Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 7. Quan hệ từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.97 KB, 16 trang )

Lớp 5


VÍ DỤ (SGK): Xác định các quan hệ từ trong câu sau:
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị
Nương, người đẹp như hoa
hoa, tính nết hiền dịu
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi
lắm.
chóng lớn lắm
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà
mà làm vài việc của riêng mình
mình.
Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.


.Ghi nhớ
Ghi nhớ 1:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý
nghĩa quan hệ nh sở hữu, so sánh,
nhân quả,...giữa các bộ phận của
câu hay giữa câu với câu trong
đoạn văn.


VÍ DỤ: 1.Trường hợp nào trong các câu sau cần dùng quan hệ từ?
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp


e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn


TIẾTDỤ:

27 –1.TiÕng
Trường hợp
ViÖt
nào trong các
QUAN
câu sau
HỆcần
TỪdùng quan hệ từ?
Bắt buộc phải có quan hệ từ

b, Lòng tin của nhân dân

Không bắt buộc phải có quan
hệ từ

a, Khuôn mặt của cô gái

c, Cái tủ bằng gỗ mà anh
d, Nó đến trường bằng xe đạp
vừa mới mua
g, Viết một bài văn về phong
cảnh Hồ Tây

h, Làm việc ở nhà

e, Giỏi về toán
i, Quyển sách đặt ở trên bàn


TIẾTDỤ2:

27 – Tìm
TiÕng
quan ViÖt
hệ từ tương ứng.Đặt
QUANcâu
HỆvới
TỪcác cặp quan hệ từ đó?
Các cặp quan hệ từ
Nếu….

thì

Đặt câu
Nếu em chăm chỉ học tập thì em
sẽ đạt được kết quả cao.
Vì trời mưa nên đường trơn.

Vì….
Tuy….
Hễ….
Sở dĩ….


nên
nhưng
thì
là vì

Tuy học giỏi nhưng Hoa không
kiêu ngạo.
Hễ được nghỉ học thì chúng tôi đi
thả diều.
Sở dĩ nó bị ốm là vì nó không biết
vâng lời.


TIẾT 27 MỘT
– TiÕng
SỐ CẶP
ViÖtQUAN QUAN
HỆ TỪHỆ
THƯỜNG
TỪ
GẶP
Các cặp quan hệ từ

Biểu thị quan hệ

Nếu….thì, hễ…thì, giá Giả thiết-kết quả, điều kiện-kết quả
như…thì
Vì….nên,do…nên,
nhờ…mà
Tuy….nhưng, mặc

dù…nhưng
Không những …mà,
không chỉ …mà còn

Nguyên nhân – kết quả
Tương phản
Tăng tiến


.Ghi nhớ
*Khi nói hoặc viết ,có những trờng hợp bắt buộc phải
dùng quan hệ từ .Đó là những trờng hợp nếu không có
quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ
nghĩa .Bên cạnh đó ,cũng có trờng hợp không bắt
buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng đợc ,không dùng
cũng đợc)
*Có một số quan hệ từ đợc dùng thành cặp.


Bi tp 1: Tỡm cỏc quan h t trong on u vn bn Cng
trng m ra.

(1)Vào đêm trớc ngày khai trờng của con, mẹ không
ngủ đợc.(2)Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ
biết thế nào là không ngủ đợc.(3) Còn bây giờ giấc
ngủ đến với con dễ dàng nh uống một li sữa,ăn một
cái kẹo.(4) Gơng mặt thanh thoát của con tựa
nghiêng trên gối mềm,đôi môi hé mở và thỉnh thoảng
chúm lại nh đang mút kẹo.



Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mởvới
… tôi như vậy. Thực ra tôi …
và nó
ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều thỉnh thoảng tôi ăn
cơm …
với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ.
với
Nếu tôi lạnh lùng
Nó hay nhìn tôi …………cái
vẻ mặt chờ đợi đó. ……
thì
…. nó lảng đi. Tôi vui vẻ và
… tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt
biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.


THẢO LUÂN NHÓM
Bài tập 3:
Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a.
S Nó rất thân ái bạn bè
b. Nó rất thân ái với bạn bè
Đ
c.
S Bố mẹ rất lo lắng con
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con
Đ
e.

S Mẹ thương yêu không nuông chiều con
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con
Đ


Bài tập 5. Phân biệt ý nghĩa hai câu có quan hệ từ nhưng sau:
- Nó gầy nhưng khỏe.
Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe mang tính tích cực
(khen).
- Nó khỏe nhưng gầy.
Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (gầy) và mang tính
tiêu cực (chê).


IV. Củng cố

V. Dặn dò
- Học bài, thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài:Chữa lỗi về quan hệ từ.



Bài tập nhanh: Có mấy cách hiểu đối với cụm từ sau:

Thơ của thiếu nhi

Thơ thiếu nhi

Thơ viết về thiếu nhi
Thơ do thiếu nhi sáng tác

Thơ dành cho thiếu nhi đọc


BÀI TẬP NHANH
Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Làm việc……nhà.
2. ………..nhà xa……Bắc luôn đi học đúng giờ.
3……….gió thổi mạnh……..diều bay cao.
4………nó thi trượt…….nó chủ quan.
Đáp án:
1. ở
2. Tuy….nhưng
3. Hễ……thì, nếu …thì
4. Sở dĩ…..là vì



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×