Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Công tác quản lý cung ứng nguyên vật liệu tại công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng phát triển đông đô – BQP (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.34 KB, 20 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------

Ngô Xuân Thanh

CÔNG TÁC QUẢN LÝ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN ĐÔNG ĐÔ - BQP

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SI QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - NĂM 2017


Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Trọng Phong

Phản biện 1: ……………………………………..

Phản biện 2: ……………………………………..

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: ….. giờ ….. ngày ….. tháng …… năm 2014.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất phát từ tầm quan trọng và vai trò của nguyên vật liệu cũng như công tác quản lý
cung ứng nguyên vật liệu như đã nêu trên cộng với điều kiện thực tế và sự hướng dẫn tận
tình của thầy giáo Tiến Sĩ Vũ Trọng Phong, cùng tập thể cán bộ nhân viên phòng Kế hoạch
- Kỹ thuật của Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô – BQP, tôi đã
tìm hiểu và thu thập được thông tin về quản lý cung ứng nguyên vật liệu thực tế tại công ty
và quyết định chọn đề tài: “Công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại công ty cổ
phần tập đoàn đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô – BQP”.

2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Đến nay, đã có một vài tác giả lựa chọn hướng nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn
hiện hoạt động công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu, học viên đã tìm hiểu được
một số tài liệu và công trình nghiên cứu để tham khảo như sau:
Giáo trình quản lý chuỗi cung ứng – Ths. Nguyễn Kim Anh (Viện đại học mở
Tp.Hồ Chí Minh).
Giáo trình quản trị hậu cần – PGS.TS Lê Công Hoa (nhà xuất bản đại học Kinh tế
quốc dân).
Giáo trình quản lý vận hành và chuỗi cung ứng – nhiều tác giả (nhà xuất bản kinh
tế TPHCM).
Ngoài ra còn có một số các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài của các tác giả
như: GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, TS Nguyễn Thành Hiếu… đã có những nghiên cứu về đề
tài quản lý chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên
cứu chuyên sâu, toàn diện công tác quản lý cung ứng nguyên vật liệu tại công ty tập đoàn
đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô – BQP.


3. Mục đích của đề tài
Phân tích đánh giá công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại công ty cổ phần
tập đoàn đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô – BQP, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
mang tính hệ thống và khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý.


2

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là những hoạt động, thực tiễn liên quan đến việc quản lý
cung ứng nguyên vật liệu tại công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô
– BQP.
- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý và cung ứng nguyên
vật liệu tại công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô – BQP, dựa vào số
liệu thu thập được trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2015, đưa ra các đề xuất có
ý nghĩa thực tiễn cho những năm tiếp theo.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp từ các phòng
ban trong công ty kết hợp với tham khảo các tài liệu tứ sách, báo, internet, thực hiện phỏng
vấn các cán bộ phòng kế hoạch – vật tư. Ngoài ra còn có các thông tin tổng hợp từ các
phòng ban khác có liên quan. Từ đó phân tích tổng hợp, đánh giá thông qua các phương
pháp thống kê, so sánh, dự báo.

Bố cục của luận văn
Luận văn được chia thành 3 chương với kết cấu như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu.
- Chương 2: Thực trạng của công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại Công
ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô – BQP.

- Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng
nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô – BQP.


3

CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CUNG ỨNG VÀ
QUẢN LÝ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1.

Cung ứng và quản lý cung ứng nguyên vật liệu

1.1.1. Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh,
tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm và ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất.

1.1.2. Cung ứng nguyên vật liệu và các khái niệm có liên quan
1.1.2.1. Mua hàng
Là một trong những chức năng cơ bản không thể thiếu của mọi tổ chức. Mua hàng
gồm những hoạt động có liên quan đến việc mua nguyên vật liệu, máy móc, trang thiết bị,
các dịch vụ… để phục vụ cho hoạt động của tổ chức.

1.1.2.2. Thu mua
Là hoạt động thiết yếu của tổ chức, là sự phát triển, mở rộng chức năng mua hàng. So
với mua hàng thì trong thu mua người ta chú trọng nhiều hơn đến các vấn đề mang tính
chiến lược.

1.1.2.3. Quản lý cung ứng
Là sự phát triển một bước cao hơn của thu mua. Nếu mua hàng và thu mua chủ yếu là

các hoạt động mang tính chiến thuật, thì quản lý cung ứng tập trung chủ yếu vào các chiến
lược.

1.1.3. Quản lý cung ứng và mục tiêu, vai trò, ý nghĩa của nó trong sản xuất kinh
doanh
1.1.3.1. Quản lý cung ứng
Là tiếp cận một cách khoa học – toàn diện và có hệ thống quá trình cung ứng, nhằm
thực hiện cung ứng một cách có hiệu quả.

1.1.3.2. Mục tiêu của quản lý cung ứng
- Đảm bảo cho hoạt động của công ty được liên tục, ổn định.
- Mua hàng với giá cạnh tranh.
- Mua hàng một cách khôn ngoan.
- Dự trữ ở mức tối ưu.


4

- Phát triển những nguồn cung cấp hữu hiệu và đáng tin cậy.
- Giữ vững mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung cấp hiện có.
- Tăng cường hợp tác với các phòng ban khác trong công ty.
- Thực hiện mua hàng – cung ứng một cách có hiệu quả.

1.1.3.3. Vai trò của hoạt động quản lý cung ứng trong kinh doanh
Là một nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Mục tiêu của mọi doanh nghiệp là tạo ra nhiều lợi nhuận. Để đạt mục tiêu đó,
cần có: Máy móc – nhân lực – nguyên vật liệu – tiền – quản lý. Trong đó, hoạt động cung
ứng bảo đảm 2 yếu tố: máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu. Nếu hoạt động cung ứng tốt thì
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới có thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng với
năng suất cao, tiết kiệm chi phí và làm ra sản phẩm đạt chất lượng tốt, giá thành hạ, đáp ứng

yêu cầu của người tiêu dùng.

1.1.3.4. Ý nghĩa của quản lý cung ứng
Cung ứng có ý nghĩa rất to lớn, cụ thể:
- Đảm bảo cho sản xuất tiến hành nhịp nhàng, liên tục.
- Tạo điều kiện nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất, kích thích các hoạt động
sáng tạo, áp dụng các kỹ thuật mới, tạo ra các năng lực sản xuất mới.
- Tạo điều kiện nâng cao chất lượng/hạ giá thành sản phẩm.
- Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

1.2.

Nội dung của quản lý cung ứng nguyên vật liệu

1.2.1. Nhận định, đánh giá và lựa chọn các nhà cung ứng nguyên vật liệu
1.2.1.1. Nhận định nhà cung ứng
- Khái niệm: Là thu thập các thông tin về nhà cung ứng. Các thông tin này gồm: Tên,
địa chỉ, số điện thoại, tình hình thực hiện đơn hàng của nhà cưng ứng trong quá khứ,…

1.2.1.2. Đánh giá các nhà cung ứng tiềm năng
- Khái niệm: Đánh giá khả năng thực hiện của các nhà cung ứng, theo dõi quá trình
thực hiện đơn đặt hàng của các nhà cung ứng nhằm tìm ra ưu, nhược điểm của từng nhà
cung ứng.

1.2.1.3. Lựa chọn nhà cung ứng


5

- Khái niệm: Là việc trên cơ sở tìm hiểu về thái độ chính trị, khả năng đảm bảo cung

ứng hàng hóa, uy tín trong lĩnh vực kinh doanh của nhà cung ứng, phù hợp với khả năng tài
chính cũng như các yếu tố có liên quan khác… để chọn ra những nhà cung ứng có nhiều
thuận lợi nhất nhằm tiến hành giao dịch đàm phán, tiến tới ký kết hợp đồng cung ứng.

1.2.1.4. Chính sách phát triển các nhà cung ứng
- Khái niệm: Là chính sách mà công ty mua sẽ áp dụng đối với những nhà cung ứng
được đánh giá là hấp dẫn nhất trong số các nhà cung ứng mà họ biết, nhằm phát triển nhà
cung ứng được chọn thành người có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của công ty mua trong
hiện tại và tương lại.

1.2.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu
1.2.2.1. Tổ chức tiếp nhận nguyên vật liệu
Tiếp nhận nguyên vật liệu là một khâu quan trọng và là khâu mở đầu của việc quản
lý. Nó là bước chuyển giao trách nhiệm trực tiếp bảo quản và đưa vật liệu vào sản xuất giữa
đơn vị cung ứng và đơn vị tiêu dùng. Đồng thời nó là ranh giới giữa bên bán và bên mua, là
cơ sở hạch toán chính xác chi phí lưu thông và giá cả nguyên vật liệu của mỗi bên.

1.2.2.2. Tổ chức quản lý kho
Kho là nơi tập trung dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu, thiết bị máy móc, dụng cụ
chuẩn bị cho quá trình sản xuất, đồng thời cũng là nơi để thành phẩm của công ty trước khi
tiêu thụ.

1.2.3. Công tác phân phát và sử dụng nguyên vật liệu
1.2.3.1. Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu
Cấp phát nguyên vật liệu là hình thức chuyển nguyên vật liệu từ kho xuống các bộ
phận sản xuất.

1.2.3.2. Thanh, quyết toán nguyên vật liệu
Đây là bước chuyển giao trách nhiệm giữa các bộ phận sử dụng và quản lý nguyên
vật liệu. Đó là sự đối chiếu giữa lượng nguyên vật liệu nhận về với số lượng sản phẩm giao

nộp, nhờ đó mới đảm bảo được việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu bảo đảm
hạch toán đầy đủ chính sách nguyên vật liệu vào giá thành sản phẩm.

1.2.3.3. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu
Có thể nói, sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu đó trở thành một nguyên tắc,
một đạo đức, một chính sách kinh tế của các doanh nghiệp.


6

1.3.

Đặc điểm của các công ty xây dựng và ảnh hƣởng của nó tới công tác quản

lý cung ứng nguyên vật liệu
Đặc điểm chung của các công ty xây dựng hiện nay là sử dụng nguồn nguyên vật liệu
chủ yếu trong nước cũng có một số ít được nhập khẩu từ nước ngoài. Nguyên vật liệu ngành
xây dựng rất phong phú và đa dạng về chủng loại nên việc đánh giá chất lượng và phân loại
nguyên vật liệu còn gặp nhiều khó khăn.


7

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ CUNG
ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN ĐÔNG ĐÔ – BQP
2.1.

Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tƣ xây dựng phát


triển Đông Đô – BQP
2.1.1. Sơ lược về Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô
– BQP
2.1.1.1. Những nét khái quát chung
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô BQP
Trụ sở chính

: Tổ 57 – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội

Mã số thuế

: 0100406846

Điện thoại

: 047843244 – 047843243

Fax

: 047844404

Vốn và tài sản riêng: Công ty là một doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập và tự
chủ về tài chính.
Công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Học Viện Quốc Phòng đồng thời chấp hành sự
kiểm soát của cục tài chính Bộ quốc phòng có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của công ty.

2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của công ty là xí nghiệp vật liệu và chất đốt.
Giai đoạn 1: Năm 1989 xí nghiệp ra đời theo quyết định của Bộ trưởng BQP và do
Học Viện Quốc Phòng quản lý.

Giai đoạn 2: Tháng 4/1998 công ty xây dựng trụ sở tại tổ 34A đường 800A – Nghĩa
Đô – Cầu Giấy – Hà Nội. Tháng 12/2000 công ty được UBND Thành phố Hà Nội cho thuê
đất xây dựng trụ sở tại Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.


8

Giai đoạn 3: Năm 2010, Công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn
Đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô - BQP.

2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Với chức năng ngành nghề: Đầu tư phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà, bất động
sản, xây dựng các công trình dân dụng, công trình giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật,
công trình điện, cấp thoát nước, mua bán chế tạo lắp đặt các sản phẩm cơ khí điện lạnh, điện
công nghiệp, thương mại,… Trong sản xuất kinh doanh Công ty luôn lấy chất lượng sản
phẩm, uy tín với khách hàng làm mục tiêu hàng đầu, coi đó là điều kiện tồn tại và phát triển.

2.1.2. Bộ máy tổ chức quản lý
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư xây dựng phát
triển Đông Đô - BQP theo mô hình trực tuyến chức năng. Giám đốc là người chịu trách
nhiệm và đưa ra quyết định mọi vấn đề tuy nhiên có sự giúp đỡ của các lãnh đạo chức năng
và các chuyên gia. Với cơ cấu quản lý này, Giám đốc có thể bao quát toàn bộ tình hình kinh
doanh của công ty cùng với sự tư vấn và giúp đỡ của các lãnh đạo chức năng và các chuyên
gia.

2.1.3. Kết quả hoạt động công ty giai đoạn 2012-2015
2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô - BQP qua 4 năm 2012, 2013, 2014, 2015 ta dựa vào

bảng kết quả kinh doanh của công ty.


9

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tƣ xây dựng phát triển Đông Đô - BQP từ năm 2012 đến 2015
(Đơn vị tính: VNĐ)
Năm
Chỉ tiêu

2012

2013

Giá trị

Giá trị

%

Giá trị

%

Giá trị

%

379.865.456.435


398.858.729.257

5,00

366.457.665.902

( 8,12)

379.169.834.209

3,47

3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

379.865.456.435

398.959.729.257

5,00

366.457.665.902

(8,12)

379.169.834.209

3,47

4. Giá vốn hàng bán


371.715.320.235

390.301.086.247

5,00

359.261.389.913

(7,95)

371.835.538.560

3,49

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

8.150.136.200

8.557.643.010

4,99

7.086.275.989

(17,19)

7.334.295.649

3,5


6. Doanh thu hoạt động tài chính

1.965.236.455

2.004.541.184

1,99

1.879.638.758

(6,23)

1.945.426.115

3,5

7. Chi phí tài chính

1.668.955.463

1.769.092.791

5,99

1.980.273.560

10,24

2.049.583.135


3,48

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

4.640.716.065

4.875.901.868

5,06

4.474.674.896

(8,22)

4.631.288.517

3,5

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

3.802.701.127

3.917.189.535

3,02

2.510.966.291

(35,89)


2.598.850.112

3,5

11. Thu nhập khác

786.772.375

826.110.994

3,73

1.693.907.346

105,08

1.761.663.640

4,01

12. Chi phí khác

730.178.574

766.687.503

5,00

1.663.578.124


117,10

1.721.803.358

3,49

13. Lợi nhuận khác

56.593.801

59.423.491

5,00

30.329.222

(48,96)

39.860.282

31,42

14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế

3.859.294.928

3.976.613.026

3,03


2.541.295.513

(36,09)

2.638.710.394

3,82

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

964.823.732

994.153.257

3,04

635.323.878

(36,09)

580.516.287

(8,63)

2.894.471.196

2.982.459.770

(0,07)


1.905.971.635

(36,12)

2.058.194.107

8,03

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2014

2015

2. Các khoản trừ

8. Chi phí bán hàng

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)


10

Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty chưa được như kỳ vọng là tăng
đều mỗi năm nhưng con số đó là luôn dương cho thấy tình hình kinh doanh của công ty rất
ổn định điều đó là do công ty hoạt động tài chính lành mạnh và đầu tư phát triển thường
xuyên dưới sự quản lý trực tiếp của nhà nước và Học Viện Quốc Phòng.


2.1.3.2. Kết quả hoạt động khác: Thi đua, văn hóa, văn nghệ, thể thao
2.1.4. Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến công tác quản lý và cung ứng
nguyên vật liệu tại công ty
2.1.4.1. Đặc điểm về lao động
Bảng 2.2: Tình hình lao động trong công ty
(Đơn vị: Người)
Năm

Lao động Đại

học

bình quân

Cao đẳng

2012

1.190

302

2013

1.457

2014
2015


Trung cấp

CN kỹ thuật Bình quân tuổi
5/7 trở lên

đời (tuổi)

46

117

31,0

310

47

113

33,0

915

267

49

102

33,5


1.324

343

53

126

29,7
(Nguồn: Phòng tổ chức)

2.1.4.2. Đặc điểm về quá trình sản xuất
2.1.4.3. Đặc điểm về nguồn vốn
Doanh nghiệp sử dụng vốn để đầu tư cho hoạt động nghiên cứu thị trường, đầu tư đổi
mới máy móc, trang thiết bị hiện đại, hợp lý hóa hệ thống quản trị, tăng cường đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ CBNV,… Điều này ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý và cung ứng
nguyên vật liệu tại công ty.


11

Bảng 2.4 : Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty
(Đơn vị tính: VNĐ)
Năm
2012

2013

2014


2015

TS ngắn han

146.781.408.384

148.948.260.006

138.591.771.976

141.885.094.749

TS dài hạn

77.414.346.063

77639.649.054

72.751.861.503

79.204.426.656

Tổng cộng

224.195.754.447

226.587.909.060

211.343.633.479


221.089.521.405

Nợ phải trả

88.195.754.447

90.587.909.060

74.537.854.128

84.231.410.486

Vốn CSH

136.000.000.000

136.000.000.000

136.805.779.351

136.858.110.919

Tổng cộng

224.195.754.447

226.587.909.060

211.343.633.479


221.089.521.405

Tài sản

Nguồn Vốn

(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)

2.1.4.4. Đặc điểm về yếu tố vật chất
Máy móc thiết bị kỹ thuật là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lượng tiêu dùng
nguyên vật liệu và lao động trong quá trình xây dựng và sản xuất. Máy móc thiết bị hiện đại,
năng suất lao động cao cộng với trình độ lành nghề của người lao động sẽ dẫn tới việc hoàn
thành công trình nhanh được hoàn thành hơn với chất lượng tốt hơn.

2.2.

Thực trạng công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu

2.2.1. Công tác xây dựng kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu
2.2.1.1. Dự báo nhu cầu sử dụng và dự trữ nguyên vật liệu của công ty
Trong một doanh nghiệp, công tác dự báo nói chung và công tác dự báo nhu cầu sử
dụng và dự trữ nguyên vật liệu nói riêng là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý.

2.2.1.2. Xây dựng và quản lý định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
Công tác xây dựng và quản lý định mức tiêu dùng nguyên vật liệu ở Công ty Cổ phần
Tập đoàn Đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô - BQP rất được chú trọng. Để đảm bảo
nguyên vật liệu một cách tốt nhất cho sản xuất thì không thể không coi trọng việc nâng cao
chất lượng của công tác định mức.



12

2.2.1.3. Nghiên cứu thị trường, lựa chọn nhà cung ứng
2.2.2. Tổ chức mua sắm và tiếp nhận nguyên vật liệu
2.2.2.1. Tổ chức mua sắm và vận chuyển nguyên vật liệu
 Tổ chức mua sắm nguyên vật liệu
Công ty thực hiện công tác tổ chức mua sắm khác tốt, đảm bảo được yếu tố đầu vào
cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.

Thương lượng và
đặt hàng

Tìm và chọn người
bán

Biểu hiện cầu

Thực hiện đơn
hàng

Đánh giá kết quả
mua

Thỏa mãn

Không thỏa mãn

Hình 2.6: Quy trình mua nguyên vật liệu của công ty
(Nguồn: Phòng kế hoạch- vật tư)


2.2.2.2. Công tác tổ chức tiếp nhận, kiểm kê nguyên vật liệu
2.2.3. Tổ chức quản lý và bảo quản nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô - BQP
2.2.3.1. Hình thức bố trí kho của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư xây dựng phát
triển Đông Đô - BQP
2.2.3.2. Phương pháp bảo quản nguyên vật liệu của công ty
2.2.3.3. Quản lý sử dụng nguyên vật liệu của công ty
Nó đảm bảo việc sử dụng nguyên vật liệu đúng mục đích, đúng số lượng, chất
lượng, đúng quy trình kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công, hạn chế


13

những hao hụt và lãng phí quá mức, từ đó làm giảm chi phí nguyên vật liệu, góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn kinh doanh nói chung.

2.2.4. Công tác quản lý việc cấp phát và thu hồi nguyên vật liệu
2.2.4.1. Công tác quản lý cấp phát, xuất kho nguyên vật liệu
2.2.4.2. Tổ chức thu hồi phế liệu, phế phẩm
2.3.

Kết quả công tác tổ chức và sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần

Tập đoàn Đầu tƣ xây dựng phát triển Đông Đô - BQP
2.4.

Đánh giá chung về công tác tổ chức và sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty

Cổ phần Tập đoàn Đầu tƣ xây dựng phát triển Đông Đô - BQP

2.4.1. Ưu điểm
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
2.4.2.1. Hạn chế
2.4.2.2. Nguyên nhân của hạn chế
 Nguyên nhân chủ quan
 Nguyên nhân khách quan
- Do yếu kém trong các khâu sản xuất, việc gắn kết giữa các khâu còn chưa chặt chẽ
đồng bộ, có khâu dùng máy móc, còn có khâu lại chủ yếu là lao động thủ công dẫn đến tình
trạng mất cân đối và kém hiệu quả trong việc sử dụng nguyên vật liệu.


14

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG PHÁT
TRIỂN ĐÔNG ĐÔ-BQP
3.1.

Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tƣ xây dựng

phát triển Đông Đô - BQP trong thời gian tới
3.1.1. Định hướng chung
 Mục tiêu
Để theo kịp với đà phát triển chung của nền kinh tế, cũng như xu hướng phát triển
của ngành xây dựng, công ty đã xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh trong thời gian
tới với mục tiêu là nâng cao doanh thu, mở rộng thị trường, giảm bớt các khoản phải thu,
phải trả nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty.
 Các chỉ tiêu cụ thể
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2017

Chỉ tiêu
Doa

Đơn vị

2017

Doanh thu

đồng

417.086.816.430

Khoản nộp ngân sách

đồng

15.724.123.546

Lợi nhuận

đồng

8.067.725.213

Thu nhập bình quân

đồng/ người

5.307.000

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

 Định hướng chung
Để đạt được mục tiêu đề ra, định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới là:
- Về thị trường: Công ty tiếp tục mở rộng thị trường, tìm kiếm và tham gia đấu thầu
các công trình và hạng mục công trình của mọi thành phần đầu tư, tập trung khai thác những
thị trường hiện tại như Hà Nội, Hưng Yên,… tiếp cận những thị trường tiềm năng như Hải
Phòng, Hòa Bình, Bắc Ninh,…
- Về sản xuất: Cơ cấu sản xuất xây lắp chiếm 80% giá trị sản xuất kinh doanh.


15

- Về nguồn nhân lực: Công ty tiến hành đào tạo, nâng cao trình độ nghiêp vụ cho cán
bộ công nhân viên để đáp ứng đòi hỏi khắt khe của thị trường, không ngừng nâng cao chất
lượng công trình.
- Về quản lý nguồn lực tài chính: Với phương châm đáp ứng đủ cho nhu cầu, tự chủ
cao trong quản lý, tiết kiệm trong sử dụng, góp phần sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực của
công ty.
Ngoài ra, công ty cũng đang nghiên cứu các biện pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh,
nhất là lĩnh vực kinh doanh nhà ở chung cư cao tầng – một lĩnh vực mới mẻ đầy hứa hẹn.

3.1.2. Định hướng cho công tác quản lý nguyên vật liệu
Riêng về công tác quản lý cung ứng nguyên vật liệu, công ty sớm tìm cách khắc phục
những mặt còn hạn chế để nâng cao chất lượng hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. Chú trọng
hơn nữa đến các biện pháp kiểm tra và theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong từng
công trình, từng tổ, từng công nhân sản xuất.

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng nguyên


3.2.

vật liệu tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tƣ xây dựng phát triển Đông Đô BQP
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu, thu thập thông tin về thị trường
nguyên vật liệu xây dựng
 Cơ sở giải pháp
Thu thập thông tin về thị trường nguyên vật liệu là quá trình tìm kiếm các thông tin
về sắt, thép, xi măng, gạch, ngói… về các chủng loại, mẫu mã, giá cả, chất lượng và các
nhà cung ứng trên thị trường trong nước và ngoài nước.
 Nội dung giải pháp
 Chuẩn bị về nhân lực
 Chuẩn bị về tài chính
 Quy trình thực hiện
- Mục tiêu nghiên cứu.
- Thu thập thông tin.
- Xử lý thông tin.


16

- Ra quyết định.

3.2.2. Hoàn thiện hệ thống định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
 Cơ sở giải pháp
 Nội dung giải pháp
 Lợi ích giải pháp
 Điều kiện để thực hiện giải pháp

3.2.3. Tăng cường quản lý và tiêu dùng nguyên vật liệu
 Cơ sở giải pháp

 Nội dung giải pháp
 Lợi ích giải pháp
 Điều kiện thực hiện giải pháp

3.2.4. Tăng cường nâng cao trình độ quản lý và tay nghề cho người lao động
 Cơ sở giải pháp
 Nội dung giải pháp
 Điều kiện thực hiện
 Lợi ích mang lại

3.2.5. Thực hiện chế độ khuyến khích vật chất với công tác quản lý và cung ứng
nguyên vật liệu
 Cơ sở giải pháp
 Nội dung giải pháp
 Điều kiện thực hiện
 Kết quả mang lại

3.3.

Một số kiến nghị cho cơ quan nhà nƣớc
- Hiện nay trên thị trường đang có tình trạng khủng hoảng về giá cả các loại nguyên

vật liệu, giá loại nguyên vật liệu tăng vụt gây bất lợi cho các chủ đầu tư và hầu hết giá các
loại vật liệu khác đều tăng. Nếu tình hình này kéo dài sẽ gây thiệt hại cho các doanh nghiệp
nói riêng và nhà nước nói chung. Vì thế, vấn đề cấp bách hàng đầu lúc này là nhà nước phải
can thiệp để bình ổn thị trường bằng cách: Giảm thuế nhập khẩu nguyên vật liệu xây dựng,


17


tìm kiếm các nguồn cung ứng nguyên vật liệu trong nước để giảm các khoản chi phí không
cần thiết…
- Mặt khác, xu thế thị trường đang chạy theo giá cả và lợi nhuận, nhà nước tổ chức
cho đấu thầu mà ít quan tâm đến chất lượng các công trình. Bởi vậy mà thực tế hiện nay có
rất nhiều các công trình kém chất lượng, nhà cửa bị rạn nứt, đường xá vị sụt lở… vì thế nhà
nước cần phải quan tâm hơn đến chất lượng của các công trình và đưa ra các công cụ bình
ổn giá cả hợp lý để cho các công trình bền đẹp.
- Hiện nay trên thị trường có nhiều loại nguyên vật liệu kém chất lượng, nhái giả
nhãn mác của các doanh nghiệp có uy tín nên đã ảnh hưởng rất xấu tới chất lượng của các
công trình. Cho nên những trường hợp vi phạm này cần phải xử phạt thật nặng để cho thị
trường không có các mặt hàng giả, hàng nhái kém chất lượng và hàng nhập lậu.


18

KẾT LUẬN
Với những cố gắng và nỗ lực của bản thân, mong muốn của tác giả khi thực hiện đề
tài là vận dụng những lý luận khoa học để đề ra phương hướng, giải pháp mang tính thực tế,
hiệu quả và vận dụng vào hoạt động quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Tập đoàn đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô - BQP, nhằm nhấn mạnh sự quan trọng
của việc quản lý cung ứng nguyên vật liệu. Bên cạnh đó, tiến hành những chính sách quản
lý khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu, giảm chi phí cho
công ty.
Từ các phân tích và đánh giá về thực trạng quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại
Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô - BQP, rút ra được những
kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân tồn tại, xác định cơ sở thực tiễn cho việc
đề xuất các giải pháp và kiến nghị.
Sau khi nghiên cứu, tác giả nhận thấy trong nền kinh tế thị trường hiện nay, môi
trường cạnh tranh gay gắt, nền kinh tế thị trường mở, thu hút nhiều doanh nghiệp nước
ngoài vào đầu tư nên việc quản lý và cung ứng nguyên vật liệu nhằm tránh thất thoát giảm

chi phí là điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung, Công
ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô - BQP nói riêng. Nhưng để thực
hiện điều đó thì cần phải thay đổi cách thức và có nhận thức đúng đắn về quản lý cung ứng
nguyên vật liệu, không chỉ người Lãnh đạo mà chính đội ngũ nhân viên cũng cần đổi mới tư
duy.
Trong quá trình để hoàn thành nghiên cứu này, tác giả đã cố gắng vận dụng tối đa
những kiến thức mới được truyền đạt trong và ngoài Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông. Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô, đặc biệt thầy giáo TS. Vũ
Trọng Phong đã tận tình giúp đỡ, xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân
viên của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư xây dựng phát triển Đông Đô - BQP đã tạo điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn.
Trong khuôn khổ giới hạn thời gian và các nguồn lực đối với việc thực hiện luận văn
tốt nghiệp cao học, tuy đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và đồng nghiệp.



×