Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

Slide chiến lược marketing cho sản phẩm trà bí đao wonderfarm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 42 trang )

Khoa Kinh Tế
Học phần : Quản trị Marketing
GVHD : ThS. Lê Thị Hồng Nghĩa
Lớp K814QT
Nhóm 7
1


CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 7
1. Nguyễn Thị Phi Yến
2. Nguyễn Thị Thi
3. Ngô Thị Kim Loan
4. Trần Khắc Tùng
5. Trần Anh Tài
6. Phạm Thị Thanh Tâm
 
2


3


ĐỀ TÀI
CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM TRÀ BÍ ĐAO WONDERFARM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM QUỐC TẾ VÀO NĂM 2017 NGHIÊN CỨU TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ KON TUM.

4


Nội dung chính


I. Mở đầu.
II. Phân tích chung tình hình công ty.
2.1 Thông tin chung về công ty.
2.2 Các sản phẩm chính.
2.3 Môi trường kinh doanh.
2.4 Phân tích SWOT.

III.Chiến lược định vị cho sản phẩm.
3.1 Phân đoạn và đánh giá các khúc thị trường.
3.2 Thị trường mục tiêu.
3.3 Định vị sản phẩm.

IV. Chiến lược Marketing-mix cho sản phẩm.
4.1 Chiến lược sản phẩm.
4.2 Chiến lược giá.
4.3 Chiến lược phân phối.
4.4 Chiến lược truyền thông.

V.

Kết luận.
5


I. MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài :


- Sự quan tâm tới sức khỏe và thông minh hơn của NTD.
- Hiện nay các loại nước giải khát không gaz bao gồm nước ép trái cây, nước tăng lực, trà xanh không độ, trà bí

đao... được đông đảo người dân tin dùng



nhằm đáp ứng cho KH có nhu cầu sử dụng SP chất lượng, có lợi cho sức khỏe và để phát triển SP trà bì đao

Wonderfarm  nhóm quyết định nghiên cứu chiến lược MKT cho SP Trà bí đao Wonderfarm.

6


2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài.

Đối tượng và

Phương pháp

phạm vi nghiên
cứu

Mục đích :

Thực hiện

Đối tượng: MKT cho SP Trà bí

chiến lược


đao

marketing-mix

để

phát

triển SP Trà bí đao
Wonderfarm

trong

Wonderfarm. Phạm vi: SP
Trà bí đao

năm

Wonderfarm của Công ty cổ

2017 tại thị trường

phần thực phẩm quốc tế tại thị

Kon Tum.

trường tp Kon Tum.

- Nghiên cứu các giáo trình, tài liệu


nghiên cứu về Quản trị Marketing
liên quan.
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu có
liên quan.
- Phương pháp chuyên gia.

7


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
II . PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ

2.1 Thông tin chung về công ty



Tiền thân là Công ty tư nhân Trade Ocean
Exporters được thành lập tại Malaysia năm
1977.



Tập đoàn quyết định thành lập ra Công ty
TNHH công nghiệp chế biến Thực phẩm
Interfood vào năm 1991



Tháng 3/2012, Interfood và KIRIN chính thức

hợp tác trong việc sản xuất kinh doanh SP nước
giải khát.

8


2.2 Sản phẩm chính :
Nước giải khát mang thương hiệu Wonderfarm:
Trà bí đao, trà xanh hương chanh, nước yến ngân nhĩ, nước uống có gaz (sarsi), một số loại nước giải khát
khác.
Các thực phẩm chế biến.
Các sản phẩm bánh
Các sản phẩm của KIRIN gồm các SP nước giải khát của Ice.

9


2.3. Sứ mệnh và tầm nhìn của công ty

+ Sư mênh

La môt công ty co sưc thu hut đôi vơi khách hang.
La môt công ty hâp dân ngươi lao đông.
La môt công ty nươc giai khát hang đâu Viêt Nam.

+ Tầm

nhìn Trở thành công ty :

- Hấp dẫn và có giá trị đối với khách hàng .

- Nơi mà nhân viên luôn tự hào với công việc, tận hưởng cuộc sống có chất lượng cao.
- Hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực nước giải khát

10


2.4.Môi trường kinh doanh
a. Môi trường vi mô :
Nhân khẩu học : Tổng dân số tại Kon Tum năm 2015 là 459,9 nghìn người với mật độ là 51 người/km2.

Kinh tế : Trong 5 tỉnh Tây Nguyên, Kon Tum chiếm khoảng 8% tổng dân số và 7,1% GDP của toàn vùng.

Văn hóa xã hội : Hiện nay, việc lựa chọn các SP nước giải khát có nguồn gốc từ thiên nhiên, tốt cho sức khỏe được
NTD chú ý hơn.
Công nghệ : Ứng dụng CNTT, phát triển công nghệ sản xuất , đảm bảo môi trường, sản xuất “xanh – sạch” ngày
càng được chú trọng.

Chính trị - pháp luật : Việt Nam có một nền chính trị và một bộ máy chính phủ khá ổn định.

Môi trường tự nhiên : Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi và khí hậu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
11


b. Môi trường vĩ mô :
Nội bộ : Với hơn 20 năm tại thị trường Việt Nam, IFS đã xây dựng một hệ thống phân phối bao phủ toàn quốc.

Khách hàng: Chia 2 dạng là NTD cuối cùng và các nhà phân phối.

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp : Công ty Tribeco, Công ty TNHH SX & TM Tân Quang Minh


Đối thủ cạnh tranh gián tiếp : Tập đoàn Tân Hiệp Phát.

Sản phẩm thay thế: Loại nước giải khát có gaz, nước khoáng, nước suối và bia. Các thương hiệu nổi tiếng như Coca
Cola, Pepsi,7up…
Nhà cung cấp
Một số nguồn vào IFS nhập khẩu từ nước ngoài .Các nguồn còn lại tận dụng các nguồn có sẵn trong nước.

12


2.4 Phân tích swot

Điểm mạnh:

-

Điểm yếu

Nguồn nguyên liệu dồi dào.

- Tốn nhiều công sức vào quy trình tạo ra SP.

Có hệ thống phân phối bao phủ

- Nền kinh tế hiện nay không ổn định.

Đội ngũ nhân viên hùng hậu.
Các SP đã và đang được NTD lựa chọn.
Công nghệ SX tiên tiến.


Cơ hội

Thách thức

- Thu nhập GDP ở Kon Tum có khuynh hướng gia tăng.

- Khó khăn về kinh tế

- Nhận được sự hỗ trợ về tài chính của KIRIN.

- Sức ép từ các “đại gia” trong ngành nước giải

- Con người mong muốn SP nước uống từ thiên nhiên ngày càng

khát

cao.

- SP trà bí đao Tribeco vẫn tồn tại và cạnh tranh.

13


III. Chiến lược định vị cho sản phẩm
3.1 Phân đoạn và đánh giá các khúc thị trường

Kinh tế

Nhân khẩu học


Hành vi

Tâm lý

Nhãn hiệu ưa thích

Người có thu nhập thấp và vừa

Sử dụng nhiều

Hướng vào giá trị

Những nhãn hiệu đang
bán

Độ tuổi

Nam và nữ từ 15-50 tuổi đặc biệt là người Sử dụng nhiều

Cái tôi  giá trị

Wonderfarm

Hướng vào chất lượng

Các nhãn hiệu đang bán

nội trợ

Lợi


ích Người nhạy bén

Sử dụng nhiều

tiêu dùng

Hành vi

lợi ích.

Người có nhu cầu mua biếu tặng

Tìm kiếm

Tự phát

x

14


3.2 Thị trường mục tiêu

Công ty chuyên môn hóa ở khúc thị trường hướng vào KH mục tiêu của Trà bí đao Wonderfarm gồm
cả nam và nữ, sống tại thành phố KonTum, có độ tuổi từ 15 đến 50 tuổi.

Khách hàng thứ cấp của Trà bí đao Wonderfarm sống tại thành phố Kon Tum gồm nam và nữ, độ
tuổi từ 50 tuổi
trở lên.

15


3.3 Định vị sản phẩm




Tên SP: Trà bí đao Wonderfarm
Logo : Mang tên thương hiệu với thiết kế đơn giản tạo sự gần gũi và thân thiện, chân thật và đáng tin cậy
hơn bao giờ hết. 



Bao bì : Gồm lon dung tích 320ml và chai nhựa
PET, tiện dụng với dung tích 350ml.



Slogan “Hơn 20 năm cho một Việt Nam thanh
mát”.

- Mang lại “sức khỏe và niềm vui” cho NTD suốt
hơn 20 năm.
- SP gần gũi, tiện dụng, thân thuộc với tất cả mọi
người.

16





Phát biểu định vị

 SP Trà bí đao Wonderfarm chế biến từ trái cây tự nhiên nhiều giá trị dinh dưỡng, có lợi cho sức khỏe.
 Với công nghệ hiện đại và quy trình sản xuất được quản lý chặt chẽ.
 Với lượng đường vừa đủ giúp người tiêu dùng dễ dàng, tiện lợi
 Bảo đảm giá trị dinh dưỡng và vị tươi ngon tự nhiên, kiểm soát được tính an toàn , xuất xứ của nguồn
nguyên liệu.

 Thương hiệu Wonderfarm là một thương hiệu uy tín, chất lượng và được người tiêu dùng tín nhiệm.
 Tính cách thương hiệu trong SP: truyền thống, quan tâm và tận tụy.

17


IV. CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX CHO TRÀ BÍ ĐAO WONDERFARM
 
4.1 Chiến lược sản phẩm

a.

Sản phẩm
+ Dạng lon :



Tên gọi: Trà bí đao

Wonderfarm.





Dung tích: 320ml
Thành phần: Nước, đường, cốt bí đao cô đặc (25g/L),
hương bí đao tổng hợp, màu caramen nhóm IV, chất
điều chỉnh độ axit: Natri hydro carbonat.




Bao bì: Lon nhôm, 6 lon/ lốc, 1 thùng 4 lốc 24 lon.
Số công bố chất lượng: Tiêu chuẩn TCCS 01: 2011

18


+ Dạng chai :

Ra mắt vào năm 2013





Tên gọi: Trà bí đao Wonderfarm.
Dung tích: 350ml.
Thành phần: Giống các thành phần trong lon,
thêm hương vị bí đao làm từ trái bí đao tươi, ít

đường hơn 40% và bổ sung hương thảo mộc
thanh mát.



Bao bì: Chai Nhựa (Lốc / 6 chai ), 1 thùng 24
chai.



Số công bố chất lương: Tiêu chuẩn TCCS 01:
2013

19


b. Đặc điểm sản phẩm nổi trội:

20


c. Chiến lược về dòng sản phẩm



Để phát triển dòng SP công ty đã bổ sung dòng SP
thêm 1 SP trà bí đao ít đường.




Sp giống như SP lon ban đầu chỉ khác SP ít đường
hơn 40%



Bổ sung hương thảo mộc thanh mát,thanh mát hơn.

 Bổ sung SP này là hoàn toàn phù hợp.

21


d. Chiến lược cho chu kì sống của sản phẩm.

Chu kỳ sống của sản phẩm

Công ty nên bảo vệ vị trí của nhãn hiệu mình trên thị trường

Mở rộng hình ảnh và thị trường của mình và định giá sản phẩm
22


e. Chiến lược cạnh tranh

Là một trong các SP nước giải khát không gaz đầu tiên tại Việt Nam Công ty thực hiện chiến lược người dẫn
đầu.
Công ty đã thực hiện chiến lược 4P ngay từ đầu 1 cách hiệu quả khi xâm nhập thị trường  Sở hữu tâm trí NTD
trong thị trường.

- Thuyết phục khách hàng tại thị trường này:


1.

Sử dụng sản phẩm

2.

Thuyết phục nam (nữ) bắt đầu dùng (KH mục tiêu)

3.

Xúc tiến các cách sử dụng của SP tới khách hàng

4.

Thuyết phục tăng tần suất sử dụng đối với sản phẩm.
23


4.2 Chiến lược giá cho sản phẩm
a. Giá hiện tại
Theo khảo sát của Đại học Hoa Sen TP HCM (2015)
+ Dạng lon 320ml
Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá trung bình

7.614


7.443

7.593

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá trung bình

9.000

7.300

8.150

+ Dạng chai pet 350ml

 Mức giá của trà bí đao Wonderfarm không thay đổi nhiều theo thời gian, cho thấy rằng Interfood đang sử dụng chiến lược
định giá theo kiểu “thâm nhập thị trường” – sử dụng mức giá thấp để bán được nhiều SP.

24


b. Mức độ nhận biết về giá:

 Mức giá của trà bí đao Wonderfarm được đánh giá là “mức chấp nhận được” so với giá của các loại
nước giải khát cùng loại.
25



×