Công ty Luật Minh Gia
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
/>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 46/2016/QĐ-UBND
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 9 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 840/TTr-SXD ngày 27 tháng 7 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
04/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc
ban hành Quy định phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thi
hành Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169
Công ty Luật Minh Gia
/>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I + II);
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- CT và các PCT/ UBND Tỉnh;
- Các Ban đảng, Đoàn thể Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công Báo Đồng Tháp;
- Lưu: VT + NC/KTN.nbht
Nguyễn Thanh Hùng
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân Tỉnh cho Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành ( Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ), Ban quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi
là UBND cấp huyện).
2. Các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này ngoài việc thực hiện Quy định này còn phải tuân
thủ các quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ - CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 46/2015/NĐCP).
Chương II
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM
Điều 2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
1. Sở Xây dựng:
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169
Công ty Luật Minh Gia
/>
a) Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh. Nội dung quản lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 của
Nghị định số 46/2015/NĐ -CP;
b) Quản lý Nhà nước về chất lượng các công trình dân dụng; công trình công nghiệp vật liệu xây
dựng, công trình công nghiệp nhẹ; công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình giao thông đô thị (trừ
công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ), trừ các công trình do Ủy ban nhân dân cấp huyện
quản lý;
c) Phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng.
2. Sở Giao thông vận tải quản lý Nhà nước về chất lượng công trình giao thông trừ các công
trình giao thông do Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý. Nội dung quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 của Nghị định số 46/2 015/NĐ-CP.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý Nhà nước về chất lượng công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn trừ các công trình do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý. Nội
dung quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Sở Công Thương quản lý Nhà nước về chất lượng công trình công nghiệp trừ các công trình
công nghiệp do Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý. Nội
dung quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
5. Ban quản lý Khu kinh tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng đối với các công trình trong khu công nghiệp, các công trình được giao quản lý trực tiếp
trong khu kinh tế (đã được giao đất). Nội dung quản lý theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều
55, Điểm c, d, e, g Khoản 3 Điều 55 của Nghị định số 46/2015/NĐ -CP.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện quản lý nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình do mình quyết định đầu tư; công
trình xây dựng cấp IV không phân biệt loại và nguồn vốn đầu tư đầu tư trên địa bàn quản lý, trừ
các công trình do Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành làm chủ
đầu tư (nếu có). Nội dung quản lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 55 của Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình
1. Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại công trình xây
dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý theo quy định tại Điều 2 Quy định này, trừ các công
trình do Hội đồng nghiệm thu Nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng,
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện và những công trình đã ủy quyền quy
định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
2. Ban quản lý Khu kinh tế kiểm tra các loại công trình xây dựng trong các Khu công nghiệp, các
công trình được giao quản lý trực tiếp trong Khu kinh tế cửa khẩu (đã được giao đất).
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169
Công ty Luật Minh Gia
/>
3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc kiểm tra
đối với công trình từ cấp III trở xuống do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư;
công trình xây dựng cấp IV không phân biệt loại được đầu tư trên địa bàn quản lý trừ các công
trình do Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành làm chủ đầu tư (nếu có)
và công trình đường dây, trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống, công trình cấp IV sử
dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách (do chủ đầu tư tự tổ chức nghiệm thu).
Điều 4. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
1. Ủy ban nhân dân Tỉnh chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; phân cấp
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết đối với sự cố cấp III trên địa bàn quản lý. Nội
dung giải quyết sự cố theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. ủy quyền Sở Xây dựng chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân các sự cố thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân Tỉnh (sự cố cấp II, cấp III) trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Chế độ báo cáo định kỳ về chất lượng công trình
1. Sở Xây dựng tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân Tỉnh về tình hình chất
lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm và đột xuất (khi có yêu cầu).
2. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công
trình xây dựng chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn định kỳ trước ngày 05 tháng
12 hàng năm và đột xuất (khi có yêu cầu).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây
dựng để tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169