Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

vật lý 9 toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.43 KB, 147 trang )

GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
Tiết 1 Ngày soạn:....../...../.....
Tuần 1
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa
hai đầu dây dẫn.
 Vẽ và sử dụng đồ thò biểu diễn mối quan hệ giữa U,I từ số liệu thực nghiệm.
 Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kó năng:
 Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế
 Kó năng vẽ và xử lí đồ thò.
3. Thái độ: làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ theo nội dung Bảng 1,2/SGK/tr.4,5; h.1.1, 1.2/SGK/ tr.5
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 bộ TN : điện trở mẫu. ampe kế, vôn kế, khóa K, nguồn điện,
các đoạn dây nối
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập
Ở lớp 7 ta đã biết, khi HĐT đặt vào
bóng đèn càng lớn thì CĐDĐ qua bóng
đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy
CĐDĐ chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây hay
không?


BÀI 1:
SỰ PHỤ THUỘC
CỦA CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ
GIỮA HAI ĐẦU DÂY
DẪN
2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc
của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây
dẫn:
- GV y/c HS tìm hiểu m/ điện h.1.1/sgk
- Y/c HS mắc mạch điện theo sơ đồ ,
tiến hành TN và ghi lại các giá trò
đo được vào bảng 1/SGK
- HS nêu công
dụng, cách mắc
ampe kế, vôn kế
- HS mắc mạch
điện theo sơ đồ -->
thí nghiệm theo
nhóm
I. Thí nghiệm :
(Hình vẽ 1.1)
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
- Y/c trả lời câu C1/SGK /tr.4 HS nêu n/x mqh
giữa I vào U
CĐDD chạy qua một

dây dẫn tỉ lệ thuận với
HĐT đặt vào hai đầu
dây dẫn đó
3.
Hoạt động 3: Vẽ đồ thò và rút ra kết
luận
- Từ bảng số liệu, GV hd HS vẽ đồ
thò: Vẽ đthẳng gần sát với các điểm
nhất --> Nhận xét đthẳng có đi qua
gốc tọa độ?

- GV chốt lại, y/c HS nêu kết luận
về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT
giữa hai đầu dây dẫn
HS vẽ đồ thò vào
vở. Thảo luận nhóm
về dạng đồ thò
HS nêu kết luận và
ghi vào vở
II. Đồ thò biểu diễn sự
phụ thuộc của CĐDĐ
vào HĐT :
1.Đồ thò:
Đồ thò biểu diễn sự
phụ thuộc của CĐDĐ
vào HĐT giữa hai đầu
dây dẫn là một đường
thẳng đi qua gốc tọa
độ (U = 0, I = 0)
2. Kết luận:

(SGK)
4.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố
 Hãy nêu sự phụ thuộc của CĐDĐ
vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn?
 Hdẫn HS C3/SGK: Từ đồ thò h. 1.2,
xđ CĐDĐ:

Muốn xđ U, I ứng với một điểm M
bất kì, ta làm như thế nào?
- Hdẫn câu C4/ SGK: điền các số liệu
còn thiếu vào bảng 2/SGK; HS tiếp
tục hoàn thành các ô còn lại
- HS nêu lại kết
luận bài học
U =2,5V-->I = 0,5A
U =3,5V -->I =0,7A
- Kẻ các đ/thẳng
song song với trục
hoành, trục tung rồi
xđ giá trò của U, I
III.Vận dụng:
Bảng 2:
Lần đo HĐT CĐDĐ
1 2,0 0,1
2 2,5 0,125
3 4,0 0,2
• Dặn dò :
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Hoàn thành câu C4 vào vở

- BTVN: 1.1 --> 1.4 /SBT
 Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
Tuần 1 Ngày soạn:....../...../.....
Tiết 2
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập.
 Phát biểu và viết được hệ thức đònh luật Ôm.
 Vận dụng đònh lật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
Kó năng:
 Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ để xác đònh điện trở của một dây dẫn
Thái độ: làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ để ghi giá trò thương số U/I
Học sinh: chuẩn bò tốt bài cũ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ chạy qua dây dẫn và HĐT giữa 2 đầu dây dẫn
đó? Đồ thò biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
- Trả lời BT 1.2/ SBT/ tr.4
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập
Giới thiệu bài: Trong TN với mạch
điện h.1.1 ở bài trước, nếu sử dụng
cùng một HĐT đặt vào hai đầu các

dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng
điện qua chúng có khác nhau không?
BÀI 1:
ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
- ĐỊNH LUẬT ÔM
2.
Hoạt động 2: Xác đònh thương số
I
U

đối với mỗi dây dẫn
- Sử dụng lại bảng số liệu ở bài trước
(bảng 1,2/ SGK), y/c HS dựa vào bảng
số liệu tính thương số
I
U
- Y/c HS trả lời C2/ SGK/ tr.7
(So sánh tỉ số
I
U
qua các lần đo đối
với 1 dây dẫn; đ/v 2 dây dẫn khác
nhau )
HS tính thương số
I
U
đ/v mỗi dây
dẫn
-
I

U
qua các lần
đo đối với 1 dây
dẫn: bằng nhau;
đ/v 2 dây dẫn
khác nhau : khác
I. Điện trở của
dây dẫn:
1/ Xác đònh thương số
I
U
đối với 1 dây dẫn
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LẬT ÔM
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
nhau
3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm
điện trở
- GV cho HS nêu thông báo khái
niệm điện trở.
HS: nêu khái niệm
điện trở
2/ Điện trở:
- Trò số R =
I
U

không đổi đối với một
dây dẫn gọi là điện trở
của dây dẫn đó.

- GV giới thiệu đơn vò, kí hiệu của
điện trở
- Tính điện trở bằng công thức
nào?
- HĐT đặt vào hai dầu dây dẫn
không đổi, nếu tăng R lên n lần thì
CĐDĐ tăng hay giảm bao nhiêu lần?
- GV: Từ đó nêu ý nghóa của điện
trở?
- HS: R =
I
U

- HS: CĐDĐ
giảm n lần
HS nêu ý nghóa
của điện trở
- Kí hiệu:
- Đơn vò: 1

=
A
V
1
1
1k

= 1000

1M


= 1000k


- Ý nghóa của điện
trở: Điện trở biểu thò
mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của
dây dẫn
3
Hoạt động 3 : Phát biểu và viết biểu
thức đònh luật Ôm
- GV dẫn dắt để đưa đến mqh giữa
I, U và R
--> đưa ra hệ thức đònh luật Ôm : I =
R
U
- GV y/c HS phát biểu đònh luật
- HS nêu ý
nghóa và đơn vò
các đại lượng
II. Đònh luật Ôm :
I =
R
U

U: HĐT giữa hai đầu
dây dẫn (V)
I: CĐDĐ qua dây dẫn
(A)

R: Điện trở dây dẫn (

)
• CĐDĐ chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận
với HĐT đặt vào hai
đầu dây và tỉ lệ
nghòch với điện trở
của dây
4. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố
Phát biểu đònh luật Ôm? nêu hệ
thức đònh lật Ôm?
- Điện trở dây dẫn được xác đònh
bằêng công thức nào?
- Nói R tỉ lệ thuận so với U, tỉ lệ
nghòch so với I đúng hay sai?
HS phát biểu đònh
luật, công thức,
đơn vò các đại
lượng
- Sai. Vì R =
I
U

là không đổi
III. Vận dụng :
Giải:
HĐT giữa hai đầu dây
tóc bóng đèn:
Áp dung đ/l Ôm:

I =
R
U

U= I.R
= 0,5.12= 6(V)
ĐS: 6V
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
- Y/c HS đọc câu C3, tóm tắt đề ,
vận dụng công thức để giải?
- Y/c HS đọc câu C4:
+ Gợi ý: từ đ/l Ôm, mqh giữa I và R
ntn?
• Hướng dẫn BT 2.1:
- Từ đồ thò, biết được U, I --> Tính
R
- Hoặc Cùng HĐT , CĐDĐ qua dây
nào lớn nhất thì điện trở dây đó nhỏ
nhất
- Tìm cách khác?
Tóm tắt:
R =12

I = 0,5A
U =?
R
2
= 3R
1
--> I

1
=?I
2
 Dặn dò :
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 2.1 --> 2.4 /SBT
 Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
Tuần 2 Ngày soạn:....../...../.....
Tiết 3
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được cách xác đònh điện trở từ công thức tính điện trở.
 Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác đònh điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và
ampe kế.
2. Kó năng:
 Mắc mạch điện theo sơ đồ.
 Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế
 Kó năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
Cẩn thận, kiên trì, trung thực,làm việc khoa học. Chú ý an toàn trong sử dụng điện
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Đồng hồ đo điện đa năng.
 Học sinh: Mỗi nhóm có 1 bộ thực hành và mẫu báo cáo thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu đònh luật Ôm? Viết công thức?
- Nói Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT giữa

hai đầu dây, tỉ lệ nghòch với CĐDĐ chạy qua dây
dẫn đúng hay sai?
- GV đánh giá, nhận xét chung các câu trả lời của
HS
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS
HS trả bài
HS dưới lớp nhận xét
2.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng
- GV nêu y/c chung của tiết thực hành, ý thức kỉ
luật
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung
mục II/ tr.9/ SGK
- GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc và kiểm tra mạch
điện trước khi đóng mạch.
Lưu ý lại cho HS cách mắc Von kế, Ampe kế
đúng quy tắc
- Y/c đọc và ghi kết quả đo chính xác, trung thực
Nhóm trưởng phân công nhiệm
vụ trong nhóm
Đại diện nhóm nhận dụng cụ
Các nhóm tiến hành TN
- HS kiểm tra mạch điện
trước khi đóng mạch
- HS đọc và ghi kết quả thực
BÀI 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9

ở các lần đo khác nhau --> Tính giá trò điện trở
hành và tính giá trò điện trở
- Y/c hoàn thành bản báo cáo thực hành-
--> nhận xét các giá trò điện trở trong các lần đo HS trao đổi nhóm về nhận xét
nguyên nhân gây ra sự khác
nhau của các trò số điện trở.
3
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành
- Gv thu báo cáo thực hành
- Nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành
- Đánh giá kết quả số liệu đã tính toán
Các nhóm nộp báo cáo thực
hành
HS tự rút kinh nghiệm.
4. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức về mạch nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
 Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tuần 2 Ngày soạn:....../...../.....
Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
• Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tếp.
• Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra
• Vận dụng để giải BT về đoạn mạch nối tiếp.
Kó năng:
Kó năng suy luận , lập luận lôgic.
Thái độ: yêu thích môn học. Chú ý an toàn trong sử dụng điện
BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9

II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: hình vẽ mạch điện theo sơ đồ 4.1/ SGK/ Tr.11.
Học sinh: chuẩn bò tốt kiến thức cũ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu đònh luật Ôm? Viết công thức?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
- Đvđ: Ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu
về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể
thay thế hai điện trở mắc nối tiếp
bằng một điện trở để dòng điện chạy
qua mạch không thay đổi?--> Bài
mới
BÀI 4:
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
2.
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có
liên quan
Vẽ M/đ gồm 2 bóng đèn mắc nối
tiếp:
- CĐDĐ qua mỗi bóng đèn có
quan hệ ntn với CĐDĐ mạch chính?
- HĐT giữa 2 dầu đ/mcó liên hệ
ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn?
I = I
1

= I
2
U = U
1
+ U
2
I . Cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp:
- Q/s ơ đồ H.4.1/ SGK, y/c HS trả
lời câu C1
- GV thông báo các hệ thức nêu
trên vẫn đúng đối với đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp
R
1
, R
2
và ampe kế
mắc nối tiếp


Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C2
 Y/c HS phát biểu lại hệ thức đó
 Vậy đ/v đ/m nối tiếp ta có kết
luận gì về CĐDĐ và HĐT.
HS trình bày phần
ch.minh hệ thức
I
1

= I
2
=>
2
2
1
1
R
U
R
U
=

=>
2
1
2
1
R
R
U
U
=
HS nêu KL
*Kết luận: Đối với đoạn
mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp?
- CĐDĐ có giá trò như
nhau tại mọi điểm:
I = I

1
= I
2

- HĐT giữa hai đầu
đoạn mạch bằng tổng
hai HĐT giữa hai đầu
mỗi điện trở thành phần
- HĐT giữa hai đầu
mỗi điện trở tỉ lệ thuận
với điện trở đó
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
2
1
2
1
R
R
U
U
=
3
Hoạt động 3: Xây dựng công thức
tính điện trở tương đương
- GV thông báo khái niệm điện
trở tương đương
- GV hd HS ch.minh công thức
tính R

= R

1
+ R
2

- Để kiểm tra công thức đó, em
hãy đề xuất một phương án TN
 GV thống nhất phương án: Giữ
cho U
AB
không đổi, đo I
AB
; Thay
R
1
và R
2
bằng điện trở tương
đương của nó, đo I’
AB
--> S.sánh
I
AB
với I’
AB
Y/c HS nêu kết luận về điện trở
tương đương của đ/m nối tiếp.
Vì R
1
nt R
2

nên
U
AB
=U
1
+ U
2
=>
I
AB
.R

=I
1
.R
1
+I
2
.R
2
mà I = I
1
= I
2

 R

= R
1
+ R

2

- HS thảo luận
đề ra phương án
TN kiểm tra
HS nêu KL
II. Điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp:
1. Điện trở tương đương:
( SGK)
2. Công thức tính điện
trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điệnt rở
mắc nối tiếp:
R

= R
1
+ R
2

3. Thí nghiệm kiểm tra
4. Kết luận: (SGK)
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố
- Y/c HS q/s sơ đồ m/đ hình
4.2/SGK và giải quyết câu C4
- Y/c HS giải quyết C5/ SGK
GV hd HS tóm tắt đề, phân tích
mạch điện
HS: trong 3 trường

hợp, đèn đèn không
hoạt động được vì
mạch hở
Tóm tắt:
a/R
1
=R
2
=20

R
AB
=?
III. Vận dụng:
C5:
Giải:
a/ Điện trở tương đương
của đ/m AB: (R
1
nt R
2
)
R
AB
= R
1
+ R
2
= 20 + 20 =40 (


)
4
Từ kết quả câu C5, GV mở rộng:
Điện trở tương đương của đ/m gồm
3 điện trở mắc nối tiếp:
R

= R
1
+ R
2
+R
3
• GV giớùi thiệu mục “Có thể em
chưa biết”
b/ R
3
= 20

R
AC
= ?;
s.sánh vơi R
AB

b/ Điện trở tương đương
của đ/m AC (R
AB
nt R
3

):
R
AC
= R
AB
+ R
3

= 40 + 20 = 60(

)
ĐS: 40

; 60

 Dặn dò:
- BTVN: 4.1, 4.2,4.4, 4.6, 4.7/ SBT/ tr.8
- Ôn lại kiến thức về mạch điện song song ở lớp 7
 Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
Tuần 3 Ngày soạn:....../...../.....
Tiết 5
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
• Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song
• Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra các công thức
• Vận dụng để giải BT về đoạn mạch song song
Kó năng:
Vẽ sơ đồ mạch điện

Kó năng suy luận , lập luận lôgic.
BÀI 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
Thái độ:
Tìm tòi ứng dụng của đoạn mạch song song
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: hình vẽ mạch điện theo sơ đồ 5.1/ SGK/ Tr.14.
Học sinh: chuẩn bò tốt kiến thức cũ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính điện trở gồm 2 điện trở giống nhau mắc song song?
Trả lới BT 4.6/SBT/ tr.8
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập :
Đối với đoạn mạch song song, điện
trở tương đương của đoạn
mạch có bằng tổng các điện trở
thành phần?
--> Bài mới
BÀI 5 : ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
2
Hoạt động 2: Nhận biết đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc song
song
- GV vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2

đèn mắc song song
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
lớp 7:
+ CĐDĐ mạch chính như thế
nào so với CĐDĐ các mạch rẽ ?
+ HĐT giữa hai đầu đoạn mạch
quan hệ như thế nào với HĐT giữa
hai đầu mỗi mạch rẽ ?
HS quan sát nhận biết
cách mắc song song
I = I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2
I . Cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
đoạn mạch song song :
Hình 5.1/SGK
- GV thông báo các hệ thức nêu
trên vẫn đúng đối với đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song
- Yêu cầu HS chứng minh hệ
thức câu c
2
/ SGK / 14:
1

2
2
1
R
R
I
I
=
---> Yêu cầu HS phát biểu hệ thức
Theo ĐL Ôm:
1
2
12
21
2
2
2
1
1
2
1
.
.
R
R
RU
RU
R
U
U

R
U
I
I
===
(
Vì U
1
= U
2
)




==
+=
21
21
UUU
III
AB
AB
Đối với đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc
sogn song, CĐDĐ qua
mỗi điện trở tỷ lệ
nghòch với điện trở đó :
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
1

2
2
1
R
R
I
I
=
3
Hoạt động 3: Xây dựng công thức
tính điện trở tương đương
- Yêu cầu HS làm câu 3 / SGK:
Chứng minh công thức tính R

của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song.
21
21
21
.
111
RR
RR
R
RRR
td
td
+
=⇒+=

(Gợi ý: Xuất phát từ đònh luật Ôm)
- Yêu cầu HS thảo luận nêu
cách tiến hành thí nghiệm kiểm
tra công thức
---> GV thông báo: Kết quả thực
nghiệm cho thấy đúng với công
thức đã xây dựng.
- Yêu cầu HS nêu kết luận về
cách tính R

?
HS chứng minh :
HS thảo luận cách thí
nghiệm (tham khảo
SGK)
HS nêu thông báo
SGK / trang 15
II. Điện trở tương đương
của đoạn mạch song
song :
1. Công thức :

21
21
21
.
111
RR
RR
R

RRR
td
td
+
=⇒
+=
2.Thí nghiệm kiểm tra
2
3. Kết luận :
SGK trang 15
4
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố
- Cho biết cách mắc song song
được ứng dụng khi nào ? ở đâu ?
- Yêu cầu HS thảo luận làm câu
c
4
/ SGK : Vẽ sơ đồ. Nếu đèn
không hoạt động thì quạt có hoạt
động ? vì sao ?
- Hướng dẫn HS làm câu c
5
/
SGK trang 16: Phân tích mạch
điện ( R
1
,R
2
mắc ntn?) vận dụng
công thức tính R

12
. Nếu thêm R
3
như hình vẽ thì R
3
mắc ntn với R
12

- Khi muốn các
dụng cụ điện hoạt
động độc lập ứng
dụngở mạng điện gia
đình
- HS nêu cách mắc
đèn và quạt --> vẽ sơ
đồ --> giải thích hoạt
động
- HS tóm tắt đề,
thực hiện giải
III. Vận dụng:
C
4
/SGK:
K
1
K
2
C
5
/ SGK (hình 5.2)

a) Vì R
1
//R
2
ta có :
R
12
=
)(15...
2
1
Ω==
R
R
--> áp dụng công thức tính R


--> so sánh với điện trở thành
phần
- GV mở rộng công thức tính
điện trở với đoạn mạch gồm 3
điện trở mắc song song

321
1111
RRRR
td
++=
Tóm tắt :
a) R

1
= R
2
= 30

---> R
12
= ?
b) Mắc thêm R
3
=30

---> R

= ?
b) Ta thấy R
3
//R
12
, nên :
)(10...
.
123
123
Ω==
+
=
RR
RR
R

td
321
,, RRRR
td
<⇒
• ĐS: 15

, 10

• Mở rộng:
321
1111
RRRR
td
++=
 Dặn dò:
- Làm tốt các bài tập : 5.1, 5.2, 5.4, 5.6/ sách bài tập / trang 10
- Chuẩn bò cho tiết bài tập sau .
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
 Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tuần 3 Ngày soạn:....../...../.....
Tiết 6
II- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất 3 điện trở
2. Kó năng:
 Giải bài tập VL theo đúng các bước giải
 Rèn luyện kó năng phân tích so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ :Cẩn thận, chính xác

III- CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Chuẩn bò hệ thống bài tập
 Học sinh: chuẩn bò tốt kiến thức cũ.
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (gọi 2 HS)
 Viết công thức và phát biểu cách tính R

của đ/m gồm 2 điện trở mắc song song?
 Sửa BT 5.3/ SBT. ( ĐS: I
1
= 0,72A; I
2
= 0,48A)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1.
Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu
bài học
BÀI 6: BÀI TẬP
ĐỊNH LUẬT ÔM
2.
Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập1/
SGK/ tr.17
- Y/c HS đọc đề, tóm tắt đề.
- Hướng dẫn cách làm:
+ Phân tích mạch điện: R
1
, R
2

mắc
với nhau như thế nào?
+ Vận dụng đ/l Ôm tính R

? Từ đó
suy ra R
2.
- Y/c HS tìm cách giải khác?
( Tính U
1
--> U
2
, R
2
?
HS tóm tắt:
R
1
= 5

U = 6V
I = 0,5 A
a/ R

=?
b/ R
2
=
HS lên bảng trình
bày

Bài 1:/ SGK/ tr.17
Giải:
a/ Từ đ/l Ôm:
I =

td
R
U
R

=
I
U
= ...
= 12(

)
b/ Vì R
1
nt R
2:
R

= R
1
+ R
2

 R
2

= R

– R
1
=...
= 7(

)
ĐS: 12

; 7

3.
Hoạt động 3: H dẫn BT2/ SGK/ tr.17
- Y/c HS đọc đề, tóm tắt đề
GV hdẫn chung:
+ Phân tích mạch điện: R
1
, R
2

HS tóm tắt đề
Tóm tắt:
R
1
= 10

Bài 2/ SGK/ tr.17
Giải:
a/ Từ đ/l Ôm:

BÀI 6: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
I
1
=

1
1
R
U
U
1
= I
1
.R
1
=...
+ Biết I
1
, R
1
=> U
1
= U
2
= U
AB
+ Biết I
2
=> R

2
- Y/c HS nêu cách khác
I
1
= 1,2A
I = 1,8 A
U
AB
= ?
R
2
= ?
Áp dụng
1
2
2
1
R
R
I
I
=
= 12(V)
 U
AB
= U
1
= U
2
=12(V)

b/ Vì R
1
// R
2
, ta có:
I = I
1
+ I
2
=> I
2
= I – I
1
=...
= 0,6 (A)
Từ đ/l Ôm:
2
2
2
2
2
2
I
U
R
R
U
I
=⇒=
= ...

=20(

)
ĐS:12V; 20

4.
Hoạt động 4: Hdẫn BT 3/ SGK/
tr.18
- Y/c HS dọc đề, tóm tắt đề
- Hướng dẫn chung:
+ Phân tích mạch điện AB gồm đ/m
AM và MB: mắc hỗn hợp
 R
AB
= R
1
+ R
23
* Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở
+ Tính I
1
chạy qua R
1
=> I
AB
=I
23
=I
1
+ Tính U

23
=U
1
=U
2
=>I
2
, I
3
Khuyến khích HS tìm cách giải khác
HS tóm tắt:
R
1
=15

R
2
= R
3
= 30

U
AB
= 12V
a/ R
AB
= ?
b/ I
1
, I

2
, I
3
?
HS giải từng phần
Bài 3/ SGK/ tr.18
Giải:
a/ Điện trở tương đương
đ/m MB: (R
2
// R
3
):
Ω=
+
= 15
.
32
32
23
RR
RR
R
Điện trở tương đương đ/m
AB:[R
1
nt (R
2
// R
3

)]:
R
AB
= R
AM
+ R
MB

= R
1
+ R
23
= ...=30(

)
b/ I
AB

4,0
30
12
===
AB
AB
R
U
(A)
=>I
1
= I

23
= I
AB
= 0,4(A)
ta có:
U
1
= U
2
= U
23
= I
23
.R
23
=...= 6(V)
=>I
2
= I
3
=
2,0
30
6
3
3
2
2
===
R

U
R
U
(A)
ĐS: a/ 30

b/ 0,4A; 0,2A
5.
Hoạt động 5: Củng cố – hướng dẫn về nhà:
- GV củng cố lại cho HS các bước giải BT vật lý
- Chú ý những lỗi hay mắc phải cảu HS
• Hướng dẫn về nhà: BT 6.5/ SBT
+ Có 3 cách mắc: mắc song song, mắc nối tiếp, mắc hỗn hợp (HS tự vẽ hình)
+ Áp dụng công thức tính điện trở tương đương cho mỗi trường hợp
 Dặn dò: Hoàn thành các bài giải ở lớp
- BTVN: 6.1, 6.3, 6.4/ SBT.
 Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
Tuần 4 Ngày soạn:....../...../.....
Tiết 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được đ / trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.
 Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào chièu dài dây dẫn
2. Kó năng:
 Biết suy luận và nêu cách thí nghiệm kiểm tra
 Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu
thì tỷ lệ với chiều dài dây dẫn
3. Thái độ:
IV. CHUẨN BỊ:

• Giáo viên: Mẫu một số đoạn dây điện có kích thước, chiều dài, chất liệu khác nhau.
Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm, sơ đồ mạch điện hình 7.2
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ :
Cho 3 điện trở có giá trò như nhau.
Hỏi mắc 3 đ.trở này như thế
nào để điện trở tương đương
của mạch gấp 3 lần điện trở
thành phần?
GV giới thiệu bài mới
HS: mắc 3 điện trở nối
tiếp
BÀI 7 :
SỰ PHỤ THUỘC
CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
CHIỀU DÀI DÂY
DẪN
2
Hoạt động 2: Xác đònh sự phụ
thuộc của điện trở vào một
trong những yếu tố khác nhau.
- Cho HS quan sát một số đoạn dây
dẫn có tiết diện, chất liệu khác
nhau ---> nhận xét: Chúng có điểm
nào khác nhau?
- Muốn xác đònh điện trở của các

dây dẫn có phụ thuộc chiều dài,
tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
hay không, ta làm thế nào?
---> GV chốt lại
- Dây dẫn có tiết diện
to nhỏ khác nhau, chất
liệu khác nhau.
- HS nêu cách làm.
I. Xác đònh sự phụ
thuộc của điện trở dây
dẫn vào một trong yếu
tố khác nhau:
Để xác đònh sự phụ
thuộc của điện trở dây
dẫn vào một yếu tố nào
đó, ta cần phải đo điện
trở các dây dẫn có một
yếu tố khác nhau,
nhưng các yếu tố còn
lại giống nhau.
3
Hoạt động 3: Xác đònh sự phụ
II. Sự phụ thuộc của
BÀI 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn.
- Nêu cách xác đònh điện trở các
dây dẫn có phụ thuộc vào chiều

dài dây dẫn?
- Các dây dẫn đó có
cùng tiết diện, vật liệu
làm dây dẫn; còn
chiều dài khác nhau.
điện trở vào chiều dài
dây dẫn :
- Cho HS đọc mục dự kiến cách
làm (SGK)
- Yêu cầu HS tìm hiểu câu C
1
/SGK
- GV giới thiệu sơ đồ mạch điện
TN kiểm tra (bảng phụ hình
7.2/SGK trang 20)
---> Đưa về bài toán: Đoạn mạch
gồm có các điện trở giống nhau
mắc nối tiếp --> so sánh chiều dài
và điện trở trong 3 trường hợp.
- GV giới thiệu bảng số liệu TN:
l
1
= l _ U = 3V _ I
1
= 0,3A --> R
1
= ?
l
2
=2l _ U = 3V _ I

2
= 0,15A-> R
2
= ?
l
3
=3l _ U = 3V _ I
3
= 0,1A --> R
3
= ?
---> HS tính điện trở dây dẫn rồi
nhận xét mối quan hệ giữa R và l
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Dự đoán điện trở của
các đoạn dây có chiều
dài l, 2l, 3l.
l
1
= l ---> R
1
= R
l
2
= 2l ---> R
2
= 2R
l
3
= 3l ---> R

3
= 3R
- HS nhận xét kết quả
thí nghiệm
- HS nêu kết luận
(phần ghi nhớ)
1. Dự kiến cách làm
2. Thí nghiệm kiểm
tra:

3. Kết luận:(SGK/tr.21)
4
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố
- Yêu cầu HS tìm hiểu câu C
2
:
Hướng dẫn HS thảo luận : khi l
tăng ---> R như thế nào? --->
cường độ dòng điện qua đèn như
thế nào?
- Yêu cầu HS làm câu C3 / SGK /
trang 21.
- HS thảo luận, trả lời
hoàn chỉnh
- HS thảo luận và trình
bày.
III. Vận dụng :
C2:
C3:
Điện trở của cuộn dây:

)(20
Ω==
I
U
R
Chiều dài cuộn dây:
)(404.
2
20
ml
==
 Dặn dò:
- Bài tập về nhà : C4/ SGK; 7.1, 7.2, 7.4 / SBT trang 12
- Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây dẫn
 Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tuần 4 Ngày soạn:....../...../.....
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
Tiết 8
I. MỤC TIÊU:
5. Kiến thức:
 Suy luận được các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở
tỷ lệ nghòch với tiết diện dây dẫn
 Nêu được cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
6. Kó năng:
 Biết suy luận và nêu cách thí nghiệm kiểm tra
7. Thái độ:
Ham thích tìm tòi khoa học
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bảng phụ hình 8.1, 8.2 / SGK trang 22, bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
 Học sinh : Chuẩn bò tốt bài cũ.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3. Ổn đònh
4. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn
- Trả lời câu C2 / SGK/ tr.21
5. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
như thế nào vào tiết diện của
dây dẫn ?
BÀI 8 :
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ VÀO
TIẾT DIỆN DÂY DẪN
2
Hoạt động 2: D đoán sự phụ thuộc
của điện trở vào tiết diện dây
dẫn
- Dùng hình 8.1 giới thiệu hình ảnh 6
điện trở giống nhau về vật liệu, tiết
diện, chiều dài.
- GV đưa về bài toán các điện trở
giống nhau mắc song song ---> tính
điện trở R

trong 3 trường hợp.
- Đặt các đoạn dây dẫn sát nhau để

thành 1 điện trở duy nhất ---> yêu
cầu HS dự đoán sự phụ thuộc của R
vào S.
R
1
= R ___ S
R
2
= R/2 ___ 2S
R
3
= R/3 ___ 3S
---> HS dự đoán
I. Dự đoán sự phụ thuộc
của điện trở vào tiết
diện của dây dẫn :
Điện trở tỷ lệ nghòch
với tiết diện dây dẫn
3
Hoạt động 3: Tìm hiểu TN kiểm tra
- Yêu cầu HS nêu phương án TN
HS thảo luận II. Thí nghiệm kiểm tra:
BÀI 8 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
kiểm tra
- GV thống nhất cách làm và giới
thiệu bảng số liệu TN.
S
1

= S _ U
1
= 4V _ I
1
= 0,2A --> R
1
=?
S
2
= 2S _ U
2
= 4V _ I
2
= 0,4A --> R
2
=?
---> Yêu cầu HS tính R
1
, R
2

- Lập tỷ số
2
1
1
2
;
R
R
S

S
---> so sánh
- Nêu kết luận về mối quan hệ
giữa R và S?
- GV hướng dẫn HS lập tỷ số :
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
=
HS điền vào giá trò
R
1
, R
2
vào bảng.
- HS nêu kết luận
Sử dụng CT tính
4
..
2
2
d
rS

ππ
==
* Kết luận: Điện trở
của các dây dẫn có
cùng chiều dài và được
làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỷ lệ nghòch
với tiết diện của dây.
2
1
2
2
1
2
2
1
d
d
S
S
R
R
==
4
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố
- Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn
- Yêu cầu HS tìm hiểu câu C
3
/SGK

trang 24. Vận dụng bài học để so
sánh điện trở của 2 dây dẫn .
- Tương tự y/c HS giải câu C4/SGK
- Hướng dẫn về nhà : C5/SGK tr.24
Nhận xét: l
1
= 2l
2
---> R
1
>R
2
? lần
Mà: S
2
= 5 S
1
---> R
1
>R
2
? lần
Vậy : R
1
gấp mấy lần R
2
?
Từ đó suy ra R
2


- HS nhắc lại bài học
- Tóm tắt:

?
6
2
2
1
2
2
2
1
=
=
=
R
R
mmS
mmS
- Tóm tắt:

?
5,5
5,2
5,0
2
1
2
2
2

1
=
Ω=
=
=
R
R
mmS
mmS
III. Vận dụng
C
3
: Giải :
Vì điện trở tỷ lệ nghòch
với tiết diện dây dẫn,
nên :
3
2
6
1
2
2
1
===
S
S
R
R

21

3RR
=⇒
C
4
: Giải :
Vì điện trở tỷ lệ nghòch
với tiết diện dây dẫn,
nên :
1
2
2
1
S
S
R
R
=
)(1,1...
.
2
11
2
Ω===⇒
S
SR
R
ĐS: 1,1

 Dặn dò:
- Hoàn thành câu C5 / SGK ( đã hướng dẫn )

- BTVN : 8.1, 8.2, 8.4, 8.5 / SBT trang 13.
 Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Tuần 5 Ngày soạn:....../...../.....
Tiết 9
BÀI 9 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết cách tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều
dài, tiết diện và được làm từ những vật liệu khác nhau
 So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu
 Vận dụng CT :
s
l
R .
ρ
=
để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
2. Kó năng:
 Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo
 Sử dụng bảng điện trở suất một số chất
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bảng phụ sơ đồ mạch điện TN, bảng 1 / SGK / tr. 26
 Học sinh : Các đoạn dây dẫn bằng đồng, nhôm, hợp kim có cùng tiết diện , chiều dài
Ampe kế, Vôn kế, nguồn điện, khóa K, chốt kẹp dây dẫn
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện dây ?

- Sửa BT 8.1, 8.2 / SBT
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
như thế nào vào tiết diện của
dây dẫn ?
BÀI 9 :
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ VÀO
VẬT LIỆU LÀM
DÂY DẪN
2
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc
của điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn
- Cho HS q/s các đoạn dây dẫn mà
GV đã chuẩn bò--> Y/c HS nêu cách
tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn
- T/ chức HS làm TN, lập bảng kết
quả TN.
- Qua giá trò điện trở dây dẫn tính
được, ta có nhận xét gì?
HS thảo luận, đưa ra
sơ đồ mạch điện
HS làm TN theo
nhóm

HS rút ra kết luận
I. Sự phụ thuộc của
điện tở vào vật liệu làm
dây dẫn:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: Điện trở
dây dẫn phụ thuộc vào
vật liệu làm dây dẫn
3
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đ.trở suất
- Y/ HS đọc thông tin mục 1/
II. Điện trở suất – Công
suất tính điện trở:
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
SGK/ tr.26 và trả lời:
+ Điện trở suất của một vật liệu
(hay một chất) là gì?
+ K.hiệu và đ.vò của điện trở suất
- GV giới thiệu bảng điện trở suất
của một số chất (bảng 1/SGK/tr.26),
gọi HS tra bảng để xác đònh điện
trở suất và nêu ý nghóa con số đó.
- Y/c mỗi HS hoàn thành câu C2 /
SGK
---> Vậy công thức tính điện trở của
dây dãn như thế nào ?
- HS tìm hiểu thông
tin mục 1, phần II để
trả lời.
- HS tra bảng, dựa

vào khái niệm để
nêu ý nghóa.
- HS dựa vào khái
niệm tính R
constantan
1. Điện trở suất :
- Điện trở suất của một
chất (hay một loại vật
liệu) có trò số bằng điện
trở của một đoạn dây
dẫn hình trụ được làm
bằng vật liệu đó có
chiều dài 1m và tiết
diện là 1m
2

- Ký hiệu:
ρ
(rô)
- Đơn vò:
m.

4
Hoạt động 4: Xây dựng công thức
tính điện trở
- Hướng dẫn HS xây dựng CT theo 3
bước (bảng 2/SGK/ tr.26)
+ Bước 1:
ρ
=

R
+ Bước 2:
lR .
ρ
=
+ Bước 3:
S
l
R .
ρ
=
- GV chốt lại công thức tính điện trở.
Gọi HS giải thích các ký hiệu, đơn vò
của từng đại lượng.
- HS hoàn thành
bảng 2 theo hướng
dẫn.
- HS ghi công thức
vào vở, trả lời câu
hỏi.
2. Công thức tính điện
trở:
S
l
R .
ρ
=
Trong đó:
ρ
: điện trở suất (

m.

)
l : chiều dài d.dẫn (m)
S : tiết diện d.dẫn (m
2
)
5
Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố
- Y/c HS xem BT 9.1 và chọn câu trả
lời đúng
Trong số các chất ở bảng 1, chất
nào dẫn điện tốt nhất, kém nhất?
- Bạc dẫn điện tốt nhất, nhưng tại
sao đồng được dùng rộng rãi hơn ?
- Hướng dẫn về nhà C4/SGK:
+ Cho
→=
mmd 1
tính
4
.
2
d
S
π
=
---> Tính R
đồng
bằng CT điện trở

- Đáp án : 9.1c
- HS thấy được
ρ
càng nhỏ thì vật liệu
đó dẫn điện càng tốt
- HS giải thích (tính
dẫn điện tốt, tính
kinh tế).
 Dặn dò:
- BTVN : C6 / SGK , 9.3 --> 9.5 / SBT
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Tìm hiểu các loại biến trở.
 Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Tuần 5 Ngày soạn:....../...../.....
Tiết 10
BÀI 10 : BIẾN TRỞ
ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được biến trở là gì? và nguyên tắc hoạt độgn của nó.
 Nhậân ra các điện trở dùng trong kỹ thuật
2. Kó năng:
 Mắc được biến trở vào mạch để điều chỉnh CĐDĐ chạy qua mạch
 Sử dụng bảng điện trở suất một số chất
3. Thái độ: Sử dụng điện an toàn
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Hình 10.1/SGK. Biến trở cin chạy, điện trở kỹ thuật có ghi số và có các vòng
màu
 Học sinh : Bộ TN: nguồn điện, biến trở con chạy, đèn, khóa K, dây nối.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết công thức tính điện trở và phát biểu công thức
- Sửa BT 9.4 / SBT
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
GV đặt vấn đề như SGK
BÀI 10 :
BIẾN TRỞ –
ĐIỆN TRỞ DÙNG
TRONG KỸ THUẬT
2
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biến trở
- Giới thiệu HS một số loại biến trở
(dùng hình 10.1/SGK)
- Cho HS quan sát một biến trở con
chạy.
- Y/c HS trả lời câu C2/SGK/tr.29
- HS nhận biết các bộ
phận
- HS quan sát hình và
trả lời: (mắc 2 đầu A,B
của biến trở vào đoạn
mạch, dù dòch chuyển
con chạy C thì dòng

điện vẫn qua toàn bộ
cuộn dây ---> không
thay đổi giá trò R)
I. Biến trở :
1. Cấu tạo : Gồm
có con chạy (hoặc
tay quay) và dây dẫn
làm bằng hợp kim có
điện trở suất lớn
quấn đều đặn dọc
theo lõi bằng sứ.
- Y/c HS trả lời C3/SGK/tr.29 - HS nhận xét chiều dài
cuộn dây tham gia đoạn
mạch để trả lời. Thay
đổi l
đây
tham gia đoạn
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
- Vậy các biến trở con chạy, tay
quay hoạt động trên nguyên tắc gì?
- Giới thiệu các ký hiệu biến trở.
- Người ta sử dụng biến trở để điều
chỉnh CĐDĐ như thế nào? --> Tổ
chức cho HS thí nghiệm
+ Nhận xét độ sáng của đèn khi
dòch chuyển con chạy.
+ Giải thích.
- Vậy biến trở được dùng để làm gì?
mạch --> R thay đổi
-HS thực hiện các bước

câu C5,C6/SGK
Nếu đưa con chạy gần
về phía N, l
dây
tham gia
đoạn mạch càng tăng
--> R tăng --> CĐDĐ
qua mạch giảm --> đèn
sáng yếu.
- HS nêu kết luận .
2. Ký hiệu :
3. Kết luận:( SGK/
tr.29)
3
Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại
điện trở dùng trong kỹ thuật
GV giới thiệu HS điện trở kó thuật
chúng có kích thước nhỏ nhưng giá
trò rất lớn.
- Các đ.trở này có cấu tạo ntn?
- Vì sao các lớp than hay lớp kim
loại mỏng đó lại có điện trở lớn?
- Cho HS q/s đ.trở có vòng màu. Gv
giới thiệu ví dụ cách đọc trò số điện
trở ứng với các vòng màu
HS q/s mẫu điện trở
HS tìm hiểu SGK
- Vì lớp than hay lớp
kim loại mỏng có tiết
diện nhỏ --> R có giá

trò lớn
- HS tra bảng trò số
điện trở quy đònh theo
vòng màu(SGK/ tr.31)
II. Các điện trở dùng
trong kó thuật:
Trong kó thuật,
người ta cần sử dụng
các điện trở có kích
thước nhỏ và có trò số
rất lớn. Có hai loại :
+ Điện trở có ghi số
+ Điện trở có vòng
màu
4
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố
- Biến trở là gì? Công dụng của
nó?
- Trên biến trở có ghi 50

- 25A
có ý nghóa gì?
R
max
= 50

; I
đm
= 25A
 Dặn dò:

- BTVN: C10/SGK, 10.1--> 10.4/SBT
Chuẩn bò tiết bài tập: ôn đònh luật Ôm, công thức tính điện trở dây dẫn .
Tuần 6 Ngày soạn: . . . ./ . . ./ . . . .
Tiết 11
I. MUC TIÊU:
BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
1. Kiến thức:
Vận dụng đònh luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có
liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn
hợp.
2. Kó năng:
- Giải bài tập theo đúng các bước giải
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bò: Hệ thống bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: Ổn đònh – Kiểm tra
kiến thức cũ có liên quan
- Phát biểu và viết biểu thức đ/l
Ôm; nêu rõ kí hiệu và đơn vò của
chúng .
- Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc như thế nào vào chiếu dài,
tiết diện và chất liệu làm dây
dẫn? Viết công thức? nêu rõ đơn
vò?
GV giới thiệu bài

HS phát biểu, giải
thích các đại
lượng.
Lớp nhận xét
BÀI 11:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN
TRỞ CỦA DÂY DẪN
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải BT
1
Yêu cầu HS thực hiện các bước
giải toán:
- Đọc đề, tóm tắt đề
- Phân tích đề bài, tìm các CT
có liên quan. Gợi ý:
+ Tính R
dây
--> áp dụng đ/l Ôm
tính I
- Thực hiện giải
- Kiểm tra kết quả
Tìm cách giải khác
HS tóm tắt đề và
lên bảng giải. HS
làm vào vở
Tóm tắt:
l = 30m
S = 0,3mm
2

= 0,3.10
-6
m
2
ρ
= 1,10.10
-6

.m
U = 220V
I =?
Bài 1/ tr.32/ SGK
Giải:
Đ. trở của dây dẫn là:
R =
S
l
ρ
= ... = 110(

).
CĐDĐ qua dây dẫn:
I =
R
U
=
110
220
= 2(A)
ĐS: 2A

3. Hoạt động 3: Hướng dẫn giải BT
2
- Y/c HS tóm tắt đề, tìm hướng
giải
-
- Hướng dẫn :
+ Phân tích mạch điện ( R
1
nt R
2
)
+ Từ đ/l Ôm =>R

=>R
2
HS thảo luận cách
giải
Tóm tắt:
a) R
1
=7,5

I = 0,6A
U = 12V
Bài 2/ tr.32/ SGK
Giải:
a. Điện trở tương đương
của đoạn mạch:
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
+ Từ CT tính điện trở suy ra CT

tính chiều dài dây làm biến trở
Yêu cầu tìm cách giải khác
R
2
= ?
b) R
b
= 30

S = 1mm
2
ρ
= 0,4.10
-6

.m
l
dây
=?
I =
R
U
=>R =
I
U
=20(

)
 R
2

= R - R
1

= 20-7,5 =12,5(

)
b. Chiều dài dây dẫn
làm biến trở:
R
b
=
S
l
ρ
=> l =
ρ
SR
b
.

=
75
10.4,0
10.30
6
6
=


(


)
Đáp số: a. 12,5

b. 75

Hoạt động 4: Hướng dẫn BT 3
- Yêu cầu HS tóm tắt đề
- Phân tích mạch điện ?
- Gợi ý cách giải:
a. Tính điện trở của toàn mạch:
+ R
12
?, R
dd
? => R
MN
?
b. Tính U
1
,U
2
:
+ Tính I của mạch chính
+ Từ đònh luật Ôm tính U
12
=>
U
1
, U

2
R
dd
nt (R
1
//R
2
)
HS tóm tắt đề,
thực hiện giải từng
phần trên bảng
Giải:
a. Điện trở đoạn AB
(R
1
//R
2
):
R
12
=
=
+
21
21
.
RR
RR
...=360(


)
Điện trở dây nối:
R
dd
=
S
l
ρ
= ... = 17 (

)
=> R
MN
= R
12
+R
dd
= ...
= 377 (

)
b. I
12
= I =
=
MN
R
U
)(
377

220
A
U
1
=U
12
=I
12
.R
12
=...
=210(V)
Đáp số: 377

210 V
 Dặn dò : - Hoàn chỉnh bài 3
- BTVN 11.1-->11.4 / SBT trang 17
- Tìm hiểu ý nghóa các số liệu trên mỗi dụng cụ điện?.
 Rút kinh nghiệm - bổ sung :
GV: Trần Văn Mỹ Giáo án Vật lý 9
Tuần 6 Ngày soạn:....../...../.....
Tiết 12
V- MỤC TIÊU:
8. Kiến thức:
 Nêu được ý nghóa số oát ghi trên dụng cụ điện.
 Vận dụng công thức P =U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
9. Kó năng:
 Thu thập thông tin.
10.Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên:
- Bóng đèn 220V – 75W, 220V – 25W
- Bảng phụ: bảng 1, bảng 2 / SGK/ tr. 34,35
 Học sinh: đọc trước bài
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
1. Hoạt động 1:Tổ chức tình huống
học tập
Các dụng cụ dùng điện cũng có
thể hoạt động mạnh yếu khác
nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác
đònh mức độ mạnh yếu khác
nhau? --> Bài mới
BÀI 12 :
CÔNG SUẤT ĐIỆN
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất
đònh mức của các dụng cụ điện
- Cho HS quan sát một số loại
bóng đèn --> đọc số được ghi
trên các bóng đèn
- Cắm phích điện bóng đèn vào
bảng điện --> quan sát độ sáng
của bóng 2 đèn?
- Y/c hs trả lời câu C1
- oát là đơn vò của đại lượng
nào?
220V – 75W

220V – 75W
- Số oát ghi trên
mỗi đèn càng lớn,
đèn sáng càng
mạnh
- Đv của công
suất
I. Công suất đònh mức của
các dụng cụ điện:
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện:
BÀI 12 : CÔNG SUẤT ĐIỆN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×