Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.33 KB, 54 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

LỜI NĨI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển thì địi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về
số lượng, chất lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra câu hỏi lớn cho
các doanh nghiệp sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? Và sản xuất như thế nào?
Vì thế các doanh nghiệp cần phải đặc biệt quan tâm đến việc sản xuất ra sản
phẩm đạt yêu cầu và khách hàng, nhu cầu và thị hiếu của khách hàngđể sản
xuất và cung ứng những sản phẩm phù hợp. Muốn tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp phải bằng mọi cách đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng được
người tiêu dùng chấp nhận và thu được lợi nhuận nhiều nhất có nghĩa là
doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác bán hàng. Một trong nhưnggx yếu tố
quyết định điều đó là phải thực hiện tốt cơng tác hạch toán kế toán nghiệp vụ
bán hàng. Hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng sẽ cho doanh ngiệp có cái
nhìn tổng thể về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ
thể thơng qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lỗ lãi. Đồng thời cịn cung
cấp những thơng tin quan trọng cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa
chọn các phương án sản xuất kinh doanh đầu tư vào doanh nghiệp có hiệu quả
nhất.
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã có cơ hội tìm hiểu và nắm
bắt được thực trạng hoạt động của công ty cũng như công tác kế tốn của
phịng kế tốn. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Thuận cùng
tồn thể các anh chị trong phịng kế tốn em đã củng cố được kiến thức và
hoàn thiện được Báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội
Phần 2: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của
Công ty cổ phần Hatachi Hà nội



9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại
Cơng ty cổ phần Hatachi Hà nội.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo cùng
tồn thể các anh chị trong phịng kế tốn đã giúp đỡ em để hồn thành báo cáo
tổng hợp này.
Do thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế của bản
thân chưa nhiều nên bài báo cáo tổg hợp của em khó tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cơ giáo và các cán bộ
trong Công ty cổ phần Hatachi Hà nội để báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Hưng Yên, tháng 2 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Cúc

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
STT
1.1
1.2
1.1
1.2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8

Tên sơ đồ và bảng biểu
Bảng cơ cấu và nguồn vốn của công ty cổ phần HATACHI Hà Nội
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
Sơ đồ quy trình sản xuất máy biến áp
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn tiền mặt
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn TGNH
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn TSCĐ
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn ngun vật liệu
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm


9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11

trang
10
12
6
8
13
18
22
25
28
32
35
37


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
VLĐ
VCĐ
VKD
BHXH
UNT
Hoá đơn GTGT
Thuế TNDN

LNTT
LNST
TSCĐ
TGNH
UNC
BCTC
CB, CNV

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11

Vốn lưu động
Vốn cố định
Vốn kinh doanh
Bảo hiểm xã hội
Uỷ nhiệm thu
Hoá đơn giá trị gia tăng
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản cố định
Tiền gửi ngân hàng
Uỷ nhiệm chi
Báo cáo tài chính
Cán bộ, cơng nhân viên


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân


PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN HATACHI HÀ NỘI.
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Hatachi
Hà nội.
Công ty cổ phần Hatachi được thành lập vào ngày 14/ 02/ 2007 theo
giấy phép kinh doanh số 21.03.000218 do phòng Đăng ký kinh doanh sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 14/ 02/ 2007 sửa đổi bổ sung lần 6
ngày 13/ 07/ 2010. Trụ sở của công ty ở khu công nghiệp Hanaka Từ Sơn Bắc Ninh với diện tích là 13.5 ha, số lượng cán bộ công nhân viên là 615
người.
Điện thoại 0241.629.2889

Fax: 0241.626.0189

E- mail:

Web: www.hatachi.com.vn

Vốn điều lệ: Trên 100.000.000.000 đồng
Tiền thân của Công ty cổ phần Hatachi là nhà máy thiết bị điện Hanaka
– công ty TNHH Hồng Ngọc, được cổ phần hoá vào ngày 14/ 02/ 2007. Từ
khi thành lập đến nay công ty đã trải qua một số bước quan trọng :
Giai đoạn 1: Từ năm 2001 – 2006 Nhà máy thiết bị điện Hanaka trực
thuộc công ty TNHH Hồng Ngọc. Nhà máy thiết bị điện Hanaka là doanh
nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm, vật tư, thiết bị phục vụ
ngành điện như các loại máy biến áp khơ có điện áp từ 10 – 35 kv, công suất
từ 25 kvA – 15.000 kvA, tủ bảng điện hạ thế, trạm kios, dây cáp điện, dây
đồng và dây nhơm có đường kính từ 2,3 mm – 9,5 mm; các bán thành phẩm

của máy biến áp như: lõi tôn, silíc cắt chéo, cánh tản nhiệt. Trong giai đoạn
này nhà máy được điều hành doanh nhân trẻ giám đốc Mẫn Ngọc Anh chủ
tịch hội đồng thành viên công ty TNHH Hồng Ngọc.

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Giai đoạn 2: Từ 14/ 02/ 2007 theo giấy chứng nhận kinh doanh số
21.03.00028 Nhà máy thiết bị điện Hanaka được cổ phần hố lấy tên là Cơng
ty cổ phần Hatachi Hà nội, với vốn điều lệ trên 10.000.000.000 đồng.
Do xác định đúng phương hướng sản xuất kinh doanh kết hợp đà tạo
nguồn nhân lực tốt công ty đã tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị
trường. Cơng ty luôn đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng từ đó đã
khơng ngừng nâng cao được doanh thu qua các năm.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần
Hatachi Hà nội.
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội.
1.2.1.1. Chức năng:
Chức năng theo giấy phép kinh doanh:
Cơng ty có chức năng sản xuất và tìm kiếm thị trường tiêu thụ máy biến
áp, đưa ra các chính sách, phương án kinh doanh, tổ chức cho công ty hoạt
động một cách khoa học. Đảm bảo cho công ty hoạt động đúng pháp luật,
đúng quy định của Nhà nước.
1.2.1.2.Nhiệm vụ:
Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu

Tối đa hố hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty
Phát triển thành một cơng ty vững mạnh, có tiềm lực về tài chính,
phương pháp quản lý, diều hành tiên tiến để giữ vai trò chủ đạo, chi phối, hỗ
trợ và liên kết các hoạt động vói các cơng ty liên kết.
Hoạt động sản xuất kinh doanh đa ngành nghề, trong đó ngành sản xuất
chính là sản xuất máy biến áp…
Nâng cao chất lượng và mở rộng sản phẩm máy biến áp, các loại sản
phẩm khác của công ty đáp ứng tốt nhất nhu cầu trên thị trường trong nước và
xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ
phần Hatachi Hà nội.
* Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất:
+ Các loại máy biến áp phân phối khơ có điện áp đến 35 kv, cơng suất từ 10
kvA đến 30.000 kvA.Dây cáp điện trung hạ thế và cáp ngầm.
+ Bán thành phẩm máy biến áp: Xẻ băng, cắt chéo lõi tơn silíc, vị tản nhiệt
biến áp phân phối dạng cánh sóng
+ Tủ điện, bảng điện trung, hạ thế có điện áp tới 35 kv. Các loại trạm biến áp
trọn bộ kiểu kios có điện áp tới 35 kv.
+ Các loại dây đồng tròn trần và tráng sơn cách điện kỹ thuật điện đường
kính từ 0,1 đến 8 và 12,5 (mm).

+ Các loại dây nhôm kỹ thuật điện trường từ 1 đến 9,5 mm.
+ Dây và cáp nhôm trần, đồng trần, dây nhơm trần lõi thép có tiết diện đến
1200mm2, điện áp đến 500 kv.
+ Cáp điện ngầm trung, hạ thế lõi đồng/ nhôm điện áp đến 35 kv, cáp ngầm
siêu cao áp đến 220kv bọc PVC/XLPE (gồm cả vặn xoắn, bọc thép, chống
thấm)
- Kinh doanh xuất nhập khẩu:
+ Vật tư, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, phụ
kiện phục vụ cho sản xuất thiết bị điện và các ngành: Công nghiệp, điện lực,
nông nghiệp, giao thông vận tải và xây dựng đặc biệt là máy biến áp
- Sửa chữa bảo hành các loại máy biến áp
* Sản phẩm cung cấp chủ yếu là máy biến áp
* Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt( có rất nhiều cơng ty
trên thị trường đang sản xuất kinh doanh cùng lĩnh vực) tuy nhiên công ty vẫn
khẳng định được tên tuổi và thương hiệu của mình trên thị trường do:
- Có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm.
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

- Gía cả cạnh tranh, chất lượng ổn định,dịch vụ bảo hành tốt
* Phương châm hoạt động của công ty:
- Chất lượng sản phẩm tốt.
- Dịch vụ hoàn hảo nhất.
- Gía cả hợp lý nhất.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần

Hatachi Hà nội.
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất máy biến áp của cơng ty:
Thép

Gấp

Hàn

Làm

Sơn

Lắp

Nạp

cán

cánh

khung

sạch

tĩnh

ráp

dầu


lạnh

sóng

máy

phun

điện

bước

Căt

bi
Ghép

Lắp

2
Sấy

Hồn

Chéo

lõi tole

ráp


máy

thiện

Tole
silic

Xe
băng
tole



bước

Đơng

tole
Quấn

1
Quấn

lá dây

dây hạ

dây cao

đồng


thế

thế

Thí
nghiệm

Xuất
xưởng
Nội dung cơ bản của quy trình cơng nghệ sản xuất máy biến áp:
+ Gấp cánh sóng: Chế tạo các tấm cánh tản nhiệt cho biến áp
+ Hàn khung máy: Hàn các mảnh cánh sóng với khung và vành miệng
thành vỏ máy biến áp

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

+ Phun bi: Các vỏ máy sẽ được đưa vào lò phun bi để làm sạch bề mặt
+ Sơn tĩnh điện: Sau khi vỏ máy được làm sạch, vỏ máy thơ đưa vào
buồng kín để phun sơn bột tĩnh điện và ủ theo cơng nghệ.
+ Tole silíc cuộn được xẻ thành các băng nhỏ theo bản vẽ thiết kế.
+ Cắt chéo lá tole: Cắt băng tole thành các ;lá tole theo bản vẽ thiết kế.
+ Ghép lõi: Ghép các lá tole được cắt chéo 450 thành lõi máy.
+ Quấn cuộn dây hạ: Quấn đồng lá hoặc dây đồng dẹt bọc giấy.

+ Quấn cuộn dây cao: Quấn dây đồng emay trên cuộn dây hạ thế.
+ Lắp ráp bước 1: Lắp bối dây vào lõi tole, đấu nối các đầu dây.
+ Sấy máy: Sau khi lắp ráp bước 1 xong các ruột máy được đưa vào lò
sấy ở nhiệt độ cao để sấy khô ( khoảng 36 giờ)
+ Lắp ráp tổng thành: Lắp ráp phần ruột máy đã được sấy vào vỏ máy,
đấu nối ruột máy với các thiết bị trên mặt nắp máy.
+ Nạp dầu chân không: Nạp dầu máy biến áp bằng máy nạp chân
khơng.
+ Hồn thiên máy biến áp: Siết lại đai ốc, gắn nhãn mác cho từng máy.
+ Thí nghiệm: Kiểm tra các thơng số kỹ thuật theo thiết kế.
+ Xuất xưởng: Nhập kho thành phẩm.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của
Công ty cổ phần Hatachi Hà nội.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

Đại hội đồng cổ đơng
Phịng kiểm sốt

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Hội đồng quản trị

Ban Tổng giám đốc


Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Kinh

kế

tổ

tài

QC

kỹ

doanh

hoạch

chức


chính

thuật

Thương

vật tư

hành

kế

cơng

chính

tốn

nghệ

mại

Xưởng sản xuất máy
biến áp

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Hội Đồng quản trị: Là cơ quan qản lý cao nhất của công ty thực hiện
các chức năng quản lý kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động của cơng ty. Chịu
trách nhịêm về sự phát triển của công ty theo phương hướng mà Đại hội đồng
cổ đông thông qua. Hội đồng quản trị có tồn quyền quyến nhân danh Cơng

ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,quyền lợi của công ty.
Trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

- Ban Tổng giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty. Chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về xây dựng phương
án, chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư cho tổng đơn vị thành
viên trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Sau đó triển khai điều hành các đơn vị
thành viên thực hiện các chỉ tiêu đã được duyệt.
- Phịng Tổ chức hành chính: Quản lý cơng tác lao động - tiền lương.
tuyển dụng đào tạo công tác quản trị đời sống, hành chính văn phịng và cơng
tác bảo vệ nội bộ.
- Phịng Tài chính kế tốn: Thực hiện hạch tốn các nghiệp vụ tài chính
phát sinh trong cơng ty.
- Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất theo dơn đặt hàng của
phòng kinh doanh thương mại, chịu trách nhiệm cung ứng vật tư, nguyên
nhiên vật liệu cho hoạt động sản xuất của cơng ty.
- Phịng Kinh doanh thương mại: Chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt
động tiếp thị, bán hàng nvà tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng Kỹ thuật công nghệ & cơ điện: Thiết kế sản phẩm, định mức
vật tư, lao động theo từng đơn hàng, từng yêu cầu thông số cụ thể. Quản lý hồ
sơ cơng nghệ và cơng tác sửa chữa cơ điện.
- Phịng QC: Chịu trách nhiệm thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, lập hồ
sơ lý lịch sản phẩm đầu ra. Kiểm soát chất lượng vật tư đầu vào.

1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần
Hatachi Hà nội.
Để đánh giá sát thực về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty chúng ta có thể xem xét những kết quả mà công ty đã đạt
được trong những năm gần đây:
Bảng 1.1: Cơ cấu và nguồn vốn của công ty cổ phần Hatachi Hà nội.
Đơn vị tính: VNĐ
STT

Chỉ tiêu

Năm 2008

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11

Năm 2009

Năm 2010


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

I
1

Tổng VKD
Vốn lưu


2
II

động
Vốn cố định 210.897.563.203 200.301.696.007 235.688.965.541
Nguồn
430.199.240.120 431.199.259.210 468.311.004.952

1
2

430.199.240.120 431.199.259.210 468.311.004.952
219.301.476.917 230.897.563.203 232.622.039.411

VKD
Vốn tự có
274.000.000.000 158.611.150.611 161.188.261.439
Vốn đi vay 156.199.240.120 272.588.108.599 307.122.743.513
( Nguồn: Bảng CĐKT của công ty cổ phần Hatachi Hà nội năm 2008,

2009, 2010).
Nhìn vào bảng số liệu trên ta rút ra nhận xét sau:
* Về cơ cấu vốn:
- Năm 2008: VLĐ chiếm 50.97 % tổng VKD, VCĐ chiếm 49,03 %
tổng VKD.
- Năm 2009: VLĐ chiếm 53,54 % tổng VKD, VCĐ chiếm 46,46 %
tổng VKD.
- Năm 2010: VLĐ chiếm 34,41 % tổng VKD, VCĐ chiếm 65,59 %
tổng VKD.

Tổng vốn của công ty tăng lên theo từng năm nhưng trong 1 năm gần đây
tỷ trọng vốn lưu động có xu hướng giảm, tỷ trọng VCĐ có xu hướng tăng là
do công ty đang tiến hành đầu tư thêm một số phương tiện vận tải và máy
móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh
nghiệp. Tuy nhiên cơ cấu vón của cơng ty vẫn khá hợp lý, cơng ty nên duy trì
một cơ cấu vốn hợp lý không nên đầu tư quá nhiều vào TSCĐ.
* Về cơ cấu nguồn vốn:
- Năm 2008: Vốn tự có chiếm 63,7% tổng nguồn vốn kinh doanh; Vốn
đi vay chiếm 36,3% tổng nguồn vốn
- Năm 2009: Vốn tự có chiếm 36,78% tổng nguồn vốn kinh doanh;
Vốn đi vay chiếm 63,22 % tổng nguồn vốn

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

- Năm 2010: Vốn tự có chiếm 59,03% tổng nguồn vốn kinh doanh;
Vốn đi vay chiếm 48,23% tổng nguồn vốn
Tổng nguồn vốn của công ty cũng tăng dần qua các năm, trong năm
2008, 2009 thì lượng vốn tự có của cơng ty ít hơn so với lượng vốn lưu động
nhưng đến năm 2010 thì cơng ty đã có lượng vốn tự có cao hơn vốn lưu động
chứng tỏ cơng ty đang từmg bước đảm bảo được mức độ độc lập về mặt tài
chính mặt khác cơng ty cịn tận dụng được nguồn vốn đi chiếm dụng để phục
vụ cho các mục đích kinh doanh của mình điều đó chứng tỏ công ty cũng đã
và đang từng bước khẳng định được uy tín của mình trên thị trường. Tóm lại,
tình hình tài chính của cơng ty khá tốt

Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

ĐVT:VNĐ
Năm

2008

2009

2010

5.239.900.880
4.225.900.120

6.872.035.035
5.468.760.196

346.690.907.215
320.565.316.117

(2.604.755.191)
324.538.869
3.141.067.448

16.917.576.349
19.228.762
98.162.466

Chỉ tiêu
Doanh thu

Giá vốn hàng

bán
Chi phí lãi vay
(800.195.600)
Chi phí bán hàng 13.000.000
Chi phí quản lý 78.000.000
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận khác
LNTT
LNST
Số CB, CNV
Thu nhập bình

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

1.813.000.000
(100.576.000)
1.913.576.760
1.913.576.760
504
3.796.779


3.891.141.063
83.585.899
3.974.726.962
2.981.045.221,5
739
4.032.000

5.889.162.942
(190.744.402)
5.698.415.540
4.273.813.905
852
5012.000

quân
( Nguồn: Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần Hatachi Hà nội năm 2008, 2009, 2010)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty ngày càng hiệu quả: Doanh thu tăng, lợi nhuận năm sau
cao hơn năm trước và thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng lên.
PHẦN 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN HATACHI HÀ NỘI
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần Hatachi Hà nội
2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Bộ máy kế tốn cơng ty có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện và kiểm tra
toàn bộ cơng tác kế tốn trong phạm vi tồn cơng ty, giúp giám đốc tổ chức
công tác thông tin kinh tế và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh; Hướng
dẫn, kiểm tra các bộ phận sản xuất trong công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi
chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý kinh tế, tài chính của cơng

ty.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty:
Kế tốn trưởng

Kế a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc toán
Kế toán
Kế
9:16:21toán
Lớp: KTB - K11
vật tư,tài
thanh
tổng hợp
sản cố

toán

Kế toán
tiêu thụ,
tiền lương

Thủ quỹ


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Nguồn số liệu: Phịng tài chính kế tốn
Ghi chú:


Quan hệ điều hành

2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ các phần hành kế tốn:
Cơng việc kế tốn của cơng ty được phân cơng rõ ràng, mỗi người chịu
trách nhiệm về một phần hành nhất định:
Kế tốn trưởng (kiêm trưởng phịng tài vụ):
Phụ trách chung, tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong cơng ty; phân
công nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên trong phịng, phân tích các hoạt động
kinh tế, lập kế hoạch thu chi hàng tháng, quý, tổ chức bảo quản, lưu trữ tài
liệu kế toán; tham mưu cho giám đốc về quả lý tài chính trong cơng ty.
Kế tốn tổng hợp:
Lập giá thành kế hoạch, giá thành định mức, giá thành thực tế của sản
phẩm dịch vụ, tổng hợp báo cáo quyết tốn tài chính q, năm gửi các đơn vị.
Kế toán vật tư, tài sản cố định:
Theo dõi chi tiết và tổng hợp vật tư, theo dõi chi tiết và tổng hợp tài sản
cố định, trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Kế toán thanh toán:
Theo dõi các khoản vốn bằng tiền, tài khoản tiền vay, theo dõi cơng nội
bộ, lập kế hoạch thu chi tiền mặt.
Kế tốn tiêu thụ, tiền lương:
Kiểm tra định mức tiền lương và thanh tốn lương cho cán bộ cơng
nhân viên trong cơng ty. Theo dõi các khoản chiết khấu; đối chiếu công nợ
với khách hàng, đôn đốc thu hồi công nợ.
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân


Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm tính tốn thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của công ty, kiểm
tra số tồn quỹ tiền mặt hàng ngày, đối chiếu số liệu quỹ tiền mặt và sổ quỹ
tiền mặt và làm báo cáo thu chi định kỳ.
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty cổ phần Hatachi Hà nội.
2.2.1. Các chính sách kế toán chung:
- Danh mục chứng từ, tài khoản, hệ thống báo cáo được công ty áp
dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính ngày 20/3/2006
và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
+ Niên độ kế toán trùng với năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến
31/12 .
+ Đơn vị tiền tệ được sử dụng thống nhất là VNĐ.
+ Cơng ty hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Nguyên tắc và phương pháp quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá của ngân
hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Cơng ty tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao
đường thẳng.
+ Phương pháp xác định giá nguyên vật liệu xuất dùng là phương pháp
bình quân gia quyền.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
- Chế độ chứng từ kế tốn tại cơng ty áp dụng: Thực hiện theo quy định
của luật kế toán , nghị định 128/2004/NĐ- CP ngày 31/05/2004 của Chính
phủ.
Cách tổ chức chứng từ kế tốn : Tương ứng với mỗi phần hành kế toán
cụ thể mà cơng ty có các cách tổ chức chứng từ kế toán khác nhau như sau:
- Về phần hành kế toán vật tư:
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc

Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

+ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
+ Biên bản kiểm kê vật tư,sản phẩm, hàng hoá
+ Thẻ kho
+ Các chứng từ kế toán liên quan khác
- Phần hành kế toán TSCĐ:
+ Hoá đơn GTGT
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao
+ Các chứng từ khác có liên quan
- Phần kế tốn thanh toán, bán hàng:
+ Phiếu xuất kho
+ Hoá đơn bán hàng
+ Hố đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có
+ Các chứng từ liên quan khác
- Phần hành kế tốn tiền có các chứng từ:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có

+ Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng
+ Uỷ nhiệm chi
+ Các chứng từ kế toán liên quan khác
- Phần hành kế toán tiền lương:
+ Bảng chấm công
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

+ Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, BHXH
+ Bảng phân bổ tiền lương và khoản trích theo lương
+ Các chứng từ khác
Quản lý chứng từ kế tốn tại cơng ty: Được thực hiện theo quy định tại
điều 40 luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 của quốc hội khoá 11.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn:
Cơng ty cổ phần Hatachi đã xây dựng hệ thống tài khoản kế toán để
vận dụng trên cơ sở những quy định về hệ thống tài khoản chung cho các
doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006.
Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với các đối tượng chủ yếu: hàng tồn
kho, doanh thu, chi phí: Trên cơ sở những quy định về hệ thống tài khoản kế
toán chung cho các doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành để phù hợp với
yêu cầu trong việc hạch tốn và quản lý, cơng ty đã sử dụng cho mình hệ
thống tài khoản cấp một, cấp hai để dễ dàng trong việc theo dõi chi tiết cho
từng đối tượng cụ thể trên.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn:

Hình thức sổ kế tốn của cơng ty: Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh
doanh, quy mô của doanh nghiệp, công ty áp dụng hình thức sổ kế tốn Nhật
ký chung và hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp, chi tiết tương ứng.
Việc sử dụng hình thức tổ chức kế tốn tập trung và hình thức kế tốn
Nhật ký chung phù hợp với mơ hình sản xuất kinh doanh của cơng ty đã tạo
điều kiện cho phịng Tổ chức hành chính kế tốn phát huy đầy đủ vai trị.
chức năng của kế tốn. Tạo điều kiện chun mơn hố nâng cao trình độ
nghiệp vụ của nhân viên kế toán đảm bảo sự giám sát tập trung của kế tốn
trưởng ( trưởng phịng tài vụ) với việc quản lý các hoạt động của phịng kế
tốn phối hợp với các phịng ban khác trong công ty.
Sơ đồ 2.2:
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty:

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ cái tài khoản


Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra dùng làm căc cứ ghi
sổ, ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán. Các chứng từ dùng để làm
căn cứ ghi sổ nhật ký đực biệt sẽ được ghi vào sổ nhật ký đặc biệt, các chứng
từ còn lại được ghi vào sổ nhật ký chung. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan. Căn cứ số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp.
Định kỳ, kế toán tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt lấy số liệu để ghi

vào sổ cái các tài khoản liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo
tài chính.
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn.
Cơng ty cổ phần Hatachi Hà nội lập, sử dụng và lưu trữ hệ thống báo
cáo tài chính theo đúng quyết định số 15/ 2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Ngồi những báo cáo tài chính do Nhà nước quy định như:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
+ thuyết minh báo cáo tài chính
Cơng ty cịn lập thêm báo cáo chi phí sản xuất và giá thành, báo cáo
cơng nợ… Ngồi ra mỗi năm một lần Hội đồng quản trị họp kế toán cịn lập
báo cáo về tình hình hoạt động của cơng ty và tỷ lệ chia lợi nhuận trong năm
công khai trước các cổ đông và Hội đồng quản trị.
Các báo cáo này do kế toán trưởng chịu trách nhiệm.
Về kỳ lập báo cáo: Công ty lập báo cáo vào ngày 31/12 hàng năm.
Các báo cáo kế tốn của cơng ty sau khi được lập sẽ được đưa lên ban
giám đốc công ty và được gửi tới các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền như:
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

+ Cơ quan thuế huyện Từ Sơn
+ Sở đầu tư kế hoạch tỉnh Bắc ninh
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể.
2.3.1. Kế toán tiền mặt.
2.3.1.1.Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Bảng kiểm kê quỹ
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Các chứng từ liên quan khác
2.3.1.2.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản được sử dụng để hạch toán tiền mặt là TK111 và các tài
khoản liên quan khác.
2.3.1.3.Kế tốn chi tiết tiền mặt:
Khi có lệnh thu lệnh chi tiền mặt thì thủ quỹ tiến hành thu chi tiền mặt
tại quỹ của công ty. Lệnh thu, lệnh chi phải có chữ ký của giám đốc hoặc kế
tốn trưởng. Sau đó kế tốn tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi. Từ đó thủ quỹ
mới tiến hành thu, chi tiền theo các chứng từ, đồng thời thủ quỹ ký tên đóng
dấu xác nhận đã thu tiền hoặc đã chi tiền và lên phiếu thu, phiếu chi đó. Sau
đó thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ quỹ và báo cáo quỹ rồi nộp
báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt để ghi sổ kế toán.
Cuối ngày cộng sổ đối chiếu số liệu trên sổ kế toán và sổ quỹ nếu phát hiện có
chênh lệch thì phải tìm ra ngun nhân và kiến nghị biện pháp để xử lý.
2.3.1.4. Kế toán tổng hợp kế toán tiền mặt

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

TK 111
TK 151, 156
TK 112

Mua vật tư, hàng hoá
Rút tiền gửi về nhâp quỹ
TK 112

TK511, 512
Thu tiền bán hàng

Nộp tiền mặt vào ngân
hàng
TK 331, 334, 338, 311…

TK 515, 711

Trả nợ( ứng tiền) cho người

Thu từ hoạt động tài chính, bán, trả CNV, trả nợ vay
Thu khác

TK 133
Thanh toán thuế GTGT


TK 121, 128, 211, …

khi mua hàng hoá, dịch vụ

Thu hồi vốn đầu tư tài chính
TK 211
TK 131
Khách hàng trả nợ tiền hàng

Mua TSCĐ

hoặc ứng trước
TK 411
TK 411

Trả vốn góp cho chủ sở hữu

Nhận vốn góp chủ sở hữu
TK 121, 128, 221, 222,…
TK 333
Thu thuế GTGT cho nhà
nước khi bán sản phẩm

9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11

Chi đầu tư tài chính


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Sơ đồ 2.3:
Quy trình ghi sổ kế tốn tiền mặt:

phiếu thu, phiếu chi
- Sổ quỹ
Nhật ký thu tiền

Nhật ký chung

kiêm báo
cáo quỹ
- Sổ quỹ
tiền mặt

Sổ cái TK 111
Bảng tổng
Bảng cân đối tài

Báo cáo tài

khoản

chính

hợp chi tiết
tiền mặt


Giải thích ngắn gọn:
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi. kế toán ghi sổ nhật ký đặc
biệt, nhật ký chung, sổ quỹ và ghi sổ chi tiết tiền mặt
Kế toán căn cứ vào nhật ký chung để ghi sổ cái TK 111. Định kỳ, kế toán
tổng hợp số liệu trên sổ nhật ký đặc biệt để ghi sổ cái tài khoản 111.
Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ cái TK 111 và đối chiếu với bảng
tổng hợp chi tiết tiền mặt để lập báo cáo tài chính.
2.3.2. Kế tốn tiền gửi ngân hàng:
2.3.2.1.Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê, sổ phụ của ngân hàng
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

- Uỷ nhiệm th, uỷ nhiệm chi
- séc chuyển khoản
- Các chứng từ liên quan khác.
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản được dùng để hạch toán tiền gửi ngân hàng là TK 112
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 được công ty sử dụng để dễ dàng
cho việc theo dõi chi tiết từng loại tiền tương ứng.
2.3.2.3. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng công ty theo dõi chi tiết theo từng
ngân hàng đã mở tài khoản, ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản. Khi
công ty nhận được các chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán tiến hành đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo, nếu phát hiện có sự chênh lệch giữa chứng

từ của ngân hàng, chứng từ gốc và sổ sách kế tốn của cơng ty thì cơng ty và
ngân hàng phải tiến hành đối chiếu xác minh, xử lý kịp thời. Và căn cứ vào
các giấy báo nợ, giấy báo có, bảng sao kê của ngân hàng kế toán ghi sổ kế
toán.
2.3.2.4. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng:

TK 112
TK 111
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11

TK 151, 156


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nộp tiền mặt vào ngân hàng

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Mua vật tư, hàng hoá

TK 511, 512

TK 111

Thu tiền bán hàng
TK 121, 128, 221…

Rút TGNH về nhập quỹ

TK 331, 334, 338, 311,…

Thu từ hoạt động tài chính

Trả nợ( ứng tiền) cho người

Thu khác

bán, trả CNV, nợ vay…

TK 121, 128, 221…
Thu hồi vốn đầu tư tài chính

TK 133
Thanh tốn thuế GTGT
Khi mua hàng hố, dịch vụ

TK 131

TK 211

Khách hàng trả nợ

Mua TSCĐ

hoặc ứng trước
TK 411

TK 411


Nhận vốn chủ sở hữu

Trả vốn góp cho chủ sở hữu

TK 333

TK 121, 128, 221…

Thu thuế GTGT cho Nhà nước

Chi đầu tư tài chính

Khi bán sản phẩm

Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế tốn TGNH:
Giấy báo nợ, báo có, UNT,
UNC
9:16:21 a10/p10SV Nguyễn Thị Cúc
Lớp: KTB - K11


×