Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Đề cương bài giảng thực tập hệ thống điện và điều khiển động cơ (hệ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 62 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG
(Tài liệu lƣu hành nội bộ)
HỌC PHẦN: THỰC TẬP HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ
ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG

Hƣng Yên 2015
1


Tớn ch 1 : THC TP H THNG CUNG CP IN KHI NG
1.1 H thng cung cp in
1.1.1 Mỏy phỏt in xoay chiu
a. Những h- hỏng chính - nguyên nhân - hậu quả.
+ Cuộn kích thích:
- Đứt chạm mát, bị chập nguyên nhân và hậu quả t-ơng tự nh- máy phát điện một
chiều.
+ Cuộn dây stato:
- Bị đứt : Nếu đứt một pha thì hai pha còn lại sẽ mắc nối tiếp làm điện trở cuộn dây
tăng, điện áp máy phát tăng dẫn đến có thể làm hỏng điốt. Nếu đứt hai pha thì mạch
điện bị ngắt do đó máy phát không làm việc đ-ợc.
- Tr-ờng hợp cuộn dây bị chạm mát, chập sẽ làm ảnh h-ởng đến công suất
+ Chổi than, vòng bi:
- Vòng tiếp xúc mòn hỏng do ma sát, bị chất ôxy hoá hoặc dính dầu mỡ làm tăng
điện trở mạch kích thích, c-ờng độ dòng điện kích thích giảm dẫn đến công suất máy
phát giảm.
- Vòng bi mòn rơ hỏng do làm việc lâu ngày.


b. Quy trình tháo máy phát xoay chiều (TOYOTA)
STT

Nguyên công

1

2

Sơ đồ nguyên công

Dụng cụ

Chú ý

Tháo nắp điện sau
máy phát điện
- Tháo đai ốc và ống
cách điện chân cực
của bộ chỉnh l-u
- Tháo ba đai ốc và nắp
sau máy phát điện.

-Dùng
tuốc nơ
vít 4
cạnh,clê
8-10

- Để nắp

máy cẩn
thận sau
khi tháo ra,
tránh bi
rơi.
- Để đai ốc
gọn gàng

- Tháo giá đỡ tiết chế
IC
- Tháo 2 vít, giá đỡ
chổi than và nắp ra.

- Dùng
tuốc nơ
vít 4
cạnh

Để các chi
tiết đ-ợc
tháo ra gọn
gàng

2


3

- Tháo tiết chế IC
- Tháo ba vít và lấy

tiết chế IC ra.

- Dùng
tuốc nơ
vít 4
cạnh.

4

- Tháo giá đỡ bộ chỉnh
l-u.
- Tháo 4 vít
- Dùng kìm uốn thẳng
lại các đầu dây điện.
- Lấy giá đỡ bộ chỉnh l-u
ra.

- Tuốc
nơ vít 4
cạnh.
- Kìm
uốn.

5.

- Tháo Puli.
- Dùng Cờlê lực giữ
khẩu SST(A) xiết:
Khẩu SST(B) theo
chiều kim đồng hồ,

theo mô men quy
định.
- Lắp khẩu C lên ê tô,
đặt máy phát điện
vào khẩu C nh- hình
vẽ.
- Xoay khẩu A theo
h-ớng nh- hình vẽ để
nới lỏng đai ốc giữ
Puli-- Nhấc máy phát
điện ra khỏi khẩu C.
- Xoay khẩu B để
tháo khẩu A và B ra.
- Tháo đai ốc giữ Puli
ra.

3 tuýp
chuyên
dùng
SST:
A,B,C

Để tiết chế
cẩn thận.

3


6


- Th¸o l¾p sau m¸y
ph¸t.
-Th¸o 4 ®ai èc dïng
vam th¸o n¾p sau
m¸y ph¸t.

-Vam.
- Clª,
má lÕt,
Tuèc n¬
vÝt dÑt

7

- Th¸o R«to ra khái
n¾p m¸y.

- Dïng
tay lÊy
Roto ra.

c. Kiểm tra máy phát điện xoay chiều.
TT

Bước
Kiểm tra

Kiểm tra
thông
mạch


Rô to

Hình vẽ minh họa

Nội dung
và thông số kỹ thuật
-Dùng Ôm kế kiểm tra
thông mạch giữa hai
vòng tiếp điện
-Nếu không
thông
mạch phải thay Rô to
- Điện trở tiêu chuẩn
(nguội):
2,8-3,0 

Kiểm tra
chạm mát
Rô to

- Dùng Ôm kế kiểm tra
sự thông mạch giữa
vòng tiếp điện và thân
Rô to

Kiểm tra
các vòng
tiếp điện


- Quan sát xem các
vòng tiếp điện có bị cào
xước, cháy xám không.
Nếu bị cào xước nhẹ thì
dùng giấy nhám mị
đánh lại
- Dùng thước cặp đo
đường kính vòng tiếp
điện

4


Đường kính tiêu chuẩn:
14,2-14,4mm
- Đường kính tối thiểu:
12,8mm

Stator

Stator

- Dùng Ôm kế kiểm tra
sự thông mạch giữa các
cuộn dây
- Nếu không có sự
thông mạch phải phải
thay Rô to mới

Kiểm tra

hở mạch

- Dùng Ôm kế kiểm tra
sự thông mạch giữa các
cuộn dây Rô to và thân
máy phát
- Nếu có sự thông mạch
phải thay Rô to mới

Kiểm tra
chạm mát

Loại A

Chổi
than

Đo chiều
dài nhô ra
của chổi
than

Loại B

- Dùng thước cặp đo
chiều dài phần nhô ra
của chổi than (Với loại
A)
- Dùng thước dẹt (mm)
đo chiều dài phần nhô

ra của chổi than (Với
loại B)
- Nếu chiều dài phần
nhô ra nhỏ hơn mức tối
thiểu phải thay chổi
than mới
- Chiều dài tiêu chuẩn
phần nhô ra của chổi
than: 10,5mm
- Chiều dài tối thiểu
phần nhô ra của chổi
than: 1,5mm

5


Chỉnh
lưu

Kiểm tra
cụm Điốt
dương

- Dùng Ôm kế nối một
đầu que đo vào
Gugiông cực dương và
đầu que đo kia lần lượt
tiếp xúc vào các đầu ra
của bộ chỉnh lưu
- Đảo vị trí các đầu que

đo

Kiểm tra
cụm Điốt
dương

- Nếu không đạt yêu
cầu trên phải thay cụm
chỉnh lưu

Kiểm tra
cụm Điốt
Âm

- Nối một đầu que đo
lần lượt vào các cực
Âm của bộ nắn dòng,
còn đầu que đo kia lần
lượt vào các đầu ra của
bộ nắn dòng
- Đảo vị trí các đầu que
đo
- Quan sát kim đồng
hồ khi thực hiện đảo
đầu que đo (Từ thông
mạch chuyển sang
không thông mạch)
- Nếu không đạt yêu
cầu trên phải thay cụm
chỉnh lưu


Chỉnh
lưu

6


- Nối mát cực F, nổ
máy và đo điện áp tại
cực B
- Nếu điện áp đo được
lớn hơn điện áp tiêu
chuẩn phải thay tiết
chế IC
- Nếu điện áp đo được
nhỏ hơn điện áp tiêu
chuẩn phải sửa chữa
máy phát điện

Tiết chế

Kiểm tra
vòng bi
trước

- Kiểm tra xem vòng bi
trước có quay trơn hay
bị rơ lỏng không
- Nếu không đạt yêu
cầu thì phải thay vòng

bi mới

Kiểm tra
vòng bi
sau

- Kiểm tra vòng bi sau
quay trơn, không bị kẹt,
rơ, mòn
- Nếu vòng bi bị rơ,
mòn... thì phải thay
vòng bi mới

Kiểm tra sự làm việc
của máy phát

- Dùng tay quay Rô to
của máy phát để kiểm
tra xem máy phát có
quay trơn không hay bị
kẹt
- Phương pháp này
được áp dụng để kiểm
tra máy phát sau khi lắp
ráp xong

Vòng bi

d. Quy tr×nh l¾p m¸y ph¸t ®iÖn xoay chiÒu (TOYOTA)
STT

1

Nguyªn c«ng

S¬ ®å nguyªn c«ng

Dông


Chó ý

L¾p Roto vµo n¾p
tr-íc<®Çu cã Puli
dÉn ®éng.
7


2

Lắp nắp sau
-Dùng búa nhựa gõ
nhẹ lắp nắp sau
-Bắt chặt lại bằng 4
vít.

-Búa
nhựa
-Khẩu
8- 10


3

-Lắp puli vào trục
roto dùng tay vặn
đai ốc giữ puli vào
-Dùng Clê lực giữ
khẩu SST(A) đồng
thời xiết chặt khẩu B
theo chiều kim đồng
hồ theo đúng mô
men xiết
-Xoay khẩu a theo
h-ớng hình vẽ, xiết
chặt puli.
-Nhấc máy phát điện
ra khỏi khẩu A.

3 khẩu
chuyên
dùng
- 1 Ca lê
- 1 ê tô

4

-Lắp giá đỡ bộ chỉnh
l-u
- Lắp bộ chỉnh l-u
-Uốn cong 4 đầu
dây của Stato nhhình vẽ

-Lắp 4 vít.

Kìm
kẹp
(Kìm
mỏ
nhọn)
-Tuốc
nơ vít 4
cạnh

- Chú
ý lực
xiết,
khoản
g
400kg,
cm

8


5.

6.

7.

-Lắp giá đỡ chổi
than và tiết chế IC

- Đặt nắp giá đỡ
chổi than vào giá đỡ
chổi than, để nắp
sau máy phát điện
nằm ngang, lắp tiết
chế IC và giá đỡ
chổi than vào.
-Xiết chặt 5 vít cho
tới khi khe hở giữa
giá đỡ chổi than và
giắc cắm còn lại ít
nhất là 1mm.
Lắp nắp sau:
-Bắt nắp sau bằng 3
đai ốc
-Lắp ống cách điện
chân cực vào, bắt
chặt lại bằng đai ốc.

-Tuốc
-Khi
nơ vít 4 lắp
cạnh
không
để nắp
giá đỡ
chổi
than
tr-ợt
sang

một
bên

- 1 khẩu
8-10

Kiểm tra chắc chắn
Roto quay trơn nhẹ
nhàng.

9


1.1.2. Thực tập đấu dây mạch cung cấp điện, đo điện áp hiệu chỉnh
1.1.2.1. Thực tập đấu dây mạch cung cấp điện:

Sơ đồ chung hệ thống cung cấp điên sử dụng máy phát xoay chiều.
1- ắc quy.
2- Máy phát xoay chiều.
3- Bộ điều chỉnh điện.
4- Máy khởi động.

5. Khoá điện.
6- ăm pekế.
61- Cọc kiểm tra máy phát.
7- Cung cấp cho phụ tải.

M- Má.t
D+ - Đầu phát điện.
DF - Đầu kích từ.

D- - Nối mát.

* Quy trình đấu dây: Bộ tiết chế bán dẫn, bộ tiết chế dùng thiết bị điện từ kết
hợp với thiết bị bán dẫn đ-ợc nối với máy phát xoay chiều bằng một bộ giắc đặc biệt
có ba cọc đấu dây: cọc (+D) đấu với một đầu của công tắc mồi, đầu thứ hai của công
tắc mồi nối với (+D) của máy phát điện (cũng chính là cực d-ơng của ắc quy). Cọc
(DF) của bộ tiết chế đấu với cọc (DF) của máy phát điện. Cọc vỏ máy (D-) của tiết chế
đấu với cọc
(D-) của máy phát điện.
Do kết cấu của giắc có chốt định vị khi cắm nên không thể có hiện t-ợng nhầm
lẫn trong khi đấu dây giữa bộ tiết chế và máy phát điện (nếu nhà chế tạo đã đấu đúng
theo sơ đồ nguyên lý).
+ Một số chú ý khi đấu dây hệ thống cung cấp điện:
- Khe hở tiếp điểm phải đúng tiêu chuẩn.
- Bề mặt tiếp điểm phải sạch tiếp xúc tốt.
- Các cọc đấu dây và các đầu đấu dây phải chặt và tiếp xúc tốt.
- ắc quy đủ dung l-ợng và nạp điện đầy đủ.
- Phải đấu đúng đầu dây theo từng sơ đồ cụ thể.
- Không đ-ợc đấu nhầm các cực của bình điện. Nghiêm cấp quẹt, chạm hai đầu dây
nối của hai đầu cực ắc quy với nhau để kiểm tra khả năng phóng điện của ắc quy.

10


1.1.2.2. Đo điện áp hiệu chỉnh
a. Mô tả tổng quát

Sơ đồ hệ thống nạp điện của ôtô Hyundai H-100
1-máy phát điện xoay chiều
5-Các cuộn dây ứng điện

2-ba điốt nắn điện kích từ
6- Đèn báo nạp điện
3- bộ tiết chế điện áp điện tử
7-công tắc máy
4- cuộn cảm rôto
8- cầu nối an toàn chính
Hệ thống nạp điện trang bị trên ôtô Hyundai H – 100 gồm các bộ phận chính sau :
+ Bình ắc quy
+ Máy phát điện xoay chiều với bộ tiết chế điện tử bố trí bên trong .
+ Đèn báo nạp điện .
Các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều gồm phần cảm điện rôto, phần ứng
điện stato, bộ chỉnh lưu sáu đi ốt công suất, ba đi ốt nắn điện kích từ, tụ nắn dòng, các
chổi than tiếp điện kết cấu chung với bộ điều chỉnh điện áp điện tử. Điện áp của dòng
điện nạp được tiết chế theo hệ thống đối chiếu với điện áp ắc quy (battery voltage
defection system)
Bộ điều chỉnh điện áp điện tử bị hỏng hay dây cảm biến điện áp không tốt .
Khâu trắc nghiệm này nhằm mục đích kiểm tra mức sụt áp của đoạn dây dẫn
dòng điện nạp từ cọc B máy phát đến cọc (+)ắc quy ( bao gồm cả cầu chì )
b. Khâu chuẩn bị
+ Xoay công tắc máy “OFF”
+ Tháo dây cáp âm ắc quy
+ Tháo tách dây dẫn khỏi cọc B máy phát

11


+ u ni tip ampe k DC ( 0-100A) gia cc B v u dõy va thỏo ra .
+ u vụn k gia cc B mỏy phỏt v cc (+)c
quy nh s
+ Ni tr li dõy cỏp õm c quy .

c. Khõu trc nghim
+ Khi ng ng c
+ Bt cụng tc ốn pha lờn , tng ga cho n lỳc
Ampe k ch 20A v c ngay s vụn .
phỏt n cc (+)c quy :
1-mỏy phat in
2- cc phỏt B
3- vụnk
4- ampe k
d. Kt qu o kim.
+ Nu mc st ỏp trờn on dõy dn tt , vụn k phi
ch ỳng mc quy nh l 0,2 V max
+ Nu vụn k ch cao hn mc quy nh chng t cú tỡnh trang tip in khụng tt t
cc B n dõy ni cu chỡ , t cu chỡ n cc (+)c quy .
+ Sau khi o kim xong , gim ga xung mc ralngti .Tt ốn , tt mỏy , thỏo ng h
o v u dõy li nh trc .
1.2. H thng ỏnh la
1.2.1. Thc tp h thng ỏnh la bỏn dn.
Tới đồng hồ kiểm
tra tốc độ
Khoá điện

Bugi

Nắp và con quay

Bôbin

Cầu
chì


Hình . Sơ đồ nguyên lý hệ thống đánh lửa bán dẫn không có ESA ( Xe
ICđánh lửa
Toyota động cơ 4A-F ) Cảm biến
Thứ tự nổ
đánh lửa
1-3-4-2

Rôto phát tín hiệu
1.2.1.1. H- hỏng, nguyên nhân, hậu quả
12


Các hệ thống đánh lửa trên xe ôtô có cấu tạo khác nhau nh-ng hoạt động cơ bản
giống nhau. Tất cả đều có cuộn dây đánh lửa (bôbin) mà việc đóng ngắt mạch sơ cấp
sẽ là tác nhân gây ra xung cao áp ở mạch thứ cấp, tạo ra sự phóng điện ở bugi. Từ đó
có thể chia các h- hỏng của hệ thống đánh lửa thành ba nhóm nh- sau:
Mất điện trong mạch sơ cấp do:
- Điện trở lớn trong mạch sơ cấp, vì các đầu dây nối điện không tốt, công tắc máy
hỏng, cuộn dây sơ cấp bôbin bị đứt.
- Bình ác quy hết điện, máy phát không nạp điện.
- Mạch sơ cấp bị chạm mát trong bôbin, trong hệ thống dây hay tại đầu chia lửa.
- Bộ xử lý và điều khiển trung -ơng ECU hỏng hoặc do các bộ cảm biến báo dữ
kiện lên ECU không đúng.
Mất điện trong mạch thứ cấp do:
- Bugi đóng chấu, bugi hỏng, khe hở không đúng quy định.
- Dây dẫn điện cao thế bị rò điện.
- Mất điện cao thế tại đầu biến áp đánh lửa, nắp chia điện hay rô to.
- Các chỗ nối của đầu dây thứ cấp không đạt yêu cầu.
Sai thời điểm đánh lửa do:

- Dùng sai loại bugi, bugi đóng chấu, dính nhiều muội than.
- Các cơ cấu đánh lửa sớm tự động bị hỏng.
- Các cảm biến hỏng, báo dữ kiện lên ECU không đúng.
- Bộ xử lý và điều khiển trung -ơng ECU bị hỏng.
Các h- hỏng trên của hệ thống đánh lửa sẽ tác động sấu đến trạng thái làm việc
của động cơ. Làm cho động cơ không khởi động đựơc hoặc khởi động đ-ợc nh-ng khó
khăn, chạy chậm không ổn định, công suất động cơ giảm tiêu tốn nhiên liệu, xảy ra
hiện t-ợng kích nổ, động cơ bị nóng quá...
1.1.1.2. Quy trình tháo, lắp bộ chia điện ( Đối với hệ thống đánh lửa động cơ Toyota
4A-F )
Quy trình tháo bộ chia điện ra khỏi xe
(1) Quay cho xilanh số một về điểm chết
trên cuối nén đầu nổ.
Dùng tuýp và khẩu hoặc cờ lê choòng để
quay buly trục khuỷu, chú ý tới dấu của
nhà chế tạo.
(2) Tháo các ống chân không.
Dùng tay nhẹ nhàng rút các ống chân
không ra.
(3) Tháo giắc cắm bộ chia điện.
(4) Tháo các dây cao áp ra khỏi nắp bộ chia
điện.
Dùng tay nắm vào chụp cao su để tháo
tránh làm h- hỏng các dây cao áp.
(5) Tháo bộ chia điện .
Dùng khẩu và tay nối để tháo hai bulông
giữ bộ chia điện. Lấy bộ chia điện ra khỏi
động cơ.

Quay xilanh số 1 về điểm chết

trên.

Tháo bộ chia điện ra khỏi động
cơ.

13


TT

B-ớc công việc

(1)
1

(2)
(3)
Tháo vòng làm kín thân bộ chia điện với động cơ
(Vòng đệm chữ O).
Tháo nắp bộ chia điện và tháo con quay chia điện.

2
3
4

Hình minh hoạ

Tháo nắp chắn bụi cuộn đánh lửa và tháo đệm làm
kín ra.
Với loại có bộ chọn trị số ốc tan thì tháo bộ chọn trị

số ốc tan và đệm ra.

5

Tháo cuộn dây
đánh lửa

6

Tháo cụm dây
bộ chia điện ra .

7

Tháo hộp đánh
lửa (IC đánh
lửa).

Dụng cụ và cách tiến
hành
(4)
Dùng tay tháo.
Dùng tay lắc nhẹ nhàng
rồi rút con quay chia
điện ra.
Dùng tay tháo tránh
làm hỏng đệm.

- Tháo đai ốc và tháo
các dây dẫn khỏi các

cực của cuộn đánh lửa.
- Dùng tuốc nơ vít tháo
bốn vít bắt cuộn đánh
lửa và tháo cuộn đánh
lửa ra.

- Dùng tuốc nơ vít tháo
hai vít và tháo các dây
dẫn ra khỏi các cực của
hộp đánh lửa.
- Tháo hai vít và tháo
hộp đánh lửa ra.

14


8

Tháo cơ cấu
chân không điều
chỉnh góc đánh
lửa sớm.

Dùng tuốc nơ vít tháo
vít hãm và tháo cần bầu
chân không ra khỏi
chốt nối trên mâm chia
điện. Khi tháo cần bộ
chân không phải lựa
nhẹ nhàng để tháo cần

bộ chân không.

Có bộ chọn trị số ốc
tan

Không có bộ chọn trị
số ốc tan

9

Tháo rôto phát
tín hiệu.

- Dùng tuốc nơ vít nhỏ
lậy lò xo giữ rôto tín
hiệu ra.
- Lấy rô to phát tín hiệu
ra.

10

Tháo mâm chia
điện và cuộn thu
tín hiệu.

Dùng tuốc nơ vít tháo
hai vít hãm sau đó lấy
mâm chia điện và cuộn
thu tín hiệu ra.


11

Tháo lò xo quả
văng.

- Dùng kìm đầu nhọn
tháo hai lò xo quả văng
ra.
- Chú ý: Tránh làm
biến dạng lò xo.

15


12

Tháo trục rôto
phát tín hiệu.

- Nậy nút chắn mỡ ra.
- Dùng tuốcnơvít tháo
vít trên đầu trục bộ chia
điện.
- Tháo trục rôto ra.

13

Tháo các quả
văng.


Dùng tuốc nơ vít nhỏ
tháo vòng hãm chữ E
và lấy quả văng ra.

b. Quy trình lắp
Ngc vi quy trỡnh thỏo
1.1.1.3. Kiểm tra, khắc phục h- hỏng hệ thống đánh lửa bán dẫn
Để có thể sửa chữa đ-ợc các h- hỏng của hệ thống thì phải hiểu đ-ợc nguyên
nhân các h- hỏng đó. Khi tìm hiểu nguyên nhân các h- hỏng của sự cố, việc đầu tiên là
phải tập trung vào các triệu chứng của sự cố. Nhằm rút ngắn thời gian cần thiết để tìm
ra nguyên nhân của sự cố cần phải kiểm tra hệ thống theo thứ tự các nguyên nhân dễ
xảy ra hơn. Bảng sau tóm tắt các vấn đề hỏng hóc thông th-ờng, nguyên nhân và biện
pháp khắc phục các h- hỏng đó.
TT Hiện t-ợng
1

2

Động cơ khó khởi
động hoặc không
khởi động đ-ợc.

Nguyên nhân

- Sai thời điểm đánh lửa.
- Cuộn đánh lửa cao áp hỏng.
- Hộp đánh lửa hỏng.
- Con quay chia điện hỏng.
- Dây cao áp hỏng.
- Bugi hỏng.

- Dây dẫn bộ đánh lửa bị đứt,
tuột.
Vòng quay không tải - Bugi hỏng
kém, dễ chết máy.
- Dây dẫn bộ đánh lửa bị đứt,
tuột.
- Sai thời điểm đánh lửa.
- Cuộn đánh lửa cao áp hỏng.
- Bộ chia điện hỏng
- Dây cao áp có sự cố.

Cách khắc phục
- Đặt lại thời điểm đánh
lửa.
- Kiểm tra cuộn đánh lửa.
- Kiểm tra bộ chia điện.
- Kiểm tra dây cao áp.
- Kiểm tra bugi.
- Kiểm tra dây dẫn.
- Kiểm tra bugi.
- Kiểm tra dây dẫn.
- Đặt lại thời điểm đánh
lửa.
- Kiểm tra cuộn đánh lửa.
- Kiểm tra bộ chia điện.
- Kiểm tra dây cao áp.
16


3


Động cơ dễ chết
máy, tăng tốc kém.

4

Động cơ vẫn nổ sau
khi tắt khoá điện.
Nổ sót trong ống sả
th-ờng xuyên.
Nổ ng-ợc trong chế
hoà khí.
L-ợng tiêu hao
nhiên liệu cao.

5
6
7

8

- Bugi hỏng.
- Dây dẫn bộ đánh lửa bị đứt,
tuột.
- Thời điểm đánh lửa sai.
- Thời điểm đánh lửa sai.
- Thời điểm đánh lửa sai.
- Thời điểm đánh lửa sai.
- Bugi hỏng.
- Thời điểm đánh lửa sai.


Động cơ bị nóng quá - Thời điểm đánh lửa sai.
mức.

- Kiểm tra bugi.
- Kiểm tra dây dẫn.
- Đặt lại thời điểm đánh
lửa.
- Điều chỉnh lại thời
điểm đánh lửa.
- Điều chỉnh lại thời
điểm đánh lửa.
- Điều chỉnh lại thời
điểm đánh lửa.
- Kiểm tra bugi.
- Điều chỉnh lại thời
điểm đánh lửa.
- Đặt lại thời điểm đánh
lửa.

1.2.2. Thc tp h thng ỏnh la theo chng trỡnh cú b chia in.
Khoá điện

Cuộn
đánh lửa

Bộ chia điện

Cầu chì
Thứ tự nổ 13-4-2


ác
quy

Hộp đánh lửa
Rôto tín hiệu

G
Cuộn
nhận tín
hiệu

N
E

Tới đồng
hồ kiểm tra

Sơ đồ hệ thống đánh lửa in t với bộ điều khiển góc đánh lửa
1.2.2.1. KiểmG:Tín
tra cuộn
hiệu đánh
từ cảmlửa
biến vị trí trục cam.
Kiểm traNE:
điệnTín
trởhiệu
cuộntừsơ
cấp
cảm biến góc quay trục khuỷu.

- Sử dụng ômkế đo điện trở giữa cực âm (-)
và cực d-ơng (+) cuộn đánh lửa
- Điện trở tiêu chuẩn: 0,41 0,50
- Nếu điện trở đo đ-ợc không nằm trong
khoảng quy định thay cuộn đánh lửa mới.
Kiểm tra điện trở cuộn sơ cấp.

17


Kiểm tra điện trở cuộn thứ cấp
- Sử dụng ômkế đo điện trở giữa cực
d-ơng (+) và cực cao áp cuộn đánh
lửa.
- Điện trở tiêu chuẩn: 10,2 13,8
- Nếu điện trở đo đựơc không nằm
trong khoảng quy định thay cuộn
đánh lửa mới.
1.2.2.2. Kiểm tra bộ chia điện
* Chú ý: Trong một số hình minh
Kiểm tra điện trở cuộn thứ cấp
hoạ d-ới đây có các kí hiệu AE, AT hoặc
AW thì các kí hiệu đó thể hiện dấu đối với
từng loại hệ thống đánh lửa (HTĐL). AE là kí hiệu
của HTĐL loại AE, còn AT,AW là kí hiệu của
HTĐL loại AT và AW.
Kiểm tra khe hở không khí
- Dùng căn lá kiểm tra khe hở giữa vấu rôto tín hiệu
Cuộn nhận
Cuộn nhận

và vấu trên cuộn nhận tín hiệu.
tín hiệu NE
tín hiệu G
- Khe hở tiêu chuẩn: 0,2 0,4 mm.
- Nếu khe hở không nằm trong khoảng quy định
phải thay bộ chia điện.
Kiểm tra khe hở không khí.
Kiểm tra điện trở bộ phát tín hiệu (Cuộn nhận tín
hiệu)
Dùng ôm kế kiểm tra điện trở giữa các cực (Hình
8.32):
- Điện trở cuộn nhận tín hiệu G: Đo giữa cực G và
cực G(-)
- Điện trở cuộn nhận tín hiệu NE: Đo giữa cực NE
và cực G(-)
Các cực cuộn nhận tín hiệu.
- Điện trở quy định: 140 180
- Nếu điện trở đo đ-ợc không nằm trong khoảng quy định thay bộ chia điện mới.
Kiểm tra bánh răng dẫn động: Kiểm tra nếu thấy
bánh răng dẫn động trục bộ chia điện bị sứt mẻ, rạn
nứt, mòn nhiều thì phải thay thế.
- Quy trình tháo bánh răng dẫn động:
+ Dùng máy mài để mài chốt hãm bánh răng dẫn
động. Khi mài cần chú ý tránh làm h- hỏng trục bộ
chia điện (Hình 8.33).
+ Kẹp đầu trục bánh răng lên êtô.
+ Dùng tông và búa để đóng chốt hãm ra .
+ Tháo bánh răng ra.
Mài chốt hãm bánh răng.
18



- Lắp bánh răng dẫn động
+ Lắp bánh răng dẫn động mới vào trục bộ chia điện, chỉnh cho dấu trên bánh
răng trùng với dấu trên thân bộ chia điện.
+ Lắp chốt mới vào.
+ Dùng êtô để ép chắc chắn chốt vào lỗ
Dấu trên thân
bộ chia điện

Dấu trên
bánh răng

Kiểm tra dấu giữa bánh răng với dấu trên
thân bộ chia điện.

Dùng êtô lắp chốt hãm bánh
răng.

Quy trình lắp bộ chia điện lên xe.
- Quay cho piston số một lên điểm chết trên ở vị trí cuối nén đầu nổ.
+ Dùng cờlê choòng quay buly trục khuỷu sao cho dấu trên buly trùng với vị
trí số 0 trên thân động cơ.
+ Tháo lắp đổ dầu trên nắp máy khi đó ta sẽ quan sát thấy dấu trên trục cam.
Nếu không thấy dấu trên trục cam thì ta sẽ quay tiếp trục khuỷu đi một vòng
(3600).

Hình. Quay cho piston số 1 lên điểm chết trên
theo dấu.


Hình. Quan sát dấu trên trục cam.

19


Trong đó: AW: Dấu của hệ thống đánh lửa loại AW
AE and ET: Dấu của hệ thống đánh lửa loại AE và AT
- Lắp bộ chia điện lên xe
+ Lắp vòng làm kín chữ O mới vào thân bộ chia điện
+ Bôi một lớp dầu động cơ vào vòng làm kín.
+ Điều chỉnh cho dấu trên trục bánh răng dẫn động trùng với dấu trên thân bộ
chia điện

Lắp vòng làm kín mới.

Điều chỉnh dấu trên trục bánh răng trùng
với dấu trên thân bộ chia điện .

+ Lắp bộ chia điện vào.
+ Xiết hai bulông cố định bộ chia điện.
+ Lắp các dây cao áp vào.
- Nối các dây cao áp vào các bugi theo đúng thứ tự nổ của động cơ.
Thứ tự nổ : 1-3-4-2.
- Nối giắc cắm bộ chia điện.
- Nối dây cáp vào cực âm ác quy.
- Điều chỉnh thời điểm đánh lửa.
1.2.3. t la v iu chnh thi im t la
a. t la cho ng c.
H thng ỏnh la in t cú b chia in cú cm bin ỏnh la hoc trờn b chia
in, vic thỏo lp b chia in trờn ng c cú th lm thay i gúc ỏnh la sm. Dú

ú, cn phi tuõn th quy trỡnh lp v t la theo quy nh m bo thi dim ỏnh
la ỳng yờu cu. Quy trỡnh t la c thc hin nh sau:
Quay trc khuu ng c sao cho xi lanh s 1 gn im cht trờn, nhớch dn
cho n khi du trờn pu li hoc bỏnh trựng vi du gúc ỏnh la sm trờn thõn mỏy.
-

t thõn b chia in vo l lp trờn thõn ng c sao cho trc b chia in

vo khp vi c cu dn ng nhng cha hóm vớt c nh thõn b chia in.
Quay thõn b chia in t t cho n khi cú du hiu cho bit mch in s cp
ca h thng b ngt ( m) thỡ hóm vớt c nh thõn b chia in trờn ng c li. Dõu
hiu ny l:
20


- Tip im ca cp mỏ vớt m (vi h thng ỏnh la thng).
- Vu (rng) ro to im chớnh din ca lừi cun dõy cm bin ỏnh la (vi
cm bin ỏnh la kiu cm ng in t ).
- Lỏ chn ca rụ to va ri khe h khụng khớ gia hai tm cc ca cm bin hiu
ng Hall (vi h thng ỏnh la bỏn dn dựng cm bin dỏnh la kiu hiu ng Hall).
-

t np chia in vo v trớ lp ca nú trờn thõn b chia in v kim tra xem

con quay b in cú ch ỳng vo vu chia in s 1 trờn np chia in khụng, nu
ỳng thỡ lp np chia in vo v cm cỏc dõy cao ỏp vo cỏc bugi theo ỳng th t n
ca ng c.
Lp hon chnh mch in ca HTL ri khi ng ng c v kim tra chung.
Nu bm du c dn ng cựng vi trc b chia in, cn kim tra ỏp sut du trờn
-


ng h khng nh bm du c dn ng bỡnh thng. Sau ú, kim tra v iu
chnh chớnh xỏc li gúc ỏnh la sm bng cỏch s dng thit b ốn xung chuyờn
dựng trong khi ng c lm vic.
b. Kim tra v iu chnh thi im ỏnh la
Thời điểm đánh lửa ban đầu là thời điểm mà cơ cấu điều chỉnh đánh lửa sớm
không hoạt động khi động cơ chạy không tải. Góc trục khuỷu t-ơng ứng gọi là góc
trục khuỷu cơ bản. Thời điểm đánh lửa ban đầu đựơc điều chỉnh bằng cách thay đổi
một cách vật lý mối liên hệ vị trí lắp đặt bộ chia điện so với động cơ (Tức là xoay bộ
chia điện đi). Thời điểm đánh lửa ban đầu thay đổi tùy thuộc vào loại xe vì vậy khi
điều chỉnh cần theo quy định h-ớng dẫn của loại xe đó.
Nếu thời điểm đánh lửa quá sớm : Khi đó áp suất buồng đốt lớn nhất sẽ xảy ra
tr-ớc 100 sau điểm chết trên. Do đó áp suất bên trong xilanh cao hơn so với đánh lửa
tại thời điểm đúng, nên hỗn hợp khí - nhiên liệu sẽ bùng cháy và tiếng gõ sẽ xảy ra dễ
hơn, nếu tiếng gõ quá lớn sẽ làm h- hỏng xupáp, bugi, piston...
Nếu thời điểm đánh lửa quá muộn: áp suất buồng đốt lớn nhất sẽ xảy ra sau 10 0
sau điểm chết trên (Tại điểm mà piston đã đi xuống đáng kể). So với đánh lửa đúng
thời điểm áp suất bên trong xi lanh t-ơng đối thấp do đó công suất động cơ giảm,
kém kinh tế... Chính vì vậy phải kiểm tra và điều chỉnh thời điểm đánh lửa đúng với
yêu cầu của nhà chế tạo.

21


Kiểm tra tia lửa điện

Không tốt
Kiểm tra điện trở dây cao
áp


Không tốt

Thay dây cao áp

Không tốt

Kiểm tra dây dẫn giữa bộ
đánh lửa và cuộn đánh
lửa cao áp

Không tốt

Thay cuộn đánh lửa cao
áp

Tốt
Kiểm tra nguồn điệnvào
cuộn đánh lửa cao áp

Tốt
Kiểm tra điện trở cuộn
đánh lửa cao áp

Tốt
Kiểm tra điện trở cuộn phát
tín hiệu vòng quay

Không tốt

Thay thân bộ chia điện


Tốt
Kiểm tra khe hở roto phát
tin hiệu bộ chia điện

Thay thân bộ chia điện

Không tốt

Tốt
Thử dùng hộp đánh lửa khác

Nếu dặt lửa sai (Đánh lửa quá sớm hoặc quá muộn) sẽ ảnh hưởng xấu tới hoạt
động của động cơ.
+ Phát mã chuẩn đoán
ECU được thiết kế với hệ thống tự chuẩn đoán bên trong nhpf đó mà các hư hỏng
điện tử tronh hệ thống tín hiệu động cơ được phát hiện và thông báo trên bảng táp lô
bằng một đèn nháy.
Bằng cách phân tích các tín hiệu như trong bảng mã ECU phát hiện ra các hư hỏng
có liên quan đến các cảm biến và các bộ phận chấp hành .Các lỗi nạy được ghi nhớ
vao ECU cho đến khi hệ thống chuẩn đoán được.
Xóa mã bằng cách tháo càu trì EFI_15A (AT) hoặc AM 27.5A(AU)khi khóa điện
ở vị trí OFF đèn báo kiểm tra động cơ trên bảng táp lô phát sáng thông báo cho người
lái xe lỗi đã được phát hiện. Đèn sẽ tự động tắt khi lỗi được sửa chữa.

22


Kiểm tra đèn báo hiệu, đèn báo kiểm tra động cơ sẽ sáng khi công tắc ở vị trí ON
và động cơ chưa khởi động.

Khi động cơ khởi động đèn báo kiểm tra động cơ sẽ tắt . Nếu đèn vẫn sáng ,hệ
thống chuẩn đoán đã phát hiện ra lỗi hoặc sự bất thường trong hệ thống.
 Phát hiện lỗi.
Để ghi nhận một mã lỗi trình tự tiến hành như sau :
+) Điều kiện ban đầu:
-

Điện áp ắc quy 11v hoặc hơn

-

Họng gió đóng hoàn toàn(Cảm biến vị trí bướn ga ở điểm IDL đóng)

-

Tay số ở vị trí N (Số 0)

-

Các phụ tải tắt hết

-

Động cơ ở nhiệt đọ bình thường 80 0 C

+) Bật khóa ở vị trí ON, không khởi động máy
+) Sử dụng dây nối, nối tắt TR1 vối rắc kiểm tra ở trong khoang động cơ
+) Đọc mã lỗi tương ứng với số lần nháy của đèn báo kiểm tra động cơ
-


Hệ thống hoạt động bình thường (Mã số1

-

Đèn nháy liên tục 4,5s/lần

-

Báo mã lỗi

- Đèn nháy số lần bằng với mã lỗi ,giữa mỗi mã cách nhau 2.5s. Sau 4,5s mã
lại báo lại nếu như cực TR1 và E1 vẫn được nối tắt

Nếu có nhiều lỗi cùng xuất hiện dèn sẽ tuần tự báo từ lỗi nhỏ tới lỗi lớn
Sau khi sửa chữa lỗi động cơ xong cần xóa lỗi

23


 Mã chuẩn đoán
Mã lỗi
1

Số lần nháy của đèn
check engine

Hệ thống
Bình thường

Chuẩn đoán(ý

nghĩa mã lỗi)

Khu vực sai
hỏng

Xuất hiện khi
không có mã
lỗi(2 đến 11)

2

Tín hiệu cảm

Ngắt mạch hoắc

1.Mạch cảm

biến chân

hở mạch tín hiệu

biến chân

không

cảm biến

khồng
2.Cảm biến
chân không

3.ECU

3

Tín hiệu đánh
lửa

Không có tín
hiệu từ IC đánh
lửa

1.Mạch đánh
lửa
2.ECU
3.IC đánh
lửa

4

Tín hiệu cảm
biến nhiệt độ
nước làm mát

Hở mạch từ tín
hiệu nhiệt độ
nước làm mát

1.mặch cảm
biến nhiệt độ
nước làm

mát.

5

Tín hiệu số
vòng quay

Không có tín hiệu 1.Mạch chia
NE đến ECU khi điện
tấc độ máy quá
1000v/phút

2.bộ chia
điện

Không có NE,g

3.mạch tín
24


6

Tín hiệu cảm
biến vị trí
bướm ga

đến ECU trong

hiệu khởi


vòng một vài dây
sau khi máy khởi
động

động

Hở mạch hoặc
ngắn mạch cảm
biến vị trí bướm
ga

1.mạch cảm
biến vị trí
bướm ga

4.ECu

2.cảm biến
vị trí bướm
ga
3.ECU

7

Tín hiệu cảm

Hở mạch hoặc

1.mạch cảm


biến nhiệt độ
khí nạp

ngắn mạch tín
hiệu cảm biến
nhiệt độ khí nạp

biến nhiệt độ
khí nạp
2.ECU

1.3. Hệ thống khởi động
1.3.1. Bảo dưỡng, nạp điện ắc quy
Trên động cơ ôtô người ta có thể sử dụng 1 trong 2 loại ắc quy là: ắc quy a xít
hoặc ắc quy kiềm. Tuy nhiên ắc quy kiềm thường được dùng trong các xe quân sự vì
kích thước to, độ bền cao nhưng giá đắt. Nên ở đây ta chỉ nói đến ắc quy axit.
+ Cấu tạo
Bao gồm nhiều ắc quy đơn mắc nối tiếp,mỗi ắc quy đơn cho điện áp ra U = 2.11-2.13
V.

Cấu tạo ắc quy
1- Cực âm; 2- Nút thông hơi; 3- Mắt kiểm tra; 4- Cực dương;
25


×