từ lới điện trong
phòng. Lắp bóng điện vào hai
nguồm điện trên, đền đều
sáng chứng tỏ cả hai nguồn
đều cho dòng điện.
- Mắc vôn kế một chiều vào
hai cực của pin, kim vôn kế
quay.
- Đặt câu hỏi: Mắ vônkế một
chiều vào nguồn điện lấy từ l-
ới điện trong nhà, kim vôn kế
có quay không?
- Mắc vôn kế vào mạch, kim
vôn kế không quay. Đổi chỗ
hai chốt cắm vào ổ điện, kim
vôn kế vẫn không quay.
- Đặt câu hỏi: Tại sao trờng
hợp thứ hai lom vôn kế vẫn
không quay dù vẫn có dòng
điện? Hai dòng điện có giống
nhau không? Dòng điện lấy
từ mạch điện trong nhà có
phải là dòng điện không?
- Giới thiệu dòng điện mới có
tên là dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 2 (10 phút) Phát
hiện dòng điện cảm ứng có
thể đổi chiều và tìm hiểu
trong trờng hợp nào thì
dòng điện cảm ứng đổi

chiều.
Làm việc theo nhóm.
Làm TN nh hình 33.1 SGK.
Thảo luận nhóm, rút ra kết
luận, chỉ rõ khi nào dòng
điện cảm ứng đổi chiêù (khi
số đờng sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn đang tăng
mà chuyển sang giảm hoặc
ngợc lại).
Cử đại diện nhóm trình bày ở
lớp, lập luận để rút ra kết
luận. Các nhóm khác bổ
sung.
- Hớng dẫn các nhóm làm
TN, động tác đa nam châm
vào ống dây, rút nam châm ra
nhanh và dứt khoát.
- Nêu câu hỏi: Có phải cứ
mắc đèn LED vào nguồn điện
là nó phát sáng hay không?
- Vì sao lại dùng hai đèn
LED song song và ngợc
chiều?
- Yêu cầu HS trình bày lập
luậm, kết hợp hai nhận xét về
sự tăng hay giảm của số đờng
sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây và sự kuân phiên
bật sáng của hai đèn để rút ra

kết luận. Có thể lập bảng đối
chiếu.
i. Chiều dòng
điện cảm
ứng
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây
tăng thì dòng điện
cảm ứng trong
cuộn dây có chiều
ngợc với chiều của
chiều dòng điện
cảm ứng khi số đ-
ờng sức từ xuyên
qua tiết diện đó
giảm.
50
Hoạt động 3 (3 phút) Tìm
hiểu
khái niệm mới: Dòng điện
xoay chiều.
Cá nhân tự đọc mục 3 trong
SGK.
Trả lời câu hỏi của GV.
- Nêu câu hỏi: Dòng điện
xoay chiều có chiều biến đổi
nh thế nào?

3. Dòng điện xoay
chiều.
Dòng điện luân
phiên đổi chiều
nh trên gọi là dòng
điện xoay chiều.
Hoạt động 4 (10 phút) Tìm
hiểu hai cách tạo ra dòng
điện xoay chiều.
a) Tiến hành TN nh hình
33.2 SGK
- Nhóm HS thảo luận và nêu
dự đoán xem khi nam châm
quay thì dòng điện cảm ứng
trong cuộn dây biến đổi thế
nào? Vì sao?
Tiến hành TN kiểm tra dự
đoán.
b) Quan sát TN nh hình 33.3
SGK.
Nhóm HS thảo luận, phân
tích xem số đờng sức xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
biến đổi thế nào khi cuộn dây
quay trong từ trờng. Từ đó
nêu ra chiều của dòng điện
cảm ứng trong cuộn dây.
- Quan sát GV biểu diễn TN
kiểm tra nh hình 33.4 SGK.
- Từng HS phân tích kết quả

quan sát xem có phù hợp
không.
c) Rút ra kết luận chung.
Có những cách nào để tạo ra
dòng điện xoay chiều?
Thảo luận chung ở lớp.
- Yêu cầu HS quan sát xem,
khi nam châm quay thì số đ-
ờng sức từ xuyên qua tiết
diện S biến đổi thế nào. Từ đó
suy ra chiều dòng điện cảm
ứng có đặc điểm gì. Sau đó
mới phát dụng cụ để làm TN
kiểm tra.
- GV biểu diễn TN. Gọi một
số HS trình bày điều quan sát
đợc (hai đèn vạch ra hai nửa
vòng tròn sáng khi cuộn dây
quay).
- Hiện tợng trên chứng tỏ
điều gì? (dòng điện trong
cuộn dây luân phiên đổi
chiều).
- TN có phù hợp với dự đoán
không?
- Yêu cầu HS phát biểu kết
luận và giải thích một lần
nữa, vì sao khi nam châm
(hay cuộn dây) quay thì trong
cuộn dây lại xuất hiện dòng

điện cảm ứng xoay chiều?
ii. cách tạo
ra dòng điện
xoay chiều
1. Cho nam châm
quay trớc cuộn
dây dẫn kín.
2. Cho cuộn dây
dẫn quay trong
từ trờng.
3. Kết luận
Trong cuộn dây
dẫn kín, dòng điện
cảm ứng xoay
chiều xuất hiện khi
cho nam châm
quay trớc cuộn dây
hay cho cuộn dây
quay trong từ tr-
ờng.
Hoạt động 5 (5 phút) Vận
dụng kết luận trong bài để
tìm xem có trờng hợp nào
cho nam châm quay trớc
một cuộn dây
- Hớng dẫn HS thao tác, cầm
nam châm quay xung quanh
những trục khác nhau xem có
trờng hợp nào số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S không

luân
không xuất hiện dòng điện
cảm ứng xoay chiều.
- Cá nhân chuẩn bị.
phiên tăng giảm hay không?
51
- Thảo luận chung cả lớp.
Hoạt động 6 (5 phút) Củng
cố
- Cá nhân tự đọc phần ghi
nhớ trong SGK.
- Trả lời các câu hỏi củng cố
của GV.
- Trờng hợp nào thì trong
cuộn dây dẫn kín xuất hiện
dòng điện cảm ứng xoay
chiều?
- Vì sao khi cuộn dây quay
trong từ trờng thì trong cuộn
dây xuất hiện dòng điện dòng
điện xoay chiều?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
bài 33.
Ngày 10 tháng 1 năm 2006
Tiết 38: Bài 34: máy phát điện xoay chiều
i. mục tiêu
1. Nhận biết đợc hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, chỉ ra đợc
roto và stato của mỗi loại máy.00

2. Trình bày đợc nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
3. Nêu đợc cách làm cho máy phát điện xoay chiều có thể phát liên tục.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm:
- Một mô hình máy phát điện xoay chiều.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút) Xác
định vấn đề cần nghiên
cứu: Tìm hiểu cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều
loại khác nhau.
Một vài HS nêu ý kiến phỏng
đoán. Không thảo luận.
- Có những cách nào tạo ra
dòng điện cảm ứng xoay
chiều?
- Trong bài trớc chúng ta đã
biết nhiều cách tạo ra dòng
điện cảm ứng xoay chiều.
Dòng điện ta dùng trong nhà
là do các nhà máy điện rất
lớn nh Hoà Bình, Yali tạo ra,
dòng điện dùng để thắp sáng
đèn xe đạp là do đinamô tạo
ra. Vậy đinamô xe đạp và
máy phát điện khổng lồ trong
nhà máy có gì giống và khác
nhau?

52
Hoạt động 2 (12 phút) Tìm
hiểu các bộ phận chính của
máy phát điện xoay chiều
và hoạt động của chúng khi
phát điện.
Làm việc theo nhóm.
a) Quan sát hai loại máy phát
điện nhỏ và cấc hình 34.1 và
34.2 SGK; Trả lời C1, C2.
b) Thảo luận chung ở lớp.
Chỉ ra đợc tuy hai máy có
cấu tạo khác
nhau, nhng nguyên tắc hoạt
động lại giống nhau.
c) Rút ra kết luận về cấu tạo
và nguyên tắc hoạt động
chung của cả hai loại máy.
- Yêu cầu HS quan sát hình
34.1 và 34.2 SGK. Cho các
nhóm HS quan sát máy phát
điện thật, nêu lên bộ phận
chính và hoạt động của máy.
Tổ chức cho HS thảo luận
chung ở lớp. Hỏi thêm:
- Vì sao không coi bộ góp
điện là bộ phậ chính?
- Vì sao các cuộn dây của
máy
phát điện lại đợc quấn quanh

lõi sắt?
- Hai loại máy phát điện xoay
chiều có cấu tạo khác nhau
nhng nguyên tắc hoạt động
có gì khác nhau không?
i. cấu tạo và
hoạt động
của máy
phát điện
xoay chiều.
1. Quan sát
2. Kết luận
Các máy phát điện
xoay chiều đều có
hai bộ phận chính
là nam
châm và cuộn dây
dẫn.
- Một trong hai bộ
phận đứng yên gọi
là stato, bộ phận
còn lại có thể quay
gọi là rôto.
Hoạt động 3 (10 phút) Tìm
hiểu đặc điểm của máy
phát điện trong kĩ thuật và
trong sản xuất.
a) Làm việc cá nhân. Trả lời
câu hỏi của GV.
b) Đọc SGK để tìm hiểu một

số đặc điểm kĩ thuật: Cờng
độ dòng điện, hiệu điện thế,
tần số, kích thớc, cách làm
quay rôto của máy phát điện.
- Sau khi HS đã tự nghiên cứu
mục II: Máy phát điện xoay
chiều trong kĩ thuật, yêu cầu
một vài HS nêu lên những
đặc điểm kĩ thuật của máy.
Ii. máy phát
điện xoay
chiều trong
kĩ thuật.
1. Đặc tính kĩ
thuật.
2. Cách làm quay
máy phát điện.
Dùng động cơ nổ,
dùng tua bin nớc,
dùng cánh quạt
gió.
Hoạt động 4 (5 phút) Tìm
hiểu bộ góp điện trong máy
phát điện có cuộn dây
quay.
- Thảo luận chung ở lớp về
cấu tạo của máy.
- Trong máy phát điện loại
nào cần phải có bộ góp điện?
- Bộ góp điện có tác dụng gì?

iii. vận dụng
Hoạt động 5 (3 phút) Vận
dụng - Dựa vào những thông
tin thu thập đợc trong bài
học, trả lời câu C3.
- Làm việc cá nhân.
- Thảo luận chung cả lớp.
- Yêu cầu HS đối chiếu từng
bộ phận của đinamô xe đạp
với các bộ phận tơng ứng của
máy phát điện trong kĩ thuật,
các thông số kĩ thuật tơng
ứng.
53
Hoạt động 5 (5 phút) Củng
cố- Hớng dẫn về nhà.
- Tự đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi phần ghi
nhớ của GV.
- Trong mỗi loại máy phát
điện xoay chiều rôto là bộ
phận nào, stato là bộ phận
nào?
- Vì sao bắt buộc phải có một
bộ phận quay thì mới phát đ-
ợc điện?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
bài 34.

Ngày 20 tháng 1 năm 2006
Tiết 39: Bài 35: các tác dụng của dòng điện xoay
chiều- Đo
cờng độ dòng điện và hiệu điện thế xoay
chiều
i. mục tiêu
1. Nhận biết đợc tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
2. Bố trí đợc TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
3. Nhận biết đợc kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng chúng để
đo cờng
độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
Ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 nam châm điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V-6V.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V-6V.
Đối với GV:
- 1 ampe kế xoay chiều.
- 1 vôn kế xoay chiều.
- 1 bóng đèn 3V có đui.
- 1 công tắc + 8 sợi dây nối.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V-6V.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V-6V.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần
đạt
54
Hoạt động 1 (10 phút)
Phát hiện dòng điện xoay

chiều có tác dụng giống
và khác với dòng điện
một chiều.
Cá nhân suy nghĩ, trả lời
câu hỏi của GV. Nhắc lại
những tác dụng của dòng
điện một chiều và nêu lên
những tác dụng của dòng
điện xoay chiều mà đã
biết.
- Những bộ phận chính của máy
phát điện xoay chiều? Vì sao bắt
buộc phải có một bộ phận quay thì
mới phát đợc điện?
- Trong các bài trớc ta đã biết một
số tính chất của dòng điện một
chiều và xoay chiều, hãy nêu lên
những tác dụng giống nhau và
khác nhau của hai dòng điện đó?
- Dòng điện xoay chiều có chiều
liên tục đổi chiều? Vậy có tác
dụng nào phụ thuộc chiều dòng
điện không? Khi dòng điện đổi
chiều thì tác dụng đó có gì thay
đổi?
Hoạt động 2 (5 phút)
Tìm hiểu những tác dụng
của dòng điện xoay
chiều.
a) Quan sát GV làm 3 TN

ở hình 35.1 SGK. Trả lời
câu hỏi của GV và câu C1.
b) Nêu lên những thông tin
biết đợc về hiện tợng bị
điện giật khi dùng điện lấy
từ lới điện quốc gia.
c) Nghe GV thông báo.
- Lần lợt biểu diễn 3 TN ở hình
35.1 SGK. Yêu cầu HS quan sát
mỗi TN đó và nêu rõ mỗi TN
chứng tỏ dòng điện xoay chiều có
tác dụng gì?
- Thông báo: Dòng điện xoay
chiều cũng có tác dụng sinh lí.
Dòng điện xoay chiều thờng đợc
dùng với hiệu điện thế 220V nên
tác dụng sinh lí rất mạnh, gây
nguy hiểm chết ngời.
i. tác dụng
của dòng
điện xoay
chiều.
- Dòng điện
xoay chiều có
tác dụng nhiệt,
tác dụng quang,
tác dụng từ và
tác dụng sinh lí.
Hoạt động 3 (12 phút)
Tìm hiểu tác dụng từ của

dòng điện xoay chiều.
Phát hiện lực từ đổi
chiều khi dòng điện đổi
chiều.
Bố trí đợc TN chứng tỏ
dòng điện xoay chiều có
tần số lớn, cũng có lực từ
luôn luôn đổi chiều.
a) Làm việc theo nhóm.
Căn cứ vào hiểu biết đã có,
đa ra dự đoán. Khi đổi
chiều dòng điện thì lực từ
của dòng điện tác dụng
lwn một cực của nam
châm có thay đổi không?
b) Tự đề xuất phơng án TN
hoặc làm theo gợi ý của
- ở trên ta đã biết khi cho dòng
điện xoay chiều vào nam châm
điện thì nam châm điện cũng hút
đinh sắt giống nh khi cho dòng
điện một chiều vào nam châm
điện. Vậy có phải tác dụng từ của
của dòng điện xoay chiều giống
hệt dòng điện một chiều hay
không? Việc đổi chiều của dòng
điện có ảnh hởng gì đến lực từ hay
không? Em thử dự đoán?
- Nếu HS không dự đoán đợc, gợi ý:
Hãy nhớ lại TN hình 24.4 SGK,

khi đổi chiều của dòng điện vào
ống dây thì kim nam châm sẽ có
chiều nh thế nào? Vì sao?
- Hãy bố trí một TN để chứng tỏ
khi dòng điện đổi chiều thì lực từ
cũng đổi chiều. Nếu HS không làm
ii. tác
dụng từ
của dòng
điện xoay
chiều.
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
- Khi đổi chiều
dòng điện thì
lực từ của dòng
điện tác dụng
lên nam châm
cũng đổi chiều.
55
GV. Rút ra kết luận về sự
phụ thuộc của lực từ
vào chiều của dòng điện.
đợc thì gợi ý HS xem hình 35.2
SGK và nêu lên cách làm.
c) Làm việc theo nhóm:
Nêu dự đoán và làm TN
kiểm tra nh ở hình 35.3
SGK. Cần mô tả rõ đã
nghe thấy gì, nhìn thấy gì

và giải thích.
- Nêu câu hỏi: Ta vừa thấy khi
dòng điện đổi chiều thì lực từ tác
dụng lên một cực của nam châm
cũng đổi chiều. Vậy hiện tợng gì
xảy ra với nam châm khi ta cho
dòng điện xoay chiều chạy vào
cuộn dây nh hình 35.3 SGK. Hãy
dự đoán và làm TN kiểm tra.
Hoạt động 4 (10 phút)
Tìm hiểu các dụng cụ đo,
cách đo cờng độ dòng
điện và hiệu điện thế của
dòng điện xoay chiều.
a) Làm việc cá nhân, trả
lời các câu hỏi của GV.
Nêu dự đoán, khi đổi chiều
quay thì kim điện kế sẽ
nh thế nào?
b) Xem GV biểu diễn TN,
rút ra nhận xét xem có phù
hợp với dự đoán không?
c) Xem GV giới thiệu về
đặc điểm của vôn kế xoay
chiều và cách mắc vào
mạch điện (không phân biệt
hai chốt + và -)
- Ta đã biết cách dùng ampe kế và
vôn kế một chiều (có kí hiệu là
DC) để đo cờng độ dòng điện và

hiệu điện thế của mạch điện một
chiều. Có thể dùng dụng cụ này để
đo cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế của mạch điện xoay chiều hay
không? Nếu dùng thì sẽ có hiện t-
ợng gì xảy ra với kim của các
dụng cụ đo?
- Biểu diễn TN, mắc vôn kế một
chiều vào chốt lấy điện của mạch
điện xoay chiều. Yêu cầu HS quan
sát xem hiện tợng có phù hợp với
dự đoán hay không?
- GV giới thiệu một loại vôn kế
khác có kí hiệu AC. Trên vôn kế
không có chốt + và -.
- Kim vôn kế chỉ bao nhiêu khi
mắc vôn kế vào hai chốt lấy điện
xoay chiều 6V?
iii. đo cờng
độ dòng
điện và
hiệu điện
thế xoay
chiều.
1. Quan sát GV
làm TN.
2. Kết luận.
Đo cờng độ
dòng điện và
hiệu điện thế

xoay chiều bằng
vôn kế và ampe
kế có kí hiệu là
AC (hay ~).
- Các số đo này
chỉ các giá trị
hiệu dụng của
56
d) Rút ra kết luận về cách
nhận biết vôn kế, ampe kế
xoay chiều và cách mắc
chúng vào mạch điện.
e) Ghi nhận thông báo của
GV về giá trị hiệu dụng
của cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều.
- Sau đó đổi hai chốt cắm điện thì
kim của vôn kế có quay ngợc lại
không?
- Cách mắc ampe kế và vôn kế
xoay chiều vào mạch điện có gì
khác với cách mắc ampe kế và vôn
kế một chiều?
- Cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế của dòng điện xoay chiều luôn
luôn biến đổi. Vậy các dụng cụ đó
cho ta biết giá trị nào? GV thông
báo ý nghĩa của cờng độ dòng điện
và hiệu điện thế hiệu dụng.

hiệu điện thế
xoay chiều và c-
ờng độ dòng
điện xoay chiều.
- Giá trị hiệu
dụng không
phải là giá trị
trung bình mà là
hiệu quả tơng đ-
ơng với dòng
điện một chiều
có cùng giá trị.
Hoạt động 5 (5 phút) Vận
dụng.
- Dựa trên thông báo về ý
nghĩa của dờng độ dòng
điện hiệu dụng suy ra ý
nghĩa của hiệu điện thế
hiệu dụng: Gây ra hiệu
quả tơng đơng.
- Trả lời C3. Làm việc cá
nhân. Thảo luận chung ở
lớp.
- Yêu cầu HS trình bày lập luận,
giải thích câu hỏi tại sao? Cần nêu
lên đợc sự tơng tự nh với cờng độ
dòng điện hiệu dụng.
Hoạt động 6 (5 phút)
Củng cố. Hớng dẫn học
bài ở nhà.

- Tự đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.
- Dòng điện xoay chiều có những
tác dụng nào? Trong các tác dụng
đó tác dụng nào phụ thuộc chiều
dòng điện?
- Vôn kế và ampe kế xoay chiều
có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch
điện nh thế nào?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 35.
Ngày 22 tháng 1 năm 2006
Tiết 40: Bài 36: truyền tải điện năng đi xa
i. mục tiêu
1. Lập đợc công thức tính năng lợng hao phí do toả nhiệt trên đờng dây tải điện.
2. Nêu đợc hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện và lí do
tại sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đờng dây.
ii. chuẩn bị
HS ôn lại những kiến thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhịêt
của dòng điện.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
57
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút)
Hỏi bài cũ, nhận biết sự
cần thiết hải có máy biến
thế để truyền tải điện
năng, đặt trong trạm

biến thế của khu dân c.
Cá nhân suy nghĩ trả lời
những câu hỏi của GV.
Dự đoán đợc chắc chắn
phải
có lợi ích to lớn mới làm
trạm biến thế nhng cha chỉ
rõ đợc lợi ích nh thế nào.
- Để vận chuyển điện năng từ
nhà máy điện đến nơi tiêu
thụ, ngời ta dùng phơng tiện
gì? (Đờng dây dẫn điện).
- Ngoài đờng dây dẫn ra, ở
mỗi khu phố, xã đều có một
trạm biến thế. Các em thờng
thấy ở trạm bíên thế có vẽ
dấu hiệu gì để cảnh báo nguy
hiểm chết ngời?
- Nguy hiểm chết ngời vì
dòng điện đa vào trạm biến
thế hàng chục nghìn vôn. Vì
sao điện trong nhà chỉ cần
220V mà điện truyền đến
trạm biến thế lại cao đến
hàng chục nghìn vôn? Làm
nh thế vừa tốn kém vừa nguy
hiểm chết ngời? Vậy có lợi gì
không?
Hoạt động 2 (12 phút)
Phát hiện sự hao phí điện

năng vì toả nhiệt trên đ-
ờng dây tải điện. Lập
công thức tính công suất
hao phí p
hp
khi truyền
tải một công suất điện p
bằng một đờng dây có
điện trở R và đặt vào hai
đầu đờng dây một hiệu
điện thế U.
a) Làm việc cá nhân kết
hợp với thảo luận nhóm để
tìm công thức liên hệ giữa
công suất hao phí p, U và
R.
b) Thảo luận chung cả lớp
về quá trình biến đổi các
công thức.
- Truyền tải điện năng đi xa
bằng dây dẫn điện có thuận
tiện gì so với vận chuyển các
nhiên liệu dự trữ năng lợng
khác nh than đá, dầu hoả?
- Liệu tải điện bằng đờng dây
nh thế có hao hụt, mất mát
dọc đờng không?
Yêu cầu HS tự đọc mục 1
trong SGK.
- Cho HS làm việc theo

nhóm.
- Gọi một HS lên bảng trình
bày quá trình lập luận để tìm
công thức tính công suất hao
phí.
- Cho HS thảo luận chung ở
lớp để xây dựng công thức
cần có.
i. sự hao phí
trên đờng dây
truyền tải
điện.
1. Tính điện năng
hao phí trên đờng
dây tải điện.
Công suất của dòng
điện: p=UI
(1)
Công suất toả nhiệt:
P
hp
=RI
2
(2)
Công suất hao phí do
toả nhiệt:
P
hp
=
2

U
R
2
p
(3)
Hoạt động 3 (12 phút)
Căn cứ vào công thức
tính công suất hao phí do
toả nhiệt, đề xuất các
biện pháp làm giảm công
GV gợi ý thêm:
- Hãy dựa vào công thức điện
trở để tìm xem muốn giảm
điện trở của dây dẫn thì phải
làm gì? và làm nh thế có khó
2. Cách làm giảm
hao phí.
Kết luận
Để làm giảm hao phí
điện năng do toả
58
suất hao phí và lựa chọn
cách nào có lợi nhất.
khăn gì?
- So sánh hai cách làm giảm
hao
nhiệt trên đờng dây
tải điện
a) Làm việc theo nhóm: Trả
lời C1, C2, C3.

b) Đại diện nhóm trình bày
trớc lớp kết quả làm việc.
c) Thảo luận chung ở lớp.
d) Rút ra kết luận: Lựa chọn
cách làm giảm hao phí điện
năng trên đờng dây tải điện.
phí điện năng xem cách nào
có thể làm giảm đợc nhiều
hơn?
- Muốn tăng hiệu điện thế ở
hai đầu đờng dây tải điện thì
ta phải giải quyết vấn đề gì?
(Làm máy tăng hiệu điện thế)
thì tốt nhất là tăng
hiệu điện thế đặt vào
hai đầu đờng dây.
Hoạt động 4 (8 phút)
Vận dụng công thức tính
điện năng hao phí do toả
nhiệt trên đờng dây tải
điện để xét cụ thể lợi ích
của việc tăng hiệu điện
thế.
a) Làm việc cá nhân, trả
lời C4, C5.
b) Thảo luận chung ở lớp
về kết quả.
- Lần lợt tổ chức cho HS trả
lời từng câu C4, C5.
- thảo luận chung ở lớp, bổ

sung những thiếu sót.
ii. vận dụng
Vì P
hp
~
2
U
1
nên công
suất hao phí khi dùng
hiệu điện thế 500
000V nhỏ hơn 5 lần
khi dùng hiệu điện
thế 100 000V.
Hoạt động 5 (3 phút)
Củng cố. Hớng dẫn học
bài ở nhà.
a) Tự đọc phần ghi nhớ.
b) Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.
- Vì sao có sự hao phí điện
năng trên đờng dây tải điện?
- Công thức tính điện năng
hao phí trên đờng dây tải
điện?
- Chọn biện pháp nào có lợi
nhất để giảm công suất hao
phí trên đờng dây tải điện? Vì
sao?
GV: Công việc về nhà:

- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
bài 36.
Ngày 4 tháng 2 năm 2006
Tiết 41: Bài 37: Máy biến thế
i. mục tiêu
1. Nêu đợc các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số
vòng khác nhau đợc quấn quanh một lõi sắt chung.
59
2. Nêu đợc công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện
thế hiệu dụng theo công thức:
2
1
2
1
n
n
U
U
=
.
3. Giải thích vì sao máy biến thế lại hoạt động đợc với dòng điện xoay chiều mà
không hoạt động đợc với dòng điện một chiều không đổi.
4. Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đờng dây tải điện.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có
400vòng và cuộn thứ cấp có 600vòng.
- 1 nguồn điện xoay chiều 0-12V.
- 1 vôn kế xoay chiều 0-15V.

iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần
đạt
Hoạt động 1 (8 phút)
Phát hiện vai trò của
máy biến thế trên đờng
dây tải điện.
a) Trả lời các câu hỏi của
GV.
b) Phát hiện ra vấn đề
phải tăng hiệu điện thế để
giảm hao phí trên đờng
dây truyền tải điện, nhng
rồi lại phải giảm hiệu
điện thế nơi tiêu dùng.
Phát hiện ra vấn đề cần
phải có một loại máy làm
tăng hiệu điện thế và
giảm hiệu điện thế.
- Muốn giảm hao phí trên đờng
dây tải điện, ta phải làm thế nào có
lợi nhất?
- Nếu tăng hiệu điện thế lên cao
hàng
chục nghìn vôn thì có thể dùng
điện đó để thắp đèn, chạy máy đợc
không? Phải làm thế nào để điện ở
nơi tiêu dùng chỉ có hiệu điện thế
220V mà lại tránh đợc hao phí trên
đờng dây tải điện? Có loại máy

nào giúp ta thực hiện cả hai nhiệm
vụ đó?
- Muốn làm đợc nhiệm vụ đó ngời
ta phải dùng một máy ngời ta gọi
là máy biến thế.
Hoạt động 2 (3 phút)
Tìm hiểu cấu tạo của
máy biến thế.
Làm việc cá nhân.
Đọc SGK, xem hình
37.1SGK, đối chiếu với
máy biến thế nhỏ để nhận
ra hai cuộn dây có số
vòng khác nhau, cách
điện với nhau và đợc
quấn quanh một lõi sắt
chung.
- Yêu cầu HS quan sát hình 37.1
SGK và máy biến thế nhỏ để nhận
biết các bộ pơhận chính của máy
biến thế.
- Số vòng dây của hai cuộn dây có
bằng nhau không?
- Dòng điện có thể chạy từ cuộn
dây này sang cuộn dây kia đợc
không? Vì sao?
i. tìm hiểu
cấu tạo của
máy biến
thế.

1. Cấu tạo
Gồm hai cuộn
dây dẫn có số
vòng khác nhau
đợc quấn quanh
một lõi sắt chung.
60
Hoạt động 3 (10 phút)
Tìm hiểu nguyên tắc
hoạt động của máy biến
thế theo hai giai đoạn.
a) Trả lời các câu hỏi của
GV. Vận dụng kiến thức
về điều kiện xuất
hiệndòng điện cảm ứng
để dự đoán hiện tợng xảy
ra ở cuộn thứ cấp kín khi
cho dòng điện xoay chiều
chạy qua cuộn sơ cấp.
Quan sát GV làm TN
kiểm tra.
b) Trả lời câu C2. Trình
bày lập luận nêu rõ là ta
đã biết trong cuộn thứ
cấp có dòng điện xoay
chiều, mà muốn có dòng
điện thì phải có một hiệu
điện thế hai đầu cuộn
dây. Vì thế ở hai đầu
cuộn thứ cấp cũng có một

hiệu điện thế xoay chiều.
c) Rút ra kết luận về
nguyên tắc hoạt động của
máy biến thế.
Thảo luận chung ở lớp.
- Ta đã biết hai cuộn dây của máy
biến thế đặt cách điện với nhau và
có chung một lõi sắt. Bây giờ
muốn cho dòng điện xoay chiều
chạy qua cuộn sơ cấp thì liệu có
xuất hiện dòng điện cảm ứng ở
cuộn thứ cấp không? Bóng đèn
mắc ở cuộn thứ cấp có sáng lên
không? Tại sao?
- Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
một hiệu điện thế xoay chiều thì
liệu ở hai đầu cuộn thứ cấp có xuất
hiện một hiệu điện thế xoay chiều
hay không? Tại sao?
- GV làm TN biểu diễn, đo hiệu
điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp
trong hai trờng hợp: Mạch thứ cấp
kín và mạch thứ cấp hở.
2. Nguyên tắc
hoạt động
3. Kết luận
Khi đặt vào hai
đầu cuộn sơ cấp
của máy biến thế
một hiệu điện thế

xoay chiều thì ở
hai đầu cuộn thứ
cấp xuất hiện một
hiệu điện thế
xoay chiều.
Hoạt động 4 (10 phút)
Tìm hiểu tác dụng làm
biến đổi hiệu điện thế
của máy biến thế (làm
tăng giảm hiệu điện
thế).
a) Quan sát GV làm TN.
Ghi các số liệu thu đợc
vào bảng 1.
b) Lập công thức liên hệ
giữa U
1
, U
2
, và n
1
, n
2
.
Thảo luận chung ở lớp,
thiết lập công thức:
2
1
2
1

n
n
U
U
=
Phát biểu bằng lời mối
quan hệ trên.
c) Trả lời các câu hỏi của
Nh ta đã thấy, khi đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp một hiệu điện thế
xoay chiều U
1
thì ở hai đầu cuộn
thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu
điện thế xoay chiều U
2
. Mắt khác
ta lại biết số vòng dây n
1
ở cuộn
xơ cấp khác với số vờng dây n
1
của cuộn thứ cấp. Vậy hiệu điện
thế ở hi đầu mỗi cuộn dây của
máy biến thế có mối quan hệ nh
thế nào với số vòng dây của mỗi
cuộn?
-Yêu cầu HS quan sát TN, ghi số
liệu thu đợc vào bảng 1, căn cứ
vào đó rút ra kết luận.

- Biểu diễn TN trờng hợp n
2
>n
1
(tăng thế).
Lấy n
1
=200 vòng, n
2
=400vòng.
Khi U
1
=3V, xác định U
2
.
ii. tác dụng
làm biến
đổi hiệu
điện thế
của máy
biến thế
1. Quan sát
2. Kết luận
Hiệu điện thế hai
đầu mỗi cuộn dây
cảu máy biến thế
tỉ lệ với số vòng
dây của mỗi
cuộn.
2

1
2
1
n
n
U
U
=
Khi U
1
>U
2
ta có
61
GV.
Nêu dự đoán.
Quan sát GV làm TN
kiểm tra dự đoán.
Rút ra kết luận chung.
Thảo luận chung ở lớp.
- Nếu bây giờ ta dùng cuộn 400
vòng làm cuộn sơ cấp thì hiệu điện
thế thu đợc ở cuộn 200 vòng tăng
lên hay giảm đi? Công thức vừa
thu đợc còn đúng nữa không?
- Khi nào máy có tác dụng làm
tăng hiệu điện thế? khi nào làm
giảm?
máy hạ thế.
Khi U

1
<U
2
ta có
máy tăng thế.
Hoạt động 5 (5 phút)
Tìm hiểu cách lắp đắt
máy biến thế ở hai đầu
đờng dây tải điện. Chỉ
ra đợc ở đầu nào đặt
máy tăng thế, ở đầu nào
đặt máy hạ thế. Giải
thích lí do.
- Mục đích của dùng máy biến thế
là để tăng hiệu điện thế lên hàng
trăm nghìn vôn để giảm hao phí
trên đờng dây tải điện, nhng mạng
điện tiêu dùng hàng ngày chỉ có
hiệu điện thế 220V. Vậy ta phải
làm thế nào để vừa giảm hao phí
trên đờng dây tải điện, vừa đảm
bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ
điện?
iii. lắp đặt
máy biến
thế ở hai
đầu đờng
dây tải điện
Hoạt động 6 (5 phút)
Vận dụng

Xác định số vòng của
các cuộn dây của máy
biến thế phù hợp với
yêu cầu cụ thể về tăng
thế hay hạ thế.
Làm việc cá nhân, trả lời
C4.
Trình bày kết quả ở lớp.
- Yêu cầu HS áp dụng công thức
vừa thu đợc để trả lời câu C4.
iV. vận dụng
2
1
2
1
n
n
U
U
=
1
1
2
2
n
U
U
n
=
)vòng(109

4000
220
6
n
2
=
=ì=
Hoạt động 7 (5 phút)
Củng cố - Hớng dẫn học
bài
- Tự đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.
- Vì sao khi đặt vào hai đầu cuộn
sơ cấp của máy biến thế một hiệu
điện thế xoay chiều thì ở hai đầu
cuộn thứ cấp cuãn xuất hiện một
hiệu điện thế xoay chiều?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 37.
Ngày 5 tháng 2 năm 2006
62
Tiết 42: Bài 38: thực hành vận hành máy biến thế
và máy phát điện
i. mục tiêu
1. Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều:
- Nhận biết loại máy (nam châm hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của
máy.
- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát

ra không phụ
thuộc vào chiều quay (đèn sáng, chiều quay của vôn kế xoay chiều).
- Càng quay nhanh thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây của máy càng cao.
2. Luyện tập vận hành máy biến thế:
- Nghiệm lại công thức của máy biến thế:
2
1
2
1
n
n
U
U
=
- Tìm hiểu hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 máy phát điện xoay chiều nhỏ.
- 1 bóng đèn 3V có đế.
- 1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây cso
ghi số vòng dây, lõi sắt có thể tháo lắp
đợc.
- 1 nguồn điện xoay chiều 3V-12V.
- 1 vôn kế xoay chiều 0-15V.
- 6 đoạn dây dẫn dài khoảng 30cm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (7 phút) Chuẩn bị thực
hành

a) Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo
thực hành.
- Kiểm tra mẫu báo cáo của HS đã chuẩn
bị, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong mẫu
báo cáo.
- Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết TH, nhắc
nhở thái độ học tập của HS.
Hoạt động 2 ( 15 phút) Vận hành máy
phát điện xoay chiều. Tìm hiểu thêm
một số tính chất của máy phát điện
xoay chiều.
ảnh hởng cảu chiều quay của máy, tốc
độ quay của máy đến hiệu điện thế
đầu ra của máy.
- Mỗi cá nhân tự vận hành máy, thu thập
thông tin để trả lời C1, C2.
- Ghi kết quả vào báo cáo.
- Phân phối máy phát điện xoay chiều và
các phụ kiện cho các nhóm (bóng đèn,
dây dẫn, vôn kế).
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
63
Hoạt động 3 ( 18 phút) Vận hành máy
biến thế.
a) Tiến hành TN lần 1: Cuộn sơ cấp 200
vòng, cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc
mạch điện nh hình 38.2 SGK. Ghi kết
quả đo vào bảng 1.
b) Tiến hành TN lần 2: Cuộn sơ cấp 400

vòng, cuộn thứ cấp 200 vòng và tiến
hành TN nh lần 1.
c) Tiến hành TN lần 3: Cuộn sơ cấp 600
vòng, cuộn thứ cấp 200 vòng và tiến
hành TN nh các lần trớc.
- Phân phối máy biến thế và các phụ kiện
(nguồn điện xoay chiều, vôn kế xoay
chiều, dây nối) cho các nhóm.
- Hớng dẫn và kiểm tra việc lấy điện vào
nguồn điện xoay chiều của từng nhóm tr-
ớc khi cho HS sử dụng (mắc vào biến
thế).
- Nhắc nhở HS chỉ đợc lấy điện xoay
chiều từ máy biến thế ra, với điện thế 3V
và 6V. Dặn HS tuyệt đối không đợc lấy
điện 220V ở phòng học.
Hoạt động 4 (8phút) Tổng kết thực
hành
HS thu dọn dụng cụ, hoàn chỉnh và nộp
báo cáo thực hành cho giáo viên.
- Kiểm tra dụng cụ của các nhóm, nhận xét
đánh giá sơ bộ kết quả và thái độ học tập
của học sinh.
GV: Công việc về nhà:
- Làm đề cơng ôn tập và ôn tập theo bài
bài tổng kết chơng II: Điện từ học chuẩn
bị cho tiết sau Tổng kết chơng II.
Ngày 9 tháng 2 năm 2006
Tiết 43: Bài 39: Tổng kết chơng II: điện từ học
i. mục tiêu

1. Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trờng, lực điện từ,
động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay
chiều, máy biến thế.
2. Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trờng hợp cụ thể.
ii. chuẩn bị
Mỗi HS trả lời sẵn các câu hỏi phần tự kiểm tra trong SGK.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (12 phút) Trình bày
và trao đổi kết quả đã chuẩn bị.
( Từ câu 1 đến câu 9)
a) Từng HS trình bày câu trả lời đã
chuẩn bị đối với mỗi HS của phần
Tự kiểm tra theo yêu cầu của GV.
b) Phát biểu, trao đổi, thảo luận với
cả lớp để có câu trả lời cần đạt đợc
đối với phần Tự kiểm tra.
- Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần tự kiểm tra
để phát hiện những kiến thức mà HS cha vững.
- Đề nghị một hay hai HS trình bày trớc lớp câu
trả lời đã chuẩn bị của phần Tự kiểm tra.
- Dành nhiều thời gian để cho HS trao đổi thảo
luận những câu liên quan đến kiến thức và kĩ
năng mà HS cha vững và khẳng định câu trả lời
cần có.
64
Hoạt động 2 (13 phút) Hệ thống
hoá một số kiến thức, so sánh lực
từ của nam châm và lực từ của
dòng điện trong một số trờng hợp.

- Nêu cách xác định hớng của lực từ do một thanh
nam châm tác dụng lên cực Bắc của một kim nam
châm và lực điện từ của thanh nam châm đó tác
dụng lên một dòng điện thẳng.
- So sánh lực từ của một nam châm vĩnh cửa với
lực từ của một nam châm điện chạy bằng dòng
điện xoay chiều tác dụng lên cực Bắc của một
kim nam châm.
- Nêu qui tắc tìm chiều cảu đờng sức từ cảu nam
châm vĩnh cửu và của nam châm điện chạy bằng
dòng điện một chiều?
Hoạt động 2 (20 phút) Luyện tập
vận dụng một số kiến thức cơ bản.
a) Cá nhân lần lợt tím câu trả lời cho
các câu hỏi từ 10 đến 13.
b) Tham gia thảo luận chung ở lớp
về lời giải của từng câu hỏi.
Các câu từ 10 đến 13, dành cho HS mỗi câu 3
phút chuẩn bị, sau đó thảo luận chung ở lớp 2
phút.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi
- Làm các bài tập bài tổng kết chơng trong SBT.
Ngày 10 tháng 2 năm 2006
Tiết 44: Bài 40: hiện tợng khúc xạ ánh sáng
i. mục tiêu
1. Nhận biết đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng.
2. Mô tả đợc TN quan sát đờng truyền của tia sáng từ không khí sang nớc và
ngợc lại.
3. Phân biệt đợc hiện tợng khúc xạ với hiện tợng phản xạ ánh sáng.

4. Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản do sự
đổi hớng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trờng gây nên.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa
trong.
- 1 bình nớc sạch.
- 1 ca múc nớc.
- 1 miếng gỗ phẳng mềm, có thể gắn
đợc
đinh ghim.
- 3 chiếc đinh ghim.
Đối với GV
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa
trónguốt hình hộp chữ nhật đựng nớc.
- 1 miếng gỗ phẳng (hoặc nhựa) để làm
màn hứng tia sáng.
- 1 nguồn sáng có thể tạo thành chùm
sáng hẹp.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
65
Hoạt động 1 (10
phút) Ôn tập những
kiến thức có liên
quan đến bài mới.
Tìm hiểu hình 40.1
SGK.
a) Từng học sinh trả
lời các câu hỏi của

GV đa ra.
b) Từng HS quan sát
hình 40.1 SGK hoặc
làm TN để trả lời câu
hỏi của phần mở bài.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
sau:
- Phát biểu định luật truyền
thẳng ánh sáng?
- Có thể nhận biết đờng truyền
của tia sáng bằng cách nào?
Yêu cầu HS đọc phần mở bài
kết hợp với làm TN.
- Trong một môi trờng
trong suốt và đẳng hớng
ánh áng truyền theo đờng
thẳng.
Hoạt động 2 (15
phút) Tìm hiểu sự
khúc xạ ánh sáng từ
không khí sang nớc.
a) Từng HS quan sát
hình 40.2 SGK để rút
ra nhận xét.
b) Nêu đợc kết luận
về hiện tợng khúc xạ
ánh sáng.
c) Từng HS đọc phần
Một vài khái niệm.
d) Quan sát GV tiến

hành TN. Thảo luận
nhóm để trả lời C1,
C2.
e) Từng HS trả lời
câu hỏi của GV để rút
ra kết luận.
-Yêu cầu HS thực hiện mục 1
phần I SGK. trớc khi HS rút ra
nhận xét. GV yêu cầu HS trả
lời các câu hỏi sau:
- ánh sáng truyền trong không
khí và trong nớc đã tuân theo
định luật nào?
- Hiện tợng ánh sáng truyền từ
không khí sang nớc có tuân
theo định luật truyền thẳng ánh
sáng không?
- Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
là gì?
Yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần
I SGK.
GV tiến hành TN nh hình 40.2
SGK. Yêu cầu HS quan sát để
trả lời C1 và C2.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Khi tia sáng truyền từ không
khí sang nớc, tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng nào? So sánh
góc tới và góc khúc xạ?
- Thực hiện C3.

I. hiện tợng khúc
xạ ánh sáng.
1. Quan sát
2. Kết luận
Tia sáng khi truyền từ
môi trờng trong suốt này
sang một môi trờng trong
suốt khác thì bị gãy khúc
tại mặt phân cách hai môi
trờng. Hiện tợng đó gọi là
hiện tợng khúc xạ ánh
sáng.
3. Một vài khái niệm
Điểm tới, tia tới, tia khúc
xạ, pháp tuyến tại điểm
tới, mặt phẳng tới.
4. Thí nghiệm
5. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ
không khí sang nớc thì:
- Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới.
66
Hoạt động 3 (15
phút) Tìm hiểu sự
khúc xạ của tia sáng
khi truyền từ nớc
sang không khí.

a) Từng HS trả lời
C4.
b) Nhóm bố trí TN
nh hình 40.3 SGK.
c) Từng HS trả lời
C5, C6.
d) Thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi của
GV để rút ra kêt luận.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Hớng dẫn HS tiến hành TN:
Bớc 1: Cắm đinh nghim A,B.
Bớc 2: Tìm vị trí đặt mắt để
nhìn thấy đinh ghim B che
khuất đinh ghim A trong nớc.
Bớc 3: Nhấc miếng gỗ ra khỏi
nớc, dùng bút kẻ vị trí nối 3
đinh. Nhắc HS nhấc miếng gỗ
nhẹ nhàng tránh rơi đinh.
- Yêu cầu một vài HS tra lời
C5, C6 và cho cả lớp thảo luận.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng nào? So sánh độ lớn góc
khúc xạ và góc tới?
ii. sự khúc xạ của
tia sáng khi
truyền từ nớc
sang không khí.
1. Dự đoán

2. Thí nghiệm kiểm tra
Dùng phơng pháp che
khuất.
3. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ nớc
sang không khí thì:
- Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ bằng góc
tới.
Hoạt động 4 (10
phút) Củng cố - vận
dụng - Hớng dẫn
học bài.
a) Từng HS trả lời các
câu hỏi của GV.
b) Từng HS làm C7
và C8.
- Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
là gì? Nêu kết luận về hiện t-
ợng khúc xạ ánh sáng khi ánh
sáng truyền từ không khí vào
nớc và ngợc lại?
- Yêu cầu một vài HS trả lời
C7 và C8 cho cả lớp thảo luận.
GV chính xác hoá câu trả lời
của HS.
Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài

40.
iii. Vận dụng
Tia sáng khi truyền từ
môi trờng trong suốt này
sang một môi trờng trong
suốt khác thì bị gãy khúc
tại mặt phân cách hai môi
trờng. Hiện tợng đó gọi là
hiện tợng khúc xạ ánh
sáng.
Ngày 19 tháng 2 năm 2006
Tiết 45: Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
i. mục tiêu
1. Mô tả đợc sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
2. Mô tả đợc TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 miếng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đ-
ờng kính
đợc dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thuỷ tinh (hoặc
nhựa).
- 1 miếng gỗ phẳng.
- 1 tờ giấy có vờng tròn chia độ hoặc thớc đo độ.
67
- 3 chiếc đinh ghim.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần
đạt
Hoạt động 1 (10 phút)
Ôn tập những kiến thức

có liên quan đến bài
mới.
- Từng học sinh trả lời
các câu hỏi của GV đa ra.
- Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là
gì? Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh
sáng khi truyền từ không khí sang
nớc và ngợc lại?
- Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ
có thay đổi không? Trình bày một
phơng án TN để quan sát hiện t-
ợng đó?
- Khi ánh sáng
truyền từ không
khí vào nớc góc
khúc xạ nhỏ hơn
góc tới.
- Khi ánh sáng
truyền từ nớc vào
không khí góc
khúc xạ lớn hơn
góc tới.
Hoạt động 2 (25phút)
Nhận biết sự thay đổi
góc khúc xạ theo góc
tới.
a) Các nhóm bố trí TN
nh hình 41.1 SGK và tiến
hành TN nh đã nêu ở
mục a và b SGK.

b) Từng HS trả lời C1 và
C2.
c) Dựa vào bảng kết quả
TN, cá nhân suy nghĩ, trả
lời câu hỏi của GV để rút
ra kết luận.
d) Cá nhân đọc phần mở
rộng trong SGK.
Hớng dẫn HS tiến hành TN theo
các bớc đã nêu.
- Yêu cầu HS đặt khe hở I của
miếng thuỷ tinh đúng tâm của tấm
tròn chia độ.
- Kiểm tra các nhóm khi xác định
vị trí cần có của đinh ghim A.
Yêu cầu đại diệnmột vài nhóm tra
lời câu C1.
- Khi nào mắt ta nhìn thấy ảnh của
đinh ghim A qua miếng thuỷ tinh?
- Khi mắt ta nhìn thấy đinh ghim
A chứngtỏ điều gì?
Yêu cầu HS trả lời câu C2.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi
ánh sáng truyền từ không khí sang
thuỷ tinh, góc khúc xạ và góc tới
quan hệ với nhau nh thế nào?
ii. sự thay
đổi góc
khúc xạ
theo góc

tới.
1. Thí nghiệm
Hoạt động 3 (10phút)
Củng cố - vận dụng - H-
ớng dẫn học bài.
a) Từng HS trả lời các
câu hỏi của GV.
b) Từng HS làm C3 và
C4.
- Khi ánh sáng truyền từ không khí
sang các môi trờng trong suốt rắn
lỏng khác nhau thì góc khúc xạ và
góc tới có quan hệ với nhau nh thế
nào.
-Yêu cầu HS trả lời C3. Có thể gợi
ý để HS trả lời câu này nh sau:
+ Mắt nhìn thấy A hay B? từ đó vẽ
đờng truyền của tia sáng trong
không khí tới mắt.
+ Xác định điểm tới và vẽ đờng
truyền của tia sáng từ A đến mặt
phân cách.
Công việc về nhà:
ii. vận dụng
Khi ánh sáng
truyền từ không
khí sang các môi
trờng rắn, lỏng
khác nhau thì:
- Góc khúc xạ

nhỏ hơn góc tới.
- Khi góc tới tăng
thì góc khúc xạ
cũng tăng.
- Khi góc khúc xạ
bằng 0
0
thì góc
khúc xạ cũng
68
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 41.
bằng 0
0
.
Ngày 17 tháng 2 năm 2006
Tiết 46: Bài 42: thấu kính hội tụ
i. mục tiêu
1. Nhận dạng đợc thấu kính hội tụ.
2. Mô tả đợc sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia qua tiêu
điểm, tia song song với trục chính và tia có phơng đi qua tiêu điểm) qua thấu kính
hội tụ.
3. Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và
giải thích một vài hiện tợng thờng gặp trong thực tế.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng
12 cm.
- 1 giá quang học.
- 1 màn hứng để quan sát đờng truyền của

chùm sáng
- 1 nguồn sáng phát ra ba chùm sáng song
song.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút)
Ôn tập những kiến thức
có liên quan đến bài
mới.
GV vẽ tia khúc xạ trong hai tr-
ờng hợp:
- Tia sáng truyền từ không khí
sang
- Từng học sinh thực hiện
yêu cầu của GV.
thuỷ tinh
- Tia sáng truyền từ nớc sang
không khí. Yêu cầu HS lên bảng
vẽ tiếp tia tới.
Hoạt động 2 (10 phút)
Nhận biết đặc điểm của
thấu kính hội tụ.
a) Các nhóm HS bố trí
và tiến hành TN nh hình
42.2 SGK.
b) Từng HS suy nghĩ và
trả lời C1.
c) Cá nhân đọc phần
thông báo về tia tới và tia
ló trong SGK.

d) Từng HS trả lời C2.
- Hớng dẫn HS làm TN. Theo
dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu
làm TN. Hớng dẫn các em đặt
dụng cụ TN đúng vị trí.
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- Tia nào là tia tới? tia nào là tia
ló?
- Thông báo về tia tới và tia ló.
- Yêu cầu HS trả lời C2.
ii. đặc điểm
cảu thấu
kính hội tụ
1. Thí nghiệm
- C1: Chùm tia
khuíc xạ ra khỏi
thấu kính là chùm
hội tụ.
- Tia sáng đi tới
thấu kính gọi là tia
tới, tia khúc xạ ra
khỏi thấu kính gọi
là tia ló.
69
Hoạt động 3 (5 phút)
Nhận biết hình dạng
của thấu kính.
a) Từng HS trả lời C3.
b) Cá nhân đọc phần
thông báo về thấu kính và

thấu kính hội tụ trong
SGK.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Thông báo về chất liệu làm
thấu kính hội tụ thờng dùng
trong thực tế. Nhận biết thấu
kính hội tụ dựa vào hình vẽ và
kí hiệu thấu kính hội tụ.
2. Hình dạng của
thấu kính hội tụ.
C3: Phần rìa của
thấu kính hội tụ
mỏng hơn phần
giữa. Kí hiệu:
Hoạt động 4 (15 phút)
Tìm hiểu trục chính,
quang tâm tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính
hội tụ.
a) Tìm hiểu khái niệm
trục chính.
- Các nhóm thực hiện lại
TN.
- Từng HS quan sát, thảo
luận để trả lời C4.
- Từng HS tự đọc phần
thông báo về trục chính
trong SGK và trả lời câu
hỏi của GV.
b) Tìm hiểu khái niệm

quang tâm.
- Từng HS tự đọc phần
thông báo về khái niệm
quang tâm trong SGK và
trả lời câu hỏi của GV.
c) Tìm hiểu khái niệm
tiêu điểm.
- Các nhóm tiến hành lại
TN nh hình 42.2 SGK.
- Từng HS quan sát TN,
đa ra ý kiến của mình tr-
ớc nhóm để thảo luận
chung.
- Trả lời C5 nếu GV yêu
cầu.
- Từng HS làm C6 vào
vở.
- Từng HS đọc phần
thông báo khái niệm tiêu
điểm trong SGK và trả lời
câu hỏi của GV.
d) Tìm hiểu khái niệm tiêu
Yêu cầu HS tiến hành lại TN
nh hình 42.2 SGK.
- Theo dõi, hớng dẫn các em HS
yếu thực hiện lại TN, quan sát
lại TN, quan sát lại hiện tợng để
trả lời C4. Gợi ý: Dự đoán xem
tia nào đi thẳng. Tìm cách kiểm
tra dự đoán

- Yêu cầu đại diện một vài
nhóm trả lời C4. GV chính xác
hoá các câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trục chính của thấu kính hội tụ
có đặc điểm gì? GV nhắc lại
khái niệm trục chính.
- Yêu cầu HS tự đọc phần thông
báo và trả câu hỏi sau: Quang
tâm của thấu kính có đặc điểm
gì?
- Yêu cầu HS làm lại TN hình
42.2 SGK. GV theo dõi, hớng dẫn
các nhóm HS tiến hành TN yếu.
- Yêu cầu đại diện một vài
nhóm trả lời C5.
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
C6 và trình bày ý kiến của mình
trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự đọc phần thông
báo khái niệm tiêu điểm và trả
lời câu hỏi sau: Tiêu điểm của
thấu kính hội tụ đợc xác định nh
thế nào?
- GV chính xác hoá câu trả lời
của HS.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tiêu cự của thấu kính hội tụ là
gì?
ii. trục chín

h, quang
tâm, tiêu
điểm, tiêu cự
của thấu
kính hội tụ.
1. Trục chính: Là
đờng thẳng đi qua
2 tâm của hai mặt
cầu giới hạn thấu
kính.
2. Quang tâm: Là
giao điểm của trục
chính và thấu kính
của thấu kính.
3. Tiêu điểm:
Chùm tia tới song
song trục chính có
chùm tia ló cắt trục
chính tại một điểm,
điểm đó gọi là tiêu
điểm của thấu kính
hội tụ.
- Mỗi thấu kính có
hai tiêu điểm F và
F đối xứng nhau
qua quang tâm.
4. Tiêu cự:
Khoảng cách từ
quang tâm tới tiêu
điểm gọi là tiêu cự

của thấu kính hội
tụ:
OF=OF=f
70
A
F
F
F
A
B
I
cự.
HS tự đọc phần thông
báo khái niệm tiêu cự và
trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 4 (10 phút)
Củng cố - vận dụng - H-
ớng dẫn học bài.
a) Từng HS trả lời các
câu hỏi của GV.
b) Từng HS làm C7, C8.
Yêu cầu HS trả lời C7, C8.
- Theo dõi và kiểm tra HS thực
hiện C7.
- Thảo luận với cả lớp để thực
hiện C8.
Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi. Học
thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập trong SBT bài

42.
iii. vận dụng
Ngày 24 tháng 2 năm 2006
Tiết 47: Bài 43: ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
hội tụ
i. mục tiêu
1. Nêu đợc trong môi trờng nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của
một vật và chỉ ra đặc điểm của các ảnh này.
2. Dùng các tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu
kính hội tụ
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng
12cm
- 1 giá quang học.
- 1 cây nến cao khoảng 5cm.
- 1 màn ảnh để hứng.
- 1 bao diêm hoặc bật lửa.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút)
Ôn tập những kiến
thức có liên quan đến
bài mới.
- Từng học sinh trả lời
các câu hỏi của GV đa
ra.
- Nêu cách nhận biết thấu kính
hội tụ?
- Kể tên và biểu diễn trên hình

vẽ, đờng truyền của 3 tia sáng đi
qua thấu kính hội tụ mà em đã
học.
- Đặt vấn đề: Hình ảnh của dòng
chữ ta quan sát đợc qua thấu kính
nh hình 43.1 SGK là hình ảnh
của dòng chữ tạo bởi thấu kính
hội tụ. ảnh đó cùng chiều với
- Thấu kính hội tụ
thờng có phần rìa
mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia sáng
song song với trục
chính của thấu kính
hội tụ cho chùm tia
ló hội tụ tại tiêu điểm
của thấu kính.
71

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×