Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần kinh doanh xây lắp và bất động sản tiến phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.82 KB, 45 trang )

PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH XÂY LẮP VÀ BẤT
ĐỘNG SẢN TIẾN PHÁT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Tên công ty: Công ty cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát.
Tên quốc tế: Tiến Phát Construction Business and Real Estate Joint Stock
Company.
Tên viết tắt: TIENPHAT CBRE., JSC.
Đia điẩn trụ sở chính: số 1, ngõ 123 phố Âu Cơ, phường Từ Liêm, quận Tây Hồ,
thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.37186435
Mã số thuế: 10201.0000.797535 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam, chi nhánh thảnh phố Hà Nội.
Cơ quan thuế quản ¡ý trực tiếp: Chi cục Thuế quận Tây Hồ.
Công ty Cổ phàn Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát được thành lập theo
Giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh Công ty cổ phàn số 0103037905 do Sở Ke hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 28 tháng 05 năm 2006 với chức năng chính là xây
dựng dân dụng, xây dựng các công trình hạ tàng kỹ thuật và xây dựng đường giao thông.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.2.1

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.

Đe thực hiện mục tiêu đã đề ra như trên, Công ty cần phải thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ là:
+ Tư Yấn, khảo sát, thiết kế, lập dự án quản lý và điều hành các dự án đầu tư XDCB
thuộc các ngành Giao thông, thoát nước, xây dựng dân dụng và chuyên dụng; nhận thầu và
thi công xây dựng các công trình đường giao thông, thoát nước, xây dựng dân dụng và
công nghiệp; thi công cải tạo và nâng cấp mặt bằng kỳ thuật.
+ Tạo công việc ổn định và nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ YỚi Nhà nước và cộng đồng.


1.2.2

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Qua thực tế tìm hiểu tại Công ty cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến

Phát, có thể nhận thấy rằng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Công ty rất đa dạng, bao
gồm:
♦ Xây dựng các công trình dân đụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và san lấp một bằng
♦ Dịch vụ tư vẩn nhà, đất


♦ Trang trí nội, ngoại thất công trình
♦ Sản xuất, mua bản Vật liệu xây dựng
♦ Lắp đặt thiết bị điện nước, điện lạnh công trình
♦ Xây dựng đường dây và trạm biến áp 35 KV...................................
1.2.3

Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp.
Là một doanh nghiệp luôn lấy chất lượng sản phẩm đặt lên hàng đầu, Công ty cổ phần

Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát rất chú ý tới kỹ thuật thi công công trình,
ngoài việc tuân thủ các qui định về xây dựng của nhà nước, công ty còn không ngừng học
hỏi, tìm hiểu và cải tiến kỹ thuật thi công.
Tất cả các công trình mà công ty thực hiện đều tuân thủ theo một qui trình quản lý chặt
chẽ nhưng hiệu quả. Điều đó được thể hiện khái quát qua sơ đồ: (Sơ đồ 1)
1.3 Cff cấu bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được khái quát theo sơ đồ: (Sơ đồ 2)
Trong đó, chức năng và nhiệm vụ từng Phòng, Ban, Bộ phận như sau:
♦ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý và quyết định cao nhất trong công ty. HĐQT
có các quyền quyết định các vấn đề sau: Chiến lược phát triển của công ty, Chính

sách chi trả cổ tức, phương án đầu tư, cách thức vay vốn và huy động vốn,. ...
♦ Giám đốc công ty do HĐQT bổ nhiệm, là người trực tiếp quản lý, điều hành sản
xuất kinh doanh trong Công ty.
♦ Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc Kinh tế - Kỹ thuật và Phó giám đốc Tài
chính - Nhân sự - Tổ chức lao động - Tiền lưomg.
♦ Phòng quản lý xây lắp: là phòng chuyên trách về kỹ thuật, chịu sự quản lý trực tiếp
của Phó giám đốc Kinh tế - Kỹ thuật.
♦ Phòng dự án: có nhiệm vụ là nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn, tham mưu cho Giám đốc giao chi tiêu hoạt động cho các bộ
phận trong Công ty
♦ Phòng kế toán - tài chính: là phòng tham mưu giúp giám đốc quản lý điều hành các
mặt hoạt động kinh doanh thông qua việc quản lý tài chính.
♦ Phòng hành chinh - nhân sự: đề xuất các phương án xây dựng và kiện toàn bộ máy,
cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị...
Các Phòng, Ban, Bộ phận không chi phải thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình
mà còn phài duy trì mối quan hệ mật thiết YỚi các Phòng, Ban, Bộ phận khác và hỗ trợ
nhau trong hoạt động nhằm đạt hiệu quả cao nhất.


1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty.
Mặc dù mới tiến hành SXKD trong thời gian 4 năm song Công ty đã có những bước
tiến đáng ghi nhận, điều đó được thể hiện trong các Báo cáo Tài chính qua các năm 2006,
2007, 2008. (Bảng 1, Bảng 2)
Từ bảng số liệu trên, có thể nhận thấy từ khi thành lập đến nay, Công ty cổ phàn Kinh
doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát có hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Cụ thể
(Bảng 3)
+ Qui mô tài sản tăng đáng kể. Thời điểm cuối năm 2006, Tổng tài sản là khoảng
7.209 triệu đồng, sang năm 2006 đạt khoảng 28.023 triệu đồng thì đến cuối năm 2008 đã
đạt ừên 50.579 triệu đồng.
+ Chi tiêu hàng tồn kho mà chủ yếu là Giá trị sản phẩm dở dang của các công trình

xây dựng chưa được hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư, cũng tăng nhanh
qua các năm. Cụ thể, năm 2006 Giá trị hàng tồn kho tại thời điểm cuối năm là 7.797 triệu
đồng thì đến 31/12/2008, chi tiêu này đã tăng khoảng 7.777 triệu đồng đạt hơn 15.574 triệu
đồng, tăng 99,7% so với cùng kỳ năm 2006. Đối với một hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
xây dựng như Công ty cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát thì chi tiêu
Hàng tồn kho cao là điều hoàn toàn bình thường.
+ Doanh thu và lợi nhuận liên tục tăng qua các năm. Năm 2006, tổng doanh thu đạt
khoảng 27.302 triệu đồng, Lợi nhuận sau thuế đạt 395 triệu đồng, và đến năm 2008 Doanh
thu đã tăng tới hơn 65.434 triệu đồng và Lợi nhuận sau thuế là hơn 840 triệu đồng. Lợi
nhuận công ty tăng là do Doanh thu tăng nhanh qua các năm và tăng nhanh hơn tốc độ tăng
của chi tiêu chi phí. Đây là một thành tựu của công ty và cần được tiếp tục duy trì, phát huy
trong các năm tới.
Với những bước đi thành công và vững chắc, có thể khẳng định Công ty cổ phần Kinh
doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đã và đang dần trở thành một doanh nghiệp xây
dựng mạnh mẽ, có đủ năng lực thi công công trình quy mô lớn với chất lượng, tiến độ, hiệu
quả cao; đồng thời hoạt động thương mại cũng được ban lãnh đạo công ty quan tâm, chú
trọng, hứa hẹn có nhiều khởi sắc trong thời gian tới.


PHẦN 2
TỔ CHỨC Bộ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KINH DOANH XÂY LẮP VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TIẾN PHÁT
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
♦ Nhiệm vụ của phòng Tài chính - Kế toán.
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh rõ số liệu có, tình hình luôn chuyển và sử dụng tài sản, yật
tư, tiền vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kinh phí của công
ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, kỷ luật thu nộp, thanh toán.
+ Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh và

phân tích, kiểm tra tình hình tài chính toàn công ty.
+ Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn của công ty, từ đó báo cáo cho giám
đốc, để giám đốc có hướng giải quyết đúng đắn, kịp thời.
+ Phối hợp với các phòng ban chức năng khác thực hiện các nhiệm vụ, công việc do
lãnh đạo công ty giao phó khi càn thiết.
♦ Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy hoạt động điều hành của công ty, bộ máy kế toán của công ty được phân cấp
gồm 4 nhân viên như sau:
Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán.
♦ Kế toán trưởng: Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về công tác kế toán nói chung, có
nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, chi đạo thống
nhất trong phòng kế toán, phân công các phần hành kế toán cũng như nhiệm vụ rõ
ràng cho từng kế toán viên.
Dưới kế toán trưởng là các kế toán viên với số lượng và nhiệm vụ được phân công như
sau:
♦ Kế toán thanh toán: có chức năng cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho lãnh đạo
công ty về các khoản Yốn bằng tiền và các khoản thanh toán YỚi người bán, người
mua, người lao động và Nhà nước.
♦ Kế toán TSCĐ và hàng tồn kho: thực hiện chức năng cung cấp đầy đủ, kịp thời
thông tin cho công tác quản lý TSCĐ và hàng tồn kho.
♦ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: có chức năng là cung cấp đầy đủ, kịp
thời thông tin cho ban lãnh đạo về tình hình chi phí và tính giá thành sản phẩm
phục vụ việc ra quyết định.


2.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty.
2.2.1

Các chính sánh kế toán chung tại Công ty.
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thực hiện kèm theo.

-

Đồng tiền sử dụng: trong quá trình kế toán của Công ty là Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Phương pháp chuyển đổi: Các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán :
sử dụng tỷ giá thực tế.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí
tài chính trong năm đó

-

Niên độ kế toán: Công ty chọn niên độ kế toán từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.

-

Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

-

Công ty tính thuế Giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.

-

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
+ Phương phép xác định giá tri hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp nhập trước

xuất trước (FIFO).
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên.

-

Nguyên tẳc ghi nhận và tính KHTSCĐ:
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình :
TSCĐ được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm
toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản
đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chi được
ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong
tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận
là chi phí trong kỳ.
TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2.2.2

Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty.

❖ Hệ thống Chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán Công ty cổ phàn Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát nắm
rõ các quy định về Chứng từ kế toán nên hệ thống Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty


được lập đúng theo biểu mẫu, đúng nội dung, ký chứng từ theo đúng quy định và hướng
dẫn của Luật kế toán và Quyết định 15/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ
tài chính.
❖ Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán.
Tất cả các chứng từ kế toán do Công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều tập trung

tại phòng KT - TC. Kế toán viên tại phòng KT - TC của công ty sẽ kiểm tra những chứng
từ kế toán đó và chi sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng
những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. (Sơ đồ 4)
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty.
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết định
số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính và do vậy, hiện nay, Công ty đang
sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ - BTC.
Ngoài ra, do thực tiễn hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty, một số tài khoản đã
được chi tiết thành các tiểu khoản như sau:
♦ Tài khoản 154- Chi phí SXKD dở dang được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 tùy
theo từng công trình thi công, như:
+ Tài khoản 1541 - Chi phí SXKD dở dang Công trình đường Nam Triệu
+ Tài khoản 1542 - Chi phí SXKD dở dang Công trình Nhà lảm việc Ngân hàng cầu
Bươu
+ Tài khoản 1543 - Chi phí SXKD dở dang Công trình Đường Bắc Ninh...
♦ Các tài khoản về chi phí sản xuất và giá vốn như TK 621 - Chi phíNVL trực tiếp,
TK 622 - Chi phi nhân công trực tiếp, TK 623 - Chi phi sử dụng máy thi công,
TK 627
-

Chi phí sản xuẩt chung, TK 632 - Giá vốn hàng bán cũng được chi tiết theo từng
công trình thi công.

2.2.4

Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty.

*t* Quy trình ghi sổ kế toán.
Do quy mô sản xuất của Công ty ngày càng mở rộng và trong bối cảnh nền kinh tế thị
trường có sự cạnh tranh gay gắt, yêu cầu đặt ra đối YỚi phòng Kế toán tài chính của Công

ty là cung cấp thông tin kế toán phải nhanh chóng, chính xác và kịp thời, phục vụ cho việc
ra quyết định của Ban lãnh đạo. Để làm được điều đó, công tác kế toán trong công ty
không ngừng được đổi mới và hoàn thiện cho phù hợp YỚi tình hình, hiện tại công ty đang
áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. (Sơ đồ 5).
❖ Hệ thống sổ sách kế toán.
Với việc áp dụng hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ, hệ thống sẳ sách của công ty


hiện nay bao gồm:
♦ Sổ tổng hợp
+ Chứng từ ghi sổ + Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ + Sổ Cái
các tài khoản.
♦ Sổ chi tiết được mở chi tiết cho từng đối tượng theo dõi và cho từng công trình thi
công, gồm các loại chủ yếu như sau:
+ Sổ chi tiết TSCĐ
+ Sổ chi tiết NVL, CCDC

+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất
+ sổ chi tiết các khoản phải trả,phải

+ Sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm thu
2.2.5

+ Một sổ các số chi tiết khác.
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty.
Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát tiến hành lập Báo cáo

tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương tịch, bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 của năm.

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của Công ty luôn tuân thủ đúng mẫu, theo
yêu cầu và nguyên tắc kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ tài chính các yêu cầu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 - “Trình bày Báo cáo tài
chính”. Hiện tại Công ty không sử dụng Báo cáo kế toán quản trị. Hệ thống Báo cáo tài
chính mà công ty sử dụng như sau:
Tên báo cáo
Bảng cân đối kế toán

B 01 -DNN B

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

02 - DNN B

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

04 - DNN

Mẩu sẩ

Nguồn: Phòng Tài chinh - Kể toán Công ty cổ phần Kinh doanh xây

lắp

và bất động sản Tiển Phát
2.3 Tổ chức kế toán các phần hành kế toán cụ thể tại Công ty.
2.3.1

Tổ chức hạch toán Tài sản cổ định.


❖ Chứng từ sử dụng
Để theo dõi, hạch toán TSCĐ trong toàn Công ty, Kế toán sử dụng các chứng từ sau: +
Biên bản giao nhận TSCĐ + Biên bản thanh lý TSCĐ + Thẻ TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ....
Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết. (Sơ đồ 6)


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà

Nội
Ví du : Ngày 20/8/2009, Công ty mua một máy trộn betong trị giá 120.000.000 đồng
(Chưa có thuế YAT) thuộc quyền quản lý của phòng Quản lý Xây lắp.Công ty đã thanh
toán 80.000.000 đồng cho nhả cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng theo hóa đơn số 01234
(Phụ lạc 1). Cán bộ phòng đã lập Biên bản Giao nhận TSCĐ (Phụ lục 2).Kế toán TSCĐ
lập thẻ TSCĐ và ghi vào sổ chi tiết TSCĐ
❖ Quy trình ghi sổ kế toán tổng họp.
Dựa vào hóa đơn mua hàng cùng với biên bản giao nhận TSCĐ, Ke toán TSCĐ ghi:
Nợ TK211: 120.000.000 Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 112: 80.000.000 Có TK 331:52.000.000 Sau đó phản ánh vào
các sổ kế toán liên quan như Chứng từ ghi sổ, sổ đãng kí chứng từ ghi sổ, sổ Tài sản cố
định...
Ví dụ: Ngày 31/8/2009, Ke toán tiến hành trích KHTSCĐ sử dụng cho tùng bộ phận
trong 8/2009:
KHTSCĐ sử dụng trực tiếp trong sản xuất: 20.870.000
KHTSCĐ sử dụng trong QLDN

: 16.790.000


Ke toán ghi:
Nợ TK 627: 20.870.000
Nợ TK642: 16.790.000
Có TK 214: 37.660.000
2.3.2

Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.

❖ Chứng từ sử dụng.
Trong Công ty cổ phàn Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát, các chứng từ
được sử dụng để hạch toán NVL và CCDC là:
+

Hóa

đơn

GTGT + Phiếu
nhập kho + Phiếu
xuất kho + Biên
bản kiểm nghiệm
vật tư.
❖ Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.
Hiện tại, để hạch toán chi tiết NVL, công ty sử dụng phương pháp Thẻ song song. (Sơ
đồ 7)
Ví du : Ngày 28/8/2009, Công ty mua 78 m3 cát vàng và 40 m3 cát đen, tổng giá trị
nguyên vật liệu thu mua là 17.800.000 đồng ( Chưa có VAT). Công ty đã thanh toán cho
nhả cung cấp bàng tiền mặt theo hóa đơn số 04578 (Phụ lục 3) và đã làm thủ tục nhập kho
số NVL này (phụ lục 4).



Ngày 29/8/2009, Công ty xuất 50 m3 cát vàng và 40 m3 cát đen sử dụng cho công trình
xây dựng theo Phiếu xuất kho số 247 (Phụ lục 5)
❖ Quy trình ghi sỗ kế toán tổng họp.
Dựa vào hóa đơn số 04578 và phiếu nhập kho số 1400, Kế toán hàng tồn kho phản
ánh :
Nợ TK 152:
17.800.000 Nợ TK
133: 1.780.000
Có TK 111:19.580.000
Dựa vào phiếu xuất kho số 247, Kế toán ghi nhận:
Nợ TK621: 12.200.000
Có TK 152: 12.200.000
Vào các sổ kế toán tổng họp liên quan như sổ tổng hợp Vật liệu, dụng cu; Chứng từ ghi
sổ, Sổ đãng kí chứng từ ghi sổ...
2.3.3

Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tính đến cuối năm 2008, Tổng sổ cán bộ công nhân viên của Công ty là 267 người.

Trong
đó:
♦ Cán bộ quản ¡ý và kỹ thuật: 76 người (29 cán bộ trình độ Đại học trở lên, 47 cán
bộ trình độ Cao đẳng và Trung cấp)
♦ Lao động sử dụng cho công trình: 191 người (36 Công nhân vận hành thiết bị, 155
Công nhân xây dựng)
Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian. Đối với công nhân trong danh sách chính thức của Công ty thì được
trả 75.000/công. Còn đối với nhân công thuê ngoài thì tùy theo hợp đồng thỏa thuận giữa
Công ty và người được thuê, giá dao động từ 25.000 đến 55.000/công tùy theo mức độ

phức tạp của công việc. Theo đó:
Tiền lương phải trả = Mức lương bình quân ngày X số ngày hưởng lương.
về các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT và KPCĐ, công ty tính như sau:
+ Người lao động (thuộc sanh sách chính thức của Công ty) sẽ phải nộp tổng cộng 6%
bao gồm: 5% BHXH và 1% BHYT trích trên lương cơ bản. Khoản phải nộp này sẽ được
khấu trừ trực tiếp vào tiền lương
+ Công ty chịu 19% trong đó BHXH là 15%, BHYT là 3% và KPCĐ là 2%.
❖ Chứng từ sử dụng.
Để hạch toán các khoản tiền lương và trích theo lương kế toán công ty sử dụng các
chứng từ sau:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

+ Bảng thanh toán tiền lương quản lý + Bảng phân bổ Tiền lương và Bảo hiểm xã hội + Bảng
kê trích nộp các khoản theo lương...
Yí du: Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng 8/2009 :
Bộ phận
Lương chinh
Cộng
l.Độil
- Cồng nhân SXTT

70.000.000
50.000.000


- Công nhân gián tiếp

20.000.000

70.000.000
50.000.000
20.000.000

2. Đội 2
- Cồng nhân SXTT

120.000.000
110.000.000

120.000.000
110.000.000

- Công nhân giản tiếp

10.000.000

10.000.000

3. Bộ phận Quăn lý xây

20.000.000

20.000.000

4. Bộ phận QLDN


25.000.000

25.000.000

235.000.000

235.000.000

lắp
Cộng
Ke toán ghi:
Nợ TK622: 190.000.000
-Đội 1:70.000.000
-Đội 2: 120.000.000 Nợ
TK 627: 20.000.000 Nợ
TK 642:25.000.000
Có TK 334:
235.000.000 Kế toán BHXH, BHYT,
KPCĐ:
Nợ

TK

622:36.100.000
Nợ

TK

627:3.800.000 Nợ

TK

642:

4.750.000

Nợ

TK334:
14.100.000
Có TK 338: 58.750.000.
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH và các chứng từ liên
quan, Kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH và ghi các sổ kế toán có liên
quan.
2.3.4

Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

❖ Chứng từ sử dụng.


+ Phiếu xuất kho vật tư + Hóa đơn
GTGT + Bảng thanh toán tiền lương +
Bảng kê trích nộp các khoản theo
lương....
Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà

Nội

Ví du: Kế toán tập họp chi phí sản xuất công trình xây dựng nhà ừẻ mẫu giáo phường
Tân Mai
Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
- Ngày 29/8/2009, xuất 50 m3 cát vàng và 40 m3 cát đen sử dụng trực tiếp cho sản xuất
theo phiếu xuất kho số 247 trị giá 12.200.000.
-

Ngày 31/8/2009, tổng chi phí NVL trực tiếp là 279.000.000. Kế toán kết chuyển chi

phí
Nợ TK 154: 279.000.000
Có TK
621:279.000.000 Ke toán chi phí nhân
công trực tiếp:
Ngày 31/8/2009, Ke toán tính ra số tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp trong
tháng là 70.000.000, tiền BHXH, BHYT và KPCĐ trích cho nhân công trực tiếp là
13.300.1.

Ke toán kết chuyển chi phí
Nợ TK 154: 83.300.000
Có TK 622:83.300.000.

Ke toán chi phi sản xuất chung:
21.1.

Tổng giá trị NVL xuất dùng cho bộ phận quản lý xây lắp cho công trình:
000.

- Tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý xây lắp là 20.000.000, trích BHXH, BHYT và
KPCĐ cho cán bộ quản lý xây lắp là 3.800.000.

-

Trích KHTSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý xây lắp : 20.470.000
- Chi phí khác bàng tiền gồm cả thuế GTGT phát sinh : 2.200.000
Ke toán ghi tổng họp chi phí sản xuất chung trong tháng:
Nợ TK 627:

67.470.000

Nợ TK 133:

200.000

Có TK 152: 21.000.000
Có TK 334:20.000.000
Có TK 338: 3.800.000
Có TK 214: 20.470.000
Có TK 111: 2.000.000
Kết chuyển chi phí:


Nợ TK 154:
Có TK 627:

67.470.000
67.470.000.

Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất, Kế toán lập thẻ tính giá thành sản phẩm xấy lắp
(Phụ lục 6)
Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

❖ Chứng từ sử dụng.
Chúng từ sử đụng để hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong công ty
rất đa dạng, bao gồm:
+ Bảng tổng họp chi
phí + Hóa đơn GTGT
+ Thẻ tính giá thành sản phẩm xây
lắp + Biên bản nghiệm thu công
trình + Phiếu chi....
❖ Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu thuần = Tổng DT - Các khoản giảm trừ DT
Lợi nhuần thuần từ HĐKD = DT thuần - GVHB + DT HĐTC - CP HĐTC - CPBH
-

CP QLDN.
LN khác = Thu nhập khác - Chi phí khác LN
trước thuế - LN thuần từ HĐKD + LN khác.
LN sau thuế - LNTT - Thuế TNDN phải nộp Ví du: Ngày 31/8/2008, Công ty hoàn
thảnh công trình xây dựng là nhà trẻ mẫu giáo phường Tân Mai, bàn giao cho ủy ban Nhân
dân phường Tân

Mai, giá vốncủa công

trình là 429.770.000. Giá thanh toán theo hóa đơn là 770.000.000

đã bao gồm cả VAT

10%. Bên chủ đầu tư đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Ke toán phản ánh các nghiệp vụ:
-


Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 154: 429.770.000
Có TK 632: 429.770.000

-

Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112: 770.000.000
Có TK 511:700.000.000
Có TK 3331:70.000.000 Chi phí Quản lý
công trình bao gồm:

-

Lương phải trả cho ban quản lý công trình: 70.000.000.

-

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ: 13.300.000

-

KHTSCĐ sử dụng cho quản lý công trình: 10.000.000
- Các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho quản lý công trình: 20.000.000
Kế toán phản ánh:
Nợ TK642: 113.300.000


Có TK 334: 70.000.000



TK338:13.300.000

Có TK214: 10.000.000
Có TK 111: 20.000.000 Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kì:
Nợ TK 911:543.070.000
Có TK 632: 429.770.000 Có TK642:113.300.000 Nợ
TK 511:700.000.000
Có TK 911:700.000.000.
LNTT = 700.000.000 - 543.070.000 = 156.930.000 Thuế TNDN tạm phải nộp
trong kỳ là 3.000.000 LNST = 156.930.000 - 3.000.000 = 153.930.000 Nợ
TK911: 153.930.000
Có TK421: 153.930.000.
PHẦN 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH XÂY LẮP VÀ BẤT ĐỘNG SẢN
TIẾN PHÁT
3.1 Những kết quả thu được trong quá trình thực tập tại Công ty cỗ phần Kinh
doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phàn Kinh doanh xây lắp và bất động sản
Tiến Phát, được sự tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Công ty cùng sự hướng dẫn tận tình
của các cô chú phòng KT - TC, em đã tiếp thu những kiến thức thực tế mà khi ngồi trên
ghế nhà trường em chưa có điều kiện tiếp xúc.
Ke toán trong lĩnh vực Kinh doanh xây lắp và bất động sản là một phần kiến thức rất
lớn và khó khăn. Tuy em đã được các thầy cô trong trường giảng dạy hướng dẫn nhưng
khi tiếp xúc thật với thực tế, em thấy mình còn rất nhiều thiếu sót và phải học hỏi thêm.
Nhờ có sự chi bảo nhiệt tình của các cán bộ kế toán trong Công ty, em đã hiểu rõ hơn
những phần hành kế toán liên quan đến lĩnh vực xây lắp và bất động sản như kế toán
TSCĐ, NVL, tính giá thành... Giờ đây em có thể tự tin nếu được làm việc trong một đơn
vị thuộc lĩnh vực này.

Ngoài ra, trong thời gian thực tập tạo Công ty cổ phần kinh doanh xây lắp và bất động
sản Tiến Phát, thấy được tinh thần làm việc nghiêm túc, luôn tuân theo những Chuẩn mực
Ke toán Việt Nam, và vận dụng cho phù họp với các chính sách, tình hình của Công ty, em
càng cảm thấy mình cần nỗ lực hơn nữa để trở thành một kế toán vừa giỏi chuyên môn và
luôn nắm vững những chuẩn mực nghiệp vụ và chuẩn mực đạo đức của một Ke toán viên.
3.2 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán
3.2.1

Ưu điểm
Phòng KT - TC của Công ty được bố trí gọn nhẹ, phù hợp YỚi qui mô hoạt động của

Công ty, phân công công việc cụ thể, rõ ràng. Đội ngũ kế toán có t rình độ (Đại học), có


kinh nghiệm và sự nhiệt tình trong lĩnh vực tài chính kế toán, luôn luôn cố gắng trau dồi,
bổ sung kiến thức cho phù hợp YỚi công tác, cập nhật các văn bản pháp luật, chuẩn mực,
chế độ kế toán, cũng như có sự nhạy bén trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và có khả năng tổng hợp thông tin kế toán.
3.2.2

Nhược điểm

Hiện tại trong Công ty chưa có thủ quỳ chính thức, mà chi có kế toán thanh toán kiêm luôn
vai trò thủ quỳ này. Việc để cho kế toán thanh toán kiêm nhiệm vị trí thủ quỳ có ưu điểm là
việc thu chi sẽ được thực hiện nhanh hơn, tuy nhiên lại vi phạm nghiệm trọng
nguyên tắc Bất kiêm nhiệm trong kế toán, không có khả năng kiểm tra chéo và giám sát
lẫn nhau nên dễ xảy ra sai phạm và gian lận.
3.3 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán
3.3.1


ưu điểm
Công tác kế toán ở Công ty đã góp phần không nhỏ trong việc bảo đảm hoạt động sản

xuất kinh doanh ở Công ty để đạt hiệu quả kinh tế cao. Cụ thể:
về hình thức ghi sổ kế toán và hệ thống tài khoản Ke toán
Hiện tại, Công ty cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đang áp dụng
hình thức kế toán Chứng tò ghi sổ. Việc áp dụng hình thức này có ưu điểm là rõ ràng, khá
phù họp với nhu cầu của công tác kế toán.
Ke toán công ty đã mở những tài khoản kế toán cụ thể phản ánh cho từng công trình
hoặc hạng mục công trình. Việc làm này đảm bảo cho việc theo dõi việc tình hình thi công
công trình và các khoản chi phí phát sinh để có những điều chinh cho phù hợp đồng thời
đánh giá chính xác hơn hiệu quả của từng công trình.
về hệ thống chứng từ Ke toán và hệ thống sổ Ke toán
Các chứng từ kế toán sử dụng trong công ty được lập theo đúng mẫu qui định của Bộ
Tài chính và phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Việc tập hợp, luân
chuyển chứng từ cũng như bảo quản, lưu trữ được tổ chức thực hiện một cách khoa học,
họp lý và đúng theo qui định.
Việc mở sổ kế toán chi tiết cho từng công trình, hạng mục nên tạo điều kiện thuận lợi
cho kế toán trưởng và ban lãnh đạo công ty trong việc phân tích tình hình hoạt động, hiệu
quả sử dụng chi phí.
về phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Công ty đã vận dụng
phương pháp trực tiếp và tổng cộng chi phí để tính giá thành sản phẩm. Đây là phương
pháp tính giá thành tương đối dễ dàng, chính xác.
3.3.2

Nhược điểm
Bên cạnh những mặt tích cực trong công tác Kế toán, tại Công ty vẫn còn những mặt

hạn chế cần phải khắc phục để đi đến hoàn thiện. Qua tìm hiểu thực tập tại phòng KT TC của Công ty cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát, em nhận thấy



công tác kế toán này còn có một số những hạn chế cụ thể sau: về hình thức ghi sổ kế
toán
Hiện tại, Công ty cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đang áp
dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Việc áp dụng hình thức này khá phù hợp tuy
nhiên vẫn có nhược điểm (một phần là hệ quả của việc tập hợp chứng từ từ các đội thi
công chậm trễ) là khi thời hạn thi công công trình không dài, hoặc công ty muốn đẩy
nhanh tiến độ thi công thì các nghiệp vụ phát sinh càng nhiều, nhất là các nghiệp vụ
liên quan đến chi phí NVL trực tiếp (xuất, nhập kho vật tư...), chi phí sử dụng máy thi
công,


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

chi phí sản xuất chung.. .nên việc áp dụng hình thức này sẽ không còn hiệu quả, giúp theo
dõi thường xuyên và quản lý tốt chi phí.
về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất của Công
ty. Nhung nguyên yật liệu Công ty giao trực tiếp cho các đội thi công tự mua, xuất thẳng
tới công trình, hạng mục công trình. Điều này có thể xảy ra gian lận hoặc thất thoát, lãng
phí ừong khâu mua sắm, quản lý và sử dụng yật tư.
về công tác kế toán quản trị
Hiện nay tại công ty mới chi chú trọng đến công tác kế toán tài chính, còn công tác kế
toán quản trị hầu như không được chú trọng và đưa vào thực hiện tốt. Điều này ảnh hưởng
rất lớn đến quyết định đầu tư của Công ty từ đó ảnh hưởng đến việc quản lý chi phí, tình
hình sản xuất kinh doanh của Công ty, nhất là khi thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt
giữa các doanh nghiệp xây dựng.
3.4 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần Kinh

doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát.
Qua quá trình tìm hiểu, đánh giá công tác tác kế toán tại công ty, em xin đề xuất một
số giải pháp như sau nhằm hoàn thiện tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại công ty.
❖ về tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty nên bổ sung một vị trí Thủ quỹ trong phòng tài chính - kế toán. Thủ quỹ
không những thực hiện nhiệm vụ của một thủ quỹ mà còn có thể hỗ trợ cho các nhân viên
kế toán khác trong phòng, chẳng hạn, phụ trách luôn vị trí kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương. Việc làm này không vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm mà còn tránh
được tình trạng hiện nay là việc tính lương và các khoản trích theo lương là vào dồn vào
cuối tháng.


về tổ chức công tác kế toán.
về hình thức ghi sổ kế toán.
Công ty nên áp dụng hình thức Nhật ký chung thay YÌ hình thức Chứng từ ghi sổ vì
hình thức này phù hợp hơn YỚi tình hình sản xuất kinh doanh và công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đem lại những ưu điểm sau:

-

Tiết kiệm sổ cho công ty;
- Công việc không bị dồn đến cuối tháng và phản ánh kịp thời các chi phí phát sinh do
kế toán ghi sổ hàng ngày khi có chứng từ nhận được từ các đội thi công.
về công tác kế toán quản trị.
Ngoài ra, công ty nên chú trọng hơn đến Công tác kế toán quản trị để phục vụ cho
việc ra quyết định nhận thi công công trình, tăng hiệu quả quản lý chi phí và hiệu quả
hoạt động SXKD.

Nguyễn Phương Thảo


16

MSV: 3LT0877T


Đấu thầu công

Chuẩn bị thi

Thi công

trình và chuẩn

công công

công trình

bị kí kết

trình

Dịch vụ sau

Nghiệm thu công

thi công

trình và bàn giao
kết toán


Nguyễn Phương Thảo

17

MSV: 3LT0877T


GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH

PHÒNG HÀNH

PHÒNG QUẢN

PHÒNG Dư

CHÍNH NHÂN Sự

LY XAY LAP

AN


Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chi tiêu

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31/12/2008


31/12/2007

31/12/2006

45.601.859.4

21.211.325.5

TAI SAN
A. TAI SAN NGAN HẠN
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản phải thu
ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng

42.657.384.8
94
4.443.699.60
9

4.819.475.90
0

15.060.710.9
47
11.709.167.6
47


2. Trả trước người bán

22

00

1.332.611.45
6

19.555.701.2

10.450.204.5
60

00
12.615.950.9
00

6.351.643.36
0

3.351.543.30

420.150.000

305.000.000

6.519.600.30

3.793.561.20


0
3. Phải thu khác
0
III. Hàng tôn kho
IV. Tài sản ngăn hạn khác

15.574.245.8
46

12.826.181.4
8.400.500.90
0

1.631.923.05
0

75.671.446

1. Thuê Giá trị gia tăng

7.796.586.45
6

00

7.578.728.49
2

0


"

'

8.400.500.90

1.631.923.05

được khấu trừ
2. Chi phí trả trước ngắn
hạn
B. TAI SAN DAI HẠN

7.503.057.04
6

0
7.921.838.01

8
I. Tài sản cố định

4

9

7.249.291.43

7.769.726.02


- Nguyên giá

7.249.291.43

9.250.465.91
(1.480.739.8
81)

6.569.713.24
6

4

0

6.811.614.44
6

4

9

- Giá trị hao mòn lũy kế

7.615.207.33

7.769.726.02

1. Tài sản cố định hữu hình


0

6.569.713.24
6

8.335.800.49
4

7.340.990.49
4

(1.086.509.0
60)

(771.277.248
)


II. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí ừả trước dài
hạn
TONG TAI SAN

152.111.989

365.915.900

241.901.200


152.111.989

365.915.900

241.901.200

50.579.222.9

53.217.066.7
34

28.022.939.9

12

68

NGUON VON
A. NỢ PHẢI TRẢ

17.777.058.1
40

I. Nợ ngắn hạn

17.777.058.1
40

1. Vay ngắn hạn


20.698.657.8
00
20.698.657.8
00

3.600.000.00
0

2. Phải trả người bán

0

7.445.580.89
8
1.701.942.00
0

3.684.900.80
0

13.151.000.0
00

8

8.653.293.00

925.049.140

3. Người mua ứng trước


7.445.580.89

2.493.297.89
8

8.000.000.00
0

3.000.000.00
0

4. Phải trả người lao động

101.009.000

360.464.000

250.341.000

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

32.802.164.7

32.518.408.9

20.577.359.0

32.318.935.4


34
32.030.179.6
34

72
I. Vôn chủ sở hữu
72
1. Vôn đâu tư của chủ sở
hữu

31.944.810.0
00

31.944.810.0
00

70
20.478.630.0
70
20.000.000.0
00

133.293.876

2. Các quỹ thuộc vôn chủ
sở hữu

240.831.596

85.369.634


478.630.070

II. Qũy khen thưởng,

483.229.300

488.229.300

98.729.000

phúc lợi
TONG NGUON VON

50.579.222.9

53.217.066.7
34

3. Lợi nhuận chưa phân
phối

12

28.022.939.9
68

Nguôn: Phòng Tài chinh - Kê toán Công ty Cô phân Kinh doanh xây lăp và bâí động sản Tiên
Phát
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH



Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chi tiêu
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu

Năm 2008

Năm 2007

Năm 2006

65.434.270.909

63.510.900.000

27.301.900.000

-

-

-

65.434.270.909

63.510.900.000


27.301.900.000

4. Giá vôn hàng bán

60.785.574.209

59.430.028.000

25.292.767.000

5. Lọi nhuận gộp vê bán hàng

4.648.696.700

4.080.872.000

2.009.133.000

6. Doanh thu hoạt động tài

31.028.085

50.784.900

14.457.100

chính
7. Chi phí tài chính


651.254.212

480.070.000

383.019.000

8. Chi phí quản lý doanh
nghiệp

2.860.648.912

2.633.616.400

1.092.076.300

9. Lợi nhuận thuân từ hoạt

1.167.821.661

1.017.970.500

548.494.800

1.167.821.661

1.017.970.500

548.494.800

trước thuế

11. Chi phí thuê TNDN

326.990.065

285.031.740

153.578.544

12. Lợi nhuận sau thuế

840.831.596

732.938.760

394.916.256

3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

và cung cấp dịch vụ

động kinh doanh
10. Tổng lọi nhuận kế toán

TNDN
Nguôn: Phòng Tài chinh - Kê toán Công ty Cô phân Kinh doanh xây lăp và bâí động sản Tiên
Phát
Chi
2006
2007(so với 2006)

2008(so với 2007)
tiêu
Sô tiên
Tỷ lệ
Sô tiên
Tỷ lệ
Tổng tài
sản
Hàng tôn
kho
Doanh
thu
Lợi nhuận
sau thuế

89.9 %

(2.637.843.820)

4.99%

968

25.194.126.
770

7.796.586.4
56

5.029.594.9

44

64,5%

2.748.064.440

21,4%

27.301.900.
000

36.209.000.
000

132.6
%

1.923.370.900

3,03%

394.916.25
6

338.022.50
4

85,6%

28.022.939.


107.892.836

14,7%


KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
TSCĐ và
hàng tồn
kho

Kế toán chi
phí và tính
giá thành sản
phâm

Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chmh Công ty cổ phần Kinh doanh
xây lắp và bất động sản Tiến Phát

Phòng TC - KT kiếm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình bày Ban giám đốc ký duyệt

Phân loại, sắp xếp chứng từ KT, định khoản và ghi sổ KT

Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán



Chứng từ kế toán

SỔ, thẻ kế
toán chi
tiết
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ đăng kí chứng từ ghi

CHỨNG TỪ GHI SỔ

sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO KẾ TOÁN

Ghi chú:

Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ tăng,
Thẻ TSCĐ

giảm TSCĐ

Hủy thẻ TSCĐ

Sổ chi tiết
TSCĐ theo đơn
yị sử dụng

Bảng tính và phân

Bảng tính và phân

Sổ tổng hợp

bổ khấu hao TSCĐ

bổ khấu hao TSCĐ

chi tiết

tháng này

tháng trước

TSCĐ


Phiếu

Bảng


nhập

kho

Phiếu

xuất kho

Sỗ

họp

Nhập - Xuất - Tồn

tiết yật


Thẻ kho

chỉ

tổng

Sổ kế toán tổng
hợp vật tư


Báo cáo thực
tập


Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Phụ lục 25

HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

-3LL

LB/2010B

Liên 2 : Giao cho khách hàng

01234

Ngày 20 tháng 8 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty Thiên Hòa An
Địa chi : Trường Chinh, Hà Nội MST :
Họ và tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty Tiến Phát Địa
chi : Phố Âu cơ, Từ Liêm, Hà Nội
Hình thức thanh toán :
MST : 0103916771
s
Tên hàng hóa dịch vụ
TT
A


B

1 Máy trộn betong JZC 750



Đơn giá

lượng
1

2

3 = 1x2

cái

01

120.000.

120.000.000

000

Cộng tiên hàng
Thuê suât thuê GTGT :

Thành tiền


Đơn vị
tính
c

120.000.000

Tiền thuế GTGT

12.000.000

10%

Tông tiên thanh toán

132.000.000

Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn.
Người mua hàng

Nguyễn Phương Thảo

Người bán hàngThủ
trưởngđơn
vị

MSV: 3LT0877T



×