Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Hóa 8 KT 45 phút (tiết 53)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.88 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 53
Bài 1:
1, Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, KMnO4 ? + ? + O2
b, Zn + ? ? + H2
c, Al + ? Fe + Al2O3
d, Fe + ? Fe3O4
2, Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Bài 2:
a, Nêu các hoá chất cần thiết và các dụng cụ cần thiết để điều chế H2 trong
phòng thí nghiệm?
b, Nêu các bước tiến hành thí nghiêm điều chế H2 từ các hoá chất trên? viết
phương trình phản ứng xảy ra?
Bài 3: Trong phòng thí nghiệm để điều chế H2 người ta dùng kim loại Kẽm
cho tác dụng với dung dịch HCl dư,lượng H2 thu được cho tác dụng với
Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì thu được 28 gam Sắt (Fe)
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b. Tính thể tích H2 thu được?
c. Tính khối lượng Kẽm đã dùng?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu(ý) Đáp án Biểu điểm
Câu 1: 1
a KMnO4 ? + ? + O2 0,25 đ
b Zn + ? ? + H2 0,25 đ
c Al + ? Fe + Al2O3 0,25 đ
d Fe + ? Fe3O4 0,25 đ
2,
a PƯ phân huỷ, Oxi hoá - khử 0,5 đ
b PƯ thế, Oxi hoá - khử 0,5 đ
c P Ư thế , Oxi hoá - khử 0,5 đ
d P Ư hoá hợp, Oxi hoá - khử 0,5 đ


Câu 2:
a Hoá chất: Zn, HCl và bình kíp đơn giản 0,5 đ
Cho Zn vào ống nghiệm 0,25 đ
Cho từ từ dung dịch HCl vào 0,25 đ
b Zn + HCl ZnCl2 + H2 1,0 đ
Câu(ý) Đáp án Biểu điểm
Câu 3: a Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (1) 0,5 đ
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2) 0,5 đ
b nFe = 28 : 56 = 0,5 mol 0,5 đ
Theo phản ứng(2)
Ta có: nH2 = nFe = 0,5 mol
Suy ra VH2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít 0,5 đ
c Theo phản ứng (1) ta có: nFe = nH2 = 0,5 mol
Suy ra: mZn = 0,5 x 65 = 32,5 gam 0,5 đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×