Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Đồ án hệ thống thông tin quản lý về hệ thống hỗ trợ thanh toán trực tuyến của Vungtau Tourist

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 41 trang )

MANAGEMENT INFORMATION SYSTEM

Bài báo cáo tổng kế t
HỆ THỐNG HỖ TRỢ THANH TOÁN TRỰC
TUYẾN CỦA VUNGTAUTOURIST
NHÓM 7
4/19/2017

ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẦ NẴNG


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

MỤC LỤC

TIẾN ĐỘ 1 .................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ............................................................................................ 3
A. CHỦ ĐỀ:

HỆ THỐNG QUẢN LÝ TOUR DU LỊCH ............................ 3

B. MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU: ................................................. 3
C. VẤN ĐỀ GIẢI QUYẾT ..................................................................................... 4
D. THÀNH VIÊN NHÓM: ..................................................................................... 4
TIẾN ĐỘ 2: ................................................................................................................. 5
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 5
A. Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp: ........................................................... 5
B. Danh sách phòng ban công ty ............................................................................ 7
C. Phân tích tổ chức dựa trên mô hình lực lượng cạnh tranh của Porter: ................ 8


1.

Đối thủ tiềm năng: .......................................................................................... 8

2.

Nhà cung ứng:................................................................................................ 8

3.

Khách hàng: ................................................................................................... 9

4.

Sản phẩm, dịch vụ thay thế: ............................................................................. 9

5.

Đối thủ cạnh tranh trong ngành: ................................................................... 10

D. Mô hình chuỗi giá trị của VungTau Tourist ..................................................... 10
TIẾN ĐỘ 3 ............................................................................................................... 13
PHÂN TÍ CH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ .......................................................... 13
TRUYỀN THÔNG .................................................................................................... 13
A. CÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG MÀ DOANH NGHIỆP
SỬ DỤNG.............................................................................................................. 13
I.
II.

Công nghê ̣thông tin ..................................................................................... 13

Phương tiện truyền thông (ICTs) .............................................................. 16

B. CÁCH DOANH NGHIỆP THU THẬP, XỬ LÝ, LƯU TRỮ DỮ LIỆU VÀ
THÔNG TIN ......................................................................................................... 17
I.

Lập kế hoạch và lên Tour: ............................................................................ 17

II.

Thông tin khách hàng (thông qua các giấy tờ quan trọng cần thiết) ............... 17

III.

Quản lý nhân viên: .................................................................................... 18

1


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

C. MÔ TẢ CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH (HỮU HÌNH VÀ VÔ HÌNH) CỦA CÁC CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ............................. 19
I.
II.

Chi phí hữu hin
̀ h .......................................................................................... 19

Chi phí vô hình: ........................................................................................ 21

D. VẤN ĐỀ VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP .................... 22
TIẾN ĐỘ 4 ................................................................................................................ 24
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................................... 24
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ................................................. 24
B. MÔ TẢ GIẢI PHÁP ........................................................................................ 25
C. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI........................................................................... 26
I. Tính khả thi kinh tế:.......................................................................................... 26
II. Tính khả thi kỹ thuật: ....................................................................................... 35
III. Tính khả thi về tổ chức: ................................................................................... 35
D. CÁC TIÊU CHÍ VÀ SO SÁNH ........................................................................ 36

2


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

TIẾN ĐỘ 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
A. CHỦ ĐỀ:

HỆ THỐNG QUẢN LÝ TOUR DU LỊCH

B. MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU:


Tên: Công ty cổ phần Du Lịch Bà Rịa – Vũng Tàu, Chi nhánh Đà Nẵng.


Công ty Du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Vungtau Tourist) là doanh nghiệp Nhà nước được
thành lập theo Quyết định của UBND Tỉnh BR-VT số 236/QĐ-UB ngày 10/4/1996 trên cơ sở
đổi tên Công ty Du lịch và Phát triển Kinh tế Dịch vụ Vũng Tàu kết hợp giải quyết những tồn
đọng do giải thể Công ty Du lịch Đặc khu Vũng Tàu – Côn Đảo năm 1991; tiếp sau đó ngày
26/6/1996 UBND Tỉnh BR-VT có Quyết định số 360/QĐ.UB sáp nhập Công ty Du lịch Long
Hải vào Công ty Du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ngay từ buổi đầu thành lập, Vungtau Tourist đã tiếp nhận và kế thừa những tồn tại từ nhiều
Công ty làm ăn thua lỗ kéo dài và đã bị giải thể, do đó Vungtau Tourist phải gánh vác những
nhiệm vụ hết sức khó khăn. Trong đó, vấn đề giải quyết các tồn đọng về tài chính, công nợ
phải thu, phải trả không thể giải quyết nhanh chóng.
Vào ngày 29/6/2006, Vungtau Tourist là một trong số ít doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá
thành công, thu hút được nhiều nhà đầu tư có thương hiệu mạnh tham gia như: Công ty Du
lịch Chợ Lớn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á, Công ty Cổ phần tin học Lạc Hồng,
Công ty Quản lý quỹ đầu tư VinaCapital (Anh quốc)..Công ty Cổ Phần Du lịch Tỉnh Bà RịaVũng tàu (Vungtau Tourist) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 5/1/2007 và có các chi
nhánh trên toàn quốc.


Địa chỉ: 101 Nguyễn Du, quận Hải Châu, Đà Nẵng.



Lĩnh vực hoạt động:
 Cung cấp dịch vụ du lịch trọn gói trong nước
 Các dịch cho thuê xe, vé máy bay, tàu hỏa trong nước
 Dịch vụ đặt phòng tại Việt Nam đảm bảo thuận tiện và chi phí cạnh tranh
cho khách hàng




Loại hình tổ chức: Công ty Cổ Phần

3


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

C. VẤN ĐỀ GIẢI QUYẾT
- Công ty hiện đang sử dụng Internet để quảng cáo các gói tour du lịch nội địa cho
khách hàng. Tuy nhiên khách hàng chỉ có thể theo dõi, cập nhật thông tin chi tiết, mức
giá của các gói du lịch nhưng không thể đặt tour online mà phải tới văn phòng để mua
trực tiếp. Điều này gây bất tiện cho những khách hàng ở xa và khách hàng có thể bị
bỏ lỡ các gói tour du lịch hấp dẫn.


Hướng giải quyết:
Sử dụng hệ thống quản lý tour du lịch
 Cho phép khách hàng đặt tour, theo dõi lịch trình và đưa ra những yêu
cầu thông qua hệ thống quản lý của công ty.
 Giúp công ty quản lý được chi tiết thông tin, nhu cầu và thu thập xu
hướng du lịch của khách hàng. Đồng thời quản lý lịch trình xe, hướng
dẫn, đặt phòng khách sạn…
 Hỗ trợ khách hàng có thể thanh toán ngay qua Internet Banking, SMS
Banking… hoặc các ứng dụng ví điện tử như MoMo, Paypal..

D. THÀNH VIÊN NHÓM:
1. Tán Nguyễn Hoàng Oanh
- Vai trò: Nhóm trưởng

- Công việc: Tổ chức cuộc họp nhóm, phân công công việc, triển khai quá trình
làm việc, giám sát tiến độ làm việc của nhóm, xem xét và chọn lọc ý tưởng của
các thành viên, báo cáo dự án.
- Khả năng: Kỹ năng làm việc nhóm tốt, giao tiếp tốt, có khả năng tổ chức .
2. Nguyễn Thị Thanh Đào
- Vai trò: Thành viên
- Công việc: Thu thâp các thông tin từ công ty, nghĩ ra những ý tưởng cho dự án
- Khả năng: Giao tiếp tốt, thu thập thông tin nhanh chóng
3. Hoàng Thị Thu Thủy
- Vai trò: Thành viên
- Công việc: Tổng hợp lại các ý tưởng, thông tin của các thành viên, ghi chú sau
những buổi họp và thảo luận, nghĩ ra những ý tưởng cho dự án
- Khả năng: Tổng hợp thông tin, số liệu chính xác, cẩn thận
4. Nguyễn Trường Sơn

4


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

- Vai trò: Thành viên
- Công việc: Thăm dò nhu cầu của công ty, khảo sát mức độ yêu thích đối với dự
án nhóm của công ty, nghĩ ra các ý tưởng cho dự án nhóm.
- Khả năng: Giao tiếp tốt, khả năng thu thập thông tin nhanh chóng.

TIẾN ĐỘ 2:
TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP
A. Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp:





Các quy trình kinh doanh của Vungtau Tourist
-

Quy trình bán hàng và thanh toán

-

Quy trình Marketing

-

Quy trình nghiên cứu và lên kế hoạch cho Tour

-

Quy trình tổ chức thực hiện chương trình Tour

-

Quy trình tuyển dụng nhân viên

Các quy trình kinh doanh của Doanh nghiệp mà dự án sẽ ảnh hưởng đến
-

Quy trình kinh doanh được đưa vào dự án:
Truyền tải, cung cấp thông tin, đưa ra chi tiết cụ thể cho khách hàng theo từng

Tour – chăm sóc khách hàng, tư vấn rõ ràng, đáp ứng nhu cầu khách hàng –
Khách hàng có thể đặt vé ngay lập tức – Khách hàng có thể thanh toán ngay lập
tức BẰNG CÁC THANH CÔNG CỤ TRÊN WEBSITE CHÍNH CỦA CÔNG
TY.

-

Các quy trình kinh doanh chính mà dự án sẽ ảnh hưởng:
 Quy trình bán hàng
 Nhận đơn đặt hàng và kiểm tra qua Internet
 Thanh toán và kiểm tra đơn hàng qua Internet
 Quy trình Marketing
 Truyền tải thông tin, quảng bá thông qua các trang mạng xã
hội, báo điện tử
 Quy trình chăm sóc khách hàng

5


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

Cụ thể :
1. Quy trình bán hàng và thanh toán:
Khách hàng có thể đặt vé qua : điện thoại, cửa hàng,... nhưng phần lớn KH thường
thích đặt ngay trên mạng XH. Vì tiện lợi, thoải mái, có thời gian lựa chọn và nhất là
không làm phiền KH. Sau mỗi chi tiết từng Tour sẽ có thanh công cụ ĐẶT VÉ.
-


Cuối cùng là thanh toán, KH có thể thanh toán qua:
 MasterCard, Visa,... ( nhanh nhất ) có thể kiểm tra ngay
 Qua ngân hàng : khi đã đặt vé, nhân viên sẽ đưa mã thanh toán cho KH.
Khi đó, hệ thống sẽ tránh được sai sót hay nhầm lẫn trong trường hợp quá
nhiều đơn đặt hàng. Ví dụ bạn muốn đi Vũng Tàu ngày 29.11.2016 – mã
thanh toán là VT291116.
 Qua Ví điện tử : ứng dụng chưa được biết rộng rãi nhưng là một kho
chuyển tiền nhanh chóng.


Ngoài ra, hiện nay có ngân hàng lớn như Vietcombank đã có ứng dụng
chuyển khoản ngay trên điện thoại hay InternetBanking rất thuận lợi. Tuy
nhiên, đối với các ngân hàng lớn như ViettinBank, AgriBank,.. chưa có
ứng dụng này.

2. Quy trình Marketing:
Khi thanh công cụ được áp dụng vào việc mua – bán – thanh toán giúp khách
hàng sẽ tìm hiểu kỹ hơn trong việc ra quyết định. Vì vậy quy trình Marketing :
-

Chọn lọc kỹ, tìm hiểu kỹ, thu thập thông tin ( địa điểm đi – đến, thời gian cụ thể,
phương tiện vận chuyển, nơi ở,… ). Những thông tin đó sẽ được giới thiệu cụ thể
thông qua chi tiết trên từng Tour để khách hang có thể lựa chọn.

-

Quảng cáo nhiều hơn trên các trang mạng XH ( khách hàng tiềm năng thường
thông qua Internet nhiều hơn ) – thu hút khách hàng, cạnh tranh với các đối thủ.

3. Quy trình chăm sóc khách hàng:

Mỗi khách hàng sẽ được trò chuyện 1:1 với nhân viên CSKH thông qua thanh
công cụ CHAT hiện lên trong chính trang web đó hoặc qua hotline của công ty.
Thông qua đó, khách hàng sẽ được tư vấn kỹ hơn trong việc lựa chọn Tour của
mình. Và hệ thống cũng tiếp nhận được nhiều nhu cầu của khách hang hơn. Tạo
không gian thoải mái hơn cho khách hàng.

6


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

B. Danh sách phòng ban công ty

Chức năng

Chức vụ
Giám đốc

Nhiệm vụ

- Quản lý và điều phối

- Quản lý, kí nhận hợp đồng

- Ra quyết
1. định

- Xem xét và đưa ra các

quyết định cuối cùng

Phó giám đốc

- Quản lý và điều hành các hoạt động du - Điều hành hoạt động các
lịch

tour du lịch
- Quản lý danh sách khách,
hướng dẫn, lái xe...

Kế Toán

- Quản lý sổ sách

- Ghi chép, kiểm kê các
nghiệp vụ kinh tế, sổ sách
- Theo dõi tình hình tài chính
công ty

Nhân viên

- Theo dõi và quản lý thị trường

- Quản lý thị trường

Marketing

- Truyền thông


- Quản lý trang web, truyền
thông, quảng cáo

Nhân viên

- Bán hàng

- Bán tour, vé
- Làm việc trực tiếp với

Marketing

khách hàng

Nhân viên

- Quản lý chung về toàn bộ cơ sở vật chất - Quản lý tiền quỹ, thành

thủ kho

của công ty

phẩm công ty.

7


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t


GIÁM
ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC

NHÂN
VIÊN
MARKETIN
G

KẾ TOÁN

NHÂN
VIÊN
MARKETIN
G

NHÂN VIÊN
THỦ KHO

C. Phân tích tổ chức dựa trên mô hình lực lượng cạnh tranh của Porter:
1. Đối thủ tiềm năng:
-

Nguyên nhân công ty phải luôn đối mặt với các đối thủ cạnh tranh là:
 Tỉ suất lợi nhuận biên trong ngành cao
 Nguồn cung trong ngành không đủ
 Không có quá nhiều rào cản thâm nhập

 Tiềm năng phát triển trong tương lai cao
 Khả năng tạo lợi thế cạnh tranh so với doanh nghiệp đang kinh doanh dịch
vụ du lịch tồn tại.

-

Theo số liệu thống kê, năm 2004 Đà Nẵng có 67 đơn vị hoạt động kinh doanh lữ
hành, trong đó, 42 đơn vị kinh doanh lữ hành quốc tế, thì tới hết quý I-2013, đã có
tới 134 đơn vị hoạt động kinh doanh lữ hành, trong đó, 81 đơn vị hoạt động kinh
doanh lữ hành quốc tế. Như vậy có thể thấy rằng, rào cản gia nhập ngành du lịch ở
Đà Nẵng không lớn. Do đó công ty sẽ có rất nhiều đối thủ tiềm năng.

2. Nhà cung ứng:
 Đời sống con người đang ngày càng được nâng cao, nhu cầu xã hội không ngừng
tăng cả về chất và lượng. Đòi hỏi công ty cần phải hợp tác mở rộng quy mô hoạt
động đến các lĩnh vực liên quan đến du lịch để phục vụ ngày một tốt hơn cho nhu
cầu của khách du lịch như:

8


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t



Ngân hàng: công ty chủ yếu hợp tác với Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam (BIDV), ngân hàng Thương mại cổ phần Á châu (ACB), ngân
hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu (EXIMBANK)




Khách sạn,Nhà hàng: Khu Du lịch Kỳ Vân, Khu Du lịch Suối khoáng
nóng Bình Châu, Khách sạn Sammy, chương trình đua chó Greyhound giải
trí có thưởng, Khách sạn Thùy Vân, Khu Điều dưỡng Du lịch Vũng Tàu,
Khu phức hợp Khách sạn Hòang Đế Vũng Tàu



Đặc biệt, ngày 22/02/2009 Vungtau Tourist và Công ty cổ phần Lạc Việt
(The Imperial Group) đã ký kết hợp đồng đầu tư xây dựng và khai thác,
kinh doanh khu dịch vụ du lịch biển theo tiêu chuẩn 5 sao The Imperial
Beach Club.



Các phòng vé máy bay Jetstar, VietNamAirline



Nhà cung cấp nước uống đóng chai Công ty Yến Sào Khánh Hòa

 Ngoài ra, để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh, công ty cũng cần đến các đơn vị
kinh doanh vận chuyển
3. Khách hàng:
-

Khách hàng là một áp lực cạnh tranh ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. khách hàng luôn tạo ra áp lực về giá cả, chất lượng

sản phẩm, dịch vụ đi theo của doanh nghiệp.

-

Các doanh nghiệp, tổ chức, xí nghiệp sử dụng trong các dịp lễ, tết để thưởng cho
nhân viên

-

Các cá nhân, hộ gia đình

-

Khách hàng của công ty rất đa dạng, có thể ở những độ tuổi, giới tính khác nhau.
Họ có thể ở trong và ngoài nước. Nhu cầu ở mỗi người khác nhau, do đó công ty
không thể đáp ứng được một cách tốt nhất cho toàn bộ du khách. Đây chính là một
áp lực cạnh tranh rất lớn đồi với công ty.

4. Sản phẩm, dịch vụ thay thế:
-

Với tiềm năng du lịch Việt Nam hiện nay càng tăng lên thì giá thành hướng tới
một tour du lịch cũng là trở ngại với nhiều người, bởi thế những người có thu
nhập thấp có thể lựa chọn một hình thức khác ngoài việc đi du lịch với chi phí
thấp hơn.

 Thay vì đi du lịch theo tour, du khách có thể chuyển sang du lịch tự túc bởi vì:


Không bị giới hạn về lịch trình và thời gian


9


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t



Chi phí đi phượt khá tiết kiệm, du khách có thể tự do lựa chọn những dịch vụ
phù hợp với khả năng tài chính của bản thân.



Du khách thỏa thích khám phá vẻ đẹp của thiên nhiên và con người tại mỗi
điểm đến, thỏa mãn niềm đam mê khám phá của bản thân.



Du khách có thể tự mình quyết định thời gian đi du lịch và kéo dài trong bao
lâu



Du khách tự do lựa chon phương tiện để đi du lịch

5. Đối thủ cạnh tranh trong ngành:
-


Trong 10 năm qua, hoạt động du lịch ở Việt Nam đã đạt được kết quả nhất định.
Lượng khách du lịch tăng nhanh và ổn định với tốc độ tăng trưởng bình quân là
19% bao gồm khách quốc tế và nội địa.

-

Có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch ở Đà Nẵng, do đó tính
đa dạng của đối thủ cạnh tranh rất cao, điều đó làm gia tăng cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp hiện tại trong ngành.
 Công ty lữ hành Vitours ở 83 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận Hải Châu, Thành
phố Đà Nẵng
 Công ty Cổ phần Du lịch Việt Đà ở 456 Lê Duẩn, Quận Thanh Khê, Thành
phố Đà Nẵng
 Công ty Cổ phần Hành trình xanh (Green Tour) ở 25 Nguyễn Sơn Trà, Quận
Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.

D. Mô hình chuỗi giá trị của VungTau Tourist

10


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

Hình 1.1: Mô hình chuỗi giá trị theo Porter
Các hoạt động chính:
 Đầu vào:
- Hệ thống xe bãi
- Hoạt động tour

- Hướng dẫn viên, lái xe
 Sản xuất (hoạt động):
- Công ty đã tạo ra những gói tour du lịch hấp dẫn đảm bảo được yêu cầu và khiến khách
hàng hài lòng . Những yếu tố bao gồm chất lượng phục vụ tốt, các loại hình dịch vụ, vui chơi,
ăn uống chất lượng với một mức giá phải chăng.
 Đầu ra:
- Phân phối: Sản phẩm dịch vụ chủ yếu được bán trực tiếp ngay tại văn phòng của công ty
hoặc thông qua một số nhà xe hay khách sạn khác.
- Xử lý đơn đặt hàng: Quản lý các tour đặt trước của khách hàng một cách chặt chẽ, tình hình
chi tiết của tour sẽ được theo sát thường xuyên.
 Marketing và bán hàng:
- Tiến hành tổ chức các hoạt động maketing-mix nhằm quảng bá sản phẩm dịch vụ của mình:
 Quảng bá gói tour du lịch hấp dẫn với những mức giá ưu đãi thông qua Internet,
báo chí, ti vi
 Tham gia tài trợ các chương trình, sự kiện để quảng cáo về tên tuổi của công ty.
 Hợp tác với các khách sạn, nhà xe, hướng dẫn để đưa sản phẩm dịch vụ của mình
tới với nhiều người và bán tour.
 Tìm hiểu nhu cầu khách hàng thông qua các buổi ra mắt sản phẩm dịch vụ, khảo
sát khách hàng.
 Dịch vụ khách hàng:
Liên quan đến việc cung cấp dịch vụ nhằm gia tăng, duy trì giá trị của sản phẩm. Hàng tháng
bộ phận chăm sóc khách hàng gửi đến khách hàng những ấn phẩm cao cấp về tour tuyến,
khuyến mãi, gửi tặng thiệp sinh nhật, tặng hoa, quà trong các dịp lễ, Tết, 8/3, 20/10… Điều
đó đã tạo được ấn tượng tốt đối với khách hàng và cuốn hút khách hàng không thể từ chối

11


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng


Bài báo cáo tổ ng kế t

mọi cơ hội để tiếp tục đồng hành cùng “VungTau Tourist” vì vượt trên mọi sự so sánh, giá trị
cốt lõi của chuyến du lịch là tìm sự hài lòng và thoải mái cao nhất bằng uy tín và dịch vụ
hàng đầu và “VungTau Tourist” luôn ở vị trí “first choise” của khách hàng.
Các hoạt động hỗ trợ:
Phát triển công nghệ:
Các quy trình, thủ tục, công nghệ được sử dụng trong việc quản lý công ty. Việc phát triển
công nghệ không chỉ đơn thuần là có được các trang thiết bị hiện đại mà nó còn là vấn đề áp
dụng công nghệ quản lý mới, các mô hình tổ chức quản lý mới. Doanh nghiệp đã áp dụng các
thiết bị hiện đại vào kinh doanh góp phần giảm chi phí, thu hút được khách, giảm chi phí,
giảm lao động phục vụ.
Quản trị nguồn nhân lực:
Bao gồm các hoạt động liên quan tới chiêu mộ, tuyển dụng, đào tạo, phát triển và quản trị thù
lao cho người lao động trong công ty. Các nhân viên làm việc nhiệt tình, hăng hái, hợp tác và
hỗ trợ lẫn nhau. Cấp trên đáp ứng các chế độ khen thưởng, kỉ luật, tạo sự say mê công việc
cho nhân viên của mình. Quá trình tuyển dụng của công ty cũng vô cùng minh bạch, rõ ràng
nhằm tìm kiếm những nguồn lực hiệu quả cho doanh nghiệp.
Cơ sở hạ tầng công ty:
Giám đốc thực hiện quyền quản lý chung, lập kế hoạch quản lý, tuân thủ luật pháp, tài chính,
kế toán, quản lý chất lượng, quản lý cơ sở vật chất,
Phòng kế toán – hành chính có các chức năng kế toán (tham mưu và giúp giám đốc trong việc
quản lý kinh doanh và nghiệp vụ tài chính – kế toán của Công ty ) và chức năng hành chính
(tổ chức thực hiện công tác hành chính, quản trị Công ty ).
Phòng du lịch nội địa và vận chuyển khách du lịch: có các chức năng du lịch nội địa, trực tiếp
kinh doanh, khai thác mảng du lịch nội địa và chức năng vận chuyển (thông qua đội xe của
Công ty ). Trước kia, đây là một bộ phận kinh doanh độc lập với đội xe hùng hậu, song gần
đây do một số nguyên nhân bộ phận nay được ghép vào phòng du lịch nội địa.
Phòng thương mại và dịch vụ: có chức năng kinh doanh tất cả các mặt hàng mà thị trường có
nhu cầu


12


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

TIẾN ĐỘ 3
PHÂN TÍ CH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
A. CÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG MÀ DOANH NGHIỆP
SỬ DỤNG
I.

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Phần mềm Quản lý Nhân sự

Nhân sự


Quản lý thông tin nhân sự về hồ sơ, lý lịch, thu nhập, văn bằng, ngoại ngữ, năng
khiếu, quá trình làm việc, quan hệ gia đình, tham gia quân đội, trước khi vào công
ty...



Theo dõi vắng mặt, thai sản, thuyên chuyển, thăng tiến, lên lương, hợp đồng lao động,
khen thưởng, kỹ luật, tai nạn lao động...




Xử lý phép năm.



Đào tạo nhân viên.



Đánh giá nhân viên, KPI…

Chấm công


Xử lý bảng công tự động, linh hoạt về ca kíp, ngày chủ nhật, ngày nghỉ, ngày lễ, tăng
ca, ca đêm, nghỉ bù...



Làm việc trực tiếp với máy chấm công, không cần thông qua phần mềm đi kèm theo
máy.



Kết nối máy chấm công của tất cả các chi nhánh, lập lịch tự động thu thập dữ liệu về
cơ sở dữ liệu của phần mềm.




Tự động đồng bộ vân tay giữa các máy chấm công. Bằng cách này, nhân viên có thể
chấm công ở bất kỳ chi nhánh nào khi đi công tác.



Vân tay cũng đồng thời được lưu trong cơ sở dữ liệu, khi máy chấm công bị thay mới
do hư hỏng, vân tay sẽ được tải lên tự động, không cần lấy lại mẫu vân tay của nhân
viên.



Tự động kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu chấm công và nhiều tính năng hỗ trợ khác.



Quản lý phiếu ăn, suất ăn bằng vân tay.

13


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

Tính lương


Xử lý bảng lương tháng nhanh chóng, dễ dàng và chính xác.




Công thức tính lương mềm dẻo, linh hoạt về các khoản bảo hiểm, tính thuế thu nhập
cá nhân, các khoản cộng thêm, các khoản giảm trừ...



Tính lương tháng 13, trợ cấp thôi việc, quyết toán thuế thu nhập...



Email phiếu chi lương tới từng nhân viên. Phiếu chi lương được mã hóa với mật khẩu,
đảm bảo tính bảo mật.



Thực hiện chuyển lương trực tiếp qua dịch vụ Internet Banking.

Tuyển dụng


Quản lý hồ sơ ứng viên.



Xử lý kết quả phỏng vấn.

Báo cáo


Hệ thống báo cáo quản lý nhân sự chuyên nghiệp.




Báo cáo chấm công tháng, chấm công ngày.



Bảng lương tháng, phiếu chi lương.



Các báo cáo bảo hiểm theo luật định.



Tất cả báo cáo đều có thể xuất ra các định dạng thông dụng như: MS Word, MS
Excel, PDF...

Công cụ


Tạo các sự kiện tự động gởi email, tin nhắn SMS vào những dịp đặc biệt như sinh
nhật, hết hạn thử việc…



Tự thiết kế những báo cáo động, kết xuất ra MS Excel.




Cổng thông tin nội bộ - intraweb - cho phép nhân viên đăng ký nghỉ, xem thông tin
phép năm, chấm công, phiếu chi lương…

Giao diện


Giao diện phần mềm được thiết kế đẹp, màn hình nhập liệu thân thiện, thuận tiện và
dễ sử dụng.



Giao diện 2 ngôn ngữ: Tiếng Việt và Tiếng Anh.

14


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

Cơ sở dữ liệu


Sử dụng cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server: mạnh mẽ, an toàn và bảo mật.



Cài đặt các lệnh lưu trữ định kỳ, tăng tính an toàn dữ liệu.

Bảo mật



Cơ chế bảo mật 2 lớp.



Quản lý tài khoản người sử dụng (users) và nhóm người sử dụng (groups)



Đặt chính sách tài khoản: quy định lịch đổi mật khẩu, chiều dài tối thiểu của mật
khẩu…



Gán quyền truy cập các chức năng chương trình cho từng người / từng nhóm người sử
dụng.



Ghi lại lịch sử truy cập của từng người sử dụng, chi tiết đến từng chức năng, từng thao
tác để phục vụ công tác kiểm tra an toàn số liệu.



Phân quyền truy cập dữ liệu tới cấp chi nhánh / phòng ban.



Cấp quyền xem, quyền in các báo cáo, thống kê cho từng người / từng nhóm người sử

dụng.
2. Phần mềm kế toán MISA








Phân tích tài chính
Nghiệp vụ quỹ tiền mặt
Nghiệp vụ thủ quỹ
Nghiệp vụ ngân hàng
Nghiệp vụ mua hàng
Nghiệp vụ giá thành
Nghiệp vụ ngân sách









Nghiệp vụ bán hàng,
Nghiệp vụ quản lý hóa đơn
Nghiệp vụ kho, thủ kho
Nghiệp vụ tài sản cố định

Nghiệp vụ hợp đồng
Nghiệp vụ lương, thuế
Nghiệp vụ tổng hợp

3. Phần mềm quản lý tour (DIP CRM)
Quản lý khách hàng


Quản lý danh sách khách hàng cá nhân, tổ chức chi tiết, dễ dàng theo dõi lịch hẹn,
tour tuyến



Quản lý phản hồi, đánh giá của khách hàng về các tour liên quan

Quản lý đối tác

15


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t



Quản lý chi tiết danh sách đối tác kinh doanh: nhà hàng khách sạn, vận chuyển,…




Quản lý danh sách từng hợp đồng, báo giá, note nhật ký xử lý hợp đồng, đánh giá đối
tác ngay trên hợp đồng



Quản lý chiến dịch, tour có liên quan đến đối tác

Quản lý thông tin chi tiết Tour


Hệ thống cho phép quản lý thông tin danh sách chi tiết Tour: thời gian, địa điểm,
thông tin khách hàng liên hệ



Thuận tiện theo dõi và ghi chú lịch sử liên hệ với khách hàng ngay trên danh sách
nhân viên

Bác cáo thống kê chi tiết


Thống kê báo cáo chi tết những hạng mục cần thiết bao gồm: khách hàng tiềm năng
theo nguồn đến, danh sách khách hàng theo chu kỳ, thống kê doanh số, công nợ chi
tiết



Xuất báo cáo ra file word, excel dễ dàng
II.


Phương tiện truyền thông (ICTs)

Quảng cáo trực tuyến


Công ty chọn hình thức quảng cáo sản phẩm dịch vụ của mình qua Facebook, báo
mạng, các website có số lượng truy cập lớn để có thể nhắm đến nhiều đối tượng khách
hàng và quảng bá hình ảnh cũng như sản phẩm dịch vụ của công ty một cách rộng rãi.



Cách tính phí cho loại hình quảng cáo này theo phương thức CPC (Cost per Click) –
nghĩa là doanh nghiệp sẽ phải trả phí cho mỗi lần nhấp chuột của khách hàng tiềm
năng của mình. Hình thức CPC này tuy thường có kích thước nhỏ, hình thức không
đẹp nhưng dễ tiếp cận với mọi đối tượng và phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp.

Quảng cáo trực tiếp


Công ty sử dụng hình thức truyền thông thương mại như gửi thư trực tiếp, email, chào
hàng qua điện thoại… với khách hàng. Bằng cách này doanh nghiệp có thể đo lường
được chính xác mức độ phản hồi của khách hàng của mình.

16


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t


B. CÁCH DOANH NGHIỆP THU THẬP, XỬ LÝ, LƯU TRỮ DỮ LIỆU VÀ THÔNG
TIN
I.


Lập kế hoạch và lên Tour:

Thu thâ ̣p:
-

Tìm hiểu về nhu cầ u khách hàng qua các ma ̣ng truyề n thông, thu thâ ̣p các vấ n đề
về khách hàng thông qua đóng góp của những Tour trước.

-

Cập nhật thông tin quan trọng như: dự báo thời tiết, giao thông, vấn đề về môi
trường (như dịch cúm, chất thải độc hại Formosa, ...) qua các phương tiê ̣n truyề n
thong

-

Kiể m tra thong tin đố i tác: Các đối tác về các lĩnh vực liên quan: nhà hàng, khách
sạn, dịch vụ sẽ được theo dõi và kiểm tra liên tục:





Giá cả




Mức độ uy tín



Chất lượng



Sự hợp tác (thái độ)

Xử lý:
-

Sau khi đã thu thâ ̣p, công ty sẽ lên danh sách những thong tin cơ bản của Tour bao
gồ m:


Thời gian



Nhà hàng



Phương tiện vận




Các địa điểm tham

chuyển


-

quan

Các địa điểm dừng



Các vấn đề khác

chân.



Nơi ở.

Xử lý những vấn đề xảy ra bất ngờ như : điề u kiê ̣n tự nhiên, đố i tác,… để có thể
lên kế hoạch nhanh chóng.



Lưu trữ
-


Mo ̣i thong tin trên sau khi đã được giải quyết sẽ đươ ̣c lưu vào phần mề m quản lý
Tour

II.


Thông tin khách hàng (thông qua các giấy tờ quan trọng cần thiết)

Thu thâ ̣p:
-

Khi KH muốn đặt tour, nhân viên sẽ đưa phiếu “Thông tin đặt vé” cho khách
hàng, bao gồm:


Họ và tên



Số điện thoại

17


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

-




CMND



Đi ̣a chỉ





Sau khi đăng ký, khách hàng bắ t buô ̣c phải thanh toán hoă ̣c đă ̣t co ̣c Tour theo biên
lai thu



Xử lý và lưu trữ
-

Sau khi KH đã đăng ký, công ty sẽ ghi nhận và lập các File trong kho dữ liệu theo
“HoTenKh - thời gian đăng ký” để lưu lại các thông tin một cách chính xác. Sau
một thời gian, nếu KH có thắc mắc hay nhân viên cấp cao muốn kiểm tra thì có
thể dễ dàng hơn.

III.


Lưu trữ theo biên lai, phiế u đăng ký thong tin và lưu trữ vào kho.
Quản lý nhân viên:


Thu thâ ̣p :
-

Danh sách nhân viên phải đươ ̣c điề n theo Form bắ t buộc bao gồ m:


Họ tên



SĐT



Giới tính



CMND



Ngày sinh



Chức vụ




Nơi ở

18


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

;


Xử lý và lưu trữ:
-

Danh sách nhân viên lưu trữ theo phầ n mề m quản lý nhân viên

-

Danh sách nhân viên phải được cập nhâ ̣t và kiể m tra thường xuyên khi công ty
them/bớt nhân viên.

C. MÔ TẢ CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH (HỮU HÌNH VÀ VÔ HÌNH) CỦA CÁC CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
I.

CHI PHÍ HỮU HÌNH
1. Chi Phí Ban Đầu


Chi phí mua phần cứng:
Với một loạt công nghệ được sử dụng, Công ty cần đầu tư mua các thiết bị, hay còn gọi là
phần cứng, để giúp việc sử dụng trở nên thuận tiện hơn. Ví dụ như: hệ thống máy lạnh, máy
tính để phục vụ cho nhân viên làm việc, các công tơ, đường dây nên chi phí phần cứng chủ
yếu ở đây chính là đầu tư thêm hàng loạt máy chủ. Công ty cũng đã trang bị nhiều máy tính
có công suất mạnh, tạo lập các trang web, facebook để duy trì hoạt động, quảng bá về các
tour du lịch và đồng thời tư vấn, giải đáp những thắc mắc của khách hàng.


Chi phí mua máy tính:
-

Hoạt động trong lĩnh vực du lịch, việc quảng bá và chăm sóc khách hàng rất quan
trọng. Do đó, công ty cần phải đầu tư nhiều máy chủ để có thể đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng.



Một chiếc máy tính bàn để ở văn phòng ước tính tầm cỡ từ 5-15 triệu VNĐ.

Chi phí thiết kế website:
-

Trong thời buổi CNTT phát triển như hiện nay thì website đóng vai trò quan
trọng trong việc đưa tên tuổi và dịch vụ của công ty đến gần hơn với khách hàng.
Website trở thành công cụ quảng cáo tốt nhất và không thể không có.

-

Để có được 1 trang web, chi phí công ty phải trả bao gồm 3 loại phí: tên miền,

hosting, và thiết kế.


Tên miền: Công ty cần trả loại phí này để các đơn vị chủ quản khởi tạo và
đăng ký tên miền cho công ty.Với tên miền .com, .net thì được gọi là tên miền

19


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

quốc tế. Giá của tên miền quốc tế là 240k. Với tên miền .vn thì đắt hơn khoảng
gần 700k.


Hosting: Chi phí hosting thì khoảng 1 triệu. Dùng để lưu trữ web, lưu trữ các
bài viết, hình ảnh, video... có tốc độ xử lý nhanh hơn nhiều lần so với máy tính
thông thường. Nó được bật 24/24 và thường được gọi với cái tên là máy chủ.



Thiết kế: Thiết kế là đơn vị sử dụng ngôn ngữ lập trình để xử lý các chức năng
của website. Đây là vấn đề quan trọng nhất trong thiết kế website; và chi phí
cũng là cao nhất. Thường thì chi phí thiết kế website ở mức 8 đến 9 triệu.

-

Tóm lại chi phí làm web ban đầu bạn mất khoảng 10 triệu. 10 triệu = phí tên

miền + phí hosting + phí code web..

Ngoài ra, khi thiết kế một website, công ty cũng phải tốn phí cho quản trị web cũng như phí
duy trì tên miền và hosting.


Chi phí đào tạo nguồn nhân lực:
-

Để có được đội ngũ nhân lực dồi dào và ngày càng chuyên nghiệp cho ngành du
lịch, Công ty đã chủ động đào đạo, bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, tay nghề
thường xuyên đội ngũ nhân viên của mình. Từ năm 2004, công ty đã phối hợp với
Sở Du lịch để được hỗ trợ trong công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý và
kỹ thuật nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân viên ngành du lịch. Sau đó, tùy thuộc
nhu cầu và xu hướng chung của thị trường, mỗi năm Sở VHTTDL đều phối hợp
với trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu, Ban quản lý các khu du lịch địa
phương, các hội nghề nghiệp… tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
lao động ngành du lịch tại các địa phương và doanh nghiệp kinh doanh du lịch
trên địa bàn tỉnh… Bên cạnh đó, chương trình giảng dạy của trường Cao đẳng
nghề Du lịch Vũng Tàu cũng được điều chỉnh theo hướng sát hơn với thực tế và
tăng cường ngoại ngữ để sinh viên có đủ kỹ năng làm việc khi ra trường.

-

Ngoài ra, Vungtau Tourist cũng thường xuyên nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực bằng các chương trình cụ thể như: Áp dụng hệ thống quản lý ISO và tiêu
chuẩn VTOS trong quản lý và phục vụ khách; đào tạo mới, đào tạo lại, tổ chức
các cuộc thi tay nghề, cử nhân viên tham gia các cuộc thi tay nghề trong nước…

Chi phí hoạt động:



Chi phí bảo trì:

20


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

Trong quá rình hoạt động, vì phải làm việc với năng suất lớn, nên máy móc, thiết

-

bị, công nghệ có thể sẽ gặp phải vấn đề hư hỏng gây gián đoạn và tổn thất lớn cho
công ty. Ví dụ các máy tính của công ty bị hỏng, nhân viên không thể làm việc để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì họ sẽ không tin tưởng công ty và do đó công
ty sẽ mất đi khách hàng của mình. Vì thế công ty cần phải có chính sách bảo trì,
bảo dưỡng hợp lý để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường.


Chi phí truyền thông:
Để quảng bá các dịch vụ tour du lịch đến khách hàng, công ty cũng cần đầu tư

-

một số tiền lớn cho truyền thông, quảng cáo:



Chi phí cho việc trả tiền lương nhân viên phụ trách chăm sóc khách hàng, trực
mý tính và điện thoại



Tiền trả hàng tháng cho các website để thực hiện quảng cáo



Tiền thiết kế và dán các băng rôn,tờ rơi, poster,...

II.

Chi phí vô hình:

Công nghệ
-

Cơ sở hạ tầng và mức độ áp dụng hệ thống CNTT và truyền thông chưa đồng
đều, độ sẵn sàng cung cấp dịch vụ của hầu hết các hệ thống chưa cao và vẫn đang
từng bước được cải thiện.

-

Khi vận hành hệ thống có thể gặp một số vấn đề trục trặc liên quan đến hệ điều
hành, các thiết bị phần cứng và phần mềm,…cần thời gian bảo trì và sửa chữa
làm gián đoạn hoạt động. Thêm vào đó, đa số hoạt động của hệ thống CNTT và
truyền thông liên quan đến mạng Internet vì vậy nếu hệ thống mạng gặp vấn đề sẽ
ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp dịch vụ.


-

Cuối cùng, khi có các thiết bị, công nghệ mới ra đời thay thế cho các thiết bị,
công nghệ cũ thì các phầm mềm trên các hệ thống mạng chuyển đổi qua lại sẽ
mất một thời gian khá dài để thiết lập, vận hành đúng quỹ đạo như cũ.

Con người


Nhân viên
-

Trình độ ngoại ngữ của hầu hết nhân viên chưa được tốt.

-

Nhân viên có thể gặp khó khăn trong việc làm quen với hệ thống CNTT và truyền
thông mới hiện đại. Nhân viên không những phải học một cách thức khác để sử

21


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

dụng các ứng dụng CNTT vào công việc, mà còn phải hiểu các chính sách mới có
ảnh hưởng đến các quá trình nghiệp vụ.
-


Một số nhân viên có thể họ sẽ biểu hiện thái độ không muốn tìm hiểu bất cứ điều
gì mới, hoặc thậm chí chống lại việc cải thiện các hệ thống CNTT và truyền
thông mới và có thể dẫn đến tình trạng bỏ việc.



Khách hàng
-

Khách hàng có thể không biết sử dụng mạng Internet để truy cập Website và một
số khác không biết sử dụng Facebook; khó có thể tiếp cận được.

-

Hệ thống CNTT và truyền thông đưa vào sử dụng hiện nay vẫn chưa hoàn thiện
hoàn toàn, thường xảy ra một số lỗi truy cập. Điều này làm ảnh hưởng đến thời
gian và thái độ của khách hàng, không đáp ứng được nhu cầu cho khách hàng,
thậm chí ảnh hưởng đến uy tín của công ty

-

Ngoài ra còn có vấn đề an ninh bảo mật các thông tin khác hàng. Việc khách hàng
truy cập vào các website và facebook và để lại các ý kiến đóng góp, thông tin cá
nhân để thuận tiện cho việc trao đổi có thể dẫn đến việc bị lộ thông tin mà khách
hàng mong muốn bảo mật.
a. Lợi ích hữu hình:

-

Đa phần các phần mềm HTTT đơn giản, gọn nhẹ và dễ dàng sử dụng và có thể

truy cập tại bất kỳ nơi nào có internet

-

Tính bảo mật cao

-

Thông qua các website, khách hàng có thể tương tác với sản phẩm, kiểm tra sản
phẩm và nếu thấy thõa mãn thì có thể mua. Đồng thời qua đó Công ty cũng thấy
được những phản hồi của khách hàng, từ đó có những cách phục vụ tốt hơn.

-

Theo phương pháp CPC giúp doanh nghiệp trả một chi phí thấp cho hoạt động
truyền thông của mình
b. Lợi ích vô hình:

-

Cách thức hoạt động nhanh, gọn nhờ đó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

-

Giúp doanh nghiệp quản lý nhanh chóng về mặt nhân viên, hồ sơ lý lịch cũng như
vị trí nhiệm vụ của họ trong doanh nghiệp; Giúp doanh nghiệp tính nhanh tiền
lương của nhân viên.

-


Giúp doanh nghiệp hướng đến nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.

D. VẤN ĐỀ VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP

22


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

Bên cạnh những lợi ích nói trên của các hệ thống thông tin truyền thông nói trên thì trong quá
trình hoạt động, doanh nghiệp cũng vướng phải một số vẫn đề như sau:


Công nghệ thông tin

- Các phần mềm có thể bị lỗi thời và phải mất phí, thời gian để cập nhật thường xuyên
- Các phần mềm bị lỗi do chứa dữ liệu quá nhiều sẽ gây ra những nhầm lẫn không đáng có


Phương tiện truyền thông

- Quảng cáo trực tuyến: Quảng cáo CPC thường gặp vấn đề spam click, việc tính toán cũng
rất phức tạp.
- Quảng cáo trực tiếp: chi phí thường rất đắt đỏ, đôi khi gây phiền phức đến cho những đối
tượng không có nhu cầu
 Vấn đề chính của doanh nghiệp mà dự án muốn hướng đến giải quyết
Hiện tại của doanh nghiệp chưa có một hệ thống thông tin giúp thanh toán và bán
hàng nhanh chóng, vậy nên doanh nghiệp đã gặp phải nhứng vấn đề sau:

- Giấy tờ, hóa đơn thanh toán nhiều có thể bị mất, rách … mà doanh nghiệp không kiểm
soát được
- Khó khăn trong việc lưu trữ một dữ liệu lớn khi không có hệ thống thông tin trợ giúp
- Khách hàng sẽ cảm thấy bất tiện với những thao tác rườm rà, trình tự rắc rối

23


Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Bài báo cáo tổ ng kế t

TIẾN ĐỘ 4
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP


Tên gọi đầy đủ: Công ty Du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu



Tên giao dịch : Công ty Du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu



Tên giao dịch tiếng Anh: Vungtau Tourist



Địa chỉ : 101 Nguyễn Du, quận Hải Châu, Đà Nẵng.




Thời gian chính thức đi vào hoạt động: ngày 5/1/2007



Loại hình tổ chức: Công ty Cổ Phần



Lĩnh vực hoạt động:
 Cung cấp dịch vụ du lịch trọn gói trong nước
 Các dịch cho thuê xe, vé máy bay, tàu hỏa trong nước
 Dịch vụ đặt phòng tại Việt Nam đảm bảo thuận tiện và chi phí cạnh
tranh cho khách hàng

Với thương hiệu OCEAN PARK-Khu Du lịch Biển Đông (Bãi Sau, Vũng Tàu) đã và
đang trở thành một địa chỉ thân thiện và tin cậy của du khách ở các tỉnh, thành lân cận với
doanh thu hàng năm trên 25 tỷ đồng, phục vụ khoảng 500 ngàn lượt khách đến tham quan,
nghỉ ngơi, tắm biển. Song song đó, Vungtau Tourist rất chú trọng việc đầu tư vào việc phát
triển các dự án, nhằm tạo nên những sản phẩm du lịch độc đáo, góp phần đa dạng hóa sản
phẩm du lịch địa phương. Chỉ vài năm, Vungtau Tourist đã có các dự án tầm cỡ như : Khu
Du lịch Kỳ Vân, Khu Du lịch Suối khoáng nóng Bình Châu, Khách sạn Sammy, chương trình
đua chó Greyhound giải trí có thưởng, Khách sạn Thùy Vân, Khu Điều dưỡng Du lịch Vũng
Tàu, Khu phức hợp Khách sạn Hòang Đế Vũng Tàu và hàng loạt các dự án khác đang trong
quá trình triển khai.
 Những vấn đề hiện tại:



Phần mềm quản lý tour (DIP CRM) đã khiến việc quản lý khách hàng trở nên dễ
dàng và thuận tiện hơn. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số bất cập cần được giải
quyết :

24


×