Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty chế biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.07 MB, 196 trang )

BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HOC DL KY THUAT CÔNG NGHE

KHOA QUAN TRI KINH DOANH

LUAN VAN TOT NGHIEP
Đề Tài:
THIÊN

HỒN

CHI PHÍ VÀ

CƠNG

GIA

TAI CONG
THUC

PHAM

XUAT

TÁC

THANH
TY

CHE


KHAU

KẾ

TỐN

SAN PHAM
BIEN
HUNG

GVHD: T.S LƯU THANH TÂM

VUONG

SVTH : PHAM NGUYEN TH] HOANG OANH
MSSV : 103401343
LỚP : 03DQK2

-'TP HCM - 2007
UGING £ PDL ~ KTCN

SF JOLOG 3808


Nội dung

Trang

Lời mở đầu


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP........... 1
I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ

SAN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM............................--------------- 1

1. Khái niệm và phân loại chỉ phí sản xuất...................--------e-«.eesesesesrsestsee 1

Art2 1
1.1. Khái niệm. . . . . . . . . . - se-s
1.2. Phân loại chỉ phí ................-..s- «e5 s55 s25 39596008 108835060308000088080000089008 1

2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm......................-..--------
1.1. Khái niệm. . . . . . . . . .

41mmA1 4
.s-- 2s EE+©EE++e©+++etrxttetrrsterrs.enrrA.nTAA11

0000008800899
-s< 4
g111080001089081
..-----........
2.2. Phân loại giá thành...........Sen

3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sẵn phẩm ................... 5

4. Nhiệm vụ của kế toán trong việc hạch tốn chỉ phi san xuất và tính


01eee' 6
---<
nesrenn1
-..-rsstsrte
.....
esereets
«5<.....
giá thành sản phẩm...........

Il. T6 CHUC TAP HOP CHI PHI SAN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

11112227171.. 6
12221111pH
SẲN PHẨM....................------2222221111221222220...2...
1. Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành

01310 6
sản phẩm....................--.«--<-s<°seeestetetr.ErerrerEnA040131000001010211011010101
2. Xác định đối tượng hạch tốn chỉ phí sản xuất, đối tượng tính giá

thành, kỳ tính giá thành ....................-.«-<--<-esessnssesesseseseeireeennnnrseeeerh 7

2.1. Đối tượng chỉ phí sản xuấtt................-«.-----°--=eeeessstseteesrsesrstrisesesesne 7

2.2. Đối tượng tính giá thành.......................------=««°esesssseststseseseetrsreeesrsee 7

00099900 7
10010040001os«
10801008308---s.....1n....s91
2.3. Kì tính giá thành..........

3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chỉ phí sản xuất kinh đoanh............. 8

3.1. Phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất theo chỉ tiết hoặc bộ phận

À..àa 8
`
......
16
3.2. Phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất theo san phẩm................. 8

3.3. Phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất theo nhóm sản phẩm...... 8

3.4. Phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất theo đơn đặt hàng........... 8

3.5. Phương pháp hạch tốn chỉ phí sẵn xuất theo giai đoạn cơng nghệ 8
4. Tập hợp chỉ phí sản xuất .....................----------ccnhhhhtthrtrrrrrrrrrrrre 9


II. HẠCH TỐN CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP.................. 9
1. Nội dung và ngun tắc hạch tốn ......................-c«-cscsecsessesesssreestssesessesee 9
1.1. Nội dung .................................
<< < S95 999.9889.609 00. 0000004096 084.20 00096 508001946 9

1.2. Nguyên tắc hạch toán ........................-cssssssscesseSsESEsssEsestsessrsssrsesesesese 9

2. Tài khoản sử dụng............................-o5 so s4 *E95E4514515815.585085083E50150894596946 10
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................
.. -««-««s=s 10

4. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp......................o-o-s-sssss<<


IV. HẠCH TỐN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP ...........................-- 11
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ............................-se se SEsee 11

1.1. Nội đụng ............................co<< se G S55 <9”.
H460095668088898899068950086 11

1.2. Nguyên tắc hạch toán ........................-----<<< <9 s3 Sen Ben
ngenagA 00568 12
2. Tài khoản sử dỤng.............................
có << <5 «5.99 908956388464580366998890950050856 12
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...........................-----<-==s
4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp........................---«-«5< 5<
V. HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG .........................----------s‹---«e 13
1. Nội dung và ngun tắc hạch tốn ......................-..---
<5 <5 s2 nS965095.5000 4188 080084600080006600000899900 13
1.1 Nội dung ..........................-

e5 csc1.2. Nguyên tắc hạch toán .......................---

5 --< 5s se =2 S95 955583895885.8855048980000800 0550 14
2. Tài khoản sử dụng................................
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .....................-.-.----------=-=<- 14


5- << << «<< 4. Sơ đơ tổng hợp.....................-.---s

VI.HẠCH TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT.......................s---sccs-ss 16

A THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN ...........................- 16

-- << «s31 94 859895085384464848000000408000 16
1. Tài khoản sử dụng...........................

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ....................---«-e-ses-eeseeess 17
3. Sơ đơ hạch tốn tổng hợp.....................--. --«cs
B THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ...........................----«--ee<=ceeee 18

<5 5s sS95585685555885..0.8030008008009007087468108 18
1. Tài khoản sử dụng.............................s-

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sỉnh ..........................------=-<«-s=+ 18
5< csessssssesesesesesseseseseeeeeesrsske 19
3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp........................----

VIL KIEM KE DANH GIA SAN PHAM DG DANG .......................-------««<«- 19
<< 51. Kiểm kê .......................--s--s<

2. Đánh giá sản phẩm đở dang........................----escsessesssessssssersesrerrsressrsree 19

VILL. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..............................--c-----©cccceezzssseree 21
5s sesesYSeEESRSAsEseenE0050801000 09 21

1. Phương pháp trực tÏẾTD.....................---

2. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ...................-.---s--s

3.
4.
5.
6.

Phufong
Phương
Phương
Phương

phap
pháp
pháp
pháp

hé SỐẾ..................
5-5 << << s9 .......
cv Hé AE sEsCscsesretsrse
...--5.ses
tỈ |Ệ. ................
s5 s ........
é ú .E.......o
SsesEeEekekeseessss
-s-sse

liên hợp. ..............................
26c
su AE SeEeeegeeseses
......-cos
ss
đơn đặt hàng..........................
0< <5 so se se seesesesseesee
.-

22
22
23
23

7, Phương pháp phân ĐướcC. ....................................
5< 5s ces co SsSsSSSnssssssssse
........... 24

8. Phương pháp tổng cộng chỉ phí. ....................
o- 2 ..........sessz
.. 24

9. Phương pháp định rmỨCC ..................
<< << <<.........
<< «sex xe
eSsseseesee see 24
......-.


IX. HẠCH TỐN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG SNẢ XUẤT........... 24
1. Nội dung, ngun tắc và trình tự hạch tốn thiệt hại về sản phẩm

050909559940 24
S003 989898598089095035155705.50005585.5041500E0.5E41

hỒng,. . . . . . . . . . .

<< se Ss 2S sescsexeseeeseseree
<< s5
1.1. Nội dung và nguyên tẮC...............
.........
..--=-< 24

995 S2 59 1956558588588588
<< se 2s .......
1.2. Trình tự hạch (ốn ..............
58555454
.......
. 25
2. Nội dung, ngun tắc và trình tự hạch tốn thiệt hại về ngừng sản

1

....................

25

cecssEsESESSEsESESS
se.......2.1. Nội dung Va nguyên tẮC.............

ESeseeseseeeserse 25
.«-s-«cs

S955089505689558956
co sss c5 0 95
2.2. Trình tự hạch (tốn ................
68550885.558 26
........
....-

Chương II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THANH SAN PHAM TAI CONG TY CHE BIEN THUC

PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNGG..............................55s csccsssessesezeersrszvsee 27
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT

KHẨU HÙNG VƯƠNG .........................--ccccccesseeseettstttttrrrrrerrrerrtrrrrrrrrrrrkered 27

1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ................................. 27

2. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh tại công ty 28

2.1. Đặc điểm máy móc thiết bị nhà xưởng .............................-.--.--s-s-se- 28
2.2. Diérn tich San XUAL

nh

...............


28

3. Chức năng - quyền hạn và nhiệm vụ của cơng ty .................-.....-..-«<-« 28

3.1. Chức năng - quyền hạn của công ty .....................-..-..-.-cssesssses3.2. NHIEM VU CUA CON lam... ............. 29
4. Cơ cấu tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất tại công ty .......... 30

4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ........................
s55 cscscseseseexsssssrsrsesesrsesrsssessesre 30

4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban ................................«-<<«
4.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất .................................--s--
4.4. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .............................---<--5. Quy trình cơng nghệ chế biến mặt hàng thủy sản đơng lạnh ............ 33

5.1. Các sản phẩm chính của cơng ty ...............................-----LÝ0 no

0U 080.

...............

34

6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng (ty ................................-«-««s6.1. Thị (TƯỜng............................-.
«5G

905 4.08 09060.08005.588805.06008604.5 00860 0m84 37


6.2. DOi thi canh tramh .....cccccssssssssscsssssscsccesssessecessssessscseserseseceseesecsesesees 37

6.3. Chih sach gid ......sssscsccocssssossssecvescescessescssvecsarsecsecsscencenceaseassataceaseecs 37
7. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong hai

năm 2005, 2Ú ..................
«<< <9 9 95 5563505095550
.........
89 96 96g...-c5 s96 38
7.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
năm 2005 — 26 ..................
5-5 s25 93195695. .........
4.55958840558585..55.56656096....
85885 se 38
7.2. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tài chính và kết quả kinh doanh

0N) 1008170111, 0000Ẽ77.................. 39
8. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của cơng ty 40
LÊN on

L9

8.3.
9. Tổ
9.1.
9.2.


ốố

1...8.

Phương
chức kế
Tổ chức
Tổ chức

............

...............

hướng phát triển của công ty ...............................<.«-scscscscses
tốn tại cơng ty ........................
essesee
..--e-sbộ máy kế tốn tại cơng ty ..........................-.-- --s-sccscsessccs
cơng tác kế tốn ......................--s-cc
40
40

41
42
42
44

B THUC TRANG CONG TAC HACH TOAN CHI PHI SẲN XUẤT VÀ


TINH GIA THANH SAN PHAM TAI CONG TY CHE BIEN THUC PHAM

XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG .................................--ces©+veessssvkedsepvevvrseere 47

I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI

PHi SAN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG ................................e-cs-cc
I8
00.0 077.
............ 47
2. Nhân tố bên ngoài ..................................
o9 99 9. HH H000 00000000 na” 47

II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SAN XUAT VA
TINH GIA THANH SAN PHAM TAI CONG TY CHE BIEN THUC

PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG .cssssssssssssssssssssssssssssessssssesceessesssnesete 47
1. Vấn dé chung về tình hình chỉ phí sẩn xuất ...................................----5-«- 47
1.1. Phân loại chi phí sản xuất tại cơng (y .........................-----<<-<<-e<<<<
1.2. Xác định đối tượng hạch tốn chỉ phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành và kỳ tính giá thành

.............................--o---ccĂ
Ăn
1111986068 80658 48

2. Hach tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp .............................-..--<<

2.1. Các chứng từ sử dụng .............................c.
o6 5
HH ng ngang 880.0 49
2.2. Hạch tốn chỉ phí ngun vật liệu chính. ..............................-----s-«-« 49
2.3. Hạch tốn chỉ phí vật liệu phụ.

...............................-----<<<5
3. Hach tốn chỉ phí nhân cơng trực (ÍẾTD ..........................----<sesss << ssessee 58
3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...............................----<< =-=<3.2. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích
(CO cuc uc

HO

HO TH

00684084066040600880000880068008800865000007080018008 59


4. Hach tốn chỉ phí sản xuất chung ..................................-.œ
«s5 sssssss4.1. Tài khoản sử dụng ...................................-<<5 <5 s5 «<9 1919585585585005065n g0
4.2. Hach tốn chi phí sản xuất chung. .............................-.---<--<=se5. Hach toan chi phi ban hang ..............csccsccssseessssssssscsccenscccsecensscensescnsens
5.1. Tài khoản sử dụng .......csscsscsscsssssscssssscccosscssnscsessscsscessssssssssessnssssseesee
5.2. Chứng từ sử dụng. ...............................-.<< 5s S909951850835855686558850850856
6. Hạch toán chỉ phí quản lý doanh nghiệp .................-..--‹‹s-‹s--5-<<<-<<<<5-ss<«
6.1. Tài khoản sử dụng ............................-..----<

<< se nesseSsESsEseeseese855508588506
se c95Ỳ19518581588568588508555838080968
6.2. Chứng từ sỬ dụng .........................-.-<-sccs

65
65
65
71
71
71
74
74
74

7. Đánh giá sản phẩm dở dang ..............................--«-«--c-<
8. Tổng hợp chỉ phí và tính giá thành sản phẩm .........................-..---s--e-«< 77
8.1. Tổng hợp chỉ phí sản xuất ............................-.«---
55555 S5 199 11nneeYsessse 78
8.2. Phương pháp tính giá thành: .............................«9. Tổng hợp và phân tích thực trạng kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và
tính giá thành tại cơng (y ...................e.ceeesseseeeessseensssnneeeEE000100180000890 84

CHUONG III: MOT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
CHI PHÍ SAN XUAT VA TÍNH GIÁ THÀNH sAN PHAM TAI CONG TY
CHE BIEN THUC PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG .........................--- 86

L NHẬN

XÉT CHUNG VỀ


CHẾ BIẾN THỰC

PHẨM

TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY
XUẤT KHẨU

HÙNG VƯƠNG

.......................-- 86

IL ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI

CƠNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG ...... 87

1. Về tổ chức bộ máy kế toán ....................-.--ss-eeeseeesseeeeeeesrseresrsesrssrsee 87
2. Về tổ chức thực hiện báo cáo tài chính: ....................-.-------e-eseeeesesessssre 88

3. Về cơng tác hạch tốn chỉ phí ngun vật liệu trực (ÍẾT á..-.«--eecesessees 88

4. Về cơng tác hạch tốn chỉ phí nhân cơng trực LÍẾP ..............ceeeseseeeesese 88

5, Về cơng tác hạch tốn chỉ phí sản xuất chung. ...................---‹‹------------ 89

HI. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
CHI PHÍ VÀ TÍNH. GIÁ THÀNH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CHẾ BIẾN THỰC


PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG

..........................------s«°-eseeeseeresrtrsserrsee 89

1. Hồn thiện cơng biệc tổ chức bộ máy kế toán .................-.---‹-.e-sesesess< 89
1.1. Mục tiệu' .......................--cs.eesseseeesseseeeeseseeEe0850200000100900020800000908 89
1.2. Nội dung ....................-..--e
1.3. Ấp dụng triển khai ........................-----ss--ee-se-eseessersrestesrrsrreirssnrre 89

2. Hồn thiện cơng tác chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................-- 90
2.1. Mục tiêu

.......................«csseessneEssnsnssESeesYHe9833884088000440810080000000089908 90

2.2. Nội dung......................-.«.ccseeseessesseeseeeeseeseneeE81081081004012400000800400 90


2.3. Ấp dụng triển khai................................
s5 5< se Ssczscreereeeereeeeersec
.......see 90
3. Hoàn thiện cơng tác hạch tốn tiền lương ..........................................e 91
K00...

3.2. NOi

..............

91


a .........................

91

3.3. Ap dung tri€t Khai .....ssssssssccssscsseccssscrssecssccsseecsssesssscenscessesssseessseesaes 91

4. Hồn thiện cơng tác dự phòng giảm giá hang tồn kho........................ 92
4.1. Mục (iÊU ..................
G0.
5.........
05.9.0005 0.56085.566
3.585.509.566 92
...co

4.2. Nội dung. ..................
HS. S99143693684884400988568
5.0095.00508596056050855
8556% 92
.........
...ocĂ

4.3. Ấp dụng triển khai. ................................-oos<5. Đẩy mạnh công tác đầu tư máy móc thiết bị ............................-....--5--s-s 94
5.1. MUC CHIEU .......
co.......
0 00 009 95090900950555900099956
58966995 555096995596680696
.......
cco 94

` `.
ỐẻỐ.Ố Ố.....1.
94

5.3. Ấp dụng triển khai ................................--s5scscescscssesessseesesekssssssesessesse 94


% Bảng biểu:

Bảng I: Giá thành sản xuất và gia công của một số mặt hàng chủ
yếu......... 37
Bảng II: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty,

năm 2005 Yà 206 .........--...
s22 4..
....1
...3915
...
85556...
EE8CSvtcet
Se ng ngn...
...
1n ng 38

Bảng
Bảng
Bảng
Bảng


IITI: Tình hình tài chính của cơng ty, năm 2005 — 2006..................................
39
IV: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, năm 2007 ....................... 42
V: Phân loại chỉ phí sản xuất của công ty, năm 2005 và 2006................. 48
VI: Hệ số lương của Công ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng

.Ằ......

.

60

Bảng VII: Giá thành đơn vị sản phẩm chủ yếu tính theo khoản mục năm 2006
909451666660 0000060800640 00 0006004060010 1 606 00 00084.66 09.4 10 5


Sơ đồ
Khu
Sơ đồ
Khu
Sơ đồ
Khẩu
Sơ đồ

9.06 96.955 50 0... 5. 55 5S se 84

So do:
01: Cơ cấu tổ chức bộ máy quần lý của công ty chế biến thực phẩm xuất
hing VUOME.....ccssscsssssssssssssssssessccssesecssusesseseseessssssstssesosesesesssssecsssesccseescccesses 30
02: Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất

Hing Vuong ....scccssssssssssssecossseccsssssessnsssssssscessssesssssesssssessssnssseseusccssecsccessees 33
03: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất
Hùng Vương ...............
set
.....
EEEeEECSeSES
.....
SCEeeSEHE2ES
.....28222501510
.22-«15 43
04: Hình thức sổ kế tốn Nhật Ký Chứng Từ...............................2..crsscrezee 45

Sơ đồ 05: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí nguyên vật liệu chính năm 2006................... 50

Sơ đồ 06: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí ngun vật liệu phụ năm 2006................... 51
Sơ đồ 07: Sơ dé hạch tốn chỉ phí nhân công trực triếp năm 2006.................. 62

Sơ đồ 08: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí sản xuất chung năm 2006............................ 67

Sơ đồ 09: Sơ đồ hạch todn chi phi ban Hang NAM 2006 ...ccccccsccssssssssecccsceesonsses 72
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí quản lý doanh nghiệp năm 2006 ................ 75
Sơ đồ 11: Sơ đồ tập hợp chỉ phí và tính giá thành sản phẩm khơ cá các loại

V00 00 554M...

78

Sơ đồ 12: Sơ đồ hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tổn kho ............................ 93

s* Hình ảnh:


Hình 01: Sản phẩm xuất khẩu chính của cơng ty.........................
c2. cseocsseoces
..... 36


- BHXH, BHYT, KPCD
-CCDC

: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.

: Cơng cụ dụng cụ.

-CP NC
- CP NVLC
- DDCK
- DDDK

: Chi phí nhân cơng.
: Chi phí nguyên vật liệu chính.

: Dở dang cuối kỳ.

: Dở dang đầu kỳ.

-NL

: Nhiên liệu.
: Nhật ký chứng từ.


- NKCT
-pp
-SDCK
-SDDK
- spdd
- SX hodc sx
- SXSP
- TC — HC

- TSCĐ
- TK
-Z

: Phương pháp.

: Số dư cuối kỳ.

: Số dư đầu kỳ.
: Sản phẩm dé dang.

: Sản xuất.

: Sản xuất sản phẩm.

:
:
:
:

Tổ

Tài
Tài
Giá

chức - hành chính.
sản cố định.
khoản.
thành.


NHAN XET CUA DON VI THUC TAP
¬- ZR oo OR
ROE. lame... APH...
MV... AMMAN...
T9 m

>» Biv
„0 qua... Tha. la. dna
Aidit.A. Cpu
satin. Aton

“hla? sopra
“tila... Wao”

".

LE

i


06000

ày!?thá ng 4măm /200X, `

» `,



nh

4s Wan Haug


NHAN XET CUA GIAO VIEN HUGNG DAN
z3... hee: din 88 tay Le. deb Sgn
’ babs
x9) ae ớ
1
404.2...
2. . bere
Le. wher. “ton.

40...

Heo

Ly "dad sees Matt

Am.


Alen.

Ae

Cot

het.

.

aha

tapas
sacbaine. Mile

tletoa.

Mack

te

212

a

ne.seen

_
eh


LL <4... ate a, fae
a

Mb đá

Yaa.

Mh

;

Dovel Mba ts Brees Thee! Wea anc

2

bgp ¬- "¬

"

dee ge ‘Leal, A fr:

_

og

` Andras



„đụ“


CEE

` oka

;

lise...

toa

AMA

ae

ton

Eo

hbo. Levesees dab

an

T4?» N5:

đa

Lc.

qa


.. Z1
Lake
bg

.

ee (Zac........

2° Ave». Piso’
Lite.

A. SOD

this.

AIK.

Meg

Tu

Alta... lid.¬tu vn n1 ng „

ve

Ma. ee

Maa. Ui


LY

WEA

¬

“22
_. as eg vee phe.
wees

T8. Luu Shank Stim

hea

wy

xa be


at


TP.HCM, Ngay

tháng

năm 2007


Hiện nay, với một nền kinh tế thị trường với những cạnh tranh gay gắt

và ngày càng khóc liệt hơn về những vấn để như thương hiệu, chất lượng
sản phẩm và quan trọng là giá cả hàng hóa ngày càng biến động không

ngừng theo chiểu hướng tăng .. Do vậy, bất kì một doanh nghiệp nào thì

mục tiêu cuối cùng vẫn là sự tổn tại lâu dài và tạo ra lợi nhuận cao. Mà
muốn đạt được tiêu chí địi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra những sản phẩm
có chất lượng cao, tiện lợi, mẫu mã đẹp phù hợp với nhu cầu tiêu dùng xã
hội nhưng giá cả phải hợp lý. Để thực hiện tốt việc trên thì một trong
những vấn để quan trọng đảm bảo cho việc kinh doanh có hiệu quả phải
chú trọng đến việc hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Theo xu hướng hiện nay, các doanh nghiệp trong nước không những
phải cạnh tranh lẫn nhau mà còn phải cạnh tranh ngang hàng với các
doanh nghiệp ở nước ngồi. Chính vì vậy, hồn thiện cơng tác hạch tốn

chi phí và tính giá thành sản phẩm là rất quan trọng, là vấn để quan tâm

hàng đầu của các doanh nghiệp. Để hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí

và tính giá thành sản phẩm chúng ta cần phải tìm ra các biện pháp nhằm

giảm chi phi, nâng cao năng suất hoạt động, cải tiến mẫu mã, chất lượng
của sản phẩm để hạ giá thành sản phẩm.
Vì tầm quan trọng của hạch tốn chỉ phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp. Em đã chọn đề tài “ Hồn thiện cơng tác hạch tốn

chỉ phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Chế Biến Thực Phẩm
Xuất Khẩu Hùng Vương “ làm luận văn tốt nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp bao gồm 3 chương:


s* Chương I: Cơ sở lý luận chung về cơng tác hạch tốn chỉ phí và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.

s%* Chương II: Thực trạng cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành

sản phẩm tại Cơng ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng

Vương.
s* Chương III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Chế Biến
Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương.


Mục đích của đề tài:

»

Tìm hiểu về cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp nói chung.
Tìm hiểu về thực trạng cơng tác hạch tốn chỉ phí và tính giá thành

sản phẩm tại Cơng ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương.

* Đưa ra những đánh giá chung về cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng

ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương.

* Để xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn chỉ
phí và tính giá thành sản phẩm


Xuất Khẩu Hùng Vương.

tại Công

ty Chế Biến Thực Phẩm

Với những kiến thức đang còn trên lý thuyết và kinh nghiệm còn hạn
chế nên chắc chắn luận văn tốt nghiệp này khơng tránh khỏi một số thiếu
sót. Em rất mong được quý thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP - HCM cùng với các anh, chị phòng kế tốn của Cơng ty Chế Biến

Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương đóng góp ý kiến để cho em hồn thiện
để tài này.
Em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ các quý thầy, cô

trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP - HCM cùng thầy Lưu Thanh
Tâm là giáo viên hướng dẫn em, cùng với các anh, chị phịng kế tốn trong

Cơng ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương đã giúp đỡ, tạo mọi

điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

Sinh viên thực hiện

Phạm Nguyễn Thị Hoàng Oanh


Luận Văn Tốt Nghiệp


GVAD : TS. Luu Thanh Tam
EEE

OOO
CHUONG

I

CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VE CONG TAC
HẠCH TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHÁM TRONG DOANH NGHIỆP

I. NHỮNG VẤN ĐÈ CHUNG VẺ CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ

SAN XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM.
1.Khái niệm và phân loại chỉ phí sản xuất.
1.1. Khái niệm:

Chi phí sản xuất là tồn bộ các khoản chỉ phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ

ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chỉ phí sản xuất bao gồm rất nhiều
khoản khác nhau như chi phí về nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí về

khấu hao TSCĐ,...
1.2. Phân loại chỉ phí:

1.2.1. Phân loại chỉ phí theo nội dung kinh tẾ của chỉ phí (theo yếu tổ chỉ
phí) :


Tồn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:

- Ch¡ phí nguyên vật liệu : Là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dung trong san
xuất kinh doanh trong ki.

- Chi phí nhân cơng : Là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo

lương (BHYT,
trong kì.

BHXH,

KPCĐ)

về các khoản phải trả khác cho cơng nhân viên

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là phần giá trị hao mịn của tài sản cố định

chun dịch vào chỉ phí sản xuất kinh doanh ở trong kì.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê

mặt bằng...
- Chi phí khác bằng tiền: Là những chỉ phí sản xuất kinh doanh khác chưa được
phản ánh trong các chỉ phí trên như chỉ phí tiếp khách, hội nghị...
1.2.2. Phân loại chỉ phí theo cơng dụng kinh tế ( theo khoản mục giá
thành):
Căn cứ vào cách phân loại chi phí này thi chi phí được chia thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất: Là tồn bộ chi phí Hên quan đến việc chế tạo sản pham hoặc


dịch vụ trong một thời kì nhất định.

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là biểu hiện bằng tiền những vật liệu chủ yếu

tạo thành thực thể của

sản phẩm

như:

sắt, thép, gỗ,

vải..chí phí nguyên

vật liệu

trực tiếp được tính thắng vào chỉ phí sản xuất sản phâm. Ngồi ra trong q trình
sản xuất cịn phát sinh những loại ngun vật liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết

hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm

SVTH:Phạm Nguyễn Thị Hoàng Oanh

hoặc làm tăng chất lượng

Trang 1


GVHD : TS. Luu Thanh Tâm


Luận Văn Tốt Nghiệp
của sản phẩm, .. bên cạnh
phi san xuat chung.

đó cịn có ngun vật liệu gián tiếp, nó là một phan chi

- Chỉ phí nhân cơng trực tiếp : Bao gồm chỉ phí về tiền lương, các khoản trích

theo lương

(BHYT,

BHXH,

KPCĐ)

và các khoản

phải trả khác

cho cơng nhân

viên. Chi phí nhân cơng được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu phí.
xưởng sản
- Chi phi sản xuat chung : Bao gồm là toàn bộ những chỉ phí ở phân

động trực
xuất sản phẩm nhưng khơng kế chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và lao

tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm chỉ phí nguyên vật liệu gián tiếp, chỉ phí


chi phí sửa
khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lí sản xuất,

chữa bảo trì, chỉ phí quản lí tại phân xưởng...
trình tiêu thụ sản
- Chi phí ngồi sản xuất: Là những chi phí phát sinh trong quá
phẩm và quản lí chung tồn doanh nghệp.

thụ sản
- Chi phí bán hàng: Là tồn bộ những chỉ phí phát sinh cần thiết để tiêu

phí như vận chuyền,
phâm hàng hố. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi
hàng, khấu hao tài sản
bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán
phẩm, hàng hố, ...
có định và những chỉ phí liên quan đến dự trữ, bảo quản sản
phí chi ra cho việc tổ chức
- Chi phí quản lí doanh nghiệp: Là tồn bộ những chỉ

phí như chỉ phí hành
và quản lí trong tồn doanh nghiệp, bao gồm những chi

chính, kế tốn, quản lí chung ...

lợi nhuận:
1.2.3. Phân loại chỉ phí theo mỗi quan hệ thời kì xác định

2 loại:

Căn cứ vào cách phân loại này chi phí được chia thành

việc sản xuất sản
- Chi phi sản phâm: Là những chỉ phí liên quan trực tiếp đến
phí

xuất cơng nghiệp thì chi
phẩm hoặc mua hàng hố. Đối với các sản phẩm sản
chi phí nhân cơng trực tiếp và
sản phẩm bao gồm chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp,

sản phẩm ngoài
chi phi sản xuất chung. Đối với các sản phẩm xây lắp thì chi phí

những chỉ phí trên cịn là chỉ phí sử dụng máy thi cơng.

thời kì và được tính hết
- Chi phí thời kì: Là những chỉ phí phát sinh trong một

doanh. Chỉ phí thời kì bao gồm
thành phí tồn trong ki để xác định kết quả kinh
chi phí bán hàng và chi phí quản li doanh nghiệp.
chịu chỉ phí:
1.2.4. Phân loại chỉ phí theo mỗi quan hệ với đối tượng

Phân loại theo cách này thì chỉ phí gồm 2 loại:

tiếp đến đối tượng chịu chỉ
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực


Chi phí trực tiếp là những chỉ
phí và được hạch toán vào các đối tượng liên quan.
nguyên liệu, tiền lương ...
phí đơn nhất câu tạo bởi một yếu tố bao gồm chi phí

tượng chịu phí,
- Chi phí gián tiếp: Là những chỉ phí liên quan đến nhiều đối
chi

phí gián tiếp bao gồm những
được phân bể vào các đối tượng liên quan. Chi
phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn nhất.
quan với sẵn lượng
1.2.5. Phân loại chỉ phí sản xuất căn cứ vào mối tương

sẵn phẩm sẵn xuất:

Chi phí bao gồm:

SVTH:Phạm Nguyễn Thị Hồng Oanh


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHDŨ) : TS. Lưu Thanh Tâm

> Biến phí( chi phí khả biến): La chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi
mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. Biến chí chỉ phát sinh
khi có hoạt động kinh doanh.


Biến phí được chia thành 2 loại:

- Biến phí tỉ lệ (Biến phí tiêu thụ): Là những biến phí có sự biến động cùng tỉ lệ
với mức độ hoạt động kinh doanh.
- Biến phí cấp bậc: Là những loại chi phí khơng biến động liên tục so với sự biến

động liên tục của mức độ hoạt động. Sự hoạt động phải đạt đến một mức độ nào

đó mới dẫn đến sự biến động về chỉ phí.
> Dinh phi( chi phí bất biến): Là những chi phí mà tổng số của nó khơng
thay đối khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp.

-Định phí bắt buộc: Là những chỉ phí có liên quan đến máy móc thiết bị, nhà
xưởng, cơ sở hạ tầng,

quản lí...

- Định phí tuỳ ý (định phí khơng bắt buộc): Là những chỉ phí có thể thay đổi

trong từng kì kế hoạch do nhà quản lí quyết định.

- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí. Ở mức độ
hoạt động căn bản, chỉ phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của định phí cịn
ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản, nó thể hiện đặc điểm của biến phí.
- Để thuận tiện cho việc lập kế hoạch, kiểm sốt chi phí, ra quyết định thì cần

tách riêng hai yếu tơ định phí và biến phi trong chi phí hỗn hợp.
*_ Có 3 phương pháp để phân tích chỉ phí hỗn hợp:
©


Phuong pháp cực đại, cực tiểu:

Xác định biến phí trong chi phí hỗn hợp:
Biến
ign phíphí
n Vi

_

Tổng
: chỉ phí

Tổng số giờ hoạt động

(1)

Xác định định phí trong chi phí hỗn hợp như sau:

Định phí = Tổng chỉ phí ở mức độ hoạt động cao nhất ( thấp nhất) - Mức độ hoạt
động cao nhất (thấp nhất) x Biến phí đơn vị.

©_ Phương pháp dồ thị phân tán:
Đồi hỏi phải có số liệu về mức độ hoạt động đã được thống kê qua các kì hoạt

động sản xuất kinh doanh. Phương pháp đồ thị phân tán phải thông qua việc sử

dụng đồ thị biểu diễn tất cả các giao điểm của chi phí vượt mức hoạt động.

© Phương pháp bình quân bé nhất:
Nhằm xác định phương trình biến thiên của chỉ phí dựa trên sự tính tốn của

phương

trình tuyến tính trong phân tích thống kê.

1.2.6. Phân loại chỉ phí theo đỗi tượng chịu chỉ phí về kiểm sốt chỉ phí:

- Chỉ phí kiểm sốt được đối với một cấp quản lí là những chỉ phí do cấp đó ra

quyết định.

SVTH:Phạm Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Trang 3


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD : TS. Luu Thanh Tam

- Chi phi khơng kiểm sốt được là những chỉ phí nằm ngồi quyền quyết định
của một cấp quản lí gọi là chi phí khơng kiểm sốt được.
2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm.
2.1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tổng các chi phí về lao động
sống về lao động vật hố có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hay
lao vụ đã hoàn thành.

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa chỉ phí chỉ ra và

kết quả của sản phâm thu được. Thông qua giá thành, ta có thể đánh giá được


hiệu quả của qúa trình sản xuất, đánh giá được khả năng sử dụng các yếu tố sản

xuất. Ngồi ra giá thành cịn giúp cho người quản lí năm bắt kịp thời tình hình
thực hiện giá thành.
Mức hạ giá thành thể hiện trình độ sử dụng hợp lí các yếu tố cơ bản của q
trình sản xuất và trình độ quản lí tài chính của doanh nghiệp.

Việc phấn đấu để hạ giá thành là một điều kiện cơ bản thiết thực để đảm bảo

cho sự tổn tại và phát triển của doanh nghiệp.

2.2. Phân loại giá thành:
Nhằm phục vụ nhu cầu quản lí, hạch toán, lập kế hoạch giá thành về
giá bán sản phâm, người ta thường phân loại giá thành sản phẩm theo
thức khác nhau:
2.2.1. Căn cứ vào cơ sở số liệu phục vụ cho việc tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi bắt đầu
sản xuất trên cơ sở định mức không biến đổi và dự tốn chỉ phí của kì

xây dựng
nhiều tiêu
gồm
q trình
kế hoạch.

Giá thành kế hoạch là căn cứ để tính giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
sản phẩm, kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.

- Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp và là căn cứ dùng


để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trước khi quá trình sản xuất
trên cơ sở các định mức hiện hành cho từng giai đoạn nhất định của kì kế hoạch.
Đây là căn cứ được sử dụng để tính giá hiệu quả các chỉ phí chỉ ra.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi quá trình sản xuất hồn
thành trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh .

Giá thành thực tế phản ảnh kết quả sản xuất thực tế của doanh nghiệp. Là căn cứ

để tính các chỉ tiêu khác về giá thành như giá thành kế hoạch, giá thành định mức

của kì kinh doanh tiếp sau đó. Nhờ có giá thành thực tế giúp ta theo dõi tình hình

tăng giảm chi phí so với kế hoạch định mức, từ đó có biện pháp để tiết kiệm chỉ
phí, hạ giá thành.
2.2.2. Căn cứ vào phạm vi phát sinh chỉ phí để tính giá thành:


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVAD : TS. Luu Thanh Tâm

—=—————————

- Giá thành sản xuất: Là giá thành được tính bao gồm tồn bộ chỉ phí sản xuất
thực tế phát sinh trong phạm vi phân xưởng như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phi nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung ...

- Giá thành toàn bộ : Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phi phát sinh

liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của toàn bộ doanh nghiệp như

chi phi sản xuất chung, chỉ phí bán hàng, chỉ phí quản lí doanh nghiệp.
Đây là căn cứ dùng để tính lãi trước thuế của doanh nghiệp và còn là căn cứ

quan trọng để xác định giá bán sản phâm.
3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phi san xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau của quá trình sản

xuất: một bên là các yếu tố chi phí đầu vào và một bên là kết quả sản xuất đầu ra.

Chi phí biểu hiện ở mặt hao phí, giá thành biểu hiện mặt kết quả của q trình sản

xuất.
Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của từng kì nhất định (
tháng, q, năm) và chỉ phí sản xuất trong từng kì kế tốn có liên quan đến bộ

phận khác nhau là: sản phẩm đã hồn thành trong kì và sản phâm dở dang cuối

ki.

|

Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hồn thành trong kì và chỉ tiêu

này thường gồm hai bộ phận: chỉ phí kì trước chuyển sang kì này và một phan chi
phí sản xuất phát sinh trong kì này (sau khi đã trừ đi giá trị san pham dé dang cudi

ki).


Giá thành sản phẩm chỉ có thể xác định được khi chỉ phí sản xuất đã được tổng

hop. Tap hop chi phi san xuất để tạo cơ sở số liệu cho việc tính giá thành sản
phẩm.
Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm được biểu hiện bằng
công thức :
.

Giá thành
o

đơn vỊ sản

pham

Chi phi sp dé
d

<=

a

ang dau ki

Chi phi phat

.
s
sinh trong ki


7

Chi phi sp dd

^Z: 1¬
dang cuối kì

(2)

Số lượng sản phẩm hồn thành trong kì

Giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm có một mối quan hệ rất mật thiết
với nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều biểu hiện bằng tiền, những chỉ phí mà
doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất để tạo ra sản phẩm.

Chỉ phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm hồn thành. Sự lãng phí

hay tiết kiệm chỉ phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm cao

hay thấp. Việc quản lí giá thành sản phẩm phải gắn liền với quản lí chỉ phí sản
xuất,

SVTH:Phạm Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Trang 5


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD : TS. Lưu Thanh Tâm


——————————

ees

4.Nhiệm vụ của kế toán trong việc hạch toán chi phi sản xuất và tính
giá
thành sản phẩm.
Quản lí về sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một nội dung quan trọng
nhất trong doanh nghiệp chuyên sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm từ đó
làm hạ giá thành sản phẩm, tăng cường lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đề phục vụ
tốt cơng tác quản lí và tính giá thành, kế tốn cần làm tốt các nhiệm vụ sau:

- Tính tốn

và phản

ánh kịp thời, chính xác đầy đủ tình hình phát triển chi phi

sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như trong toàn doanh nghiệp gắn với các
loại chỉ phí khác nhau theo từng loại sản phẩm để sản xuất.
- Vận dụng các phương pháp phân bé chi phi, xác định giá trị sản phẩm dở dang
và tính giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm, công việc hồn thành, tơng hợp
kết quả hạch tốn của các phân xưởng tổ chức sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và dự tốn chi phí
nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng sai mục đích, lên kế

hoạch giá thành sản phâm.

- Cung cấp các tư liệu cần thiết cho việc lập báo cáo về chỉ phí sản phẩm và giá

thành sản phẩm, tham gia phân tích hoạt động kinh tế về phương diện giá thành,
khai thác khả năng tiềm tàng, sử dụng hiệu quả chi phí và đề xuất biện pháp để
tiết kiệm chỉ phí sản xuất, để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận cho
doanh nghiệp.

II.TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẲN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

PHẨM.

1.Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp chỉ phí sắn xuất và tính giá thành

sản phẩm.
Chi phí sản xuất gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong các

hoạt động chế tạo sản phẩm, quản lý chỉ phí sản xuất thực chất là quản lí việc sử

dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn

trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, chỉ
phí sản xuất là cơ sở cấu thành sản phẩm do đó tiết kiệm chỉ phí sản xuất là một

trong những biện pháp để hạ giá thành sản phẩm.

Yêu cầu của công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí sản xuất và

giá thành sản phẩm nói riêng địi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức cơng tác kế tốn

tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác.
Kế tốn chính xác chỉ phí sản xuất phát sinh địi hỏi phải tổ chức việc ghi


chép tính tốn và phản ánh từng loại chi phí phát sinh theo từng địa điểm và theo

từng đối tượng phải chịu chi phi.

Muốn quản lí tốt giá thành sản phẩm cần phải tổ chức đúng, đủ giá thành các
loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Muốn vậy phải xác định đúng đối

tượng tính giá thành, vận dụng đúng phương pháp tính giá thành thích hợp và

phải dựa trên cơ sở số liệu kế tốn tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác.
Sự;VTH: Pham Neuyén Thi Hoang Oanh

Trang 6



×