Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Bài giảng thiết kế mẫu 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 81 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC ....................................................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................................2
CHƢƠNG I: THIẾT KẾ ÁO VESTON NAM - NỮ .....................................................................................3
1.1. THIẾT KẾ ÁO VESTON NỮ HAI VE XUÔI.....................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm hình dáng......................................................................................................................3
1.1.2. Kí hiệu và số đo mẫu ....................................................................................................................3
1.1.3. Phƣơng pháp thiết kế ...................................................................................................................3
Bài tập ứng dụng ................................................................................................................................. 10
1.2. THIẾT KẾ ÁO VESTON NỮ HAI VE SẾCH .................................................................................. 11
1.2.1. Đặc điểm hình dáng .................................................................................................................... 11
1.2.2. Kí hiệu và số đo mẫu .................................................................................................................. 11
1.2.3. Phƣơng pháp thiết kế ................................................................................................................. 11
Bài tập ứng dụng ................................................................................................................................. 18
1.3. THIẾT KẾ ÁO VESTON NAM HAI VE XUÔI (2 CÚC) ................................................................. 19
1.3.1. Đặc điểm hình dáng.................................................................................................................... 19
1.3.2. Kí hiệu và số đo mẫu .................................................................................................................. 19
1.3.3. Phƣơng pháp thiết kế ................................................................................................................. 19
Bài tập ứng dụng ................................................................................................................................. 28
1.4. THIẾT KẾ ÁO VESTON NAM HAI VE SẾCH ............................................................................... 30
1.4.1. Đặc điểm hình dáng.................................................................................................................... 30
1.4.2. Số đo mẫu................................................................................................................................... 30
1.4.3. Phƣơng pháp thiết kế ................................................................................................................. 30
Bài tập ứng dụng ................................................................................................................................. 42
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ ÁO DÀI TAY JACLAN – THIẾT KẾ THEO ................................................ 44
BẢNG THÔNG SỐ ................................................................................................................................. 44
2.1. THIẾT KẾ ÁO DÀI TAY JACLAN ................................................................................................. 44
2.1.1. Đặc điểm hình dáng.................................................................................................................... 44
2.1.2. Số đo........................................................................................................................................... 44
2.1.3. Phƣơng pháp thiết kế ................................................................................................................. 45


Bài tập ứng dụng ................................................................................................................................. 49
2.2. THIẾT KẾ THEO BẢNG THÔNG SỐ ................................................................................................ 50
2.2.3. THIẾT KẾ QUẦN JEAN ............................................................................................................... 67
2.2.4. THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM.......................................................................................................... 74


LỜI MỞ ĐẦU
Thiết kế trang phục đã tồn tại qua nhiều thời kỳ lịch sử, qua mỗi thời kỳ trang
phục thể hiện rõ đặc trưng và đánh dấu từng bước phát triển của xã hội.
Nhu cầu về tài liệu phục vụ cho giảng dạy và học tập của khoa Công nghệ
May và Thời trang – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên nói riêng, trong toàn
ngành nói chung ngày càng lớn. Học phần Thiết kế mẫu 3 có vị trí quan trọng, trong nội
dung đào tạo các hệ Kỹ sư công nghệ, cử nhân kỹ thuật.
Qua nhiều năm giảng dạy thực tế, dựa trên nền tảng cơ bản vốn có của ngành khoa
học cắt may trên thế giới kết hợp với việc tự nghiên cứu của nhóm giảng viên trong
khoa. Đề cương bài giảng học phần Thiết kế mẫu 3 đã được chỉnh sửa, bổ xung với
mong muốn kế thừa và phát huy vốn kiến thức mà các thế hệ đi trước để lại, nhằm đáp
ứng nhu cầu về giảng dạy và học tập trong những năm học tiếp theo.
Nội dung được biên soạn:
Chương 1: Thiết kế áo veston nam nữ
Chương 2: Thiết kế áo dài – Thiết kế theo bảng thông số
Trong quá trình biên soạn, tài liệu không tránh khỏi nhưng sai sót, rất mong sự
đóng góp của các đồng nghiệp để tài liệu ngày càng phục vụ tốt hơn cho công tác giảng
dạy của nhà Trường./.

2


CHƢƠNG I: THIẾT KẾ ÁO VESTON NAM - NỮ
1.1. THIẾT KẾ ÁO VESTON NỮ HAI VE XUÔI

1.1.1. Đặc điểm hình dáng
Là kiểu áo khoác ngoài thân trước phía dưới có hai túi viền thiên, cổ bẻ, hai ve
xuôi. Thân sau có đường may sống lưng, tay áo hai mang, lượng cử động vừa phải phù
hợp với mọi lứa tuổi.

Hình 1.1.1: Đặc điểm hình dáng áo veston nữ 2 ve xuôi
1.1.2. Kí hiệu và Số đo mẫu
= 67

Rộng vai (Rv)

= 38

Vòng ngực (Vn)

= 86

Dài eo sau (Des) = 36

Xuôi vai (Xv)

= 4,5

Vòng bụng (Vb)

= 64

Dài tay (Dt)

Vòng cổ (Vc)


= 34

Vòng mông (Vm)

= 88

Dài áo (Da)

= 54

1.1.3. Phƣơng pháp thiết kế
1.1.3.1. Thiết kế thân sau
1/ Xác định các đường kẻ ngang
AE (Dài áo) = Da + Độ co = 68 + 6,8 = 68,7
AB (Hạ xuôi vai) = Xv – 2(mẹo cổ) – 0,5 = 4,5 – 2 – 0,5 = 2
AC (Hạ nách sau) = 1/4 Vn + (0,5  1,5) = 21,5 + 1 = 22,5. Lượng cử động tùy thuộc đối
tượng sử dụng.
AD (Dài eo sau) = Des = 36 (hoặc AD = 1/2 Da + 5).
2/ Thiết kế sống lưng
CC1 = 1
DD1 = 2,3
EE1 = (2,3  2,5) tùy thuộc vào đối tượng
3/ Vòng cổ, vai con
3


AA1 (Rộng cổ TS) = 1/6 Vc + 1,5 = 5,6 + 1,5 = 7,1
A1A2 (Mẹo cổ) = 2 ; A1A3 = AA3
Kẻ đường phân giác của góc A1; lấy A1A4 = 2/3 A1A2

Vạch vòng cổ từ A → A3 → A4 → A2 theo làn cong đều.
BB1 (Rộng vai) = 1/2Rv + 0,5 = 19 + 0,5 = 19,5; Nối A2 với B1 (Vai con thân sau)
4/ Vòng nách
B1B2 (Giảm đầu vai) = (1  1,5) = 1,5
D1D2 (Rộng ngang eo TS) = 1/5 Vb + 0,5 = 12,8 + 0,5 = 13,3
Nối B2 với D2 cắt các đường ngang nách tại C2;
C2C3 (Dông đầu sườn) = 3; C3C4 = 1
Vẽ vòng nách từ B1 → C4 theo đường cong trơn đều.
5/ Sườn, gấu
E1E2 (Rộng ngang gấu TS) = D1D2 + (2  3) = 13,3 + 2 = 15,3;
Vạch dường sườn từ C4 → C2 → D2 → E2
E2E3 (Giảm sườn) lấy E3 E1 vuông góc với E3D2 .
6/ Ra đường may
Vòng cổ, vòng nách = 0,8
Vai con, sườn = 1
Gập gấu = 4
1.1.3.2. Thiết kế thân trƣớc
1/ Sang dấu các đường kẻ ngang
Kẻ đường gập nẹp cách mép vải = (4  5) = 4; kẻ đường giao khuy song song và cách
mép nẹp = 1,7
Sang dấu các đường ngang cắt giao khuy và gập nẹp tại A5A6 ngang cổ, C5 C6 ngang
nách, D3 D4 ngang eo, E4 E5 ngang gấu.
2/ Vòng cổ, vai con
A6A7 (Rộng cổ TT) =1/6 Vc + 2 = 5,6 + 2 = 7,6
A7A8 (Sâu cổ trước) = 1/6 Vc + (1  2) = 5,6 + 1 = 6,6 (Tùy thuộc vào thời trang)
Qua A8 dựng đường song song với A6A7
Kẻ đường hạ xuôi vai song song cách đường ngang cổ A6A7 = Xv – 0,5 = 4
A7B3 (Vai con TT) = A2B1 (Vai con TS) – (0,3  0,5)= 13 – 0,5 = 12,5
3/ Ve áo
A7A9 (Điểm bẻ ve) = 2,5

Lấy A10 (Chân ve) trên đường ngang eo; D3A10 = 1;
Nối đường bẻ ve A9 với A10 cắt đường hạ ngang cổ tại A11;
A11A12 (Xuôi ve) = (5  7) = 6 (Tùy thuộc vào thời trang), A12 A13 (Bản ve) = 8;
Nối A13A11 kéo dài cắt đường thẳng đi qua A7 song song với đường bẻ ve.
A13A14 (Điểm bấm ve) =3,8
4/ Thiết kế vòng nách
A7'B4 (Giảm vai thân áo) = 3,5
4


Qua B4 dựng đường thẳng song song với đường giao khuy cắt đường ngang nách tại C 7;
C7C8 = 4; C7 C9 = 4,5
Nối C8 với C9; C8C10 = 1/2C8C9
Nối C10 với C7; C10C11 = 1/3 C10 C7
Vẽ vòng nách từ B3 → C9 → C11 → C8 theo đường cong trơn đều
5/ Sườn, gấu
E5E6 (Rộng ngang gấu TT) = C6C8 – 2 = (C6 C7 + C7C8) – 2 = (16 + 4) – 2 = 18
Nối C8 với E6 cắt đường ngang eo tại D5 , cắt ngang miệng túi tại T5
E4E7 (Sa gấu) =1,5
E6E6' = 0,7
6/ Chiết ngực, túi dưới
T1 là điểm đầu của chiết ngực (Cách họng cổ) = 1/3 Da + 5 = 22,3 + 5 = 27,3
C6T ( T là tâm chiết) = 1/2 C6C7 +1 = 16/2 + 1 = 9
Qua T dựng đường thẳng song song với đường giao khuy cắt đường ngang miệng túi tại
T2; Rộng giữa chiết = 2; Rộng đuôi chiết =1,5
Túi dưới (Cách làn gấu) = 1/3 Da – 1 = 22,3 – 1 = 21,3
T2T3 (Miệng túi dưới) = 2,5; Rộng miệng túi = 14,5 (Trung bình).
Qua T3 dựng đường thẳng song song với A6E5 lấy T3T4 (Bản to nắp túi) = 4,5
Qua T4 dựng đường thẳng song song với T3T5, T4T6 = T3 T5 + 0,2
7/ Chiết sườn, mông, bụng

- Chiết sườn
D5D6 (Chiết sườn) = (1÷1,5) = 1,5
- Chiết mông
T5T5' (Giảm chiết mông) = 1,5
- Chiết bụng
T5T7 (Giảm chiết bụng) = 0,6
8/ Chia khuyết
Chia khuyết K1 (dưới chân ve) =1, K2 tại vị trí ngang miệng túi dưới.
9/ Đề cúp
C12C13 = D7D8 = E8E9 (Rộng đề cúp) = 1/2 [(Vn + – ( C1C2 + C6C8)
= 1/2 (86 + 8) – (20 + 16,5) = 10,5
((8  10) là lượng cử động thay đổi tùy thuộc vào đối tượng rộng hay vừa)
C13C14(Dông đầu sườn) = 3; C12 C12' = 0,6;
Vẽ đường vòng nách từ C14 → C12' theo làn cong trơn đều.
D8D9 (Thắt eo) = 1,5; E9 E11 = 1,5.
Vẽ đường sườn áo từ C14 → D9 → E11 theo làn cong trơn đều.
D7D10 = 0,5; E8E10 = 3, E10E10’ = 0,7
Vẽ đường cạnh trong đề cúp từ C12' → D10 → E10' theo làn cong trơn đều, Nối E11 với
E10’
10/ Ra đường may:
5


Vòng cổ, vòng nách cắt = 0,8
Nẹp áo, vai con, sườn, cạnh trong đề cúp cắt dư = 1
Cạnh ngoài đề cúp cắt dư = 2
A2 AA

34


A6 A5

A7 A9

A1 A4

B1
A7'

B3

CB7'

A11

A8

4

A12
x
C14
C13

C10
C12
C
C12' 8

y


C9
C11
C7

C4

T

C2

T1

D10 D7 D5 D6

T5

T7
T5'
T6

E11

E9

E8

E6
E10
E10' E6'


C1 C

D4 A10
D4

K1
T2

C3

C6 C5

1
D8 D9

A3

B2

A14
A13

A
B

D3

D2


D1

E3
E2

E1

D

T3
T4

K2

E5 E4
E7

E

Hình 1.1.2: Thiết kế áo veston nữ 2 ve xuôi
1.1.3.3. Tay áo
AD (Dài tay) = Dt + 2 = 54 + 2 = 56
AB (Hạ mang tay) = x(Sâu nách trước) – 1,5 = 18,5 - 1,5 = 17
AC (Hạ khuỷu tay) = 1/2 Dt + 5 = 59
1/ Thiết kế mang lớn
BB1 (Rộng bắp tay) = y (Sâu nách sau ) – 0,5 = 20,5 – 0,5 = 20
Qua B1 dựng đường thẳng song song với AD cắt đường ngang C, D tại C 1, D1
AA1 (Hạ đầu sống tay) = 1/3 AB + 1 = 17/3 + 1 = 6,7
B1B2 = D1D2 (Mang tay lớn) = 3; C1C2 = 1/2B1B2; B1B1' (Dông đầu sườn) = 3
BB3 = 1/2BB1, qua B3 dựng đường thẳng song song với AB cắt đường ngang A tại A2;

Nối A2 với A1, A2 với B1'.
Vẽ đầu tay từ A1→ A2 → B1'→ B2 theo làn cong đều (đoạn A1→ A2 đánh cong lên
6


1,5  1,8; đoạn A2→ B1' đánh cong lên 2,3  2,5).
Vạch đường bụng tay từ B2 → C2 → D2 theo đường cong trơn đều.
D1D3 (Rộng cửa tay) = 13,5 ( D2 D2' = 0,8; D1 D1' = 1);
Trên đoạn thẳng CD3 lấy D3’ ; D3D3’ vuông góc với D1’D3’
Nối D1’ với D2' ; CC3 = 1,5
Vạch đường sống tay từ A1→ B→ C→ D3 theo làn cong trơn đều.
2/ Mang nhỏ
A1A3 (Gục sống tay mang nhỏ) = 3; Nối A3 với B3
B2B4 = C2C4 = D2D4 (Mang tay nhỏ) = 6;
Vạch đường đầu tay mang nhỏ từ A3→ B3→ C4 theo làn cong đều (đoạn A3→ B3 đánh
cong xuống 1,5  2; đoạn B3→ B4 đánh cong xuống 0,5  0,7).
Vẽ đường bụng tay từ B4 → C4 → D4 theo làn cong trơn đều.
Vẽ đường sống tay từ A3 → C3 → D3 theo làn cong trơn đều.
3/ Ra đường may
Xẻ cửa tay = 12
Giao xẻ cửa tay = 4
Gập cửa tay = 4
Đầu tay cắt đứt; bụng tay, sống tay, cửa tay cắt dư 1
A2

A
A3

B2


B1'
B4
B1

C2 C1

D2’

A1

B

B3

C3

C4

C

D1’

D2 D1 D4

D3’

D3

D


Hình 1.1.3: Thiết kế tay áo veston nữ 2 ve xuôi
1.1.3.4. Các chi tiết khác
1/ Nẹp áo
Đặt thân trước lên sang dấu vòng cổ, ve áo, gót nẹp
7


Bản to của gót nẹp = (10  11) = 10
A7A7' = 4; đánh cong nẹp áo trong A7'→ D2 → C2 theo làn cong trơn đều
2/ Cổ áo
Kéo dài đường bẻ ve lấy A9 A9' = 1/2 Vc TS, A9'A10 = 1,9 đối với áo hai cúc (áo ba cúc =
2,5); Nối A10 với A9
Qua A10 dựng đường thẳng vuông góc với A10A9
Lấy A10A15(Phần đứng) = 2,5; Lấy A10A16(Phần bẻ) = 3,5
Vẽ đường chân cổ từ A15 → A15'
A14A14' (Đầu cổ) = 3,4
Vẽ cong sống cổ A16 → A14
Ra đường may:
Cổ lót: Xung quanh cổ cắt dư 0,8. Đầu cổ cắt đứt.
Cổ chính: Xung quanh cổ cắt dư 0,8. Đầu cổ cắt dư = 4.
A10A9' A16
A15
A7’A7

A9 A6 A5

A15'A11 A14
A8
A14' A13
A12


A10

D2

E2


10

D1

E1

Hình 1.1.4. Thiết kế nẹp áo, cổ áo veston nữ 2 ve xuôi
3/ Các chi tiết vải chính
a. Túi dưới:
Nắp túi dưới cắt cho canh sợi của nắp túi dưới trùng với thân áo.
8


T3T5 =14,5; T3T4 = T5T6 = 5; T4T6 = T3T5 + 0,2, ra đường may xung quanh 1

T5

T3
T4

T6


Hình 1.1.5: Thiết kế nắp túi áo veston nữ 2 ve xuôi
Viền túi dưới cắt thiên vải có chiều dài AB = A1B1 =18; chiều rộng AA1 = BB1 = 4, ra
đường may xung quanh 1
B

B1

A

A1

Hình 1.1.6: Thiết kế viền túi áo veston nữ 2 ve xuôi
4/ Phƣơng pháp pha lót áo
a. Thân sau
Sắp xếp hai mép biên vải trùng nhau, đặt thân sau bán thành phẩm lên phần vải cắt
lót sao cho bề phải của lót và phần ngoài trùng nhau. Cắt lót cổ vòng đầu vai trong dư
hơn 0,5 cm, đầu vai ngoài dư 1 cm.
Vòng nách và đường sườn áo cắt bằng lần ngoài, gấu cắt hụt hơn bán thành phẩm lần
ngoài = 1 cm.
b.Thân trước
Đặt cho mép cắt ở nẹp áo phải trong giao nhau so với lớp vải lót bằng 1,5 cm.
Sợi dọc của vải lót và mép lần ngoài song song với nhau vạch theo mép cắt nẹp áo phía
trong sát mép vải, đặt thân trước lên phần vải của lót thân trước cắt đầu vai trong vòng
nách dư hơn lần ngoài 0,5 cm. Đầu vai dư hơn 1 cm, đầu sườn cắt bằng, gấu hụt hơn lần
ngoài 1 cm.
c. Đề cúp
Đặt đề cúp phần ngoài lên phần vải cắt lót bằng lần của vòng nách, đường sườn cạnh
trong đề cúp, gấu cắt hụt hơn 1cm.
d.Tay áo.
Đặt mang lần ngoài lên trên lót tay sao cho sợi dọc ngang tay lần ngoài trùng với

mang tay lót
Cắt lót đầu tay, bụng tay, sống tay cắt bằng lần ngoài không cần phần xẻ sống tay,
gấu của tay cắt hụt hơn 1 cm
9


5/ Các chi tiết vải lót
a. Túi dưới.
Dài x Rộng = 19 x 44
b. Lót túi
Lót nắp túi dưới Dài x Rộng = 18 x 8,5
Bài tập ứng dụng
Thiết kế hoàn chỉnh sản phẩm hình a, b theo số đo mẫu sau:
Dài áo :67
Rộng vai:38
Dài tay:54
Vòng ngực:86
Dài eo sau: 36 Xuôi vai:4,5
Vòng cổ:34 Vòng mông:88

Vòng bụng:64

Hình 1.1.7: Đặc điểm hình dáng sản phẩm ứng dụng

10


1.2. THIẾT KẾ ÁO VESTON NỮ HAI VE SẾCH
1.2.1. Đặc điểm hnh dáng
Là kiểu áo giao vạt hai hàng cúc ve sếch, hai túi bổ viền tròn. Thân sau có đường

may sống lưng, tay áo là kiểu tay hai mang, lượng cử động vừa phải phù hợp cho mọi
lứa tuổi.

Hình 1.2.1 : Đặc điểm hình dáng áo veston nữ 2 ve sếch
1.2.2. Kí hiệu và Số đo mẫu
= 67

Rộng vai (Rv)

= 38

Vòng ngực (Vn)

= 86

Dài eo sau (Des) = 36

Xuôi vai (Xv)

= 4,5

Vòng bụng (Vb)

= 64

Dài tay (Dt)

Vòng cổ (Vc)

= 34


Vòng mông (Vm)

= 88

Dài áo (Da)

= 54

1.2.3. Phƣơng pháp thiết kế
1.2.3.1. Thân sau
1/ Xác định các đường kẻ ngang
AE (Dài áo) = Da + Độ co = 68 + 6,8 = 68,7
AB (Hạ xuôi vai) = Xv – 2(mẹo cổ) – 0,5 = 4,5 – 2 – 0,5 = 2
AC (Hạ nách sau) = 1/4 Vn + (0,5  1,5) = 21,5 + 1 = 22,5. Lượng cử động tùy thuộc đối
tượng sử dụng.
AD (Dài eo sau) = Des = 36 (hoặc AD = 1/2 Da + 5).
11


2/ Thiết kế sống lưng
CC1 = 1
DD1 = 2,3
EE1 = (2,3  2,5) tùy thuộc vào đối tượng
3/ Vòng cổ, vai con
AA1 (Rộng cổ TS) = 1/6 Vc + 1,5 = 5,6 + 1,5 = 7,1
A1A2 (Mẹo cổ) = 2 ; A1A3 = AA3
Kẻ đường phân giác của góc A1; lấy A1A4 = 2/3 A1A2
Vạch vòng cổ từ A → A3 → A4 → A2 theo làn cong đều.
BB1 (Rộng vai) = 1/2Rv + 0,5 = 19 + 0,5 = 19,5; Nối A2 với B1 (Vai con thân sau)

4/ Vòng nách
B1B2 (Giảm đầu vai) = (1  1,5) = 1,5
D1D2 (Rộng ngang eo TS) = 1/5 Vb + 0,5 = 12,8 + 0,5 = 13,3
Nối B2 với D2 cắt các đường ngang nách tại C2;
C2C3 (Dông đầu sườn) = 3; C3C4 = 1
Vẽ vòng nách từ B1 → C4 theo đường cong trơn đều.
5/ Sườn, gấu
E1E2 (Rộng ngang gấu TS) = D1D2 + (2  3) = 13,3 + 2 = 15,3;
Vạch dường sườn từ C4 → C2 → D2 → E2
E2E3 (Giảm sườn) lấy E3 E1 vuông góc với E3D2 .
6/ Ra đường may
Vòng cổ, vòng nách = 0,8
Vai con, sườn = 1
Gập gấu = 4
1.2.3.2. Thân trƣớc
1/ Sang dấu các đường kẻ ngang
Kẻ đường gập nẹp cách mép vải = (4  5) = 4; kẻ đường giao khuy song song và cách
mép nẹp = 1,7
Sang dấu các đường ngang cắt giao khuy và gập nẹp tại A5A6 ngang cổ, C5 C6 ngang
nách, D3 D4 ngang eo, E4 E5 ngang gấu.
2/ Vòng cổ, vai con
A6A7 (Rộng cổ TT) =1/6 Vc + 2 = 5,6 + 2 = 7,6
A7A8 (Sâu cổ trước) = 1/6 Vc + (1  2) = 5,6 + 1 = 6,6 (Tùy thuộc vào thời trang)
Qua A8 dựng đường song song với A6A7
Kẻ đường hạ xuôi vai song song cách đường ngang cổ A6A7 = Xv – 0,5 = 4
A7B3 (Vai con TT) = A2B1 (Vai con TS) – (0,3  0,5)= 13 – 0,5 = 12,5
3/ Ve áo
A7A9 (Điểm bẻ ve) = 2,5
Lấy A10 (Chân ve) trên đường ngang eo, D3A10 = 1; Nối đường bẻ ve A9 với A10 cắt
đường hạ ngang cổ tại A11

12


A11A12 (Xuôi ve) = (6  8) = 6(Tùy thuộc vào thời trang); A12 A13 (Bản ve) = 8;
A12A12' = 1/2 A12 A13 ; Nối A12' với A11 kéo dài cắt đường thẳng đi qua A7 song song với
đường bẻ ve.
A13A14 (Ngóc ve) =3; Nối A12' với A14
4/ Thiết kế vòng nách
A7'B4 (Giảm vai thân áo) = 3,5
Qua B4 dựng đường thẳng song song với đường giao khuy cắt đường ngang nách tại C 7;
C7C8 = 4; C7 C9 = 4,5
Nối C8 với C9; C8C10 = 1/2C8C9
Nối C10 với C7; C10C11 = 1/3 C10 C7
Vẽ vòng nách từ B3 → C9 → C11 → C8 theo đường cong trơn đều
5/ Sườn, gấu
E5E6 (Rộng ngang gấu TT) = C6C8 – 2 = (C6 C7 + C7C8) – 2 = (16 + 4) – 2 = 18
Nối C8 với E6 cắt đường ngang eo tại D5 , cắt ngang miệng túi tại T5
E4E7 (Sa gấu) =1,5
E6E6' = 0,7
6/ Chiết ngực, túi dưới
T1 là điểm đầu của chiết ngực (Cách họng cổ) = 1/3 Da + 5 = 22,3 + 5 = 27,3
C6T ( T là tâm chiết) = 1/2 C6C7 +1 = 16/2 + 1 = 9
Qua T dựng đường thẳng song song với đường giao khuy cắt đường ngang miệng túi tại
T2; Rộng giữa chiết = 2; Rộng đuôi chiết =1,5
Túi dưới (Cách làn gấu) = 1/3 Da – 1 = 22,3 – 1 = 21,3
T2T3 (Miệng túi dưới) = 2,5; Rộng miệng túi = 14,5 (Trung bình).
Qua T3 dựng đường thẳng song song với A6E5 lấy T3T4 (Bản to nắp túi) = 4,5
Qua T4 dựng đường thẳng song song với T3T5, T4T6 = T3 T5 + 0,2
7/ Chiết sườn, mông, bụng
- Chiết sườn

D5D6 (Chiết sườn) = (1÷1,5) = 1,5
- Chiết mông
T5T5' (Giảm chiết mông) = 1,5
- Chiết bụng
T5T7 (Giảm chiết bụng) = 0,6
8/ Chia khuyết
Chia khuyết K1 (dưới chân ve) =1, K2 tại vị trí ngang miệng túi dưới.
9/ Đề cúp
C12C13 = D7D8 = E8E9 (Rộng đề cúp) = 1/2 [(Vn + – ( C1C2 + C6C8)
= 1/2 (86 + 8) – (20 + 16,5) = 10,5
((8  10) là lượng cử động thay đổi tùy thuộc vào đối tượng rộng hay vừa)
C13C14(Dông đầu sườn) = 3; C12 C12' = 0,6;
13


Vẽ đường vòng nách từ C14 → C12' theo làn cong trơn đều.
D8D9 (Thắt eo) = 1,5; E9 E11 = 1,5.
Vẽ đường sườn áo từ C14 → D9 → E11 theo làn cong trơn đều.
D7D10 = 0,5; E8E10 = 3, E10E10’ = 0,7
Vẽ đường cạnh trong đề cúp từ C12' → D10 → E10' theo làn cong trơn đều, Nối E11 với
E10’
10/ Ra đường may:
Vòng cổ, vòng nách cắt = 0,8
Nẹp áo, vai con, sườn, cạnh trong đề cúp cắt dư = 1
Cạnh ngoài đề cúp cắt dư = 2
A2 AA

34

A6 A5


A7 A9

A1 A4

B1
A7'

B3

C7'

A8

B4

A11

A12

A12'

x
C14
C13

C10
C12
C
C12' 8


y

C9
C11
C7

C4

T

C3

C6 C5
C2

T1
1

D8 D9

A3

B2

A14
A13

D10 D7 D5 D6
T7

T5'

D4

T6

E11

E9

E8

E6
E10
E10' E6'

T2

C1 C

D4 A10
D3

D2

D1

E3
E2


E1

K1
T5

A
B

D

T3

K2
T4

E5 E4
E7

E

Hình 1.2.2: Thiết kế áo veston nữ 2 ve sếch
1.2.3.3. Tay áo
AD (Dài tay) = Dt + 2 = 54 + 2 = 56
AB (Hạ mang tay) = x(Sâu nách trước) – 1,5 = 18,5 - 1,5 = 17
AC (Hạ khuỷu tay) = 1/2 Dt + 5 = 59
1/ Thiết kế mang lớn
BB1 (Rộng bắp tay) = y (Sâu nách sau ) – 0,5 = 20,5 – 0,5 = 20
14



Qua B1 dựng đường thẳng song song với AD cắt đường ngang C, D tại C1, D1
AA1 (Hạ đầu sống tay) = 1/3 AB + 1 = 17/3 + 1 = 6,7
B1B2 = D1D2 (Mang tay lớn) = 3; C1C2 = 1/2B1B2; B1B1' (Dông đầu sườn) = 3
BB3 = 1/2BB1, qua B3 dựng đường thẳng song song với AB cắt đường ngang A tại A2;
Nối A2 với A1, A2 với B1'.
Vẽ đầu tay từ A1→ A2 → B1'→ B2 theo làn cong đều (đoạn A1→ A2 đánh cong lên
1,5  1,8; đoạn A2→ B1' đánh cong lên 2,3  2,5).
Vạch đường bụng tay từ B2 → C2 → D2 theo đường cong trơn đều.
D1D3 (Rộng cửa tay) = 13,5 ( D2 D2' = 0,8; D1 D1' = 1);
Trên đoạn thẳng CD3 lấy D3’ ; D3D3’ vuông góc với D1’D3’
Nối D1’ với D2' ; CC3 = 1,5
Vạch đường sống tay từ A1→ B→ C→ D3 theo làn cong trơn đều.
2/ Mang nhỏ
A1A3 (Gục sống tay mang nhỏ) = 3; Nối A3 với B3
B2B4 = C2C4 = D2D4 (Mang tay nhỏ) = 6;
Vạch đường đầu tay mang nhỏ từ A3→ B3→ C4 theo làn cong đều (đoạn A3→ B3 đánh
cong xuống 1,5  2; đoạn B3→ B4 đánh cong xuống 0,5  0,7).
Vẽ đường bụng tay từ B4 → C4 → D4 theo làn cong trơn đều.
Vẽ đường sống tay từ A3 → C3 → D3 theo làn cong trơn đều.
3/ Ra đường may
Xẻ cửa tay = 12
Giao xẻ cửa tay = 4
Gập cửa tay = 4
Đầu tay cắt đứt; bụng tay, sống tay, cửa tay cắt dư 1
A2

A
A3

B2


B1'
B4
B1

C2 C1

D2’

A1

B

B3

C3

C4

C

D1’

D2 D1 D4

D3’

D3

D


Hình 1.2.3: Thiết kế tay áo veston nữ 2 ve sếch
15


1.2.3.4. Các chi tiết khác
1/ Nẹp áo
Đặt thân trước lên sang dấu vòng cổ, ve áo, gót nẹp
Bản to của gót nẹp C1C2 = (10  11) = 10
A7A7' = 4; Đánh cong nẹp áo trong A7'→ B2 → C2 theo làn cong trơn đều.
2/ Cổ áo
Kéo dài đường bẻ ve lấy A9 A9' = 1/2 Vc TS, A9'A10 = 1,9 đối với áo hai cúc (áo ba cúc =
2,5); Nối A10 với A9
Qua A10 dựng đường thẳng vuông góc với A10A9 .
Lấy A10A15(Phần đứng) = 2,5; Lấy A10A16(Phần bẻ) = 3,5
Vẽ đường chân cổ từ A15 → A15'
Đầu cổ ngắn hơn đầu ve = 1,5
Vẽ cong sống cổ A16 → A16’
Ra đường may:
Cổ lót: Xung quanh cổ cắt dư 0,8. Đầu cổ cắt đứt.
Cổ chính: Xung quanh cổ cắt dư 0,8. Đầu cổ cắt dư = 4.
A16
A10A9'
A15
A9 A 6 A 5

A7'A7
A15’

A8


A11

A12

A16'
A14
A13

A12'

A10

B2

C2

9
÷10

B1

C1

Hình 1.2.4: Thiết kế nẹp áo, cổ áo veston nữ 2 ve sếch
16


3/ Các chi tiết vải chính
Túi dưới:

Nắp túi dưới cắt cho canh sợi của nắp túi dưới trùng với thân áo.
T3T5 =14,5; T3T4 = T5T6 = 5; T4T6 = T3T5 + 0,2, ra đường may xung quanh 1
T5

T3
T4

T6

Hình 1.2.5: Thiết kế nắp túi áo veston nữ 2 ve sếch
Viền túi dưới cắt thiên vải có chiều dài AB = A1B1 =18; chiều rộng AA1 = BB1 = 4, ra
đường may xung quanh 1
A
A1
B

B1

Hình 1.2.6: Thiết kế viền túi áo veston nữ 2 ve sếch
4/ Phương pháp pha lót áo
a. Thân sau
Sắp xếp hai mép biên vải trùng nhau, đặt thân sau bán thành phẩm lên phần vải cắt
lót sao cho bề phải của lót và phần ngoài trùng nhau. Cắt lót cổ vòng đầu vai trong dư
hơn 0,5 cm, đầu vai ngoài dư 1 cm.
Vòng nách và đường sườn áo cắt bằng lần ngoài, gấu cắt hụt hơn bán thành phẩm lần
ngoài = 1 cm.
b. Thân trước
Đặt cho mép cắt ở nẹp áo phải trong giao nhau so với lớp vải lót bằng 1,5 cm.
Sợi dọc của vải lót và mép lần ngoài song song với nhau vạch theo mép cắt nẹp áo phía
trong sát mép vải, đặt thân trước lên phần vải của lót thân trước cắt đầu vai trong vòng

nách dư hơn lần ngoài 0,5 cm. Đầu vai dư hơn 1 cm, đầu sườn cắt bằng, gấu hụt hơn lần
ngoài 1 cm.
c. Đề cúp
Đặt đề cúp phần ngoài lên phần vải cắt lót bằng lần của vòng nách, đường sườn cạnh
trong đề cúp, gấu cắt hụt hơn 1cm.
d. Tay áo
Đặt mang lần ngoài lên trên lót tay sao cho sợi dọc ngang tay lần ngoài trùng với
mang tay lót
17


Cắt lót đầu tay, bụng tay, sống tay cắt bằng lần ngoài không cần phần xẻ sống tay,
gấu của tay cắt hụt hơn 1 cm
5/ Các chi tiết vải lót
a. Túi dưới
Dài x Rộng = 19 x 44
b. Lót túi
Lót nắp túi dưới Dài x Rộng = 18 x 8,5
Bài tập ứng dụng
Thiết kế hoàn chỉnh sản phẩm hình a, b theo số đo mẫu sau:
Dài áo :67
Rộng vai:38
Dài tay:54
Vòng ngực:86
Dài eo sau: 36 Xuôi vai:4,5
Vòng cổ:34 Vòng mông:88

Vòng bụng:64

Hình 1.2.7: Đặc điểm hình dáng bài tập ứng dụng

18


1.3. THIẾT KẾ ÁO VESTON NAM HAI VE XUÔI (2 CÚC)
1.3.1. Đặc điểm hình dáng
Áo veston nam là loại sản
phẩm mặc ngoài, ôm phom cơ
thể thường được mặc trong các
ngày trọng đại. Áo veston nam 2
ve xuôi có những đặc điểm sau:
Áo cổ bẻ ve dài, tay 2 mang.
Thân trước có một túi cơi bên
trái, phía dưới là túi kiểu 2 viền,
nắp túi nguýt tròn, vạt áo tròn, có
2 khuyết. Thân sau bổ giữa sống
lưng, may xẻ sườn. Lót áo thân
trước có 2 túi kiểu 2 viền ở trước
Hình 1.3.1: Đặc điểm hình dáng áo
ngực.
veston nam 2 ve xuôi
1.3.2. Kí hiệu và Số đo mẫu
Dài áo( Da)
= 72

Rộng vai( Rv)

= 44

Vòng ngực( Vn)


= 86

Dài eo sau( Des)

= 41

Xuôi vai( Xv)

=5

Vòng bụng( Vb)

= 74

Dài tay( Dt)

= 58

Vòng cổ( Vc)

= 38

Vòng mông( Vm)

= 88

Rộng ngực( Rn)

= 36


1.3.3. Phƣơng pháp thiết kế
1.3.3.1. Thân sau
1/ Xác định các đường kẻ ngang
AE (Dài áo) = Da + Độ co = 72 + 0,72 = 73
AB (Hạ xuôi vai) = Xv – 2(mẹo cổ) – 0,5(ken vai) = 5 - 2 - 0,5 = 2,5
AC (Hạ nách sau) = 1/4 Vn + (1,5  2,5) = 21,5 + 2,5 = 24
AD (Hạ eo sau) = Des = 41 hoặc AD = 1/2 Da + 5 = 36 + 5 = 41
Từ các điểm A, B, C, D, E kẻ đường thẳng vuông góc với AE lần lượt được các đường
ngang cổ, ngang vai, ngang nách, ngang eo và ngang gấu.
2/ Sống lưng
CC1 = 1,2
DD1 = 2,5
EE1 = 3
Vẽ đường sống lưng từ A → 1/3AC → C1→ D1 → E1.
3/ Vòng cổ, vai con
19


AA1 (Rộng cổ sau) = 1/6 Vc + 2 = 6,3 + 2 = 8,3
A1A2 (Mẹo cổ) = 2
A1A3 = AA3
Kẻ đường phân giác của góc A1; lấy A1A4 = 2/3 A1A2
Vẽ vòng cổ từ A → A3 → A4 → A2 theo làn cong đều
BB1 (Rộng vai) = 1/2 Rv + 0,5 = 22 + 0,5 = 22,5
Nối A2 với B1 (Vai con thân sau).
4/ Vòng nách
B1B2 (Giảm đầu vai) = (1,5  2) = 1,5
Từ B2 dựng một đường thẳng song song với AE cắt các đường ngang nách tại C 2, ngang
eo tại D2
C2C3 (Dông đầu sườn) = 3,5

C3C4 = 1
D2D3 (Giảm eo) = (1,5 ÷ 2) = 1,5
Nối B2 với D3
Vẽ vòng nách từ B1 → C4 theo đường cong trơn đều.
5/ Sườn và gấu áo
E1E2 (Rộng ngang gấu TS) = D1D2 + 0,5
E2E3 (Giảm sườn), lấy E1E3 vuông góc với D3E3.
Vẽ đường sườn áo từ C4 → C2 → D3 → E3 theo đường cong trơn đều.
6/ Ra đường may
Xẻ sau cách gấu 23 ÷ 25
Vòng cổ, vòng nách = 0,8
Vai con, sườn = 1
Gập gấu = 4
1.3.3.2. Thân trƣớc
1/ Sang dấu các đường kẻ ngang
Kẻ đường gập nẹp cách mép vải = 4  5; kẻ đường giao khuy song song và cách mép nẹp
= 1,7
Sang dấu các đường ngang cắt đường giao khuy và đường gập nẹp tại A5 A6 ngang cổ,
C5C6 ngang nách, D4 D5 ngang eo, E4 E5 ngang gấu.
2/ Vòng cổ, vai con
A6A7 (Rộng cổ trước) =1/6 Vc + 3 = 6,3 + 3 = 9,3
A7A8 (Sâu cổ trước) = (6,5  8) = 8 (Tùy thuộc vào thời trang).
Qua A8 dựng đường song song với A6A7 cắt đường gập nẹp tại A8'
Kẻ đường hạ xuôi vai song song cách đường ngang cổ A6A7 = Xv – 0,5 = 5 - 0,5 = 4,5
A7B3 (Vai con TT) = A2 B1 (Vai con TS) – (0,3  0,5) = 14,5 - 0,5 = 14 (tùy thuộc vào
chất liệu).
3/ Ve áo
20



A7A9 (Điểm bẻ ve) = 2,5
Lấy A10 (Chân ve) trên đường ngang eo, D4A10 = 1; Nối đường bẻ ve A9 A10
Từ A7 kẻ đường thẳng song song với đường bẻ ve lấy xuống A7A11 = 3,5
Nối A11 với A8' kéo dài, qua đó dựng đường thẳng vuông góc với đường bẻ ve lấy A12A13
(Bản ve) = 8; A13 A14 (Điểm bấm ve) =3,8
4/ Thiết kế vòng nách
C6C7 (RTT) = 1/2 Rn = 36/2 = 18
Qua C7 dựng đường thẳng song song với đường giao khuy cắt đường xuôi vai tại B 4
C7C8 = 4; C7 C9 = 4,5; Nối C8 với C9 ; C8C10 = 1/2C8 C9
Nối C10 với C7; C10C11= 1/3 C10C7
Vẽ vòng nách từ B3 → C9 → C11 → C8 theo đường cong trơn đều.
5/ Sườn, gấu
E5E6 (Rộng gấu TT) = C6C8 - 2 = 22 - 2 = 20; Nối C8 với E6 cắt đường ngang eo tại D6,
E4E7 (Sa gấu) =1,5
E6E6' = 0,7
6/ Túi cơi
TCơi (Cách họng cổ) = 1/3 Dài áo = 72/3 = 24
C6T1 = 1/2 C6C7 +1,5 = 18/2 + 1,5 = 10,5;
T2T3 (Rộng miệng túi) = 1/10 Vòng ngực +1 (Trung bình = 10)
T3T4 (Chếch miệng túi) = 1,5; T4 T5 = T2T6(Bản cơi) = 2,3
7/ Túi dưới
TDưới (Cách làn gấu) = 1/3 Dài áo - 1 = 72/3 -1 = 23; D6 D7 cắt đường ngang miệng túi tại
T12 . Qua T1 dựng đường thẳng song song với đường giao khuy cắt đường ngang miệng
túi tại T7
T7T8 = 2,5; T8T9 (Rộng miệng túi) = 15 (Trung bình).
Qua T8 dựng đường thẳng song song với A5E4, lấyT8 T10 (Bản to nắp túi) = 5
Qua T10 dựng đường thẳng song song với T8 T9, T10T11 = T8T9 + 0,2
8/ Chiết ngực, sườn, mông, bụng
- Chiết ngực
Chiết cách chân cơi = 5

Rộng chiết = 1,5
- Chiết sườn
D6 D7 (Chiết sườn) = 1,2
- Chiết mông
T12 T13 (Giảm chiết mông) = 1,5
- Chiết bụng
T12 T12' (Giảm chiết bụng) = 0,6
9/ Chia khuyết và gót nẹp
Chia khuyết K1 dưới chân ve = 1; K2 ngang miệng túi dưới
E7E8 = 5,5; Từ K2 kẻ đường thẳng vuông góc và cắt đường nẹp áo tại K2’
21


Nối E8 với K2’; E5E9 = E4E10 = 4,5
Vẽ gót nẹp từ K2’ → E9 → E10 → E8 theo làn cong trơn đều.
10/ Đề cúp
C12C13 = D8 D9 = E11 E12 (Rộng đề cúp) = 1/2 [(Vn + (15  20)] – (RTT + RTS) = 10,2
(lượng cử động thay đổi tùy thuộc vào đối tượng rộng hay vừa).
C13C14(Dông đầu sườn) = 3,5; C12C12' = 0,6;
Vẽ đường vòng nách từ C14 → C12' theo làn cong trơn đều.
D9D10 (Thắt eo) = 1; E12E12' = 1,5
Vẽ đường sườn áo từ C14 → D10 → E12' theo làn cong trơn đều.
D8D11 = 0,5; E11E13 = 3, lấy xuống 0,7
Vẽ đường cạnh trong đề cúp từ C12' → D11 → E13' theo làn cong trơn đều.
11/ Ra đường may
Vòng cổ, vòng nách cắt 0,8
Nẹp áo, vai con, sườn, cạnh trong đề cúp cắt dư 1cm
Cạnh ngoài đề cúp cắt dư 2 cm
A2
A6 A5


A7 A9

B1

AB7'3

A11

B4

A14

A8

C13

D9 D10

C10
C8
C12
C12'

C9 T5
C11T4
C7 T3

D8 D11 D6 D7


12’
TT12 TT11'
11
T9
TT1213

T11

A

A1 A3

B

C1

C

B2

A8'
A13

A12

x
C14

A34
A


y

T6
C6
T
5 1

T2

0,75

T7 T8

C
C44 CC33
C2
C5
C2

K1 A10
D5 D4

K2

D2

D3

D1


D

E1

E

K2’

T10

E9
E12' EE1212

E11

E13 E6
E13' E
6'

E10 E5 E4
E7
E8

EE32
E2

Hình 1.3.2: Thiết kế áo veston nam 2 ve xuôi
22



1.3.3.3. Tay áo
AD (Dài tay) = Dt + 2 = 60 = 58 + 2 = 60
AB (Hạ mang tay) = x (Sâu nách trước) - 3 = 20 - 3 = 17
AC (Hạ khuỷu tay) = 1/2 Dt + 5 = 58/2 + 5 = 34
1/ Thiết kế mang lớn
BB1 (Rộng bắp tay) = y (Sâu nách sau) – 1 = 22 - 1 = 21
Qua B1 dựng đường thẳng song song với AD cắt đường ngang C, D tại C 1, D1
AA1 (Hạ đầu sống tay) = 1/3AB (Hạ mang tay) + 1 = 17/3 + 1 = 7,3
B1B2 = D1D2 = 3; C1C2 = 1/2B1B2; B1B1' (Dông đầu sườn) = 3,5
B1B3 = 1/2BB1, qua B3 dựng đường thẳng song song cắt đường ngang A tại A2;
Nối A2 với A1, A2 với B1'.
Vẽ đầu tay từ A1→ A2 → B1'→ B2 theo làn cong đều (đoạn A1→ A2 đánh cong lên
1,5  1,8; đoạn A2→ B1' đánh cong lên 2,3  2,5)
Vạch đường bụng tay từ B2 → C2 → D2 theo đường cong trơn đều.
D1D3 (Rộng cửa tay) = 15; D2D2' = 0,8; D1D1' = 1
Qua D1’ kẻ đường thẳng vuông góc và cắt C3 D3 tại D3’. Nối D3’ với D1' và D1' với D2' CC3
= 1,5
Vạch đường sống tay từ A1→ B→ C3→ D3’ theo làn cong trơn đều.
2/ Mang nhỏ
A1A3 (Gục sống tay mang nhỏ) = 3; Nối A3 với B3
B2B4 = C2C4 = D2D4 = 6;
Vạch đường đầu tay mang nhỏ từ A3→ B3→ B4 theo làn cong đều (đoạn A3→ B3 đánh
cong xuống (1,5  2); đoạn B3→ B4 đánh cong xuống (0,5  0,7)
Vẽ đường bụng tay từ B4 → C4 → D4 theo làn cong trơn đều.
Vẽ đường sống tay từ A3 → C3 → D3’ theo làn cong trơn đều.
3/ Ra đường may
Xẻ cửa tay = 12;
Giao xẻ cửa tay = 4.
Gập cửa tay 4

Đầu tay cắt đứt, bụng tay, sống tay, cửa tay cắt dư 1.

23


A2

A
A3

B1'
B4
B2 B1

D2 D1 D4

B

B3

C3 C

C2 C1 C4

D2’ D1’

A1

D3
DD3’3


D

Hình 1.3.3: Thiết kế tay áo veston nam 2 ve xuôi
1.3.3.4. Các chi tiết khác
1/ Nẹp áo
Đặt thân trước lên sang dấu vòng cổ, ve áo, gót nẹp
Bản to của gót nẹp = (10  11) = 10
A7A7' = 4; C8C9 = 3; C9C9’ = 5; đánh cong nẹp áo trong A7'→ C9; C9'→ C10 theo làn cong
trơn đều.
2/ Cổ áo
Kéo dài đường bẻ ve lấy A9A9' = 1/2 Vòng cổ thân sau = 18/2 = 9, A9'A10 = 1,9 đối với áo
hai cúc (áo ba cúc = 2,5); Nối A10 A9
Qua A10 dựng đường thẳng vuông góc với A10A9 . Lấy A10A11 (Phần đứng) = 2,5;
Lấy A10A12(Phần bẻ) = 3,5; vẽ đường chân cổ từ A11 → A11'
A14A8 (Đầu cổ) = 3,4; vẽ cong sống cổ A12 → A8
Ra đƣờng may:
Cổ lót: Xung quanh cổ cắt dư 0,8. Đầu cổ cắt đứt.
Cổ chính: Xung quanh cổ cắt dư 0,8. Đầu cổ cắt dư = 4.

24


A10A9'A12
A11

A7'

A9


A7

A11'

A6
A14

A8

C8
C9
C9'
A10

C10

10 ÷
11

Hình 1.3.4: Thiết kế nẹp áo, cổ áo veston nam 2 ve xuôi
3/ Các chi tiết vải chính
a. Túi cơi
Cắt vải sao cho vị trí của cơi trùng với vị trí túi cơi đã thiết kế ở trên thân áo
AB = 12; AA1 = BB1 = 8, ra đường may xung quanh 2
B

A

B1


A1

Hình 1.3.5: Thiết kế bản cơi áo veston nam 2 ve xuôi
b.Túi dưới
Nắp túi dưới cắt cho canh sợi của nắp túi dưới trùng với thân áo.
T8T9 =15; T8 T10 = T9 T11 = 5; T10T11 = 15,2, ra đường may xung quanh 1
25


×