Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty TNHH Bác Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.26 KB, 61 trang )

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Lời mở đầu
*****
Sau 24 năm đất nớc đổi mới ( 1986- 2010) nền kinnh tế của đất nớc ta đã
có nhiều chuyển biến khá vững chắc. Cơ chế thị trờng tạo ra cho các doanh
nghiệp nhiều cơ hội mới, nhng cũng đặt ra không ít những thách thức, khó khăn
phải vợt qua để tồn tại và phát triển. Trong nền kinh tế thị trờng thì sự cạnh
tranh rất khốc liệt, do đó các doanh nghiêp muốn tồn tại và phát triển đợc thì
phải sử dụng các yếu tố, các nguồn lực của mình, đó là: sức lao động, đối tợng
lao động và t liệu lao động, sao cho có hiệu quả nhất. TSCĐ là những t liệu lao
động chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp,
là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc
dân nói chung.
Đối với mỗi doanh nghiệp thì TSCĐ là một trong những bộ phận quan
trọng, là điều kiên cần thiết để giảm nhẹ sức lao động, đặc biệt là khi khoa học,
kỹ thuật trở thành một lực lợng sản xuất trực tiếp nh ngày nay thì vai trò của
TSCĐ ngày càng thể hiện rõ hơn.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của TSCĐ nên công ty TNHH Bác Thành
luôn quan tâm đến việc đầu t cho TSCĐ và vấn đề sử dụng TSCĐ sao cho có
hiệu quả. Vì vậy công tác hạch toán TSCĐ luôn đặt ra nhiều câu hỏi cho các
nhà quản lý tại công ty TNHH Bác Thành, làm thế nào để quản lý và sử dụng
TSCĐ có hiệu quả. Đã có nhiều ý kiến đa ra để thảo luận, nhiều giải pháp đã đ-
ợc nghiên cứu và đã có hiệu quả nhất định. Tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại v-
ớng mắc, đòi hỏi các nhà quản lý tại công ty tiếp tục tìm ra phơng hớng để hoàn
thiện hơn, để việc sử dụng TSCĐ sao cho có hiệu quả cao nhất để góp phần vào
mục tiêu chung của toàn công ty là tối đa hoá lợi nhuận.
Qua thời gian thực tập và tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty
TNHH Bác Thành, cùng với kiến thức đợc trang bị trong nhà trờng, đồng thời
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
1
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


với sự giúp đỡ rất nhệt tình của cô giáo Quách Thu Thuỷ em đã lựa chn đề tài:
Tổ chức công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
tại công ty TNHH Bác Thành .
Những kết quả mà em học hỏi trong thời gian thực tập tại công ty TNHH
Bác Thành, em xin trình bày nội dung của bài báo cáo này ngoài phần mở đầu
và phần kết luận, kết cấu gồm có 3 phần nh sau:
Phần I: Lý luận chung về việc hàch toán TSCĐ tại đơn vị sản xuất kinh
doanh.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Bác Thành.
Phần III: Những tồn tại và một số ý kiến hoàn thiện công tác quản lý và
hạch toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công
ty TNHH Bác Thành.
Với thời gian thực tập , nghiên cứu còn có hạn, trong khi các nghiệp vụ
phát sinh còn phức tạp nên trong bài báo cáo của em không tránh khỏi những
thiếu sót . Em rất momg nhận đợc sự đóng góp phê bình để bài báo cáo của em
hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo Quách Thu
Thuỷ, cùng các thầy cô giáo cũng nh Ban giám đốc, cán bộ công nhân viên
công ty TNHH Bác Thành đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện :
Lê thị Ngọc
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
2
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
CHƯƠNG 1: Lý luận chung về hạch toán TSCĐ
tại đơn vị sản xuất và kinh doanh
1.1. Những vấn đề cơ bản về TSCĐ
TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu , là điều kiện quan trọng trong
việc tăng năng suất lao động và giúp cho doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh

doanh có hiệu quả. Vì vậy yêu cầu đặt ra đối với mỗi công ty, mỗi doanh
nghiệp cần phải quản lý thật tốt để sử dụng có hiệu quả TSCĐ Nhằm đem lại
hiệu quả cao nhất cho công ty mình từ TSCĐ.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của TSCĐ
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ
* Khái niệm: TSCĐ là bộ phận chủ yếu, chiếm tỷ trọng cao trong tổng số
tài sản dài hạn, phản ánh các nguồn lực kinh tế có giá trị ban đầu lớn và thời
gian hữu dụng dài. Doanh nghiệp phải thu hồi dần bằng cách tính dần vào chi
phí sản xuát kinh doanh trong nhiều kỳ kinh doanh dới hình thức khấu hao.
* Đặc điểm của TSCĐ:
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và giá trị của nó đợc chuyển
dịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh dới hình thức khấu hao.
- TSCĐ giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu từ khi bắt đầu sử dụng cho
đến khi h hỏng hoặc là hết thời gian khấu hao.
-Thời gian sử dụng phải lớn hơn hoặc bằng một năm.
- Giá trị đủ lớn theo quy định của cơ chế hiện hành( hiện nay giá trị đó là
lớn hơn hoặc bằng mời triệu )
1.1.1.2. Phân loại TSCĐ
* Theo hình thái biểu hiện: gồm 2 loại sau:
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
3
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
- TSCĐ hữu hình : Là những t liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho sản xuất kinh doanh , phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. TSCĐ hữu hình cụ thể gồm những loại sau:
+Nhà cửa, vật kiến trúc: gồm những công trình xây dựng cơ bản nh nhà
cửa, vật kiến trúc, các công trình giao thông, các cơ sở hạ tầng
+Máy móc thiết bị: Là các loại máy móc thiết bị dùng trong sản xuất
kinh doanh, máy móc phục vụ cho công tác quản lý hoặc là máy móc phục vụ
cho công tác bán hàng hoá, dịch vụ

+Thiết bị phơng tiện vận tải truyền dẫn: Là các phơng tiện để vận chuyển
các loại đầu máy, đờng ống
+ Thiết bị dùng cho công tác quản lý: Gồm các thiết bị đo lờng, máy tính,
máy điều hoà
+ Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ Tác phẩm nghệ thuật có giá trị lớn.
+ TSCĐ hữu hình khác.
- TSCĐ vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, nhng
xác định đợc giá trị và do doanh ngiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh
doanh hoặc cho đối tợng khác thuê. TSCĐ có nhiều loại, gồm:
+ Quyền sử dụng đất.
+ Bản quyền bằng sáng chế.
+ Nhãn hiệu hàng hoá.
+ Phần mềm máy tính.
+Giấy phép và giấy chuyển nhợng.
+ TSCĐ vô hình khác.
* Theo quyền sở hữu:
- TSCĐ tự có: Là những TSCĐ do doanh nghiệp tự xây dựng, tự mua sắm,
tự chế tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, tự bổ sung, do
đơn vị khác góp vốn liên doanh, hoặc bằng nguồn vốn vay.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
4
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
- TSCĐ thuê ngoài: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp đợc chủ tài sản nh-
ợng quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định ghi trên hợp đồng
thuê. Đối với loại tài sản này doanh nghiệp không có quyền định đoạt. TSCĐ
thuê ngoài gồm 2 loại là: TSCĐ thuê tài chính tức thuê trong một khoảng thời
gian dài và TSCĐ thuê hoạt động là thuê trong một khoảng thời gian ngắn.
* Theo tính chất và mục đích sử dụng:
- TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Là những tài sản phục

vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Khi trích khấu hao thì
doanh nghiệp bắt buộc phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ sử dụng vào mục đích phúc lợi, an ninh, quốc phòng: Là những
TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp hoặc phúc lợi và đợc mua sắm bằng nguồn
kinh phí sự nghiệp hoặc quỹ phúc lợi. Khi trích khấu hao thì chi phí này không
đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh mà chỉ xác định giá trị hao mòn .
- TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp hoặc dùng cho dự án.
* Theo nguồn hình thành :
- TSCĐ đợc hình thành bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
- TSCĐ đợc hình thành từ nguồn vốn vay.
1.1.2. Vai trò của TSCĐ
TSCĐ là t liệu lao động chủ yếu trong doanh nghiệp. Nó có vai trò quyết
định đến năng suất lao động cũng nh chất lợng sản phẩm. Vì vậy, TSCĐ là yếu
tố quyết định đến hoạt động sản xuất kinh của doanh nghiệp.
Hịên nay, với xu thế tất yếu: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Và sản
xuất nh thế nào? luôn là câu hỏi đặt ra và đòi hỏi các nhà quản trị doanh
nghiệp phải tìm ra cho đợc câu trả lời thoả đáng. Vì vậy doanh nghiệp phải tìm
hiểu thị trờng để lựa chọn loại hình sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất cũng
nh quy trình công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trờng.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
5
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Vậy: TSCĐ là bộ phận then chốt trong doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doang nghiệp. TSCĐ thể
hiện một cách chính xác năng lực, trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của
toàn doanh nghiệp.
1.1.3. Yêu cầu quản lý TSCĐ
Về nguyên tắc để quản lý TSCĐ, theo chế độ kế toán Việt Nam hiện
hành quy định: mỗi TSCĐ trong doanh nghiệp phải đợc:

- Xuất phát từ đặc điểm, vai trò quan trọng của TSCĐ nên TSCĐ phải đợc
quản lý chặt chẽ cả về hiện vật và giá trị ở từng đơn vị sử dụng cũng nh toàn
doanh nghiệp:
+ Về giá trị: Phải bảo quản sử dụng hợp lý tránh hỏng hóc, mất mát , th-
ờng xuyên tiến hành sửa chữa đảm bảo năng lực sử dụng và hiệu quả cao nhất
có thể của TSCĐ. Phải quản lý từ khâu mua sắm, xây dựng hoàn thành, lắp đặt
chạy thử, đa vào sử dụng cho đến khi thanh lý.
+ Về hiện vật: phải quản lý chặt chẽ tình hình hao mòn, việc tính phân bổ
khấu hao và cách tính khấu hao hợp lý để tiện cho việc thu hồi vốn đầu t, phục
vụ cho việc tái đầu t. Xác định giá trị còn lại của tài sản một cách chính xác
giúp doanh nghiệp kịp thời đổi mới trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
- Kế toán phải ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình bién động tăng,
giảm của TSCĐ, tính khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Lập
các dự toán sửa chữa lớn TSCĐ, đồng thời ghi chép phản ánh kịp thời chi phí
đầu t xây dựng cơ bản.
- Kiểm tra việc tuân thủ các chế độ thể lệ liên quan đến TSCĐ và đầu t xây
dựng cơ bản của doanh nghịêp. Kiểm tra tình hình kế hoạch trang bị, sửa chữa
lớn TSCĐ, các dự toán về khấu hao. Kiểm tra việc bảo quản và sử dụng TSCĐ ở
doanh nghiệp.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
6
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
- Cung cấp thông tin về tình hình sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Gíup
lãnh đạo phân tích đánh gía hiệu quả sử dụng TSCĐ.
1.1.5. Nguyên tắc kế toán TSCĐ
- Xác định đợc đối tợng ghi TSCĐ hợp lý: Là những TSCĐ riêng biệt có
kết cấu độc lập hoặc có thể là những tổ hợp của nhiều bộ phận cùng thực hiện
một chức năng.
- Nguyên tắc ghi nhận giá trị:

+ TSCĐ phải đợc kế toán theo dõi dới dạng nguyên giá và giá trị còn lại,
trong đó:
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ- Giá trị hao mòn
+Nguyên giá TSCĐ đợc ghi nhận căn cứ vào các trờng hợp tăng tài sản
trong doanh nghiệp, cụ thể:
+) Nếu TSCĐ tăng do mua ngoài:
NG TSCĐ = Giá mua+ CFthu mua + CF lắp đặt + Thuế - Chiết khấu giảm
chạy thử nhập khẩu giá đợc hởng

+) Nếu TSCĐ tăng do tự xây dựng, chế tạo:
NG TSCĐ = Giá trị + CF lắp đặt + Các chi phí khác
quyết toán chạy thử ( nếu có)

+) Nếu TSCĐ tăng do nhận liên doanh:
NG TSCĐ = Giá thoả thuận của các + CF lắp dặt, chạy thử
bên tham gia liên doanh (nếu có )
+) Nếu TSCĐ tăng do cấp trên cấp:
NG TSCĐ = Giá trị ghi sổ + CF vận chuyển, lắp đặt
tại đơn vị cấp ( nếu có)
+) Nếu TSCĐ tăng do nhận viên trợ, biếu tặng:
NG TSCĐ = Giá thị trờng của TSCĐ tơng đơng cùng thời điểm đó
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
7
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
- Giá trị hao mòn của TSCĐ thì phụ thuộc vào nguyên giá và phơng pháp
tính khấu hao trong doanh nghiệp.
NG tính khấu hao = NG TSCĐ + CF thanh lý Giá trị
ớc tính thu hồi
1.1.6. Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ : Là việc xác định gía trị của TSCĐ để ghi sổ kế toán.

Nguyên tắc chung để đánh giá TSCĐ ở các doanh nghiệp là phải phản ánh đúng
giá vốn thực tế của TSCĐ. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn và
giá trị còn lại:
- Nguyên giá là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đợc
TSCĐ tính đến thời điểm đa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Giá vốn thực tế của TSCĐ mới mua hoặc tự chế thì đợc xác địnhbằng
tổng số vốn thanh toán mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có đợc TSCĐ đó. Trị giá
vốn của TSCĐ mới mua vào đợc gọi là nguyên giá hoặc giá gốc của TSCĐ.
- CF cấu thành giá gồm trị giá mua thực tế của tài sản cộng với toàn bộ chi
phí thu mua, lắp đặt, chạy thử trớc khi đa vào sử dụng.
- Giá trị hao mòn luỹ kế: Khi đa TSCĐ vào sử dụng thì dới tác động của
thị trờng và của môi trờng giá trị của tài sản bị hao mòn dần đi, các doanh
nghiệp cần tiến hành trích khấu hao TSCĐ để tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ nhằm thu hồi lại vốn đầu t ban đầu. Giá trị hao mòn lũy kế là
tổng số tiền đã trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh từ khi bắt đầu sử
dựng tài sản đến cuối kỳ này.
- Giá trị còn lại cuả TSCĐ: Đây là phần vốn thực tế mà doanh nghiệp còn
khai thác đợc khi còn sử dụng TSCĐ đó:
Giá trị còn lại = Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị hao mòn
- Giá trị đánh giá lại TSCĐ: Là giá dùng để đánh giá lại TSCĐ khi có
quyết định của nhà nớc hoặc đem tài sản đi góp vốn liên doanh. Nếu đánh giá
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
8
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
lại theo quyết định của nhà nớc thì phải thành lập hội đồng đánh giá lại TSCĐ
để xác định cho từng đối tợng TSCĐ theo hớng dẫn của nhà nớc. Đánh giá lại
để góp vốn liên doanh thì giá để đánh giá lại là do các bên thoả thuận.
1.2. Tổ chức hạch toán TSCĐ
1.2.1. Hạch toán chi tiết
Xuất phát từ nhu cầu quản lý tổ chức khai thác nhằm nâng cao hiệu quả

sử dụng TSCĐ đáp ứng yêu cầu hach toán kinh doanh nội bộ của từng doanh
nghiệp. Đồng thời đảm bảo cung cấp thông tin chi tiết về TSCĐ. Vì vậy mỗi
doanh nghiêp phải theo dõi chi tiết TSCĐ theo cơ cấu TSCĐ. Nhằm bảo vệ tài
sản, cung cấp kịp thời các thông tin theo yêu cầu quản lý hạch toán, cung cấp về
tình hình khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ ở mọi thời điểm khi cần thiết.
* Nội dung chính của việc theo dõi chi tiết TSCĐ:
- Đánh số mã hoá TSCĐ là vịêc quy định cho mỗi TSCĐ một số hiệu theo
những nguyên tắc nhất định để tiện theo dõi, quản lý.
- Tổ chức kế toán chi tiết tại các đơn vị bộ phận: Việc này thực hiện theo
từng đối tợng ghi TSCĐ ở các bộ phận kế toán và tại các đơn vị bộ phận trực
tiếp bảo quản, sử dụng TSCĐ theo cả hai chỉ tiêu giá trị và hiện vật.
Kế toán chi tiết TSCĐ đợc thực hiện dựa vào các chứng từ:
+ Mẫu số 01- TSCĐ: Bien bản giao nhận TSCĐ.
+ Mẫu số 02- TSCĐ: Thể TSCĐ.
+ Mẫu số 03 - TSCĐ: Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Mẫu số 04- TSCĐ: Biên bản giao nhận sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành.
+ Mẫu số 05- TSCĐ: Biên bản dánh giá lại TSCĐ.
Ngoài ra còn sử dụng các tài liệu nh : Hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kế toán, bảng
tính và phân bổ khấu hao, sổ theo dõi TSCĐ và CCDC.
Chứng từ gốc ở trên là căn cứ để hhi kế toán chi tiết TSCĐ và kế toán tổng
hợp TSCĐ, để từ đó theo dõi và đối chiếu chính xác những nhầm lẫn, sai sót.
1.2.2. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
9
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
* Việc thực hiện kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp phải đợc thực hiện
theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành:
- Điều 149/ 2001/ QĐ- BTC ngày 31/12/2001.
- Thông t hớng dẫn 89 BTC ngày 31/12/2001.
- Chuẩn mực kế toán 03-TSCĐ hữu hình.

- Chuẩn mực kế toán 04- TSCĐ vô hình.
* Mọi việc tăng giảm TSCĐ điều phải làm thủ tục chứng từ đầy đủ, các
chứng từ này gồm:
- Biên bản nghiệm thu TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản nhợng bán TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đanhds giá lại TSCĐ.
- Thẻ TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Hồ sơ kỹ thuật TSCĐ.
- Hồ sơ kiểm kê.
- Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính.
* Tài khoản sử dụng:
- TK211: TSCĐ hữu hình dùng để phản ánh nguyên giá của toàn bộ
TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hiện có, biến động tăng
giảm trong kỳ.
Kết cấu:
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá
(mua sắm, xây dựng, cấp phát).
+ Bên có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình, theo nguyên giá
( thang lý, nhợng bán, điều chuyển)
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
10
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
+ D nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.
TK 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản cấp 2 sau đây:
+ TK 211.1: Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ TK 211.2: Máy móc, thiết bị.

+ TK 211.3: Phơng tiện, thiết bị vận tải, truyền dẫn.
+ TK 211.4: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
+ TK 211.5: Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm.
+ TK 211.8: TSCĐ khác.
-TK 213: TSCĐ vô hình dùng để theo dõi tình hình biến động tăng,
giảm, tình hình hiện có theo nguyên giá của TSCĐ vô hình.
Kết cấu của TK 213:
+ Bên nợ: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ vô hình tăng lên.
+ Bên có: Phản ánh nguyên giácủa TSCĐ vô hình giảm trong kỳ.
+ D nợ:Phản ánh nguyên giáTSCĐ vô hình hiện có.
TK 213 chi tiết thành 6 tiểu khoản cấp 2 sau đây:
+ TK 213.1: Quyền sử dụng đất.
+ TK 213.2: Quyền phát hành.
+ TK 213.3: Bản quyền, bằng sáng chế.
+ TK 213.4: Nhãn hiệu hàng hoá.
+ TK 213.5: Phần mềm máy vi tính.
+ TK 213.6: Giấy phép và giấy phép nhợng quyền.
+ TK 213.8: Tài sản cố định vô hình khác.
Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình, vô hình
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
11
TK 211, TK213
TK 111, 112, 331, 461
(1a)
TK133
TK 811,466
TK214
(2a)
TK333
TK711

(3a)
TK411
(4a)
TK241
(5a)
TK 338.1
(6)
TK214
TK128,222,223
(7)
TK212
(8)
TK411
(1b)
(2b)
TK214
TK411,138,466
(3b)
TK214
TK811
(5b)
TK623,641,642
TK214
TK128,223.222
TK214
(4b)
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Nghiệp vụ (1a): Mua sắm TSCĐ.
Nghiệp vụ (2a): Nhập khẩu TSCĐ.
Nghiệp vụ (3a): TSCĐ đợc tặng, biêú tặng.

Nghiệp vụ (4a): Nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ.
Nghiệp vụ (5a):TSCĐ đợc hình thành do xây dựng cơ bản bàn giao.
Nhgiệp vụ (6) : TSCĐ phât hiện thừa khi kiểm kê.
Nghiệp vụ (7) : Nhận lại TSCĐ do góp vốn liên doanh.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
12
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Nghiệp vụ (8) : Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ của doanh
nghiệp.
Nghiệp vụ (1b): Thanh lý nhợng bán TSCĐ.
Nghiệp vụ (2b): Trả lại TSCĐ cho các bên tham gia góp vốn.
Nghịêp vụ (3b): TSCĐ bị thiếu, mất khi kiểm kê.
Nghịêp vụ (4b): TSCĐ chuyển thành công cụ dụng cụ.
Nghiệp vụ (5b): Đem TSCĐ đi góp vốn liên doanh.
1.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng TSCĐ, dới tác động của môi trờng tự nhiên và
điều kiện làm việc cũng nh sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, TSCĐ bị hao mòm
dần.
Để thu hồi giá trị bị hao mòn TSCĐ,ngời ta tiến hành trích khấu hao bằng
cach chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản xuất làm ra.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 214: Hao mòn TSCĐ dùng để theo dõi tình hình hiện có, biến
động tăng giảm hao mòn củatoàn bộ TSCĐ tai doanh nghiệp ( trừ TSCĐ thuê
ngắn hạn).
Kết cấu: ( TK 214 là tài khoản điều chỉnh nên nó có kết cấu ngợc)
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trịhao mòn của TSCĐ
(thanh lý, nhợng bán)
+ Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ (
do trích khấu hao, đánh giá tăng)
+ D nợ : Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có.

TK 214 phân tích thành 4 tiểu khoản cấp 2:
+ TK 214.1: Hao mòn TSCĐ hữu hình.
+ TK 214.2: Hao mòn TSCĐ đi thuê tài chính.
+ TK 214.3: hao mòn TSCĐ vô hình.
+ TK214.7: Hao mòn bất động sản đầu t.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
13
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Sơ đồ kế toán khấu hao TSCĐ


Nghiệp vụ (1): Ghi giảm TSCĐ đã khấu hao khi thanh lý.
Nghiệp vụ (2): Ghi số khấu hao phải nộp cấp trên.
Nghiệp vụ (3): Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ.
Nghiệp vụ (4): Nhận lại TSCĐ nội bộ đã khấu hao.
1.2.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ
* Tài khoản sử dụng:
- TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các chi phí đầu t xây
dựng cơ bản và tình hình quyết toán công trình, quyết toán vốn đầu t ở các
doang nghiệp có tiến hành công tác xây dựng cơ bản, tình hình chi phí và quyết
toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của doang nghiệp.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
14
TK 214
TK 211,213 TK 623,627,641,642
(1)
TK811
TK211,213
(3)
TK142,335

TK411
TK211,213
(2)
(4)
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Kết cấu:
+ Bên nợ: Phản ánh chi phí đầu t xây dựng cơ bản, mua sắm sữa chữa lớn
TSCĐ của doang nghiệp.
+ Bên có: Phản ánh giá trị sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển chi
phí quyết toán đợc duyệt.
+ D nợ: Phản ánh chi phí đầu t và sửa chữa lớn bàn giao đa vào sử dụng.
TK 241 có 3 tiểu khoẩn cấp 2sau:
+ TK 241.1: Mua sắm.
+ TK 241.2: Xây dựng cơ bản.
+ TK 241.3: Sửa chữa lớn.
Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Nghiệp vụ (1): Trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Nghiệp vụ (2): Chi phí sửa chữa lớn phát sinh.
Nghiệp vụ (3a): Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ( trờng hợp trích
trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ).
Nghiệp vụ (3b): Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ( trờng hợp không
trích trớc chi phis sửa chữa lớn TSCĐ).
Nghiệp vụ (4a): Trích bổ sung nếu chi phí thực tế sửa chữa lớn TSCĐ lớn
hơn số đã trích trớc.
Nghiệp vụ (4b): Định kỳ phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
15
TK 152,153 TK 241.3 TK 335 TK 623,627,641,642
TK 331
TK 142,242

(2) (3a)
(1)
(5)
(4a)
(4b)(3b)
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Nghiệp vụ (5): Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuê ngoài.
1.2.5. Kế toán cho thuê và đi thuê TSCĐ
* Tài khoản sử dụng:
- TK212: TSCĐ thuê tài chính dùng để phản ánh tình hình hiện có và
biến động của TSCĐ thuê taif chính theo nguyên giá.
Kêt cấu của TK 212:
+ Bên nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ đi thuê dài hạn tăng lên.
+ Bên có: Phản ánh nguyên giá TSCĐ đang thuê dài hạn giảm đi do trả
bên cho thuê hoặc mua lại.
+ D nợ: Nguyên giá TSCĐ đang thuê dài hạn.
Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê tài chính
Nghiệp vụ (1): Nhận TSCĐ thuê tài chính.
Nghiệp vụ (2): Xác định số tiền thuê trả kỳ này cho bên thuê.
Nghiệp vụ (3): Hàng tháng trả tiền thuê TSCĐ.
1.2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ
Phân tich sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp là phơng pháp so sánh số đầu
kỳ với số cuối kỳ để đánh giá tình hình biến động của TSCĐ về số lợng hay
nguyên giá. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ đợc thực hiện bằng cách tính
toán một số chỉ tiêu sau:
1.2.6.1. Chỉ tiêu về cơ cấu TSCĐ
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
16
TK111,112 TK 335 TK 342 TK 212
TK 133

TK 635
(3)
(2) (1)
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Tổng giá trị thuần của TSCĐ
Tỷ suất đầu t TSCĐ =
Tổng giá trị tài sản
Đây là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giũa tổng giá trị TSCĐ ( giá
trị còn lại ) với tổng giá trị của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ
trang bị máy móc, thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh của
doanh nghệp. Tỷ xuất đầu t TSCĐ có thể biến động qua các kỳ, phụ thuộc vào
việc tăng giảm TSCĐ của từng doanh nghiệp qua từng thời kỳ. Đồng thời nó
cho biết năng lực sản xuất cũng nh xu hớng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
1.2.6.2. Chỉ tiêu về tình hình sử dụng TSCĐ
Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ thì phải so sánh các chỉ tiêu của
TSCĐ tại thời điểm đầu kỳ với cuối kỳ, ttừ đó thấy đợc sự tăng giảm của các chỉ
tiêu: nguyên giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại của TSCĐ để thấy đợc quy mô
tăng giảm cũng nh tình hình đầu t đổi mới hay thu hồi vốn cuả TSCĐ.
Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ
- Hệ số tăng TSCĐ =
Giá trị TSCĐ bình quân dùng vào SXKD trong kỳ
Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ
- Hệ số giảm TSCĐ =
Giá trị TSCĐ bình quân dùng vào SXKD trong kỳ
Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ
- Hệ số đổi mới TSCĐ =
Giá trị TSCĐ có ở cuối kỳ
Nguyên giá TSCĐ bị loại bỏ trong năm
- Hệ số loại bỏ TSCĐ =
Giá trị TSCĐ có ở đầu kỳ

SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
17
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Tổng mức khấu hao TSCĐ
- Hệ số hao mòn TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ
+ Nếu hệ số hao mòn của TSCĐ càng gần tới 1, chứng tỏ TSCĐ củ doanh
nghịêp đã cũ, do đó doanh nghiệp phải chú trọng tới việc đổi mới và hiên đại
hoá TSCĐ.
+ Nếu hệ số hao mòn của TSCĐ càng nhỏ hơn 1, chứng tỏ TSCĐ của
doan nghiệp đã đợc đổi mới.
1.2.6.3. Phân tích chỉ tiêu tình hình trang bị TSCĐ
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá trình độ trang bị thêm TSCĐ cho công
nhân nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Nguyên giá TSCĐ
Mức độ trang bị TSCĐ/ 1 lao động =
Số lao động
1.2.6.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ
Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp đánh giá đợc hiệu quả sử dụng TSCĐ. Từ
đó có biện pháp nhằm phát huy hết hiệu quả của TSCĐ.
Lợi nhuận trớc thuế
Sức sinh lợi của TSCĐ =
Tổng tài sản
Theo chỉ tiêu này thì cứ một đồng nguyên giá bình quân của TSCĐ tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doan thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ
tiêu này cao chứng tỏ việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả.
Giá trị sản lợng sản phẩm
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
18

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Nguyên giá bình quân của TSCĐ
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu t một đồng nguyên giá bình quân
của TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh sẽ tạo ra đợc bao nhiêu
đồng sản lợng sản phẩm, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc quản lý sử dụng
TSCĐ của doanh nghiệp càng có hiệu quả.
Trong doanh nghiệp, TSCĐ luôn biến động theo sự biến đọng của thị tr-
ờng và của tiến bộ khoa học kỳ thuật. Vì vậy trong quá trình sử dụng phải
nghiên cứu sự biến động của TSCĐ qua các thời kỳ để có biện pháp quản lý tốt
nhằm nâng cao hiệu quả sử dung TSCĐ.
Trên đây là những lý luận cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng công tác
hạch toán kế toán TSCĐ ti công ty TNHH Bác Thành
1.3. Các hình thức kế toán áp dụng
1.3.1. Hình thức nhật ký chung
1.3.2. Hình thức chứng từ ghi sổ
1.3.3. Hình thức nhật ký sổ cái
1.3.4. Hình thức nhật ký chứng từ
1.3.5. Hình thức kế toán máy
CHƯƠNG 2: Thực trạng tổ chức công tác kế
toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng
TSCĐ tại công ty TNHH Bác Thành
2.1. Khái quát trung về công ty TNHH Bác Thành
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trụ sở chính: 51 Võng Thị- Tây Hồ- Hà Nội.
Tel: ( 844) 7538232 ; (844) 7538299.
Fax: (844) 7535581.
Email: bacthanh@. Fpt. Vn.
Giám đốc công ty: Nguyễn Đức Kiên ( sinh năm 1956)
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
19

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
( Số điện thoại di động: 0923 283 795)
Công ty TNHH Bác Thành ra đời vào ngày 26 tháng 12 năm 2000 theo
giấy phép ĐKKD số 0102001706 do sở kế hoạch đầu t Hà Nội cấp.
Ban đầu công ty chỉ có 3 ngời cán bộ, với số vốn đăng ký kinh doanh là
500000000 đồng. Công ty bắt đầu hoạt động t vấn quản lý. Trong hoạt động t
vấn quản lý, công ty tập trung vào cung cấp dịch vụ t vấn các hệ thống quản lý
và t vấn về tài chính kế toán.
Thông qua hoạt động về t vấn, công ty đã tiếp cận đợc nhu cầu về các thiết
bị kỹ thuật và vật t cho một số ngành công nghệ. Chính vì vậy công ty đã phát
triển hoạt động thơng mại bao gồm từ việc chọn các nhà cung cấp trong và
ngoài nớc, tổ chức mua và phân phối.
Qua quá trình t vấn cho các doanh nghiệp, công ty đã phát hiện ra một số
lĩnh vực hàng tiêu dùng có thể tổ chức sản xuất và mang lại hiệu quả. Vì vậy từ
giũa năm 2004 công ty đã xây dựng xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và đa
vào hoạt động từ tháng 1 năm 2005.
Để đáp ứng sự mở rộng của công ty, từ tháng 5 năm 2005 công ty đã nâng
mức vốn đăng ký kinh doanh lên thành 1 000 000 000 đồng.
Cũng chính trong quá trình t vấn cho các doanh nghiệp, công ty đã phát
hiện ra nhu cầu nâng cao kỹ năng làm việc cho các hạc sinh, sinh viên,sắp hoặc
vừa tốt nghiệp các trờng Trung cấp, Cao đẳng, Đại học. Xuất phát từ nhu cầu
này, từ tháng 6 năm 2004, công ty đã nghiên cứu và phát triển dịch vụ thực
hành và thực tập sinh. Trải qua ba năm từ khi phát triển dịch vụ mới này, đã có
hơn 1000 học viên đã trở thành khách hàng của công ty.
Cũng chính từ dịch vụ thực hành và thực tập sinh đã đem lại thuận lợi lớn
trong việc tuyển chọn và tăng cờng nguồn nhân lực cho công ty.
Ban lãnh đạo của công ty đã quyết định đây sẽ là hớng phát triển u tiên
trong nảm tới.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
20

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Để hỗ trợ cho hớng hoạt động này, công ty đang nghiên cứu nhằm phát
triển dự án Du lịch học đờng và dự án Kết nối đào tạo và tuyển dụng.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên cùng đồng lòng nhận
thức : Con ngời là nguồn lực quan trọng nhất để sáng tạo ra mọi sự phát
triển. Và vì vậy một trong những sứ mệnh của công ty là góp phần nhỏ bé của
mình cho những con ngời- khách hàng của công ty trở nên sáng giá hơn.
2.1.2. Các lĩnh vực đăng ký hoạt động. Nguồn nhân lực
- T vấn quản lý doanh nghiệp, t vấn quản lý dự án, t vấn đầu t, t vấn
chuyển giao công nghệ, t vấn đào tạo.
- Đào tạo và dậy nghề quản lý kinh doanh, kỹ thuật công nghệ, kỹ năng
giao tiếp,ngoại ngữ và tin học.
- Sản xuất buôn bán vật t, thiết bị công nghệ, hàng tiêu dùng.
- Kiểm tra chất lợng hàng hoá, thiết bị, sản phẩm, chế tạo, công trình xây
dựng.
- Giám sát thi công các công trình xây dựn.
- Thi công xây lắp các công trình xây dựng.
- Bảo trì, bảo dỡng các thiết bị kỹ thuật và dây truyền công nghệ.
- Dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng, vận tải, cho thuê văn phòng.
- Dịch vụ quảng cáo và dịch thuật.
Nguồn nhân lực
- Nguồn nhân lực đợc phát triển liên tục, hịên tại bao gồm 85 cán bộ công
nhân viên:
+ Đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng là 33 ngời.
+ Đã tôt nghiệp Trung cấp 18 ngời.
+ Kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật 34 ngời.
2.1.3. Tổ chức của công ty
- Ban giám đốc: có 3 ngời, gồm giám đốc và 2 trợ lý.
- Phòng tài chính kế toán: 2 ngời.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp

21
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
- Phòng hành chính tổ chức: 3 ngời.
- Trung tâm t vấn các HTQL: 7 ngời.
- Trung tâm t vấn tài chính kế toán: 5 ngời.
- Trung tâm thực tập sinh theo chức danh: 5 ngời.
- Trung tâm kế toán thực hành: 9 ngời.
- Phòng dịch vụ bảo trì, bảo dỡng thiết bị công nghệ thông tin: 3 ngời.
- Trung tâm kinh doanh xuất nhập khẩu và phân phối: 21 ngời.
- Xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: 27 ngời.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
22
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
Sơ đồ tổ chức


SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
Ban giám đốc
Phòng KTTC Phòng HCNS
Trung
tâm kế
toán
thực
hành
Trung
tâm Tư
vấn
các
HTQL
Trung

tâm Tư
vấn
TCKT
Trung
tâm thực
tập sinh
theo
chức
danh
Phòng
DV bảo
trì bảo
dưỡng
thiết bị
Trung
tâm
KD
XNK

phân
phối

nghiệp
sản
xuất
hàng
tiêu
dùng
23
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Chức năng của từng bộ phận
a. Ban giám đốc chịu trách nhiệm:
- Xây dng kế hoach phát triển.
- Xây dựng và ban hành các quy chế hoạt động.
- Xem xét và phê duỵet kế hoạch hoạt động, mục tiêu của các bộ phận
trong công ty.
- Giám sát hoạt động của các bộ phận.
- Cung cấp nguồn lực: nhân lực và tài chính, trang thiết bị cho các phận
b. Phòng Kế toán- tài chính chịu trách nhiệm:
- Thực hiện các công việc về kế toán theo quy định của nhà nớc và quy
chế của công ty.
- Dự thảo các kế hoạch tài chính của công tỷ tình giám đốc xem xét và
cho quyết định.
- Thực hiện quản lý kế toán về tài sản, hàng hoá, doanh thu, chi phí công
nợ của công ty.
- Quản lý quỹ tiền mặt của công ty.
- Thực hiện các công tác khác về kế toán tài chính đợc giám đốc giao.
c. Phòng hành chính- Tổ chức chịu trách nhiệm:
- Thực hiện các công tác về hành chính của công ty.
- Giúp giám đốc xây dựng các kế hoạch về tuyển dụng.
- Quản lý hồ sơ nhân sự.
- Giúp giám đốc thực hiện các chế độ của Công ty đối với cán bộ nhân
viên.
d. Trung tâm T vấn các HTQCL chịu trách nhiệm:
- Xây dựng và cải tiến thờng xuyên dịch vụ t vấn các HTQLCL.
- Tìm kiếm khách hàng, thơng thảo các hợp đồng và trình Giám đốc xem
xét, ký kết.
- Tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký kết.
SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
24

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán-Kiểm Toán
e. Trung tâm T vấn TCKT chịu trách nhiệm:
- Xây dựng và tiến thờng xuyên dịch vụ t vấn tài chính cho doanh nghiệp
- Tìm kiếm khách hàng, thơng thảo các hựp đồng và trình Giám đốc xem
xts, ký kết.
- Tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký.
f. Trung tâm Kế toán thực hành chịu trách nhiệm:
- Phát triển các dịch vụ đào tao thực hành về kế toán doanh nghiệp.
- Thực hiện các hoạt động quản bá.
- Thực hiện đào tạo về thực hành kế toán.
g. Trung tâm Thực tập sinh theo chức danh chịu trách nhiệm:
- Xây dựng và phát triển các chơng trình Thực tập sinh theo chức danh.
- Thực hiện các hoạt động quảng bá.
- Thực hiện hớng dẫn Thực tập sinh.
h. Trung tâm dịch vụ bảo trì bảo dỡng thiết bị CNTT chịu trách nhiệm:
- Thực hiện việc bảo trì các thiết bị CNTT của công ty.
- Tìm kiếm khách hàng, thơng thảo, trình Giám đốc ký các hợp đồng thuộc
lĩnh vực bảo trì, bảo dỡng thiết bị CNTT.
- Thực hiện các hợp đồng bảo trì, bảo dỡng các thiết bị CNTT do Công ty
đã ký kết với khách hàng.
i. Trung tâm kinh doanh thơng mại chịu trách nhiệm:
- Tìm kiếm nhu cầu khách hàng, tìm kiếm khách hàng, lập các dự án, kế
hoạch kinh doanh trình Giám đốc xem xét, quyết định.
-Tìm kiếm nguồn hàng nhập khẩu từ nớc ngoài và nguồn hàng háo trong
nớc trình Giám đốc xem xét, lựa chọn các nhà cung cấp.
- Soạn thảo các dự thảo hợp đồng để Giám đốc xem xét, ký kết.
- Thực hiện các hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng mua hàng trong nớc
công ty đã ký kết.
-Thực hiên quản lý hàng hoá, bán hàng theo khung giá quy định, thu tiền.
- Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng.

SV: Lê Thị Ngọc Lớp KT13-K6 Chuyên đề tốt nghiệp
25

×