Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bài giảng Thiet ke bai giang 12-NC-P3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 35 trang )

Chơng 3
AMIN - AMINO AXIT & PROTEIN
Bài. AMIN
(SGK Hóa học 12)
I. TRọNG TÂM
Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của amin
II. PHƯƠNG PHáP
Trực quan - đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề
III. CHUẩN Bị
- Mô hình phân tử: NH
3
; CH
3
-NH
2
; CH
3
-NH-CH
3
; C
6
H
5
-NH
2
- Hóa chất: dung dịch metyl amin, dung dịch anilin, dung dịch brom, quỳ
tím, nớc cất, dung dịch HCl, phenolphtalein.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, cốc, ống nhỏ giọt.
IV. THIếT Kế CáC HoạT ĐộNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Vào bài


GV dẫn dắt: Mùi tanh
của cá là do các amin
tạo nên. Vậy bài học
hôm nay sẽ cho chúng
ta biết: amin là gì? Và
hiểu đợc tính chất điển
hình của amin.
Hoặc có thể vào bài nh
sau:
GV: Em h y cho biếtã
thành phần chính của
thuốc lá?
GV: Nicotin là hợp chất
amin, bài học hôm nay
sẽ cho chúng ta biết:
amin là gì? Và hiểu đợc
tính chất điển hình của
amin.
HS: Nicotin
95
I. Khái niệm, phân loại và danh pháp
* Hoạt động 2:
1. Khái niệm, phân loại
* GV viết lên bảng công
thức của các chất:
NH
3
; CH
3
NH

2
; C
6
H
5
-NH
2
;
CH
3
-NH-CH
3
và kèm
theo mô hình của chúng.
GV: Em h y cho biết cóã
nhóm hoặc nguyên tử
nào giống nhau trong 4
hợp chất trên? So sánh
chúng với NH
3

* GV diễn giảng thêm
phần đồng phân của
amin:
+ Đồng phân mạch C
+ Đồng phân vị trí
nhóm chức
+ Đồng phân bậc amin
* GV giúp HS nhận xét
đợc là có nhiều cách để

phân lọai amin, nhng
theo 2 cách thông dụng
là dựa vào gốc
hidrocacbon và bậc của
amin.
HS quan sát công thức
cấu tạo và mô hình của
4 chất trên và rút ra đợc
điểm giống nhau chứa
nguyên tử N
Khi so sánh với phân tử
NH
3
HS sẽ rút ra đợc
khái niệm của amin.
HS căn cứ vào đó phân
loại đợc amin theo SGK.
- Theo gốc H-C: amin
mạch hở, amin thơm...
- Bậc amin: amin bậc 1,
bậc 2, bậc 3.
a) Khái niệm
- Amin là hợp chất hữu
cơ có thể coi nh đợc tạo
thành khi thay thế một
hay nhiều nguyên tử H
trong phân tử NH
3
bằng
một hay nhiều gốc

hiđrocacbon.
Ví dụ:
NH
3
;CH
3
NH
2
;C
6
H
5
-NH
2
;
CH
3
-NH-CH
3
- Amin thờng có đồng
phân về mạch cacbon, về
vị trí của nhóm chức và
về bậc amin.
b) Phân loại
- Amin đợc phân loại
theo hai cách thông
dụng nhất:
Theo gốc hiđrocacbon,
ta có: amin mạch hở nh
CH

3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
,...,
amin thơm nh C
6
H
5
NH
2
,
CH
3
C
6
H
4
NH
2
,...
Theo bậc của amin (tức
là theo số nguyên tử H
trong phân tử NH
3

bị
thay thế bởi gốc
hiđrocacbon), ta có: amin
bậc một nh C
2
H
5
NH
2
,
amin bậc hai nh
CH
3
NHCH
3
, amin bậc ba
nh (CH
3
)
3
N
* Hoạt động 3
96
2. Danh pháp
GV nêu qui tắc gọi tên
amin theo danh pháp
gốc-chức, rồi cho HS vận
dụng
CH
3

-NH
2
: metyl amin
CH
3
-NH-C
2
H
5
:
etylmetylamin
C
6
H
5
-NH
2
: phenylamin
(anilin)
HS vận dụng:
CH
3
-NH-CH
3
đimetylamin
C
2
H
5
-NH

2
etylamin
CH
3
-CH
2
-CH
2
-NH
2
propylamin
CH
3
CH NH
2
CH
3
isopropylamin
CH
3
C NH
2
CH
3
CH
3
trimetylamin
Tên của các amin thờng
đợc gọi theo danh pháp
gốc - chức (gốc

hiđrocacbon với chức
amin) và một số có tên
riêng (tên thông thờng)
Ví dụ:
CH
3
-NH
2
: metyl amin
CH
3
NH-C
2
H
5
:
etylmetylamin
C
6
H
5
-NH
2
: phenylamin
(anilin)
* Hoạt động 4
II. Tính chất vật lý
GV đàm thoại gợi mở về
tính chất vật lý theo hệ
thống câu hỏi dẫn dắt

- Trạng thái?
- Mùi?
- Tính tan?
GV ghi nhận các ý kiến
của HS, chỉnh lý lại và
bổ sung.
HS tham khảo SGK để
trả lời các câu hỏi dẫn
dắt của GV.
- Metylamin,
đimetylamin,
trimetylamin và
etylamin là những chất
khí, mùi khai khó chịu,
tan nhiều trong nớc.
- Các amin có phân tử
khối cao hơn là những
chất lỏng hoặc rắn, độ
tan trong nớc giảm dần
theo chiều tăng của phân
tử khối.
- Anilin là chất lỏng,
không màu, sôi ở 184
0
C,
ít tan trong nớc, nặng
hơn nớc. Để lâu trong
không khí, anilin có
nhuốm màu đen vì bị
oxi hoá.

- Các amin đều rất độc.
97
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hoá học
* Hoạt động 5
1. Cấu tạo phân tử
GV: diễn giảng tính bazơ
NH
3
. Trong phân tử NH
3
do đôi electron tự do còn
lại trên nguyên tử N t-
ơng đối linh động nên
NH
3
có tính bazơ.
Em h y cho biết cácã
amin có tính chất này
không?
Ngoài ra, amin còn có
tính chất nào nữa?
HS nhắc lại bazơ theo
Bronstet.
HS vận dụng cách giải
thích tính bazơ của NH
3
để giải thích tính bazơ
của các amin
HS: Ngoài ra, amin cũng
có tính chất của gốc

hidrocacbon.
VD: gốc no, gốc không
no, gốc thơm.
Phân tử các amin đều có
nguyên tử nitơ giống nh
trong phân tử NH
3
, nên
các amin có tính bazơ.
Ngoài ra, amin còn có
tính chất của gốc
hiđrocacbon.
* Hoạt động 6
2. Tính chất hoá học
a. Tính bazơ
* TN1:
GV yêu cầu 2 HS lên
làm thí nghiệm
GV yêu cầu 1 HS nhận
xét về hiện tợng quan
sát đợc.
GV yêu cầu 1 HS giải
thích các hiện tợng đó.
GV nhận xét và bổ sung
kiến thức.
* TN2:
GV yêu cầu 2 HS lên
làm TN
2 HS làm thí nghiệm
nh sau :

(1) : Metylamin
+ Quỳ tím
+ Phenolphtalein
(2) : Anilin
+ Quỳ tím
+ Phenolphtalein
HS nhận xét hiện tợng.
ở (1): quỳ tím chuyển
thành màu xanh,
phenolphtalein chuyển
hồng
ở (2): Màu quỳ tím
không đổi, không làm
hồng phenolphtalein.
HS nghiên cứu SGK
giải thích các hiện tợng
quan sát đợc.
2 HS làm thí nghiệm
nh sau:
- Các amin tan trong nớc
nh metylamin, etylamin
có khả năng làm xanh
giấy quỳ tím hoặc làm
hồng phenolphtalein, có
tính bazơ mạnh hơn
amoniac nhờ ảnh hởng
của nhóm ankyl.
- Anilin có tính bazơ,
nhng dung dịch của nó
không làm xanh giấy

quỳ tím, cũng không làm
hồng phenolphtalein vì
tính bazơ của nó rất yếu
và yếu hơn amoniac. Đó
là do ảnh hởng của gốc
phenyl (tơng tự phenol).
98
GV yêu cầu 1 HS nhận
xét về hiện tợng quan
sát đợc
* GV giải thích tính
bazơ của các amin: Tính
bazơ của các amin tùy
thuộc vào sự linh động
của đôi electron tự do
trên nitơ:
- Nhóm đẩy e sẽ làm
tăng sự linh động của
đôi e tự do trên N
tính bazơ tăng.
- Nhóm hút e sẽ làm
giảm sự linh động của
đôi e tự do trên N
tính bazơ giảm
GV cho ví dụ: So sánh tính
bazơ của các amin sau:
(A): CH
3
-NH
2

; (B): NH
3
;
â: CH
3
-NH-CH
3
; (D):
C
6
H
5
-NH
2
GV lu ý cho HS tính
bazơ của amin bậc 3.
(1): Cho anilin vào nớc.
(2): Cho anilin vào dung
dịch HCl
HS nhận xét hiện tợng
(1): Anilin không tan,
lắng xuống đáy ống
nghiệm.
(2): Anilin tan.
HS vận dụng kiến thức
để làm bài:
Thứ tự tính bazơ giảm
dần nh sau:
(C) > (A) > (B) > (D)
- Nh vậy, có thể so sánh

tính bazơ nh sau:
CH
3
NH
2
>NH
3
>
NH
2
* Hoạt động 7
2. Tính chất hoá học
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
* GV yêu cầu:
- 1 HS lên làm TN
- 1 HS nhận xét hiện t-
ợng quan sát đợc
GV: Em nào có thể nhắc
lại phản ứng giữa
phenol với dung dịch
Br
2
và đa ra quy tắc thế
HS làm thí nghiệm:
Anilin + dung dịch Br
2
HS nhận xét: Có kết tủa
trắng xuất hiện
HS nhắc lại phản ứng
phenol + dung dịch Br

2
quy tắc thế vòng
benzen
Do ảnh hởng của nhóm
-NH
2
, ba nguyên tử H
ở các vị trí ortho và para
so với nhóm -NH
2
trong
nhân thơm của anilin dễ
bị thay thế bởi ba
nguyên tử brom:
99
ở vòng benzen.
GV dựa trên quy tắc đó
giải thích phản ứng giữa
anilin + dung dịch Br
2
GV yêu cầu HS viết ph-
ơng trình hóa học của
phản ứng và gọi tên sản
phẩm tạo thành.
GV gợi ý: Vậy phản ứng
này dùng để làm gì?
HS viết phơng trình hoá
học của phản ứng và gọi
tên sản phẩm.
HS: Phản ứng dùng để

nhận biết anilin
NH
2
NH
2
Br
Br
Br
+
Br
2
+
H
2
O
HBr
3
3

2,4,6-tribromanilin
(kết tủa trắng)
V. CủNG Cố
Bài tập 1, 2, 4/SGK
Bài: AMIN
(SGK hóa học 12 nâng cao)
I. MụC ĐíCH YÊU CầU
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
II. trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học và cách điều chế
II. Đồ DùNG DạY HọC

- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống nhỏ giọt.
- Hóa chất: các dung dịch: CH
3
NH
2
. HCl. Anilin, nớc Brom.
- Mô hình phân tử anilin, các tranh vẽ, hình ảnh có liên quan đến bài học.
III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài giảng
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Định nghĩa, phân
loại, danh pháp và
đồng phân
1. Định nghĩa
Amin là những hợp chất
hữu cơ đợc cấu thành bằng
cách thay thế một hay
* Hoạt động 1:
GV viết CTCT của
NH
3
và4 amin
khác nhau, yêu cầu
HS nghiên cứu kỹ
và cho biết mối liên
quan giữa cấu tạo
HS quan sát
CTCT của NH
3


4 amin khác nhau
và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của
GV.
100
nhiều nguyên tử hidro
trong phân tử amoniăc bởi
một hay nhiều gốc
hidrocacbon.
VD: NH
3
, C
6
H
5
NH
2
,
CH
3
NH
2
,
N CH
3
CH
3
CH
3

CH
3
CH
2
NH CH
3
,
2. Phân loại: 2 cách:
a. Cách 1:
Theo loại gốc hidrocacbon:
gồm:
Amin thơm: C
6
H
5
NH
2
Amin mạch hở:
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
b. Cách 2:
Theo bậc của amin:
Bậc 1: CH
3

CH
2
CH
2
NH
2
Bậc 2: CH
3
CH
2
NHCH
3
.
Bậc 3: (CH
3
)
3
N.
Bậc của amin đợc qui định
theo số nguyên tử hidro
trong phân tử NH
3
bị thay
thế bởi số gốc hidrocacbon.
3. Danh pháp
Theo danh pháp gốc- chức:
ank + vị trí + yl + amin.
Theo danh pháp thay thế:
Ankan + vị trí + amin.
Tên thông thờng chỉ áp

dụng đối với một số amin.
4. Đồng phân
Amin có các loại đồng
phân:
của NH
3
và các
amin. Nêu định
nghĩa tổng quát về
amin.
GV sửa lại định
nghĩa cho đúng.
Yêu cầu HS cho
biết các cách phân
loại amin. Cho VD.
* Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS
dựa vào bảng 2.1
SGK/30 cho biết:
Quy luật gọi tên
amin theo danh
pháp gốc - chức
Quy luật gọi tên
amin theo danh
pháp thay thế.
* Hoạt động 3:
GV giới thiệu:
Qua các VD và
nghiên cứu kỹ
SGK, HS nêu 2

cách phân loại
amin: theo gốc
hidrocacbon và bậc
của amin.
VD: amin bậc 1:
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
Amin bậc 2:
CH
3
CH
2
NHCH
3
.
Amin bậc 3:
(CH
3
)
3
N.
Theo danh pháp
gốc - chức: ank +
vị trí + yl + amin.

Theo danh pháp
thay thế: Ankan +
vị trí + amin.
HS viết các đồng
phân của C
4
H
11
N.
101
Đồng phân về mạch
cacbon.
Đồng phân vị trí nhóm
chức.
Đồng phân về bậc của
amin.
II. Tính chất vật lý
Metyl-, đimetyl-,
trimetyl- và etylamin là
những chất khí mùi khó
chịu, độc, dễ tan trong n-
ớc.
Các amin đồng đẳng cao
hơn là chất lỏng hoặc rắn.
Anilin là chất lỏng, nhiệt
độ sôi là 184
0
C, không
màu, rất độc, ít tan trong
nớc, tan trong rợu và

benzen.
III. Cấu tạo và tính
chất hóa học
1. Tính chất của nhóm
- NH
2
:
a. Tính bazơ:
- Các amin mạch hở có
khả năng làm quì tím hóa
xanh hoặc làm
phenoltalein không màu
hóa hồng.
- Anilin có tính bazơ nhng
không làm quì tím hóa
xanh, không làm hóa hồng
phenoltalein.
-Tác dụng với axit:
CH
3
NH
2
+ HCl
[CH
3
NH
3
]
+
Cl

-
Amin có các loại
đồng phân: Đồng
phân về mạch
cacbon, vị trí nhóm
chức, bậc của amin.
Hớng dẫn HS viết
các đồng phân của
C
4
H
11
N. Yêu cầu
HS gọi tên.
* Hoạt động 4:
Yêu cầu HS cho
biết các tính chất
vật lý đặc trng của
amin, tiêu biểu
làanilin.
* Hoạt động 5:
Yêu cầu HS cho
biết CTCT chung
của amin mạch hở
bậc 1. VD.
GV phân tích đặc
điểm cấu tạo của
anilin, yêu cầu HS
cho biết anilin có
những t/c hóa học

gì?
GV biểu diễn thí
nghiệm PƯ của
CH
3
NH
2
với quì tím
ẩm và dung dịch
HCl. Yêu cầu HS
Gọi tên.
HS nghiên cứu kỹ
SGK và trả lời.
CTCT chung của
amin mạch hở bậc
1 là R-NH
2
. VD
CH
3
NH
2
...
Anilin thể hiện
tính chất của
nhóm amino nh:
tính baz, PƯ với
axit nitrơ, PƯ
ankyl hóa và PƯ
thế vào nhân thơm.

HS quan sát thí
nghiệm nêu các
hiện tợng xảy ra
và viết PTHH.
102
Mêtylamin
Mêtylamoni clorua
Thứ tự tính baz của:
NH
2
..
CH
3
NH
2
> NH
3
>
b. PƯ với axit nitrơ:
C
2
H
5
NH
2
+ HONO
C
2
H
5

OH + N
2
+ H
2
O.
C
6
H
5
NH
2
+ HONO +
HCl


CC
00
50
C
6
H
5
N
2
+
Cl
-
+
2H
2

O.
Phenylđiazoni
clorua
c. PƯ ankyl hóa thay thế
nguyên tử hidro của nhóm
NH
2
:
C
6
H
5
-
N
H
H
..
+

CH
3
- I C
6
H
5
-
N
CH
3
H

+ HI
Anilin Metyl ioủua N- metylanilin
Kết luận:
- Các amin mạch hở bậc 1
và anilin đều có cặp
electron tự do trên nguyên
tử nitơ của nhóm NH
2
, do
đó chúng có tính baz.
- Tính chất của nhóm -NH
2
:
Tác dụng với axit tạo
muối.
Tính baz:
NH
2
..
CH
3
NH
2
> NH
3
>
Amin no bậc 1 + HNO
2
ROH + N
2

+ H
2
O.
nêu các hiện tợng
xảy ra và viết
PTHH.
GV giải thích:
Gốc ankyl (R-) đẩy
e làm tăng mật độ
điện tử trên nitơ
tính baz tăng
Gốc phenyl (C
6
H
5
-)
hút e làm giảm mật
độ điện tử trên nitơ
tính baz giảm.
Cho HS nghiên cứu
SGK và nêu hiện t-
ợng xảy ra khi cho
etylamin t/d với
axit nitrơ (NaNO
2
+
HCl). Viết PTHH.
Cho HS nghiên cứu
SGK và cho biết
sản phẩm thu đợc

khi cho amin bậc 1
tác dụng với ankyl
halogenua. Viết
PTHH.
GV rút ra kết luận
chung.
HS nghiên cứu
SGK và nêu hiện
tợng: có khí bay ra
và dung dịch có
mùi thơm của rợu.
C
2
H
5
NH
2
+ HONO
C
2
H
5
OH + N
2

+ H
2
O.
HS nghiên cứu
SGK và trả lời.

C
6
H
5
NH
2
+ CH
3
I
C
6
H
5
NHCH
3
+ HI
103
Amin thơm bậc 1 tác
dụng HNO
2
tạo thành
muối điazoni.
Amin bậc 1 tác dụng với
ankyl halogenua tạo
thành amin bậc 2.
2. Phản ứng thế ở nhân
thơm của anilin
Do ảnh hởng của nhóm
-NH
2

, nguyên tử Br dễ
dàng thay thế các nguyên
tử H ở vị trí 2, 4, 6 trong
nhân thơm của phân tử
anilin.
NH
2
NH
2
Br
Br

+ 3HBr
traộng
H
2
O
+ 3Br
2
Br
2, 4, 6- tribromanilin
P này dùng nhận biết
anilin.
IV. ứng dụng và điều chế
1. ứng dụng
- Các ankylamin dùng
trong tổng hợp hữu cơ, đặc
biệt là điamin.
- Anilin là nguyên liệu
quan trọng trong công

nghiệp phẩm nhuộm (azo),
cao phân tử ỷ (nhựa anilin
fomandehit), dợc phẩm
(streptoxit,
sunfaguaniđin).
2. Điều chế
a. Ankylamin: từ amoniac
và ankyl halogenua:
GV biểu diễn thí
nghiệm phản ứng
của anilin với nớc
brom. Yêu cầu HS
nêu hiện tợng.
GV hớng dẫn HS
viết PTPƯ.
GV lu ý: PƯ này
dùng nhận biết
anilin.

Hoạt động 6:
Yêu cầu HS cho
biết ứng dụng của
các hợp chất amin.
HS quan sát thí
nghiệm nêu các
hiện tợng xảy ra
và viết PTHH.
HS nghiên cứu
SGK và trả lời.
104

+CH
3
I
+ CH
3
I
+ CH
3
I
- HI - HI
- HI
NH
3
CH
3
NH
2

(CH
3
)
2
NH (CH
3
)
3
N
b. Anilin: khö nitro
benzen bëi hidro míi sinh
(Fe + HCl):

C
6
H
5
NO
2
+ 6H C
6
H
5
NH
2
+ 2H
2
O
Fe+HCl
t
0
Yªu cÇu HS cho
biÕt:
Ph¬ng ph¸p ®iÒu
chÕ ankylamin. VD.
Ph¬ng ph¸p ®iÒu
chÕ anilin. ViÕt
PTHH.
105
Bài 10. AMINOAXIT
(SGK Hóa học 12)
I. TRọNG TÂM
Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học

II. PHƯƠNG PHáP
Đàm thoại - Trực quan - Nêu vấn đề
III. CHUẩN Bị
- Bảng slide 2.1 /SGK
- Dung dịch glyxin, dung dịch axit glutamic, quỳ tím, nuớc cất.
- ống nghiệm, giá đỡ, ống nhỏ giọt, cốc.
IV. THIếT Kế CáC HOạT ĐộNG
1. Trả bài cũ
- Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân có công thức phân tử
C
3
H
9
N.
- Cho 4 chất NH
3
, CH
3
NH
2
, (CH
3
)
2
NH, C
6
H
5
NH
2

. H y sắp xếp theo tínhã
bazơ tăng dần.
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài
* Hoạt động 1: Vào bài
GV: Nh chúng ta đ biếtã
bột ngọt (mì chính) là
gia vị không thể thiếu.
Vậy, bột ngọt là muối
mononatri của axit
glutamic có công thức
cấu tạo nh sau:
HOOC
CH
2
CH
2
CH COONa
NH
2

Bột ngọt
HOOC
CH
2
CH
2
CH COOH
NH
2


Axit glutamic
GV: Em nào có thể cho
biết trong phân tử của
HS nhận xét: Trong
phân tử axit glutamic có
106
axit glutamic có những
nhóm chức nào?
GV: Axit glutamic thuộc
loại amino axit. Vậy bài
học hôm nay sẽ cho
chúng ta biết khái niệm,
ứng dụng của amino axit
cũng nh hiểu đợc những
tính chất điển hình của
amino axit.
nhóm cacboxyl (-COOH)
và có nhóm amino (-
NH
2
)
* Hoạt động 2:
I. Khái niệm
GV: Dựa vào cấu tạo của
axit glutamic, em h yã
cho biết khái niệm của
amino axit, cho ví dụ
minh họa.
GV: chiếu slide bảng

2.1: Tên gọi của một số
amino axit.
GV hớng dẫn HS gọi tên
các amino axit theo:
+ Tên thay thế
+ Tên bán hệ thống
+ Tên thờng
HS tham khảo SGK, đa
ra khái niệm của amino
axit.
HS cho ví dụ:
CH
3
CH COOH
NH
2
HS: theo sự hớng dẫn
của GV gọi tên thay thế
và tên bán hệ thống.
Amino axit là loại hợp
chất hữu cơ tạp chức,
phân tử chứa đồng thời
nhóm amino (-NH
2
) và
nhóm cacboxyl (-COOH).
Ví dụ :

CH
3

CH COOH
NH
2
Alanin
II. Cấu tạo phân tử và tính chất hoá học
* Hoạt động 3:
1. Cấu tạo phân tử
GV hớng dẫn HS đọc SGK.
Lu ý HS đến đặc điểm:
tạo ion lỡng cực.
GV: Vậy, các amino axit
là những hợp chất ion
nên sẽ có những tính
chất gì?
HS nhớ lại kiến thức đã
học, nghiên cứu SGK nên
đa ra đợc: các amino axit
ở điều kiện thờng là chất
rắn kết tinh, dễ tan trong
nớc và có nhiệt độ nóng
chảy cao.
Phân tử amino axit có
nhóm axit (-COOH) và
nhóm bazơ (-NH
2
) nên
thờng tơng tác với nhau
tạo ra ion lỡng cực:
CH
2

COONH
3
CH
2
COOHNH
2
Do đó, các amino axit là
107
những hợp chất ion nên
ở điều kiện thờng là chất
rắn kết tinh, dễ tan
trong nớc và có nhiệt độ
nóng chảy cao.
* Hoạt động 4:
2. Tính chất hoá học
a. Tính chất lỡng tính
GV yêu cầu HS nhắc lại
thế nào là tính chất lỡng
tính.
GV yêu cầu HS nhắc lại
tính chất hóa học của
nhóm -COOH và của
nhóm -NH
2
. Từ đó rút ra
tính chất lỡng tính của
amino axit.
GV yêu cầu HS viết ph-
ơng trình hóa học của
phản ứng glyxin với HCl

và với NaOH.
HS: Lỡng tính là vừa tác
dụng đợc với axit, vừa tác
dụng đợc với bazơ.
HS nêu tính chất hóa
học của nhóm:
-COOH: tính axit
-NH
2
: tính bazơ
- Amino axit có tính
chất lỡng tính
HS viết phơng trình hóa
học:
CH
2
COOH
NH
2
+
HCl
CH
2
COOH
NH
3
Cl
+
CH
2

COOH
NH
2
NaOH
CH
2
COONa
NH
2
+

H
2
O
Glyxin phản ứng với axit
vô cơ mạnh sinh ra muối
(tính chất của nhóm
NH
2
) đồng thời cũng
phản ứng với bazơ mạnh
sinh ra muối và nớc (do
có nhóm COOH trong
phân tử).
CH
2
COOH
NH
2
+

HCl
CH
2
COOH
NH
3
Cl
+
CH
2
COOH
NH
2
NaOH
CH
2
COONa
NH
2
+

H
2
O
* Hoạt động 5:
b. Tính axit bazơ của dung dịch amino axit
GV yêu cầu 2 HS làm TN
GV yêu cầu 1 HS nêu
hiện tợng quan sát đợc.
GV: Tại sao lại có hiện t-

ợng nh vậy? (gợi ý: dựa
vào công thức cấu tạo
của glyxin và axit
HS(1): Quỳ tím + dung
dịch glyxin
HS(2): Quỳ tím + dung
dịch axit glutamic
HS nêu hiện tợng quan
sát đợc:
1) quỳ tím không đổi màu
2) quỳ tím đổi sang màu
hồng.
HS trả lời dựa trên công
thức cấu tạo của glyxin
- Cho quỳ tím vào dung
dịch glyxin (axit -
amino axetic) thấy màu
quỳ tím không đổi.
- Cho giấy quỳ tím vào
dung dịch axit glutamic
thấy màu quỳ tím
chuyển thành màu hồng.
108

×