Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đề cương bài giảng quản trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.04 KB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA KINH TẾ

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG

QUẢN TRỊ HỌC
(Tài liệu lưu hành nội bộ)

Hưng Yên


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

HOÀNG HẢI BẮC

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ HỌC

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO

: QUẢN TRỊ KINH DOANH / KẾ TOÁN

Hưng Yên, năm 2015

1


MỤC LỤC
Phần I. Tổng quan về quản trị học................................................................................ 6


Chương 1.Tổng quan về quản trị các tổ chức ............................................................... 6
1.1. Tổ chức và các hoạt động cơ bản của tổ chức ........................................................ 6
1.1.1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản của tổ chức ............................................. 6
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của tổ chức ...................................................................... 6
1.2. Quản trị tổ chức .................................................................................................... 7
1.2.1. Quản trị và các dạng quản trị .............................................................................. 7
1.2.2. Quản trị tổ chức ................................................................................................. 8
1.2.3. Các chức năng quản trị ....................................................................................... 9
1.2.4. Vai trò của quản trị tổ chức .............................................................................. 10
1.2.5. Quản trị là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề ........................................ 10
1.3. Lý thuyết hệ thống trong quản trị tổ chức ............................................................ 11
1.3.1. Hệ thống và lý thuyết hệ thống ......................................................................... 11
1.3.2. Các thành phần cơ bản của hệ thống................................................................. 12
1.3.3. Nghiên cứu hệ thống ........................................................................................ 13
1.3.3.2. Phương pháp nghiên cứu hệ thống ................................................................ 14
1.3.4. Điều khiển và điều chỉnh hệ thống ................................................................... 15
1.4. Đối tượng, nội dung và pP nghiên cứu quản trị học ............................................. 16
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 16
1.4.2. Quản trị học là một khoa học liên ngành .......................................................... 16
1.4.3. Phương pháp nghiên cứu của quản trị học ........................................................ 16
1.4.4. Nội dung của mụn quản trị học ........................................................................ 16
Chương 2. Vận dụng quy luật và các nguyên tắc quản trị học .................................... 18
2.1. Vận dụng quy luật trong quản trị ......................................................................... 18
2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 18
2.1.2. Đặc điểm của quy luật ...................................................................................... 18
2.1.3. Cơ chế sử dụng các quy luật ............................................................................. 18
2.1.4. Phân loại .......................................................................................................... 18
2.2. Các nguyên tắc cơ bản của quản trị ..................................................................... 18
2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 18
2.2.2. Vị trí của các nguyên tắc .................................................................................. 18

2.2.3. Căn cứ hình thành nguyên tắc .......................................................................... 18
2.2.4. Các nguyên tắc quản trị cơ bản......................................................................... 19
2.3. Vận dụng các nguyên tắc trong quản trị .............................................................. 19
2.3.1. Coi trọng việc hoàn thiện hệ thống nguyên tắc quản trị .................................... 19

2


2.3.2. Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản trị ...................................................... 19
2.3.3. Lựa chọn hình thức và phương pháp vận dụng nguyên tắc ............................... 20
2.3.4. Cần Có quan điểm toàn diện và hệ thống trong việc vận dụng các nguyên tắc
quản trị ...................................................................................................................... 20
Chương 3. Quyết định quản trị ................................................................................... 21
3.1. Tổng quan về quyết định quản trị ........................................................................ 21
3.1.1. Khái niệm quyết định quản trị .......................................................................... 21
3.1.2. Đặc điểm của quyết định quản trị ..................................................................... 21
3.1.3. Các loại quyết định quản trị ............................................................................. 21
3.1.4. Yêu cầu đối với quyết định quản trị.................................................................. 22
3.2. Quá trình đề ra và tổ chức thực hiện các quyết định quản trị ............................... 23
3.2.1. Các cơ sở đề ra quyết định quản trị .................................................................. 23
3.2.2. Các nguyên tắc ra quyết định quản trị .............................................................. 23
3.2.3. Quá trình ra quyết định quản trị........................................................................ 23
3.2.4 Quá trình thực hiện quyết định .......................................................................... 25
3.3. Phương pháp ra quyết định quản trị..................................................................... 26
3.3.1. Tổng quan về phương pháp ra quyết định......................................................... 26
3.3.2. Phương pháp cá nhân ra quyết định .................................................................. 26
3.3.3. Phương pháp ra quyết định tập thể ................................................................... 27
3.3.4. Những yếu tố cản trở việc ra quyết định Có hiệu quả ....................................... 28
Phần II. Các chức năng quản trị ................................................................................. 29
Chương 4. Lập kế hoạch ............................................................................................ 29

4.1. Lập kế hoạch - chức năng đầu tiên của quản trị ................................................... 29
4.1.1. Khái niệm và vai trò của lập kế hoạch .............................................................. 29
4.1.2. Hệ thống kế hoạch tổ chức ............................................................................... 29
4.1.3. Quá trình lập kế hoạch ..................................................................................... 30
Mục tiêu Các chỉ số đo lường Có thể sử dụng ......................................................... 32
4.2. Lập kế hoạch chiến lược ..................................................................................... 35
4.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 35
4.2.2. Các cấp chiến lược ........................................................................................... 35
4.2.3. Quá trình lập kế hoạch chiến lược .................................................................... 36
4.2.4. Hình thành chiến lược ...................................................................................... 39
4.2.4.1 Chiến lược cấp tổ chức ( Các mụ hỡnh phân tích+ Một số loại chiến lược) .... 39
4.2.4.2 Chiến lược cấp ngành ( Các mụ hỡnh phân tích + Các loại chiến lược SP) ..... 39
4.3. Lập kế hoạch tác nghiệp ...................................................................................... 39
4.3.1. Quản trị tác nghiệp ........................................................................................... 39

3


4.3.2. Lập kế hoạch tác nghiệp ................................................................................... 40
Câu hỏi ôn tập............................................................................................................ 40
Chương 5. Chức năng tổ chức .................................................................................... 42
5.1. Chức năng tổ chức và cơ cấu tổ chức .................................................................. 42
5.1.1. Tổ chức và chức năng tổ chức....................................................................... 42
5.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 42
5.1.3. Các thuộc tính của cơ cấu tổ chức ................................................................. 42
5.2. Thiết kế cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 48
5.2.1. Các kiểu cơ cấu tổ chức ................................................................................ 48
5.2.2.

Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức .......................................................... 49


5.2.3.
5.2.4.

Những nguyên tắc tổ chức ............................................................................ 49
Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức ..................................................... 50

5.2.5. Quá trình thiết kế tổ chức ................................................................................. 51
5.3.
Cán bộ quản trị tổ chức.............................................................................. 54
5.3.1. Cán bộ quản trị và vai trò của cán bộ quản trị ............................................... 54
5.3.2. Những yêu cầu đối với cán bộ quản trị.......................................................... 55
5.3.3. Phong cách làm việc của cán bộ quản trị .......................................................... 56
5.3.4. Công tác cán bộ quản trị................................................................................... 57
5.4.
Quản lý sự thay đổi của tổ chức ................................................................. 58
5.4.1. Thay đổi và quản lý sự thay đổi .................................................................... 58
5.4.2. Lý do cần phải thay đổi................................................................................. 58
5.4.3. Nội dung của sự thay đổi tổ chức .................................................................. 58
5.4.4. Những hình thức thay đổi tổ chức ................................................................. 59
5.4.5. Yếu tố thời gian đối với sự thay đổi .............................................................. 59
5.4.6. Những phản ứng đối với sự thay đổi ............................................................. 59
Sơ đồ chuyển từ đối nghịch sang thái độ hợp tác........................................................ 60
5.4.7. Hành động của nhà quản trị .......................................................................... 60
Chương 6. Lãnh đạo .................................................................................................. 63
6.1. Lãnh đạo và những căn cứ để lãnh đạo trong quản trị .......................................... 63
6.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 63
6.1.2. Lãnh đạo và quản trị......................................................................................... 63
6.1.3. Kỹ năng lãnh đạo ............................................................................................. 64
6.1.4. Nội dung lãnh đạo ............................................................................................ 64

6.2. Các phương pháp lãnh đạo con người ................................................................. 65
6.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 65
6.2.2. Nhu cầu và động cơ làm việc của con người .................................................... 66

4


6.2.3. Các phương pháp lãnh đạo đối với con người trong hệ thống ........................... 67
6.3. Nhóm và lãnh đạo theo nhóm.............................................................................. 68
6.3.1. Nhóm ............................................................................................................... 68
6.3.2. Tính khách quan và sự hỡnh thành nhóm ......................................................... 68
6.3.3. Đặc điềm thường gặp của nhóm ....................................................................... 69
6.3.4. Lãnh đạo theo nhóm ......................................................................................... 71
6.4. Dự kiến các tình huống trong lãnh đạo ................................................................ 71
6.4.1. Khái niệm ........................................................................................................ 71
6.4.2. Các nguyên tắc sử lý tình huống....................................................................... 72
6.5. Giao tiếp và đàm phán trong lãnh đạo ................................................................. 72
6.5.1. Giao tiếp .......................................................................................................... 72
6.5.2. Đàm phán trong lãnh đạo ................................................................................. 72
6.5.3. Một số nguyên nhõn là cho việc đàm phán và giao tiếp bị trục trặc .................. 73
Chương 7. Kiểm tra ................................................................................................... 74
7.1. Các Khái niệm cơ bản về kiểm tra ....................................................................... 74
7.1.1. Khái niệm kiểm tra ........................................................................................... 74
7.1.2. Bản chất của kiểm tra ....................................................................................... 74
7.1.3. Vai trò của kiểm tra .......................................................................................... 75
7.1.4. Nội dung và mức độ kiểm tra ........................................................................... 75
7.1.5. Những yêu cầu đối với hệ thống kiểm tra ......................................................... 76
7.1.6. Các chủ thể kiểm tra......................................................................................... 77
7.2. Quá trình kiểm tra ............................................................................................... 78
7.2.1. Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn kiểm tra ...................................................... 78

7.2.2. Đo lường và đánh giá sự thực hiện ................................................................... 79
7.2.3. Điều chỉnh các hoạt động ................................................................................. 80
7.3. Các hình thức và kỹ thuật kiểm tra ...................................................................... 80
7.3.1. Các hình thức kiểm tra ..................................................................................... 80
7.3.2. Các kỹ thuật kiểm tra ....................................................................................... 82

5


Phần I. Tổng quan về quản trị học
Chương 1.Tổng quan về quản trị các tổ chức
1.1. Tổ chức và các hoạt động cơ bản của tổ chức
1.1.1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản của tổ chức
a) Khái niệm tổ chức
- Tổ chức thường được hiểu như là tập hợp của hai hay nhiều người cựng hoạt
động trong những hỡnh thỏi cơ cấu nhất định để đạt được những mục đớch chung.
- Tổ chức là sự sắp xếp người một cách Có hệ thống nhằm thực hiện một mục
đớch nào đú.
Vớ dụ: Trường học, Bệnh viện, Doanh nghiệp, công ty, các cơ quan nhà nước...
b) Đặc trưng cơ bản của tổ chức
- Mọi tổ chức đều mang tính mục đớch. Đây là yếu tố cơ bản nhất của bất kỳ tổ
chức nào. Mặc dự mục đớch của các tổ chức khỏc nhau Có thể là khỏc nhau
- Mọi tổ chức đều là tập hợp gồm nhiều thành viờn. Những thành viên Có chức
năng nhất định trong hoạt động của tổ chức, Có quan hệ với nhau trong những hỡnh
thỏi cơ cấu nhất định.
- Mọi tổ chức đều hoạt động theo những cách thức nhất định để đạt mục đớch –
các kế hoạch.
- Mọi tổ chức đều phải thu hỳt và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được
mục đớch của mỡnh. Các tổ chức, bất kỳ loại gì, vỡ lợi nhuận hay phi lợi nhuận, lớn
hay nhỏ đều dựng đến bốn nguồn lực chủ yếu: Nhõn lực, vật lực, tài lực, thụng tin.

- Mọi tổ chức hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khỏc
- Mọi tổ chức đều cần đến những nhà quản trị, chịu trách nhiệm liên kết, phối
hợp những con người bờn trong và bờn ngoài tổ chức cựng những nguồn lực khỏc để
đạt được mục đớch với hiệu quả cao.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của tổ chức
- Tìm hiểu và dự bỏo những xu thế biến động của mụi trường để trả lời những
cõu hỏi: Mụi trường đũi hỏi gì ở tổ chức? Mụi trường tạo ra cho tổ chức cơ hội và
thỏch thức nào?
- Tỡm kiếm và huy động các nguồn vốn cho hoạt động của tổ chức.
- Tỡm kiếm các yếu tố đầu vào cho quá trình tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ
của tổ chức như nguyên vật liệu, năng lượng, mỏy múc, nhõn lực....
- Tiến hành tạo ra các sản phẩm dịch vụ của tổ chức – quá trình sản xuất
- Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.

6


- Thu được lợi ớch cho tổ chức và phân phối lợi ớch cho những người tạo nờn
tổ chức và các đối tượng tham gia vào hoạt động của tổ chức.
- Hoàn thiện, đổi mới các sản phẩm, dịch vụ, các quy trình hoạt động cũng như
tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, các quy trình hoạt động mới.
- Đảm bảo chất lượng các hoạt động và các sản phẩm, dịch vụ tổ chức.
Có thể khỏi quát quá trình các hoạt động cơ bản như sau:
Nghiờn
cưu
mụi
trường


được

vốn


được
cỏc đầu
v o

Sản
xuất

Khụng ngừng đổi mới v
lượng

Phõn
phối sản
phẩm,
dịch vụ

Phõn
phối lợi
ớch

đảm bảo chất

1.2. Quản trị tổ chức
1.2.1. Quản trị và các dạng quản trị

a) Quan niệm về quản trị
Quản trị là sự tác động liên tục Có tổ chức, Có định hướng của chủ thể quản trị
lờn đối tượng quản trị nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức đó đề ra trong điều kiện

biến động của mụi trường và sự thay đổi của các nguồn lực.

Như vậy, quản trị bao gồm 5 yếu tố thành phần như sau:
- Chủ thể quản trị và đối tượng bị quản trị
- Có mục tiêu quản trị rừ ràng.
- Kết quả và hiệu quả
- Có nguồn tài nguyên hạn chế
- Mụi trường quản trị luụn thay đổi
Các yếu tố trên khụng thể tách rời nhau mà Có mối quan hệ ràng buộc với nhau
trong quản trị. Chủ thể quản trị là tác nhõn tạo ra các tác động. Tác động này Có thể là
một lần nhưng cũng Có thể là nhiều lần. Đối tượng bị quản trị phải tiếp nhận các tác

7


động của chủ thể quản trị. Thụng thường chủ thể là một hoặc nhiều người cũn đối
tượng Có thể là mỏy múc thiết bị, tiền vốn, vật tư hay con người.
b) Các dạng của quản trị. Quản trị được chia thành ba dạng chớnh:
- Quản trị giới vụ sinh: nhà xưởng, ruộng đất hầm mỏ, mỏy múc, thiết bị...
- Quản trị giới sinh vật: vật nuụi, cõy trồng...
- Quản trị xó hội loài người: doanh nghịờp, gia đỡnh...
Tất cả các dạng quản trị đều mang những đặc điểm chung sau đây:
- Để quản trị được phải tồn tại một hệ quản trị bao gồm hai phân hệ: chủ thể
quản trị và đối tượng quản trị.
- Phải Có một hoặc một tập hợp mục đớch thống nhất cho cả chủ thể và đối
tượng quản trị.
- Quản trị bao giờ cũng liên quan đến việc chao đổi thụng tin nhiều chiều. Quản
trị là một quá trình thụng tin.
- Quản trị bao giờ cũng Có khả năng thớch nghi.
1.2.2. Quản trị tổ chức

a) Định nghĩa. Quản trị tổ chức là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo,
kiểm tra các nguồn lực và các hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đớch của tổ
chức với kết quả cao trong điều kiện mụi trường luụn biến động.

Quỏ trỡnh quản trị
Cỏc nguồn lực
- Nhõn lực
- T i lực
- Vật lực
- Thụng tin

Lập kế hoạch

Kiểm tra

Phối hợp
hoạt động

Tổ chức

Kết quả
-Đạt mục đớch
- Đạt mục tiờu
+ Sản phẩm
+ Dịch vụ
- Hiệu quả cao

Lónh đạo

b) Phương diện cơ bản của quản trị tổ chức. Quản trị tổ chức thường được

xem xột trên hai phương diện cơ bản: tổ chức – kỹ thuật và kinh tế xó hội.

Về phương diện tổ chức – kỹ thuật, quản trị tổ chức phải trả lời các cõu hỏi:
Làm quản trị là làm gì? Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra
Đối tượng chủ yếu của quản trị là gì? Là những mối quan hệ con người bờn
trong và bờn ngoài tổ chức.
Quản trị được tiến hành khi nào? Quản trị là những quá trình được thực hiện
liên tục theo thời gian.
-

8


-

Mục đớch của quản trị tổ chức là gì? là thực hiện các mục đich của tổ chức với

hiệu quả cao nhất.

Về phương diện kinh tế – xó hội, quản trị tổ chức phải trả lời các cõu hỏi:
-

Tổ chức được thành lập và hoạt động vỡ mục đớch gì?
Ai nắm quyền lãnh đạo và điều hành tổ chức?

-

Ai là đối tượng và khách thể của quản trị?
Giỏ trị gia tăng nhờ hoạt động quản trị thuộc về ai?
1.2.3. Các chức năng quản trị

1.2.3.1. Phân theo quá trình quản trị
Để quản trị, chủ thể quản trị phải thực hiện nhiều loại công việc khỏc nhau.
Những loại công việc này được gọi là chức năng quản trị. Như vậy, các chức năng
quản trị là những công việc quản trị khỏc nhau mà chủ thể quản trị (các nhà quản trị)
phải thực hiện trong quá trình quản trị một tổ chức. Phân tích chức năng quản trị nhằm
trả lời cõu hỏi: Các nhà quản trị phải thực hiện các công việc gì trong quá trình quản
trị.
Có nhiều ý kiến khỏc nhau về sự phân chia các CN của quá trình quản trị:
- Henry Fayol ( 1916) phân chia quá trình quản trị ra 5 chức năng cụ thể: hoạch
định, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
- Lyther Gulick Lydal Urwick(1923) nờu lờn 7 chức năng cụ thể gọi tắt là
POSDCORB, trong đú: P (Planning): Hoạch định; O (Organizing): Tổ chức; S
(Staffing): Nhõn sự; D (Directing): Chỉ huy, điều khiển; CO (Coordinating): Phối hợp;
R (Reviewing): Kiểm tra; B (Budgeting): Tài chớnh, ngõn sách.
- Theo các nhà quản trị Cộng hoà Liên bang Đức thỡ quản trị Có các chức năng
cơ bản là: Xác định triết lý, giỏo lý và chớnh sỏch kinh doanh; kế hoạch kinh doanh và
kiểm tra; Tổ chức và chỉ huy; Phát triển quản trị viờn.
- Gần đây, Có ý kiến (của James Stonner và Stenph P.Robbins) dựng Khái
niệm “lãnh đạo” theo nghĩa điều hành thay cho hai chức năng điều khiển và phối hợp,
như vậy quản trị chỉ cũn 4 chức năng cụ thể: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra
- Lập kế hoạch (là quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động
thớch hợp để đạt mục tiêu).
- Tổ chức ( là xõy dựng những hỡnh thỏi cơ cầu nhất định để đạt mục tiêu và
đảm bảo nguồn nhõn lực theo cơ cấu).
- Lãnh đạo (là quá trình chỉ đạo và thúc đẩy các thành viên làm một cách tốt
nhất).

9



- Kiểm tra (là quá trình giám sát và chấn chỉnh các hoạt động để đảm bảo việc
thực hiện theo kế hoạch).
1.2.3.2. Phân theo hoạt động của tổ chức
- Quản trị lĩnh vực Marketing
- Quản trị lĩnh vực nghiên cứu và phát triển
- Quản trị sản xuất
- Quản trị tài chớnh
- Quản trị nguồn nhõn lực
- Quản trị chất lượng
- Quản trị các dịch vụ hỗ trơ cho tổ chức
1.2.4. Vai trò của quản trị tổ chức
Khụng Có các hoạt động quản trị, mọi người trong tập thể sẽ khụng biết phải
làm gì, lỳc nào, công việc sẽ diễn ra một cách lộn xộn. Giống như hai người cựng điều
khiển một khỳc gỗ, thay vỡ cựng bước về một hướng thỡ mỗi người lại bước về một
hướng khỏc nhau. Những hoạt động quản trị sẽ giúp cho hai người cựng khiờng khỳc
gỗ đi về một hướng. Một hỡnh ảnh khỏc Có thể giúp chỳng ta khẳng định sự cần thiết
của quản trị của cõu núi của C. Mỏc trong bộ tư bản “ Một nghệ sĩ chơi đàn thỡ tự điều
khiển mỡnh, nhưng một dàn nhạc thỡ cần phải Có người chỉ huy, người nhạc trưởng”
- Quản trị giúp các tổ chức và các thành viờn của nú thấy rừ mục đớch và
hướng đi của nú.
- Quản trị phối hợp các nguồn lực của tổ chức (Nhõn lực, vật lực, tài lực, thụng
tin) để thực hiện mục đớch của tổ chức với hiệu quả cao.
- Quản trị giúp các tổ chức thớch nghi với mụi trường, nắm bắt tốt hơn các cơ
hội, giảm bớt tác động tiêu cực.
1.2.5. Quản trị là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề
- Quả trị là một khoa học: Các quan hệ quản trị mang tính quy luật đú là các quy luật
kinh tế, công nghệ, xó hội... Các nhà quản trị sẽ đạt kết quả mong muốn chỉ khi họ
nhận thức và vận dụng các quy luật trong qỳa trình quản trị
- Quản trị là một nghệ thuật: Tính nghệ thuật của quản trị xuất phát từ tính đa dạng,
phong phỳ của các sự vật và hiện tượng trong kinh tế, kinh doanh và trong quản trị;

hơn nữa cũn xuất phát từ bản chất của quản trị. Những mối quan hệ giữa con người
(với những động cơ, tõm tư, tình cảm khú định lượng) luụn đũi hỏi mà quản trị phải xử
lý khộo lộo, linh hoạt. Tính nghệ thuật của quản trị cũn phụ thuộc vào kinh nghiệm và
những thuộc tính tõm lý cá nhân của từng người quản lý; vào cơ may và vận rủi, v.v...
- Quản trị là một nghề:

10


+ Đây là một chức năng đặc biệt hỡnh thành từ sự phân công Chuyên môn hóa
lao động xó hội, hoạt động quản trị phải do một số người được đào tạo, Có kinh
nghiệm và làm việc chuyờn nghiệp thực hiện.
+Người làm nghề quản lý kinh doanh cần Có các điều kiện; năng khiếu quản trị, ý chớ
làm giàu (cho doanh nghiệp, cho đất nước, cho bản thõn), Có học vấn cơ bản, được
đào tạo về quản trị (từ thấp đến cao), tích luỹ kinh nghiệm, Có tác phong năng động và
thận trọng, Có đầu úc đổi mới, Có phương pháp ứng xử tốt, Có phẩm chất chớnh trị và
nhõn cách đỳng mực, v.v...
+Quản trị ra đời đó tạo ra hiệu quả hoạt động cao hơn hẳn so với lao động của từng cá
nhân độc lập. Thực chất của quản trị là quản trị con người, thụng qua quản trị để sử
dụng Có hiệu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội của tổ chức, giúp cho tổ chức tồn tại
và ngày càng phát triển, đỏp ứng được những mong muốn và nguyện vọng của tập thể
người lao động trong tổ chức đú.
+Quản trị Có thể diễn ra trên nhiều lĩnh vực và hoạt động nhưng tựu chung lại thỡ đú
là quản trị về tài sản, về thời gian lao động và quản trị các mối quan hệ của con người
trong lao động
1.3. Lý thuyết hệ thống trong quản trị tổ chức
1.3.1. Hệ thống và lý thuyết hệ thống
Lý thuyết hệ thống tổng quát là thuật ngữ được L. Fon Bertalarffy đưa vào vốn
từ vựng khoa học dựng để mụ tả lý thuyết các hệ thống mở và các trạng thỏi cõn bằng
động đề xuất năm 1933 tại trường đại học tổng hợp Chicago. Từ lĩnh vực sinh học, các

nguyên tắc của lý thuyết này được chuyển sang việc giải quyết những vấn đề kỹ thuật
và quản lý.
Các quan điểm hệ thống trong công tác xó hội Có nguồn gốc từ lớ thuyết hệ
thống tổng quát của Bertalanffy. Bertalanffy sinh ngày 19/09/1901 tại Vienna và mất
12/06/1972 tại Newyork- Mĩ. ễng đó tốt nghiệp các trường đại học: Vienna(1948),
London(1949), Montreal(1949). ễng là một nhà sinh học nổi tiếng. Lớ thuyết của ụng
là một lớ thuyết sinh học cho rằng “ mọi tổ chức hữu cơ đều là những hệ thống được
tạo nờn từ các tiểu hệ thống và ngược lại cũng là một phần của hệ thống lớn hơn. Do
đú con người là một bộ phận của xó hội và được tạo nờn từ các phân tử , mà được tạo
dựng từ các nguyên tử nhỏ hơn”. Lớ thuyết này được ỏp dụng đối với các hệ thống xó
hội cũng như những hệ thống sinh học. Sau này, lớ thuyết hệ thống được các nhà khoa
học khỏc nghiên cứu: Hanson(1995), Mancoske(1981), Siporin(1980)…và phát triển.
Người Có công đưa lớ thuyết hệ thống ỏp dụng vào thực tiễn công tác xó hội
phải kể đến công lao của Pincus va Minahan cựng các đồng sự khỏc. Tiếp đến là
Germain và Giterman. Những nhà khoa học trên đó gúp phần phát triển và hoàn thiện

11


thuyết Hệ thống trong thực hành công tác xó hội trên toàn thế giới. Hệ thống là tập
hợp các phần tử Có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại nhau một cách Có quy
luật để tạo thành một chỉnh thể, từ đú làm xuất hiện những thuộc tính mới gọi là “tính
trồi”, đảm bảo thực hiện những chức năng nhất định.
Căn cứ để xác định một hệ thống sẽ là:
1- Có nhiều bộ phận hợp thành hay các phần tử, các bộ phận này Có quan hệ
chặt chẽ với nhau, tác động ảnh hưởng đến nhau một cách Có quy luật.
2- Bất kỳ sự thay đổi nào của một phần tử đều ảnh hưởng đến các phần tử khỏc
và hệ thống và mọi thay đổi của hệ thống đều ảnh hưởng đến các phần tử.
3- Các phần tử hợp thành một thể thống nhất và làm xuất hiện tính trồi mà ở các
phần tử riờng lẻ khụng Có.

Lý thuyết hệ thống là khoa học nghiên cứu các quy luật về sự ra đời, hoạt động
và biến đổi của các hệ thống nhằm quản trị các hệ thống.
1.3.2. Các thành phần cơ bản của hệ thống
- Phần tử của hệ thống là tế bào nhỏ nhất của hệ thống, mang tính độc lập tương
đối, thực hiện chức năng nhất định và khụng thể phân chia thờm được nữa dưới giác
độ hoạt động của hệ thống.
- Môi trường của hệ thống là tập hợp các yếu tố khụng thuộc hệ thống nhưng lại
Có quan hệ tương tác với hệ thống.
+ Môi trường bên trong – Mụi trường Có thể kiểm soỏt được
+ Môi trường bên ngoài – Môi trường không kiểm soát được
- Đầu vào của hệ thống là các loại tác động Có thể Có từ mụi trường lờn hệ
thống ( Tài chớnh, Nhõn lực, Vật lực, Thụng tin và thị trường, mối quan hệ, chớnh
sỏch...)
- Đầu ra của hệ thống là các phản ứng trở lại của hệ thống đối với môi trường.
+ Sản phẩm dịch vụ
+ Nõng cao trình độ văn húa
+ Giải quyết công ăn việc làm
+ Tạo nguồn tài chớnh cho XH
+ Hạn chế tiêu cực cho XH
+ Bảo vệ mụi trường sinh thỏi...
- Mục tiêu của hệ thống là trạng thỏi mong đợi, cần Có và Có thể Có của hệ
thống sau một thời gian nhất định.
Vớ dụ: Mục tiêu của DN là lợi nhuận, thị trường và thị phần...
Note: Một số hệ thống khụng Có mục tiêu: HT thời tiết, vụ sinh...
- Chức năng của hệ thống là những nhiệm vụ mà hệ thống phải thực hiện, là khả
năng của hệ thống trong việc biến đầu vào thành đầu ra.
Note: Việc phân định rừ ràng chức năng cho tổ chức cũng như các bộ phận và con
người trong tổ chức là nhiệm vụ quan trọng của quản trị

12



- Nguồn lực của hệ thống là tập hợp các yếu tố mà hệ thống sử dụng được để
thực hiện mục tiêu của mình (Các đầu vào, tiềm năng nguồn nhõn lực, uy tớn)
- Cơ cấu ( cấu trúc) của hệ thống là hỡnh thức cấu tạo của hệ thống, phản ánh
sự sắp xếp Có chật tự của các phân hệ, bộ phận và phần tử cũng như các quan hệ giữa
chỳng theo một dấu hiệu nhất định.
- Hành vi của hệ thống là tập hợp các các đầu ra Có thể Có của hệ thống trong
một khoảng thời gian nhất định.
- Trạng thái của hệ thống là khả năng kết hợp giữa các đầu vào và đầu ra của hệ
thống xột ở một thời điểm nhất định.( VD tình hình doanh nghiệp A nă 2011)
- Quy đạo của hệ thống là chuỗi các trạng thỏi nối hệ thống từ trạng thỏi đầu về
trạng thỏi cuối trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Quỹ đạo vạch ra con đường đi của hệ thống để đến mục tiêu
+ Quỹ đạo được xác định từ chức năng lập kế hoạch
+ Thực hiện KH chớnh là đưa tổ chức chuyển dịch từ trạng thỏi này sang trạng thỏi
khỏc dọc theo quỹ đạo định trước để đến mục tiêu.
- Động lực của hệ thống là những kớch thớch đủ lớn để gõy ra các biến đổi hành
vi của các phần tử hoặc của cả hệ thống.
+ Động lực bên trong- Là động lực quyết định
+ Động lực bên ngoài – Là động lực tác động của môi trường bên ngoài vào.
- Cơ chế của hệ thống là phương thức hoạt động hợp với quy luật khách quan
vốn Có của hệ thống, là điều kiện để cơ cấu phát huy tác dụng.
+ Trong hệ thống tự nhiên – Cơ chế mang tính khách quan, hoạt động tự phát
+ Trong hệ thống nhõn tạo Cơ chế ớt nhiều mang tính chủ quan, tự giỏc của con người
===> Nếu sự can thiệp chủ quan phự hợp với hoạt động khách quan thỡ cơ chế sẽ thỳc
đẩy sự phát triển của hệ thống và ngược lại ( Cơ chế một cửa một dấu)
1.3.3. Nghiên cứu hệ thống
1.3.3.1. Quan điểm nghiên cứu
Quan điểm nghiên cứu hệ thống là tổng thể các yếu tố chi phối quá trình thụng

tin và đánh giỏ hệ thống.
Quan điểm nghiên cứu giúp chúng ta trả lời câu hỏi: trong quá trình nghiên cứu
cần đạt được những thụng tin nào. Việc đánh giỏ hệ thống dựa vào những tiêu chớ
nào?
a) Quan điểm vĩ mô ( Macro)
Quan điểm vĩ mụ là quan điểm nghiên cứu hệ thống nhằm trả lời các cõu hỏi
sau về hệ thống:
- Mục tiêu, chức năng của hệ thống là gì?

13


- Môi trường của hệ thống là gì?
- Đầu vào và đầu ra của hệ thống là gì?
Đây là quan điểm nghiên cứu tổ chức của những cơ quan quản lý nhà nước.
Cũng chớnh vỡ vậy quản lý nhà nước được gọi là quản lý vĩ mụ.
b) Quan điểm vi mô ( Micro)
Quan điểm nghiên cứu vi mụ là quan điểm nghiên cứu nhằm Có được đầy đủ
thụng tin về hệ thống:
-

Mục tiêu chức năng của hệ thống?
Môi trường của hệ thống?

-

Đầu vào đầu ra của hệ thống?

-


Cơ cấu của hệ thống?
Nguồn lực của hệ thống?

Trạng thái của hệ thống?
Cơ chế của hệ thống?
Động lực của hệ thống? v.v.
c) Quan điểm vi mô ( Micro)
Quan điểm hỗn hợp(Mezzo) là quan điểm kết hợp cả hai quan điểm trên Có được
thụng tin tuỳ theo mục đớch nghiên cứu.
1.3.3.2. Phương pháp nghiên cứu hệ thống
a) Phương pháp mô hình hoá
Phương pháp mô hình hoỏ là phương pháp nghiên cứu hệ thống thụng qua các
mụ hỡnh về hệ thống
Trình tự sử dụng phương pháp mô hình hoá bao gồm các bước:
1- Xác định vấn đề nghiên cứu
+ Xác đinh ý đồ và mục tiêu nghiên cứu
+ Xác định đối tượng và nội dung nghiên cứu
+ Thu thập thụng tin về đối tượng theo nội dung cần thiết
2- Xây dựng mô hình
3- Phân tích mụ hỡnh và tiến hành dự bỏo
4- Ra quyết định quản trị hệ thống
b)Phương pháp “hộp đen”
+ “Hộp đen” là một hệ thống bất kỳ mà người nghiên cứu khụng Có thụng tin
về nú.
+ PP “ hộp đen” là phương pháp nghiên cứu hệ thống bằng cách quan sỏt hay
tác động lờn hệ thống bởi những hệ đầu vào, đo lường phản ứng của hệ thống đầu ra,

14



rồi thụng qua việc phân tích MQH giữa đầu vào và đầu ra mà rỳt ra được những KL
nhất định về bản chất bên trong hệ thống
+ PP này ỏp dụng khi biết đầu vào và đầu ra nhưng khụng biết cơ cấu của hệ
thống.
c)Phương pháp tiếp cận hệ thống là phương pháp nghiên cứu hệ thống bằng
cách phân tích hệ thống thành những phân hệ nhỏ hơn mang tính độc lập tương đối
trong khi vẫn quan tõm đến các mối liên hệ ràng buộc giữa chỳng.
1.3.4. Điều khiển và điều chỉnh hệ thống
a) Điều khiển và hệ điều khiển
Điều khiển hệ thống là quá trình tác động liên tục lờn hệ thống để hướng hành
vi của nú tới mục tiêu đó định trong điều kiện mụi trường luụn biến động.
Hệ thống điều khiển được phải thoả món các điều kiện sau:
- Hệ thống phải Có cơ cấu rừ ràng với hai phân hệ là chủ thể điều khiển và đối
tượng điều khiển.
- Hệ thống phải Có mục tiêu.
- Quá trình điều khiển là quá trình thụng tin với 4 nguyên tắc cơ bản:
<1> Hệ thống phải Có khả năng cảm nhận
<2> Hệ thống phải gắn thông tin nhận được với các tiêu chuẩn hoạt động chỉ hướng
cho hành vi của hệ
<3> Phải Có khả năng phát hiện những lệch lạc đối với các tiêu chuẩn.
<4> Phải đề ra được các biện pháp sửa đổi khi xuất hiện các chênh lệch.
b) Quá trình điều khiển hệ thống (4 bước)
<1>
Chủ thể điều khiển xác định mục tiêu điều khiển.
<2>
Thu thập và xử lý các thụng tin về mụi trường và đối tượng điều khiển.
<3>
Xây dựng P án và chọn phương án tối ưu và truyền đạt cho đối tượng thực
hiện.
<4>

Đối tượng thực hiện điều chỉnh hành vi theo tác động chỉ dẫn của chủ thể
c) Điều chỉnh và các phương pháp điều chỉnh.
Trong quá trình điều khiển hệ thống thường gặp phải các tác động đột biến hay
các “ Nhiễu”, làm cho đối tượng đi chệch quỹ đạo dự kiến và chủ thể phải tác động
thờm để san bằng các sai lệnh đú. Việc thực hiện những tác động thờm này được gọi là
điều chỉnh.
- Phương pháp khử nhiễu ( Phũng ngừa, mai rựa, bao cấp).
- Phương pháp bồi nhiễu (Bảo hiểm).
- Phương pháp chấp nhận sai lệch.

15


1.4. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu quản trị học
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của quản trị học là các quan hệ phát sinh trong quá trình
hoạt động của các tổ chức.
- Quản trị học nghiên cứu các mối quan hệ con người nhằm tỡm ra những quy
luật và cơ chế vận dụng những quy luật đú trong quá trình tác động lên con người==>
thụng qua đú mà tác động lờn các yếu tố vật chất và phi vật chất khỏc như vốn, vật tư,
năng lượng, trang thiết bị...một cách Có hiệu quả.
1.4.2. Quản trị học là một khoa học liên ngành
Quản trị học là một mụn khoa học liên ngành vỡ nú sử dụng tri thức của nhiều khoa
học khỏc nhau như kinh tế học, chớnh trị học, tõm lý học.
1.4.3. Phương pháp nghiên cứu của quản trị học
Ngoài các phương pháp chung sử dụng cho nhiều ngành khoa học như duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp toán, thụng kờ, tõm lý và xó hội học..., quản
trị học lấy phương pháp phân tích hệ thống làm phương pháp nghiên cứu chủ yếu của
mỡnh.
1.4.4. Nội dung của mụn quản trị học

Môn quản trị học chứa đựng những nội dung cơ bản sau đây:
- Cơ sở lý luận và phương pháp luận của khoa học quản trị.
Quản trị mang tính khoa học, vỡ chỉ Có nắm vững và tuõn thủ đỳng đũi hỏi của
các quy luật khách quan xảy ra trong quá trình hoạt động của các tổ chức mới đảm bảo
cho việc quản trị đạt được kết quả mong muốn.
- Quá trình ra quyết định quản trị và đảm bảo thụng tin cho các quyết định.
Quản trị chớnh là quá trình ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định.
Nguyên liệu để ra quyết định là thụng tin quản lý Có được thụng qua quá trình thu
thập dữ liệu, chọn lọc dữ liệu, xử lý thụng tin, cung cấp thụng tin cho những người ra
quyết định.
- Các chức năng quản trị.
Đây chớnh là nội dung cốt lừi của giỏo trình. Các chức năng quản trị sẽ được
nghiên cứu theo cách tiếp cận phổ biến nhất, đú là chức năng theo quá trình quản trị
với bốn chức năng : lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
- Đổi mới các hoạt động quản trị tổ chức.
CÂU HỏI ÔN TậP
1. Tổ chức là gì? Trình bày những hoạt động cơ bản của tổ chức.

16


2. Mục tiêu của tổ chức là gì ? Mục đớch của tổ chức là gì ? Phừn biệt mục tiêu và mục
đớch của một tổ chức. Vớ dụ minh họa.
3.
Nờu các hoạt động cơ bản của tổ chức? Vớ dụ minh họa.
4.
5.

Nờu các dạng quản trị ? Đặc điểm chung của các dạng quản trị đú.
Tại sao núi quản trị là một khoa học, một nghệ thuật và là một nghề ?


6.
7.

Quản trị tổ chức là gì? Tại sao cần phải quản trị tổ chức ?
Hệ thống là gì ? Tổ chức cỳ phải là một hệ thống khụng ? Tại sao?

8. Mụi trường của hệ thống là gì ? Phừn tích mụi trường của một tổ chức? Lấy vớ dụ
minh họa. Phân tích đối với một yếu tố thuộc mụi trường tác động đến hoạt động của
tổ chức.

17


Chương 2. Vận dụng quy luật và các nguyên tắc quản trị học
2.1. Vận dụng quy luật trong quản trị
2.1.1. Khái niệm
Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất yếu, phổ biến, bền vững thường xuyờn lặp
đi lặp lại của các sự vật và hiện tượng trong những điều kiện nhất định.
2.1.2. Đặc điểm của quy luật
- Con người khụng thể tạo ra quy luật nếu điều kiện của quy luật chưa Có, ngược
lại cũng khụng thể xoỏ bỏ được quy luật nếu điều kiện tồn tại của nú vẫn cũn.
- Các quy luật tồn tại và hoạt động khụng lệ thuộc vào việc con người Có nhận
biết được nú hay khụng.
- Các quy luật đan xen vào nhau tạo thành một hệ thống thống nhất, nhưng khi sử
lý cụ thể thường chỉ do một hoặc một số quy luật quan trọng chi phối.
2.1.3. Cơ chế sử dụng các quy luật
- Phải nhận biết được quy luật. Quá trình nhận thức quy luật bao gồm hai giai
đoạn: Nhận biết các hiện tượng thức tiễn và qua các phân tích khoa học, lý luận.
- Tổ chức các điều kiện chủ quan của tổ chức để cho xuất hiện các điều kiện

khách quan mà nhờ đú quy luật phát sinh tác dụng.
- Tổ chức thu thập và sử lý thụng tin sai phạm, ỏch tắc do việc khụng tuõn thủ đũi
hỏi của các quy luật khách quan.
2.1.4. Phân loại
- Các quy luật tự nhiên – kỹ thuật.
- Các quy luật kinh tế – xó hội.
- Các quy luật tậm lý.
- Các quy luật tổ chức quản trị.
2.2. Các nguyên tắc cơ bản của quản trị
2.2.1. Khái niệm
Các nguyên tắc quản trị là các quy tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn hành vi mà các
cơ quan quản trị và các nhà quản trị phải tuõn thủ trong quá trình quản trị.
2.2.2. Vị trí của các nguyên tắc
Nguyên tắc đúng vai trò kim chỉ nam đối với lý luận và chớnh sỏch để tỡm ra
những hỡnh thức, phương pháp cụ thể và đặc thự của quản trị.
2.2.3. Căn cứ hình thành nguyên tắc
- Mục tiêu của tổ chức.
- Đũi hỏi của quy luật khách quan liên quan đến sự tồn tại và phát triển của tổ chức.

18


- Các ràng buộc của môi trường.
- Thực trạng và xu thế phát triển của tổ chức.
2.2.4. Các nguyên tắc quản trị cơ bản
2.2.4.1. Nhóm các nguyên tắc quản trị chung
- Nguyên tắc mối liên hệ ngược.
Là nguyên tắc đũi hỏi chủ thể trong quá trình quản trị phải nắm chắc được hành
vi của đối tượng thụng qua thụng tin phản hồi về các hành vi đú.
- Nguyên tắc bổ sung ngoài.

- Nguyên tắc độ đa dạng cần thiết.
- Nguyên tắc phân cấp.
- Nguyên tắc khõu xung yếu.
- Nguyên tắc thớch nghi với mụi trường.
2.2.4.2. Nhóm các nguyên tắc quản trị các tổ chức kinh tế- xó hội
- Tuân thủ pháp luật và thông lệ xã hội.
- Tập trung dân chủ.
- Kết hợp hài hoà các lợi ớch.
- Chuyên môn hoá.
- Biết mạo hiểm.
- Hoàn thịờn khụng ngừng.
- Tiết kiệm và hiệu quả.
2.3. Vận dụng các nguyên tắc trong quản trị
2.3.1. Coi trọng việc hoàn thiện hệ thống nguyên tắc quản trị
Nguyên tắc quản trị vừa mang tính chủ quan, vừa mang tính khách quan. Nhận
thức của nhà quản trị luụn Có giới hạn trong khi quá trình quản trị diễn ra rất đa dạng
và thay đổi thường xuyờn.
2.3.2. Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản trị
Mỗi nguyên tắc đều Có mục đớch, nội dung và yêu cầu riờng đối với quá trình
quản trị. Bởi vậy khi ra quyết định quản trị, khi phân tích thực trạng của tổ chức phải
làm rõ đâu là quan điểm nguyên tắc cơ bản ở bậc quy luật, tức là thuộc bản chất, đâu là
nguyên tắc thuộc thể chế cụ thể. Cần thấy rằng quy luật, nguyên tắc nằm trong hệ
thống, và trong hệ thống đú, quy luật nguyên tắc cũng Có hệ thống thứ bậc của nú. Có
các quy luật nguyên tắc cơ bản so với quy luật nguyên tắc khỏc.
Từ đú phải vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản trị trong việc xõy dựng cơ
chế, chớnh sỏch, công cụ, phương pháp, cơ cấu tổ chức bộ mỏy.

19



2.3.3. Lựa chọn hình thức và phương pháp vận dụng nguyên tắc
Hệ thống nguyên tắc chi phối việc hỡnh thành các quyết định quản trị ở tầm vĩ
mụ và vi mụ. Tuy nhiờn phải tuỳ thuộc và đối tượng quản trị cấp quản trị và những
điều kiện kinh tế – xó hội cụ thể để lựa chọn và quyết định hỡnh thức, phương pháp
vận dụng các nguyên tắc quản trị. Đây chớnh là cơ sở để nõng cao chất lượng và hiệu
quả thực hiện các chức năng quản trị. Làm cho các hoạt động quản trị khụng chỉ là
những tác động mang tính tác nghiệp đơn thuần mà cũn mang tính xó hội sõu sắc.
2.3.4. Cần Có quan điểm toàn diện và hệ thống trong việc vận dụng các nguyên
tắc quản trị
Trong quá trình quản trị, hệ thống nguyên tắc giữ vai trò định hướng cho việc
hỡnh thành các quyết định quản trị, bao gồm phương pháp, cơ chế, công cụ, tổ chức bộ
mỏy quản trị... Chớnh vai trò định hướng đú đó quy định tính toàn diện và tính hệ
thống của nguyên tắc quản trị, tạo nờn nền tảng cho việc khai thỏc tối đa tiềm năng
của tổ chức để tăng trưởng và phát triển.
CÂU HỏI ÔN TậP
1.Vỡ sao nỳi để quản trị thành công phải nhận thức và vận dụng đỳng yêu cầu của
các
quy luật khách quan?
2. Quy luật từm lý là gì? Lấy một vớ dụ về quy luật từm lý và húy đưa ra những ứng
dụng của quy luật tõm lý đú trong quản trị tổ chức.
3. Nguyên tắc quản trị là gì ? Trình bày các nguyên tắc quản trị cơ bản của các tổ chức
kinh tế - xú hội.
4. Trình bày căn cứ hỡnh thành nờn các nguyên tắc quản trị tổ chức?
5. Vỡ sao tiết kiệm và hiệu quả là một trong những nguyên tắc quan trọng của quản
trị?

20


Chương 3. Quyết định quản trị

3.1. Tổng quan về quyết định quản trị
3.1.1. Khái niệm quyết định quản trị
Quyết định quản trị là những hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm đặt ra
mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đó
chớn muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan và phân tích thụng
tin về tổ chức và mụi trường.
Mỗi quyết định quản trị nhằm trả lời một hoặc một số các cõu hỏi sau: Tổ chức
cần làm gì? khi nào làm cỏi đú? làm trong bao lõu? Ai làm? Và làm như thế nào?
3.1.2. Đặc điểm của quyết định quản trị
- Quyết định quản trị là quyết định của tổ chức mà người đưa ra và Có trách
nhiệm về quyết định là cá nhân hoặc tập thể các nhà quản trị ở các cấp, các bộ phận
khỏc nhau của tổ chức. Quyết định quản trị là sản phẩm riờng Có của các nhà quản trị
và các tẩp thể quản trị. Chỉ Có những tổ chức, cá nhân Có thẩm quyền mới được phộp
đưa ra các quyết định quản trị.
- Quyết định quản trị luụn gắn với các vấn đề của tổ chức. Trong quá trình hoạt
động của các tổ chức luụn xuất hiện những vấn đề mà tổ chức cần phải khắc phụ, giải
quyết. Việc khắc phục những vấn đề đú được thực hiện bởi một hoặc một số các quyết
định quản trị.
3.1.3. Các loại quyết định quản trị
- Theo thời gian
- Theo tầm quan trọng
- Theo phạm vi điều chỉnh
- Theo tính chất
- Theo quy mụ nguồn lực sử dụng để thực hiện các quyết định
- Theo cấp quyết định
- Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức
- Quyết đinh đó được chương trình hoỏ và chưa được chương trình hoỏ
Khi một vấn đề cụ thể thường xuyờn nảy sinh, những nhà quản trị sẽ xõy dựng
một thủ tục thường lệ để giải quyết nú. Vỡ vậy những quyết định đó chương trình hoỏ
Có những giải pháp lặp đi lặp lại. Những quyết định như vậy cần được đưa ra khụng

Có sự kộo dài thời gian khụng cần thiết và nỗ lực giành cho chúng.
Quy trình tuyển dụng
Nhu cầu
tuyển dụng

Xem xột nhu
cầu

Phờ duyệt

Tổ chức
kiểm tra

Phỏng vấn
chuờn mụn

Đề nghị danh
sỏch21
trỳng tuyển

Tiến h nh

Đỏnh giỏ

Quyết định

Thụng bỏo
tuyển dụng

Phờ duyệt


Nhận v
hồ sơ

xột

Mời nhận
việc


Khi một vấn đề Có chứa đựng những yếu tố mà nhà quản trị chưa hề gập phải
hay một vấn đề phức tạp, vụ cựng quan trọng đũi hỏi phải Có một giải pháp khỏc và
Có thể là duy nhất. Những quyết định chưa được chương trình hoỏ là những giải pháp
của những vấn đề mới và khụng Có cấu trỳc
Quyết định

Vấn đề

Thủ tục

Vi dụ

Đã chương trình hoá

Lặp lại, thường lệ

Quy tác, các thủ Thanh toán lương
tục, các chớnh sỏch

Chưa chương trình hoá


Phức tạp, mới

Giải quyết vấn đề Đưa ra sản phẩm
sáng tạo

mới

3.1.4. Yêu cầu đối với quyết định quản trị
- Yêu cầu về tính hợp pháp
+ Quyết đinh đưa ra trong thẩm quyền của tổ chức hoặc cỏ nhõn.
+ Quyết định khụng trỏi với nội dung mà pháp luật quy định
+ Quyết định được ban hành đỳng thủ tục và thể thức.
- Yêu cầu về tính khoa học
+ Quyết định phải phự hợp với định hướng và mục tiêu của tổ chức.
+ Quyết định phự hợp với quy luật, các xu thế khách quan, các nguyên tắc và
nguyên lý khoa học
+ Quyết định đưa ra trên cơ sở vận dụng các phương pháp khoa học
+ Quyết định phự hợp với điều kiện cụ thể, với tình huống cần đưa ra quyết
định, kể cả thế và lực cũng như mụi trường tổ chức
- Yêu cầu về tính thống nhất
+ Các quyết định được ban hành bởi các cấp và các bộ phận chức năng phải
thống nhất theo cựng một hướng. Hướng đú do mục tiêu chung xác định
+ Các quyết định được ban hành tại các thời điểm khỏc nhau khụng được mõu
thuẫn, trỏi ngược và phủ định nhau.
- Yêu cầu về tính tối ưu. Quyết định quản trị thực chất là một phương án hành
động được lựa chọn nhằm giải quyết một vấn đề nẩy sinh trong quá trình hoạt động
của tổ chức. Vỡ vậy phương án mà quyết định lựa chọn phải là phương án tối ưu
- Yêu cầu về tính linh hoạt
- Yêu cầu tính cụ thể về thời gian và người thực hiện


22


3.2. Quá trình đề ra và tổ chức thực hiện các quyết định quản trị
3.2.1. Các cơ sở đề ra quyết định quản trị
- Hệ thống mục đớch và mục tiêu của tổ chức
- Hệ thống pháp luật và thông lệ xã hội
- Những yếu tố hạn chế
- Hiệu quản của quyết định quản trị
- Năng lực và phẩm chất của người ra quyết định
3.2.2. Các nguyên tắc ra quyết định quản trị
- Nguyên tắc hệ thống
- Nguyên tắc khả thi
- Nguyên tắc khoa học
- Ngưyên tắc dân chủ
3.2.3. Quá trình ra quyết định quản trị

Xác
định
vấn
đề ra
quyết
định

Chọn
tiêu
chuẩn
đánh giá
phương

án

Dự kiến
các
phương
án giải
quyết

Đánh
giá
phươ
ng án

Lựa
chọn
phươ
ng án

Ra
văn
bản
quyết
định

vấn đề

3.2.3.1. Xác đinh vấn đề ra quyết định
Vấn đề ra quyết định được hiểu là một nhiệm vụ mà tổ chức cần giải quyết
bằng một quyết định, nếu khụng tổ chức sẽ khú Có thể phát triển được. Xác định
chớnh xác vấn đề là bước đầu tiên Có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc đề ra các

quyết đinh Có hiệu quả
Những dấu hiệu giúp nhà quản trị nhận ra vấn đề (Những tớn hiệu cảnh
bỏo)
- Sự sai lệch so với thành tích cũ. Một sự thay đổi đột ngột thường bỏo cho biết
Có những vấn đề nảy sinh. Khi số nhõn viờn rời công ty tăng lờn, doanh số bán giảm
......
- Sự sai lệch so với kế hoạch Khi các kế quả khụng đỏp ứng các mục tiêu đó dự
kiến
- Sự phờ phán từ bờn ngoài Những hành động của người ngoài Có thể chỉ bỏo
các vấn đề
Những nguồn gốc khú khăn trong việc nhận dạng vấn đề
- Vấn đề nhận thức: Những nhận thức cá nhõn của chỳng ta Có thể che chở hay
bảo về chỳng ta khỏi những thực tại khú chịu. Vỡ vậy, thụng tin sấu Có thể được tiếp

23


nhận chọn lọc để làm sai lạc ý nghĩa đớch thực của nú. Nú cũng Có thể được bỏ qua
hoàn toàn. Các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng những nhà quản trị đề xướng các dự
án và chịu trách nhiệm về sự thành công hay thất bại Có xu hướng muốn tiếp tục các
dự án đú ngay ca khi chỳng khụng Có khả năng sinh lời. (Trong trường hợp này nhà
quản trị đó phớt lờ quyền lợi tối cao của tổ chức).
- Việc xác định vấn đề bằng các giải pháp: Đây thực sự là một hỡnh thức kết
luận vội vàng. Vớ dụ, một nhà quản trị bán hàng Có thể núi, “lợi nhuận giảm là do
chất lượng sản phẩm của ta kộm”. Việc xác định vấn đề như vậy dẫn đế một giải pháp
cụ thể: Nõng ca chất lượng sản phẩm ở bộ phận sản xuất. Chắc chắn là Có thể Có
những cách xác định vấn đề khỏc và những giải pháp khỏc.
- Việc nhận dạng những triệu chứng thành những vấn đề:
Nhà quản trị bán hàng núi, “Vấn đề của chỳng ta là số đơn hàng giảm 32%”. Tuy quả
thực là số đơn hàng Có giảm, song sự giảm sỳt đú thực tế chỉ là một triệu chứng của

vấn đề thực tế. Chỉ đế khi nhà quản trị nhận dạng được vấn đề thực tế thi mới Có thể
tỡm ra được nguyên nhõn số đơn hàng bị giảm sỳt.
Các loại vấn đề.
Các vấn đề thường Có 3 loại Cơ hội, khủng hoảng hay thường lệ. Những vấn
đề khủng hoảng và thường lệ tự nú bộc lộ ra và những nhà quản trị phải chỳ tõm đến.
ngược lại, các cơ hội thi phải được phát hiện ra. Cơ hội thường đi qua một cách thầm
lặng rồi cuối cựng biến mất trước các nhà quản trị khụng lưu tõm.
3.2.3.2. Chọn tiêu chuẩn đánh giá phương án
Tiêu chuẩn đánh giỏ được thể hiện bằng các chỉ tiêu số lượng và chất lượng
phản ánh kết quả đạt mục tiêu của tổ chức hay kết quả mong muốn của việc giải quyết
vấn đề quyết định. Các tiêu chuẩn cần đáp ứng yêu cầu.
- Phản ánh đúng gúp của phương án vào việc thực hiện các mục tiêu quyết định
- Có thể tính toán được các chỉ tiêu dựng là tiêu chuẩn đánh giỏ quyết định
- Số lượng tiêu chuẩn khụng quá nhiều.
3.2.3.3. Tỡm kiếm các phương án để giải quyết vấn đề
Một vấn đề Có thể giải quyết bằng nhiều phương án khỏc nhau. Cần tỡm tất cả các
phương án quyết định Có thể Có, ngay cả đối với những phương án mà mới nhỡn
tưởng chừng khụng thể thực hiện được.
3.2.3.4. Đánh giá các phương án
Khi đánh giá các phương án sẽ sẩy ra ba khả năng
- Chắc chắn. Người ra quyết định hoàn toàn biết rừ những kết quản của từng
phương án. Có một quyết đinh chắc chắn sẽ được đưa ra.

24


×