Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

đồ án xây dựng đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.07 KB, 70 trang )

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Mục lục

1
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ LIÊN QUAN
*Kết Cấu Áo Đường:
Theo số liệu đươc giao:
Mặt đường có kết cấu như sau:

Căn cứ vào các thông tin và số liệu tham khảo từ TCVN 8819:2011 bảng 1: Cấp
phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa chặt (BTNC)
Ta lựa chọn lại kết cấu áo đường như sau :

+Bê tông nhưa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12.5 mm ( có cỡ hạt lớn nhất là
19mm) viết tắt là BTNC 12.5
+Bê tông nhưa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm ( có cỡ hạt lớn nhất là
25mm) viết tắt là BTNC 19

2
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU



ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

+Cấp phối đá dăm loại
trên là CPDD loại 1 với

Dmax = 25mm

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

thích hợp làm móng trên nên ta chọn móng

Dmax = 25mm

+ Lớp móng dưới là đá dăm tiêu chuẩn
-Chiều dài tuyến A-B: 7650m
-Thời gian thi công : 3 tháng
1.1 Các phương pháp thi công, tổ chức thi công lòng đường:
1.1.1 Phương pháp dây chuyền:
Là phương pháp thi công được sử dụng phổ biến hiện nay, theo đó, quá
trình thi công được chia làm nhiều công đoạn có quan hệ chặt chẽ với nhau và
được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, được biên chế cho từng phân đội chuyên
nghiệp đảm nhiệm
+Ưu nhược điểm:
• Sớm đưa đường vào sử dụng, trình độ chuyên môn hoá cao, tận dụng hết
năng suất, máy móc.
• Có khả năng tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề cho công nhân.
• Dễ áp dụng các kỹ thuật tiến tiến trong thi công.
• Địa điểm thi công thay đổi liên tục gây khó khăn cho việc tổ chức đời sống
cho công nhân.

+Điều kiện áp dụng:
• Khối lượng công việc phân bố đều trên tuyến.
• Tuyến thi công tương đối dài.
• Điều kiện cung cấp vật tư kịp thời và đầy đủ.
• Trình độ cơ giới hoá cao.
+Đặc điểm chủ yếu của phương pháp thi công dây chuyền
• Trong các khoảng thời gian bằng nhau ( ca, ngày đêm) sẽ làm xong các
đoạn đường có chiều dài bằng nhau, các đoạn đường làm xong sẽ kéo dài
thành một dải liên tục theo một hướng.
3
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

• Tất cả các công việc đều do các phân đội chuyên nghiệp được bố trí theo
loại công tác chính và trang bị bằng các máy thi công thích hợp hoàn chỉnh.
• Các phân đội chuyên nghiệp di chuyển lần lượt theo tuyến đường đang làm
và hoàn thành tất cả các công việc được giao.
• Sau khi phân đội cuối cùng đi qua thì tuyến đường đã hoàn thành và được
đưa vào sử dụng
1.1.2 Phương pháp thi công tuần tự :
Theo phương pháp này, ta sẽ đồng thời tiến hành cùng một loại công tác
trên toàn bộ chiều dài tuyến thi công, mỗi một loại công tác sẽ do một đơn vị đảm
nhiệm, tuần tự bắt đầu công tác này sau khi đã hoàn tất công tác trước đó.
+Ưu điểm :Địa điểm thi công không bị thay đổi cho nên việc tổ chức đời sống cho
cán bộ công nhân thuận tiện hơn.
+Nhược điểm

• Yêu cầu về máy móc tăng so với phương pháp thi công theo dây chuyền vì
phải đồng thời triển khai một loại công tác ở nhiều địa điểm.
• Máy móc và công nhân phân tán trên diện rộng cho nên việc chỉ đạo kiểm
tra quá trình thi công gặp nhiều cản trở. Năng suất máy móc bị giảm và việc
bảo dưỡng sữa chữa máy móc cũng bị hạn chế.
• Quản lý thi công và kiểm tra chất lượng công trình hàng ngày phức tạp.
• Khó nâng cao tay nghề công nhân.
• Không đưa được những đoạn đường đã làm xong sớm vào phục vụ thi công.
+Điều kiện áp dụng
• Khi xây dựng các tuyến đường ngắn, không đủ bố trí dây chuyển tổng hợp.
• Khôi phục các tuyến đường bị chiến tranh phá hoại.
• Khối lượng phân bố không đều.
1.1.3 Phương pháp phân đoạn :
Tuyến đường sẽ được chia ra thành các đoạn riêng biệt, làm đến đoạn tiếp
theo sau khi đã hoàn thành khối lượng công tác trên đoạn đường trước đó.
4
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

+Ưu điểm
• Thời hạn thi công theo phương pháp này ngắn hơn thời hạn thi công theo
phương pháp tuần tự.
• Chỉ triển khai thi công cho từng đoạn nên việc sử dụng máy móc, nhân lực
tốt hơn, khâu quản lý và kiểm tra thuận lợi hơn.
+Nhược điểm :Phải di chuyển cơ sở sản xuất , kho bãi, các bãi để xe máy và ô tô
nhiều lần.

+Điều kiện áp dụng
• Tuyến đường dài nhưng không đủ máy để thi công phương pháp dây
chuyền.
• Trình độ tổ chức, kiểm tra chưa cao.
• Trình độ tay nghề của công nhân chưa cao, chưa được chuyên môn hoá
1.1.4 Phương pháp hỗn hợp :
Là sự phối hợp giữa phương pháp thi công theo dây chuyền và phương pháp
thi công không theo dây chuyền.
1.2 Các phương pháp thi công lòng đường :
1.2.1 Đắp lề hoàn toàn :
Thi công nền tới đáy KCAD sau đắp lề tạo khuôn đường. Thông thường,
khi thi công đắp lề người ta không thi công ngay một lúc xong mà đắp lề cao dần
từng lớp một tương ứng với cao độ thi công các lớp móng, mặt đường. Thường áp
dụng với nền đắp.
1.2.2 Đào lòng hoàn toàn :
Thi công nền đường tới cao độ đường đỏ (mặt đường) sau đó đào đất phần
lòng đường để thi công KCAD
1.2.3 Vừa đào khuôn đường vừa đắp lề :
Thi công nền đường tới cao độ h sao cho khi đào khuôn đường thì phần đất
thừa vừa đủ để đắp lề đường.
Thực tế thi công hiện này thường dùng phương pháp đắp lề hoàn toàn.
5
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

1.3 Kiến nghị chọn phương pháp thi công :

Tuyến đường A-B với tổng chiều dài xây dựng là 7650 m; đơn vị thi công có đầy
đủ các điều kiện về trang thiết bị máy móc, nhân lực, đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm và
trình độ chuyên môn cao; vật liệu xây dựng có khả năng cung cấp đầy đủ và kịp thời, hệ
thống thoát nước được thiết kế theo định hình, thi công lắp ghép. Khối lượng công tác vì
vậy được rải đều trên toàn tuyến, không có khối lượng tập trung lớn.
Do đó, kiến nghị thi công theo phương pháp dây chuyền vì nó hoàn toàn thỏa mãn
những điều kiện để áp dụng phương pháp, mặt khác, đây là phương pháp thi công tiến
tiến, mang lại hiệu quả cao.
1.4 Tính toán các thông số dây chuyền :
1.4.1 Thời gian thi công :
Dựa vào năng lưc thi công của công ty và tình hình khí hậu thời tiết và các
yêu tố khác ta chon ngày thi công như sau:
• Ngày khời công : 01/03/2017
• Ngày kết thúc : 01/06/2017
Bảng 1.1 :Dự tính thời gian thi công

Năm

2017

Số

Số

ngày

ngày

Tháng dương


thời

lịch

tiết

3

TL
31

xấu
1

4
5
Tổng

30
31
92

1
1
3

Số
ngày
chủ
nhật


Số
ngày
lễ

Tổng

Thời

số

gian

ngày

làm

nghỉ

việc

4

0

5

26

5

4
13

2
1
3

8
5
19

22
26
73

Thời gian hoạt động được xác định theo công thức sau :
Thđ=Tlịch - Tnghỉ - Txấu
Trong đó:
6
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

• Tlịch: tổng số ngày tính theo lịch
• Tnghỉ: tổng số ngày nghỉ lễ, chủ nhật
• Txấu : tổng số ngày thời tiết xấu
Theo dự kiến thời gian thi công thì: Thđ = 92 – 16 - 3 = 73 ngày

Vậy: Thời gian hoạt động: Thđ = 73 ngày
1.4.2 Tốc độ dây chuyền :
Tốc độ dây chuyền biểu thị bằng năng suất công tác của các đơn vị chuyên
nghiệp, xác định theo công thức sau :
V =

L
Thd − Ttk

Trong đó:
• L: chiều dài tuyến đường cần phải thi công L = 7650 m.
• Thđ : thời gian hoạt động của dây chuyền (thời gian làm việc), Thđ = 73 ngày.
• Ttk :Là thời gian cần thiết để đưa toàn bộ máy móc của dây chuyền tổng hợp
vào hoạt động theo đúng trình tự của quá trình công nghệ thi công. Nên cố
gắng giảm được thời gian triển khai càng nhiều càng tốt. Biện pháp chủ yếu
để giảm Ttk là thiết kế hợp lý về mặt cấu tạo sao cho trong sơ đồ quá trình
công nghệ thi công không có những thời gian giãn cách quá lớn. Căn cứ vào
năng lực đơn vị thi công khống chế thời gian , chọn Ttk = 5 ngày.
Vì vậy:

V = 113 m/ca

Tốc độ thi công V= 113 m/ca tức là tối thiểu trong một ca phải hoàn thành
được một đoạn bằng ≥113 m, để đảm bảo hoàn thành công trình đúng thời hạn thì
nên chọn tốc độ dây chuyền thi công bằng hoặc lớn hơn 113 m/ca. Do đó, ta chọn
tốc độ dây chuyền V = 120m/ca.
1.4.3 Hệ số hiệu quả dây chuyền :
Được dùng để đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng phương pháp thổ
chức thi công theo dây chuyền.


7
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

K hq =

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Thd − (Ttk + Tht ) 73 − (5 + 5)
=
= 0.863
Thd
73

Với:
• Tht : thời gian hoàn tất công trình, Tht = 5 ngày
• Ttk : thời gian triển khai dây chuyền Ttk = 5 ngày
1.4.4 Hệ số sử dụng xe máy :
• Nếu Ktc> 0,85 thì sử dụng phương pháp tổ chức thi công dây chuyền có hiệu
quả tốt.
• Nếu Ktc=0.65-0.85 thì sử dụng phương pháp khác để tổ chức thi công.
• Nếu Ktc<0.65 thì sử dụng phương pháp dây chuyền sẽ không kinh tế và phải
áp dụng phương pháp thi công khác hoặc xem xét lại cấu tạo công trình và
các quá trình công nghệ thi công.
Ktc=0,931>0,85 (Khq >0,7) Vậy sử dụng phương pháp dây chuyền để tổ
chức thi công có hiệu quả tốt.

8

SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU
2.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật với vật liệu thi công :
2.1.1 Đá dăm tiêu chuẩn :
Các yêu cầu theo TCVN 9504:2012 lớp kết cấu áo đường đá dăm nước thi
công và nghiệm thu.
• Yêu cầu về vật liệu làm đá dăm nước:
a) Cốt liệu thô :
Cốt liệu thô dùng trong lớp đá dăm nước phải được xay (nghiền) từ đá tảng,
đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. Không
được dùng đá xay từ cuội, sỏi sông suối.
Đá phải đồng đều, sắc cạnh, không lẫn các hạt mềm, yếu, phong hóa. Đá
phải sạch và không lẫn cỏ rác.
Các chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu thô xay từ các loại đá gốc nói trên phải thỏa
mãn các quy định ở Bảng 2-1.
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu cơ lí quy định cho cốt liệu thô
Các chỉ tiêu cơ lý

Quy định
Lớp móng dưới

Phương pháp thử

Cường độ nén của đá gốc, Mpa

- Đá mác ma, biến chất
- Đá trầm tích

≥ 80
≥ 60

Độ hao mòn khi va đập trong máy
Los Angeles, %

≤ 40

Lượng hạt thoi dẹt, %

≤ 20

Hàm lượng hạt mềm yếu, phong
hóa, %

≤ 15

Hàm lượng chung bụi, bùn sét, %

≤2

TCVN 757210:2006 (Căn cứ chứng
chỉ thí nghiệm của nơi
sản xuất đá dăm)
TCVN 757212:2006
TCVN 757213:2006
TCVN 757217:2006

TCVN 75728:2006

9
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Cốt liệu thô dùng cho lớp đá dăm nước được phân làm 3 loại chọn sử dụng
loại 1 để thi công và phạm vi sử dụng được quy định trong Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Phân loại, phạm vi sử dụng và yêu cầu về kích cỡ cốt liệu thô dùng cho lớp
đá dăm nước
Số
hiệu
phân
loại

Loại 1

Kích
cỡ đá,
mm

90 đến
63

Độ dày
đầm nén

một lớp,
cm

15

Kích thước Phần trăm
lỗ sàng
lọt sàn theo
vuông, mm khối lượng,
%

100

100

90
75
63
37,5

90 – 100
35 – 70
0 – 15
0–5

Phạm vi sử
dụng

Chỉ dùng làm lớp
móng dưới


b) Vật liệu chèn :
Vật liệu chèn dùng để lấp kín khe hở giữa các loại hạt cốt liệu thô. Vật liệu
chèn thường được xay từ cùng loại đá với cốt liệu thô. Vật liệu chèn cũng có thể
được xay từ cuội, sỏi sông suối. Vật liệu chèn phải có giới hạn chảy nhỏ hơn 20,
chỉ số dẻo nhỏ hơn 6 và các hạt lọt qua sàng 0,075mm không lớn hơn 10%.
Thành phần hạt của vật liệu chèn phải phù hợp với quy định tại Bảng 2.3

10
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Bảng 2.3 Yêu cầu về kích cỡ và thành phần hạt của vật liệu chèn dùng để thi công
lớp đá dăm nước
Phân loại vật
liệu chèn

Kích cỡ vật liệu
chèn, mm

Loại A

9,5

Kích thước lỗ sàng Phần trăm lọt sàn theo
vuông, mm

khối lượng, %
12,5

100

9,5
4,75
0,15

85 – 100
10 – 30
0 – 10

c) Nước :
Nước sử dụng để thi công lớp đá dăm nước phải là nước sạch, không lẫn bụi
bẩn, bùn rác, cây cỏ. Tổng lượng nước dùng để tưới vào đá dăm trong quá trình thi
công thường từ 8 đến 10 L/m2 tùy thuộc vào độ ẩm của đá và điều kiện thời tiết
ẩm ướt hay hanh khô.
2.1.2 Cấp phối đá dăm (CPDD):
Theo qui định thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm của mặt đường ô
tô TCVN8859-2011 thì vật liệu cấp phối phải thỏa mãn các chỉ tiêu sau :
a) Thành phần hạt :
Bảng 2.4 - Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Tỷ lệ lọt sàng, % theo khối lượng
Kích cỡ mắt

CPĐD có

sàng vuông,


cỡ hạt danh định Dmax = 25 mm

mm
37,5

100

25

79 ÷ 90

19

67 ÷ 83

9,5

49 ÷ 64

4,75

34 ÷ 54
11

SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG


2,36

25 ÷ 40

0,425

12 ÷ 24

0,075

2 ÷ 12

Việc lựa chọn loại CPĐD (theo cỡ hạt danh định có đường kính lớn nhất
Dmax quy ước) phải căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp móng và phải được chỉ
rõ trong hồ sơ thiết kế kết cấu áo đường và chỉ dẫn kỹ thuật của công trình :
Cấp phối loại Dmax = 25 mm thích hợp dùng cho lớp móng trên
b) Các chỉ tiêu cơ lý của CPDD :
Bảng 2.5 - Chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD
Chỉ tiêu

Cấp phối đá dăm

Phương pháp thử

Loại I
1. Độ hao mòn Los-Angeles của

≤ 35


TCVN 7572-12 : 2006

≥ 100

22TCN 332-06

3. Giới hạn chảy (WL) 1), %

≤ 25

TCVN 4197:1995

4. Chỉ số dẻo (IP) 1), %

≤ 6

TCVN 4197:1995

≤ 45

-

6. Hàm lượng hạt thoi dẹt 3), %

≤ 18

TCVN 7572 - 2006

7. Độ chặt đầm nén (Kyc), %


≥ 98

22 TCN 333 06

cốt liệu (LA), %
2. Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngâm nước 96 h, %

5. Tích số dẻo PP 2)
(PP = Chỉ số dẻo IP x % lượng lọt
qua sàng 0,075 mm)

(phương pháp II-D)

12
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

1) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt
lọt qua sàng 0,425 mm.
2) Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plasticity Product
3) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều
dài; Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và
chiếm trrn 5 % khối lượng mẫu; Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình
quân gia quyền của các kết qu đã xác định cho từng cỡ hạt.


2.1.3 Nhựa thấm bám :
Dùng nhựa lỏng đông đặc vừa MC70 (TCVN 8818-1:2011) để tưới thấm
bám. Nhiệt độ tưới thấm bámvới MC70 là 700 C ± 100C.
Tưới trên mặt các lớp móng không dùng nhựa đường tưới nhựa nhũ tương
phân tách chậm 1kg/m2 (TCVN 8817-1 2011)
Thời gian tưới nhựa đến khi rải lớp bê tông nhựa sau ít nhất là 4h (TCVN-8819)
2.1.4 Bê tông nhựa (BTN):
Theo qui định thi công và nghiệm thu lớp bê tông nhưa nóng TCVN8819-2011 thì:
a) Các chỉ tiêu kỹ thuật của BTN :
Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm (và cỡ hạt lớn
nhất là 19 mm), viết tắt là BTNC 12,5.
Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn
nhất là 25 mm), viết tắt là BTNC 19.

13
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Bảng 2.6 - Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa chặt (BTNC)
Quy định
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm

BTNC 12,5
12,5


BTNC 19
19

Lượng lọt qua sàng, % khối lượng

25

-

100

19

100

90÷100

12,5

90÷100

71÷86

9,5

74÷89

58÷78

4,75


48÷71

36÷61

2,36

30÷55

25÷45

1,18

21÷40

17÷33

0,600

15÷31

12÷25

0,300

11÷22

8÷17

0,150


8÷15

6÷12

0,075

6÷10

5÷8

Bảng 2.7 - Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa chặt (BTNC)

Chỉ tiêu

Quy định
BTNC19;

Phương pháp thử

BTNC12,5

1. Số chày đầm

BTNC 9,5
75 x 2

2. Độ ổn định ở 600C, 40 phút, kN

≥ 8,0


3. Độ dẻo, mm

2÷4

4. Độ ổn định còn lại, %

≥ 75

5. Độ rỗng dư, %

3÷6

TCVN 88601:2011
TCVN 886012:2011
TCVN 88609:2011
14

SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

6. Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ
rỗng dư 4%), %
Cỡ hạt danh định lớn nhất 9,5 mm

≥ 15


Cỡ hạt danh định lớn nhất 12,5 mm

≥ 14

Cỡ hạt danh định lớn nhất 19 mm

≥ 13

TCVN 886010:2011

7(*). Độ sâu vệt hằn bánh xe (phương
pháp HWTD-Hamburg Wheel
Tracking Device), 10000 chu kỳ, áp

≤ 12,5

lực 0,70 MPa, nhiệt độ 500 C, mm

AASHTO T 32404

(*): Chỉ kiểm tra đối với các công trình đặc biệt theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Có thể đầm tạo mẫu theo phương pháp Marshall cải tiến (TCVN 8860b) Các yêu cầu về vật liệu chế tạo BTN
+ Đá dăm :
Đá dăm được nghiền từ đá tảng.
Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho bê tông nhựa phải thoả mãn các yêu
cầu ở bảng sau:

15

SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Bảng 2.8 - Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm
Chỉ tiêu

Quy định

Phương pháp thử

BTNC
Lớp mặt trên

Lớp mặt
dưới
TCVN 7572-10:

1. Cường độ nén của đá

≥100

≥80

2006

gốc, MPa


≥80

≥ 60

(căn cứ chứng chỉ

- Đá mác ma, biến chất

thí nghiệm kiểm tra

- Đá trầm tích

của nơi sản xuất đá

2. Độ hao mòn khi va đập

dăm sử dụng cho
TCVN 7572-12 :

trong máy Los Angeles, %
3. Hàm lượng hạt thoi dẹt
(tỷ lệ 1/3) (*), %
4. Hàm lượng hạt mềm
yếu, phong hoá , %
5. Hàm lượng chung bụi,
bùn, sét,%
6. Hàm lượng sét cục, %
7. Độ dính bám của đá với


≤28

≤35

≤15

≤15

≤10

≤15

≤2

≤2

≤ 0,25

≤ 0,25

≥ cấp 3

2006
≥ cấp 3 TCVN 7504 : 2005

2006
TCVN 7572-13 :
2006
TCVN 7572-17 :
2006

TCVN 7572- 8 :
2006
TCVN 7572- 8 :

nhựa đường(**), cấp
(*): Sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định tại
Bảng 1, Bảng 2 để xác định hàm lượng thoi dẹt.

(**): Trường hợp nguồn đá dăm dự định sử dụng để chế tạo bê tông nhựa có
độ dính bám với nhựa đường nhỏ hơn cấp 3, cần thiết phải xem xét các giải
pháp, hoặc sử dụng chất phụ gia tăng khả năng dính bám (xi măng, vôi, phụ
gia hóa học) hoặc sử dụng đá dăm từ nguồn khác đảm bảo độ dính bám. Việc
lựa chọn giải pháp nào do Tư vấn giám sát quyết định.
16
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

+ Cát :
Cát dùng để chế tạo bê tông nhựa là cát thiên nhiên, cát xay, hoặc hỗn hợp
cát thiên nhiên và cát xay.
Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ (gỗ, than ...).
Cát xay phải được nghiền từ đá có cường độ nén không nhỏ hơn cường độ
nén của đá dùng để sản xuất ra đá dăm.
Bảng 2.9 - Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cát
Chỉ tiêu
1. Mô đun độ lớn (MK)

2. Hệ số đương lượng cát (ES), %

Quy định
≥2

Phương pháp thử
TCVN 7572-2: 2006

- Cát thiên nhiên

≥ 80

AASHTO T176

- Cát xay

≥50

3. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %

≤3

4. Hàm lượng sét cục, %

≤ 0,5

TCVN 7572- 8 :
2006
TCVN 7572- 8 :
2006


5. Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của
cát ở trạng thái chưa đầm nén), %
- BTNC làm lớp mặt trên

≥43

- BTNC làm lớp mặt dưới

≥ 40

TCVN 8860-7:2011

+ Bột khoáng :
Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát ( đá vôi can xit,
đolomit ...), có cường độ nén của đá gốc lớn hơn 20 MPa, từ xỉ bazơ của lò luyện
kim hoặc là xi măng.
Đá các bô nát dùng sản xuất bột khoáng phải sạch, không lẫn các tạp chất
hữu cơ, hàm lượng chung bụi bùn sét không quá 5%.

17
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Bảng 2.10 - Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng
Chỉ tiêu

Quy định
1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua các

Phương pháp thử

cỡ sàng mắt vuông), %
- 0,600 mm

100

- 0,300 mm

95÷100

- 0,075 mm
2. Độ ẩm, %
3. Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ đá

70÷100
≤ 1,0

TCVN 7572-2: 2006

TCVN 7572-7: 2006

≤ 4,0
TCVN 4197-1995
các bô nát, (*) %
(*) : Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khoáng
lọt qua sàng lưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn

dẻo.
+Nhựa đường:
Nhựa đường để chế tạo bê tông nhựa là loại nhựa đường đặc, gốc dầu mỏ
thỏa mãn các yêu cầu kĩ thuật quy định tại TCVN 7493-2005.
d) Nhựa dính bám :
Dùng nhũ tương cationic phân tích chậm CSS1-h (TCVN 8817-1:2011) tỷ
lệ 0.5 lít/m2. Thời gian thi công sau khi tưới dính bám là 4h
e) Đất đắp lề đường :
Đất đắp là loại đất cấp III dùng cho xây dựng, yêu cầu phải có chất lượng
tốt, cường độ cao, ổn định đối với nước , tính ép co nhỏ, dung trọng lớn để dễ đầm
chặt. Các chỉ tiêu kỹ thuật như sau theo TCVN 8857-2011:

18
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Bảng 2.11 Các chỉ tiêu kĩ thuật đất đắp lề đường
Tên chỉ tiêu

Giá trị

Phương pháp thử

1. Giới hạn chảy LL, %(*)

≤ 35

Từ 9

TCVN 4197–1995

2. Chỉ số dẻo PI , %(*)
3. CBR, %(**)
4. Độ hao mòn Los Angeles, LA,
%
5. Tỉ lệ lọt qua sàng No 200/No 40

đến 12
≥30
≤ 50
≤ 0,67

TCVN 4197–1995
TCN 332–06
TCVN 7572–12:
2006
TCVN 7572–2: 2006

2.2 Tính toán khối lượng vật liệu cần thi công trong 1 ca:
2.2.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến:
Cấp đường:

Cấp IV

Địa hình:

Vùng đồng bằng, đồi


Tốc độ tính toán :

Vtt = 60km/h.

Cấp áo đường :

A1

Số làn xe:

2

Bề rộng mặt đường là :

7m

Bề rộng lề gia cố:

1m

Bề rộng lề đất :

1m

Bề rộng nền đường là:

9m

Mái dốc ta luy :


1/1,5

Độ dốc ngang của lề gia cố là :

2%

Độ dốc ngang của mặt là:

2%

Kết cấu mặt đường là :
• Bê tông nhựa chặt 12,5

dày 7 cm

• Bê tông nhựa chặt 19

dày 7cm

• Cấp phối đá dăm loại I

dày 15 cm

• Đá dăm tiêu chuẩn lớp 1

dày 15 cm

19
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU



ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

• Đá dăm tiêu chuẩn lớp 2

dày 15 cm

2.2.2 Khối lượng lề đất :
Bảng 2.12 – Khối lượng đất đắp lề cần sử dụng cho 1 ca thi công
TT

1

2

3

4

Hạng mục
công tác
- Đắp lề lớp

1.385 + 1.16
× 0.15 × 2 × 120
2


1
- Đắp lề lớp

Đơn

Cách tính

- Đắp lề lớp
3
- Đắp lề lớp
4

Khối lượng

x1.3

m3

61.84

x1.3

m3

50.9

m3

39.97


m3

27.44

5

0.935 + 1.16
× 0.15 × 2 × 120
2

2

vị

5

0,935 + 0,71
× 0,15 × 2 × 120
2

x1.35

0.5 + 0.71
× 0.14 × 2 ×120
2

x1.35

Chú ý: Hệ số rải của đất = 1.35 (tham khảo từ công trinh tương đương thi
công đương Thủ Khoa Huân - Phan Thiết) Để chính xác cần phải thi công đoạn thí

điểm
2.2.3 Khối lượng đá dăm tiêu chuẩn :
Căn cứ vào định mức vật liệu ở tiêu chuẩn TCVN 9504-2012

20
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Bảng 2.13– Định mức cốt liệu thô loại 1 và vật liệu chèn dùng để thi công lớp móng
dưới bằng đá dăm nước dày 15 cm diện tích 10 m2

Cốt liệu thô

Lượng đá,
m3

Loại và
kích cỡ,
mm

90 đến 63

1.9

Loại A


Chiều dày
15cm

Vật liệu
chèn bằng
đá xay
Lượng đá,
m3
0.42

Ta có :
Bảng 2.14 – Khối lượng đá dăm tiêu chuẩn cần sử dụng cho 1 ca thi công

STT

Hạng mục

1

Thi công
lớp đá
dăm tiêu
chuẩn
Thi công
lớp đá
dăm tiêu
chuẩn

2


Chiều
dày,cm
15

15

Vật liệu chèn
bằng đá xay

Cốt
liệu thô

Lượng
đá, m3

Lượng đá, m3

90 đến
63

182.4

40.32

90 đến
63

182.4

40.32


21
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

2.2.4 Khối lượng CPDD :
Bảng 2.15 Khối lượng CPDD cần sử dụng cho 1 ca
T
T
1

Hạng mục công tác

Cách tính

Thi công lớp cấp

(7 + 1) × 0,15 ×120 ×1.3

phối đá dăm loại 1

Đơn

Khối

vị


lượng

m3

187.2

Trong đó :
• Bề rông lòng đường : 7m
• Chiều rộng 2 bên lề gia cố :1m
• Chiều dày lớp : 0.15 m
• Vận tốc thi công : 120m/ca
• Hệ số rải : 1.3 (tham khảo từ công trinh tương đương thi công đương Thủ
Khoa Huân - Phan Thiết) Để chính xác cần phải thi công đoạn thí điểm
2.2.5 Khối lượng nhựa thấm bám và dính bám:
Bảng 2.16 Khối lượng nhựa thấm bám cần sử dụng cho 1 ca
STT

Hạng mục
công tác

Khối lượng
trên một 1
m2 mặt
đường

1

Tưới nhựa
thấm bám


1

Diện tích mặt
đường trong
1 ca
(m2)

Đơn
vị

Khối lượng

960

Kg

960

22
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

2.2.6 Khối lượng BTN:
Tra định mức vật tư trong xây dựng 1776 thuộc chương IV:
• Đối với BTNC19 : AD.23224 – Rải thảm BTN hạt trung với chiều dày mặt

đường đã lèn ép 7cm – 16.260 Tấn trên 100m2 mặt đường
• Đối với BTNC 12..5 : AD.23233 – Rải thảm BTN hạt mịn với chiều dày
mặt đường đã lèn ép 7cm – 16.970 Tấn trên 100m2 mặt đường
Ta có :
Bàng 2.16- khối lượng thi công các lớp mặt trong một ca

ST
T

1

2

Hạng mục
công tác
Thi công lớp
bê tông nhựa
chặt C19
( BTNC19)
Thi công lớp
bê tông nhựa
chặt C12,5
(BTNC12,5)

Chiều
dày

Khối
lượng trên
một 100

m2 mặt
đường
(Tấn)

Diện tích
mặt
đường
trong 1 ca
(m2)

Đơn
vị

Khối lượng

7

16.260

960

Tấn

156.1

7

16.970

960


Tấn

162.91

23
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

CHƯƠNG 3 : LẬP QUY TRÌNH THI CÔNG CHI TIẾT MẶT
ĐƯỜNG
3.1 Định vị lòng đường :
Dùng công nhân định vị thủ công với năng suất: 1.74 công /1 Km.
Số công yêu cầu cho L=120 m=0.12 Km
n = 1.74 x 0.12 = 0.21 công
3.2 Đắp đất lề đường lớp 1 dày 15 cm :
Khối lượng đất yêu cầu cho một ca thi công:
• Vch: thể tích vật liệu đất đã lèn chặt.
Do đó:Vch= 61.84 m3
3.2.1 Xác định số ca xe vận chuyển :
Dùng Xe ben Hyundai 15 tấn HD270 vận chuyển đất đắp lề từ vị trí cách
đầu tuyến 1Km, khối lượng vận chuyển được QH = 10 m3, vận tốc xe chạy trung
bình V = 40 Km/h.
Năng suất vận chuyển tính theo công thức:
N=


T × Kt
× QH
2X
tb + t d +
V

Trong đó:
T: thời gian làm việc 1 ca T = 8h
Kt: Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,85
t: Thời gian làm việc trong 1 chu kì, t = tb + td + tvc
tb : thời gian bốc vật liệu lên xe tb = 15(phút) = 0,25 h
td : thời gian dỡ vật liệu xuống xe td = 6(phút) = 0,1 h
Xo +

X: cự ly vận chuyển trung bình , X =

L
2

Km,
24

SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


ĐỒ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ

GVHD: THẦY NGUYỄN SƠN ĐÔNG

Với X0 = 1, L= 7.65 Km.

X = 1+

7.65
= 4.825
2

v: vận tốc xe trung bình, lấy v = 40 km/h.
N=

n=

8 × 0.85
×10 = 115( m3 / ca)
2 × 4.825
0.25 + 0.1 +
40

61.84
= 0,537(ca )
115

Suy ra:

Số ca xe yêu cầu:

3.2.2 San rải vật liệu :
+Bố trí đổ đóng vật liệu:
Vật liệu được chở tới địa điểm thi công đổ thành đống ở hai bên.
Để tiện cho việc thi công thì vật liệu được đổ thành nhiều đống nhỏ, mỗi đống
cách nhau 20m. Như vậy với khối lượng đất yêu cầu cho 1 ca thi công:

• V = 61.84 m3 kiến nghị đổ thành 14 đống có thể tích là 5m3 . Mỗi bên 7
đống Đống cuối mỗi bên 2.5 m3
+San rải:
Dùng máy san chạy dưới lòng đường và đưa lưỡi san lên lề để tiến hành
san rải đất. Dùng máy san gạt Komatsu – GD555-3C-2007 , để tiến hành san rải
đất đắp lề
Năng suất của máy san được tính như sau :
N=

T .K t .Q 2
( m / h)
t

Trong đó:
T: Thời gian làm việc một ca, T = 8h
Kt: Hệ số sử dụng thời gian, Kt= 0,8

25
SVTH: CHẾ NGỌC HOÀNG TRIỀU


×