Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo án học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 69 trang )

Kế hoạch dạy học Tin học 9
Ngày soạn: 21/8/2016
Tiết 1
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới của học sinh:
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì. Các thành phần của mạng.
b. Kỹ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả:
Nội dung

1.Vì sao
cần mạng
máy tính

Loại câu hỏi/BT

Vận dụng
thấp

Vận dụng cao

Bài tập định
lượng
Bài tập thực hành

HS nêu được
khái niệm


mạng máy
tính

HS chỉ ra được
các thành phần
trong mạng máy
tính

Bài tập định
lượng
Phân biệt được
các kiểu kết nối
mạng cơ bản, các
thiết bị kết nối
mạng

Bài tập thực hành

3.Phân
loại mạng
máy tính

Thông hiểu
HS giải thích được
vì sao cần mạng
máy tính

Câu hỏi/BT định
tính


Câu hỏi/BT định
tính
2.Khái
niệm
mạng
máy tính

Nhận biết

Câu hỏi/BT định
tính

Sử dụng các
thiết bị kết
nối mạng để
kết nối
thành mạng
máy tính
đơn giản

HS phân biệt
mạng có dây
và mạng
không dây,
mạng LAN và
mạngWAN
Phân biệt mạng
LAN,WAN, có
dây, không dây


Bài tập định
lượng
Bài tập thực hành
4. Vai trò
của máy
tính trong
mạng

Câu hỏi/BT định
tính
Bài tập định
lượng
Bài tập thực hành

Biết được
khái niệm
máy chủ và
máy trạm

Phân biệt mạng
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
máy chủ và máy
trạm
5. Lợi ích
của mạng
máy tính


Câu hỏi/BT định
tính

Biết được lợi
ích của việc
dùng mạng
máy tính

3.Năng lực hướng tới của học sinh: Nhận biết được các thành phần của mạng máy tính
trong cuộc sống. Từ những lí do cần mạng máy tính, thuyết phục được phụ huynh cho kết
nối mạng máy tính (mạng Internet) nếu ở nhà có máy tính mà chưa được nối mạng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng CNTT (bảng phụ), chuẩn kiến thức kỹ năng.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp, điểm danh (1')
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (12')
GV: Một máy tính đơn lẻ (không kết nối mạng) có thể
1. Vì sao cần mạng máy tính?
giúp em những công việc gì?
HS : Trả lời
Lớp nhận xét
GV : Muốn gửi một file ảnh và một clip được lưu trong
1 máy đơn lẻ ở Huế vào 1 máy khác ở TP HCM ta làm
như thế nào ?
HS : Trả lời theo nhóm
- Vì người dùng có nhu cầu dùng

GV : Trong 1 phòng có 5 máy tính và 1 máy in, làm thế chung tài nguyên máy tính, trao đổi dữ
nào để tất cả các máy tính đều in được trên máy in liệu hoặc các phần mềm mà các máy
đó ?
tính đơn lẻ khó thực hiện khi hai máy
HS : Trả lời
tính ở cách xa nhau hoặc thông tin cần
Lớp nhận xét
trao đổi có dung lượng lớn.
= > Nối mạng máy tính.
Liên hệ thực tế ở trường
→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (21')
- GV: Cho Hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy 2. Khái niệm mạng máy tính
tính là gì?
a) Mạng máy tính là gì?
HS: trả lời
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính
GV → Nhận xét, bổ sung
được kết nối với nhau theo một phương
GV: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng thức nào đó thông qua các phương tiện
truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho
máy tính?
phép người dùng chia sẻ tài nguyên như
HS trả lời
dữ liệu, phần mềm, máy in,…
Lớp nhận xét

Giáo viên: Trần Đăng Duy



Kế hoạch dạy học Tin học 9

KÕt nèi kiÓu h×
nh sao KÕt nèi kiÓu ®êng th¼ng

KÕt nèi kiÓu vßng

→ Nhận xét, bổ sung
GV: giải thích
- Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của
nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào
đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động
bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu
cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có
sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít
nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao
thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có
sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một
sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ
hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra
xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên,
nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở
một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
GV: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
Hs trả lời
Lớp nhận xét
GV:→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)

- Nêu ví dụ các thiết bị đầu cuối?
Hs trả lời
Lớp nhận xét
Gv nhận xét
Nêu một số thiết bị kết nối mạng thường dùng?
Gv nhận xét
- Kết hợp SGK trả lời

Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.

b) Các thành phần của mạng
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính,
máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho phép các
tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện
từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng (vỉ mạng,
bộ chuyển mạch, modem, bộ định
tuyến…)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp
các quy tắc quy định cách trao đổi
thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận
dữ liệu trên mạng.

3. Củng cố (10') Trả lời câu 1,2 trang 10 SGK. Làm bài tập củng cố
Câu 1: Em hãy chọn phương án đúng? (Đáp án A,B,C,D)
Mạng máy tính rất cần thiết vì:

A. Có thể sao chép một lượng dữ liệu lớn giữa các máy tính trong một thời gian ngắn mà việc
sao chép các thiết bị nhớ ngoài không thuận tiện.
B. Nhiều người có thể cùng tham gia một trò chơi trên máy tính kết nối mạng.
C. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng.
D. Từ máy tính của mình, em có thể đọc được các thông tin chia sẻ từ các máy tính khác trong
mạng.
Câu 2: Em hãy chọn phương án đúng nhất? (Đáp án A)
Mạng máy tính là:
A. Hai hay nhiều máy tính được kết nối thông qua phương tiện truyền dẫn và các thiết bị kết nối
sao cho các máy tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
B. Nhiều máy tính để gần nhau và được nối với nhau bằng một loại dây dẫn mà ta thường gọi là
cáp mạng.
C. Nhiều máy tính để gần nhau và cùng bắt sóng từ một thiết bị đặc biệt có ăng-ten phát sóng
được gọi là bộ định tuyến không dây.
D. Một hệ thống các máy tính được kết nối vật lí với nhau
Câu 3: Một mạng máy tính gồm những thành phần nào dưới đây? (Đáp án A,B,C,D)
A. Thiết bị đầu cuối
B. Môi trường truyền dẫn
C. Thiết bị kết nối
D. Giao thức truyền thông
Câu 4: Trong phòng máy tính của trường em có:
A. Các máy tính được nối với dây cáp mạng
B. Các dây cáp mạng nối các máy tính với nhau
C. Giắc cắm mạng được gắn ở hai đầu dây cáp mạng
D. Vỉ mạng có 1 ổ cắm lộ ra ngoài thân máy tính và giắc cắm ở 1 đầu dây mạng được cắm vào
ổ đó.

E. Hub có các lỗ cắm để nối tất cả các máy tính thông qua vỉ mạng và các dây mạng
F. Máy in và máy chiếu nối với máy tính của giáo viên
Hãy cho biết những mục nào là:
1. Thiết bị đầu cuối (Đáp án A, F)
2. Môi trường truyền dẫn (Đáp án B)
3. Thiết bị kết nối mạng của phòng máy tính (Đáp án C, D, E)
4. Dặn dò (1') Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại của bài 1.
5. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Duyện của Chuyên Môn

Hải Dương, ngày ..... tháng ..... năm 2016
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Ngày soạn: 21/8/2016
Tiết 2
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (TT)
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới:
1. Mục tiệu:
a. Kiến thức:
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và
mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.

b. Kỹ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả: đã lập ở tiết 1

3.Năng lực hướng tới của học sinh: Phân biệt được mạng có dây và mạng không có dây,
máy chủ, máy con trong cuộc sống. Thêm những lợi ích của mạng máy tính, thuyết phục
được phụ huynh cho kết nối mạng máy tính (mạng Internet) nếu ở nhà có máy tính mà
chưa được nối mạng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng CNTT (bảng phụ), chuẩn kiến thức kỹ năng
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp, điểm danh, kiểm tra bài cũ (5')
Mạng máy tính là gì? Nêu các thành phần của mạng?
Hs trả lời, lớp nhận xét, Gv nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (12')
GV : Mạng máy tính được phân theo các tiêu chí nào?
3. Phân loại mạng máy tính
Hs trả lời
a) Mạng có dây và mạng không dây
Lớp nhận xét
GV : Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì ? - Mạng có dây sử dụng môi trường
Hs trả lời
truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn,
Lớp nhận xét
cáp quang).
Gv nhận xét

Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì ?
- Mạng không dây sử dụng môi
Gv nhận xét
trường truyền dẫn không dây (sóng
- Mạng không dây người ta gọi là Wifi. Mạng không dây điện từ, bức xạ hồng ngoại).
có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi
nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng
máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và
không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày
càng phát triển.
Liên hệ thực tế ở trường THCS Hoàng Kim Hoán
- Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi
địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng
diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì?
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Hs trả lời
Lớp nhận xét
- Mạng cục bộ (Lan - Local Area
GV nhận xét
Network) chỉ hệ thống máy tính được
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
- Còn mạng diện rộng là gì?
Hs trả lời
Lớp nhận xét
GV nhận xét
- Giải thích thêm: các mạng Lan thường được dùng trong
gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.


kết nối trong phạm vi hẹp như một
văn phòng, một tòa nhà.

- Mạng diện rộng(Wan - Wide Area
Network) chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi rộng như khu
vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh,
một quốc gia hoặc toàn cầu.

Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng (10')
-Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Hs: Hoạt động nhóm
Gv: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy
loại chính. Đó là những loại nào?
- Máy chủ (server): Là máy có cấu
- Máy chủ thường là máy như thế nào, có vai trò gì trong hình mạnh, được cài đặt các chương
mạng?
trình dùng để điều khiển toàn bộ việc
- Máy trạm là máy như thế nào, có vai trò gì trong quản lí và phân bổ các tài nguyên
mạng?
trên mạng với mục đích dùng chung.
Hs : Đại diện nhóm trả lời
- Máy trạm (client, workstation): Là
Lớp nhận xét
máy sử dụng tài nguyên của mạng do
máy chủ cung cấp.

Gv nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính (7')
Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia 5. Lợi ích của mạng máy tính
sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng.
Hs: Trả lời
Gv: Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
Lớp nhận xét
- Dùng chung dữ liệu.
Gv → Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm từng lợi ích.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng
như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
Gv: Nêu lợi ích khi dùng chung dữ liệu?
- Dùng chung các phần mềm.
Nêu lợi ích khi dùng chung các thiết bị phần cứng?
- Trao đổi thông tin.
Nêu lợi ích khi dùng chung các thiết bị phần mềm?
Hs trả lời
Lớp nhận xét
Gv: nhận xét, bổ sung
4. Củng cố (8') Trả lời câu 3,4,5,6,7 trang 10 SGK
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
3/10: Phạm vi địa lí
4/10: Giống: đều truyền được thông tin qua đó
Khác: Mạng có dây: Sử dụng các dây dẫn
Mạng không dây: Sử dụng các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại
5/10: Máy in, máy quét, bộ nhớ, các ổ đĩa…
6/10: Khác nhau: Máy chủ điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với

mục đích dùng chung.
Máy trạm: sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp
7/10: a. Lan
b. Wan
c. Lan
5. Dặn dò (1') Về nhà học bài cũ.
Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.
6. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Duyện của Chuyên Môn

Hải Dương , ngày ..... tháng ..... năm 2016
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Ngày soạn: 21/8/2016
Tiết 3
Bài 2. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới:
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- Biết Internet là gì, những lợi ích của Internet.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông
tin trên Internet, thư điện tử.
b. Kỹ năng: Trình bày hiểu biết về Internet.
c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

2. Lập bảng mô tả:
Loại câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Nội dung
hỏi/BT
thấp
cao
Internet là gì?
Phân biệt mạng
Câu hỏi/BT
internet so với
định tính
mạng LAN và
WAN
1.Interne
t là gì?
Bài tập định
lượng
Bài tập thực
hành
HS nêu được
HS chỉ ra được
Phân biệt
các dịch vụ trên lợi ích khi sử
được các
Câu hỏi/BT
internet

dụng các dịch vụ dịch vụ trên
định tính
2.Một số
trên internet
internet
dịch vụ
trên
Bài tập định
Internet
lượng
Bài tập thực
hành
HS nêu được
HS chỉ ra được
Phân biệt
các ứng dụng
lợi ích khi sử
được các
Câu hỏi/BT
khác trên
dụng các dịch vụ dịch vụ trên
định tính
3.Một vài
internet
trên internet
internet
ứng dụng
khác trên
Bài tập định
internet

lượng
Bài tập thực
hành
4. Làm
Nêu được các
thế nào
bước để máy
để kết nối
Câu hỏi/BT
tính có thể kết
Internet?
định tính
nối được
internet
Bài tập định
lượng
Bài tập thực
hành
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
3. Năng lực hướng tới của học sinh: Sử dụng mạng Internet có hiệu quả nhằm phục vụ
tốt cho cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng CNTT (bảng phụ), chuẩn kiến thức kỹ năng
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5-7')

Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
Đáp án: Giống nhau: đều truyền được thông tin qua đó
Khác nhau:
+ Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
+ Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng
ngoại).
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì? (15')
Gv: Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy cho biết 1. Internet là gì?
Internet là gì?
Internet là hệ thống kết nối các máy
HS trả lời
tính và mạng máy tính ở quy mô
Lớp nhận xét
toàn thế giới.
Gv: Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin do
Internet mang lại?
HS trả lời
Lớp nhận xét
Gv nhận xét
Gv: Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
Gv nhận xét: Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức
khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá nhân
nào nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi phần của
mạng, có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau
bằng một giao thức thống nhất
(giao thức TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.

-Gv: Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với các
mạng máy tính thông thường khác?
- Mạng Internet là của chung,
HS trả lời
không ai là chủ thực sự của nó.
Lớp nhận xét
Gv → Nhận xét
Gv : Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào
Internet một cách tự động. Đây là một trong các điểm khác
biệt của Internet so với các mạng máy tính khác.
Gv :Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn sàng chia sẻ
những kiến thức và hiểu biết của mình về Internet không?
HS trả lời
Lớp nhận xét
→ Có rất nhiều người dùng sẵn sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu
biết cũng như các sản phẩm của mình trên Internet. Theo em,
các nguồn thông tin mà internet cung cấp có phụ thuộc vào
vị trí địa lí không?
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Gv nhận xét : Khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc,
hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi
thông tin trực tiếp với nhau.

Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng có nhiều các dịch
vụ được cung cấp trên Internet nhằm đáp ứng nhu cầu đa
dạng của người dùng. Vậy Internet có những dịch vụ nào 
Giới thiệu mục 2.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet (15')
Gv : Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
2. Một số dịch vụ trên Internet
HS trả lời
a) Tổ chức và khai thác thông tin
Lớp nhận xét
trên Internet.
Gv nhận xét
Word Wide Web(Web): Cho phép
- Nêu cách thức tổ chức và khai thác thông tin trên web?
tổ chức thông tin trên Internet dưới
- Đầu tiên là dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên dạng các trang nội dung, gọi là các
Internet, đây là dịch vụ phổ biến nhất. Các em để ý rằng mỗi trang web. Bằng một trình duyệt
khi các em gõ một trang web nào đó, thì các em thấy 3 chữ web, người dùng có thể dễ dàng
WWW ở đầu trang web. Chẳng hạn như truy cập để xem các trang đó khi
www.tuoitre.com.vn. Vậy các em có bao giờ thắc mắc mắc là máy tính được kết nối với Internet.
3 chữ WWW đó có ý nghĩa gì không. Các em hãy tham khảo
thông tin trong SGK và cho biết dịch vụ WWW là gì?
Gv nhận xét
Dịch vụ WWW phát triển mạnh tới mức nhiều người hiểu
nhầm Internet chính là web. Tuy nhiên, web chỉ là một dịch
vụ hiện được nhiều người sử dụng nhất trên Internet.
Gv : Để tìm thông tin trên Internet em thường dùng công cụ
hỗ trợ nào?
b) Tìm kíếm thông tin trên
HS trả lời
Internet
Lớp nhận xét
- Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm
Gv : Máy tìm kiếm giúp em làm gì?

thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa
HS trả lời
liên quan đến vấn đề cần tìm.
Lớp nhận xét
Gv nhận xét
- Danh mục thông tin (directory):
Gv : Nêu tên các máy tìm kiểm thông tin mà em biết ?
Là trang web chứa danh sách các
- Danh mục thông tin là gì?
trang web khác có nội dung phân
- Khi truy cập danh mục thông tin, người truy cập làm như theo các chủ đề.
thế nào?
- Lưu ý: Không phải mọi thông tin
Gv nhận xét
trên Internet đều là thông tin miễn
- Yêu cầu HS đọc lưu ý trong SGK
phí. Khi sử dụng lại các thông tin
HS trả lời
trên mạng cần lưu ý đến bản quyền
Lớp nhận xét
của thông tin đó.
Gv nhận xét
Gv : Hàng ngày các em trao đổi thông tin trên Internet với c) Thư điện tử
nhau bằng thư điện tử (E-mail). Vậy thư điện tử là gì?
- Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ
HS trả lời
trao đổi thông tin trên Internet
Lớp nhận xét
thông qua các hộp thư điện tử.
Gv nhận xét

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Người dùng trao đổi thông tin cho nhau một cách nhanh
chóng, tiện lợi với chi phí thấp.
4. Củng cố (5') Trả lời câu 1,2 trang 18 SGK
5. Dặn dò (2') Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
6. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Duyện của Chuyên Môn

Hải Dương , ngày ..... tháng ..... năm 2016
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Ngày soạn: 21/8/2016
Tiết 4
Bài 2. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (tt)
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới:
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Liệt kê được một số ứng dụng khác trên Internet.
- Trình bày được làm thế nào để kết nối Internet.:
b. Kỹ năng: Trình bày được Internet là mạng thông tin toàn cầu

c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả: đã lập ở tiết trước

3. Năng lực hướng tới của học sinh: Biết cách để máy ở nhà học sinh kết nối được
mạng Internet (nếu phụ huynh cho phép). Sử dụng mạng Internet có hiệu quả nhằm phục
vụ tốt cho cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng CNTT (bảng phụ), chuẩn kiến thức kỹ năng
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5-7')
- Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng LAN, WAN. (8đ)
- Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet? (2đ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dịch vụ khác trên Internet (15')
3. Một vài ứng dụng khác
trên Internet.
a) Hội thảo trực tuyến
Internet cho phép tổ chức các
cuộc họp, hội thảo từ xa với sự
tham gia của nhiều người ở
- Gv: Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa nhiều nơi khác nhau
với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi khác nhau, người
tham gia chỉ cần ngồi bên máy tính của mình và trao đổi, thảo
luận của nhiều người ở nhiều vị trí địa lí khác nhau. Hình ảnh,
âm thanh của hội thảo và của các bên tham gia được truyền
hình trực tiếp qua mạng và hiển thị trên màn hình hoặc phát

trên loa máy tính.
Lấy ví dụ minh họa
Gv: Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế nào ?
Hs trả lời
Lớp nhận xét
→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)

b) Đào tạo qua mạng
Người học có thể truy cập
Internet để nghe các bài giảng,
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Gv : Thương mại điện tử là dịch vụ như thế nào ?
Hs trả lời
Lớp nhận xét
→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)

Gv : Khi mua bán trên mạng một sản phẩm nào đó, người ta
thanh toán bằng hình thức nào ?
Hs trả lời theo sự hiểu biết của mình
Lớp nhận xét
Gv→Nhận xét, giải thích: Nhờ các khả năng này, các dịch vụ
tài chính, ngân hàng có thể thực hiện qua Internet, mang lại sự
thuận tiện ngày một nhiều hơn cho người sử dụng. Ví dụ như
gian hàng điện tử ebay trong SGK

trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn
trực tiếp từ giáo viên, nhận các

tài liệu hoặc bài tập và giao nộp
kết quả qua mạng mà không cần
tới lớp.
c) Thương mại điện tử
- Các doanh nghiệp, cá nhân
có thể đưa nội dung văn bản,
hình ảnh giới thiệu, hoặc đoạn
video quảng cáo, sản phẩm của
mình lên các trang web.
- Khả năng thanh toán,
chuyển khoản qua mạng cho
phép người mua hàng trả tiền
thông qua mạng.
*) Các dịch vụ khác.
Các diễn đàn, mạng xã hội hoặc
trò chuyện trực tuyến (chat), trò
chơi trực tuyến (game online).

Ngoài những dịch vụ trên, còn có dịch vụ nào khác trên
Internet nữa không ?
→ Trong tương lai, các dịch vụ trên Internet sẽ ngày càng gia
tăng và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người dùng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet (15')
4. Làm thế nào để kết nối
-G: Em có máy tính ở nhà, để kết nối được Internet, đầu tiên Internet
em cần làm gì?
- Đăng kí với một nhà cung
Hs trả lời

cấp dịch vụ Internet (ISP) để
Lớp nhận xét
được hỗ trợ cài đặt và cấp
Gv→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
quyền truy cập Internet.
- Gv:Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa không?
Hs trả lời theo hiểu biết của mình
Gv→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Nhờ các thiết bị trên các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng
LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó
kết nối với Internet. Đó cũng chính là lí do vì sao người ta nói
Internet là mạng của các máy tính.

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9

- Một số nhà cung cấp dịch vụ
Internet ở Việt Nam : VNPT,
Viettel, tập đoàn FPT, Công ty
NetNam, ...
-Gv Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở việt
nam?
Hs trả lời
Lớp nhận xét
Gv→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
-Gv Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Đường trục
Internet là gì?
Hs trả lời

Lớp nhận xét
Gv→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)

Đường trục Internet là các
đường kết nối giữa hệ thống
mạng của những nhà cung cấp
dịch vụ Internet do các quốc gia
trên thế giới cùng xây dựng.

- Dựa vào SGK thảo
4. Củng cố (5')
- Trả lời câu 3,4,5,6,7 trang18 SGK
5. Dặn dò (2')
- Về nhà học bài, đọc bài đọc thêm 1: Vài nét về sự phát triển của Internet.
- Xem trước bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
6. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Duyện của Chuyên Môn

Hải Dương , ngày ..... tháng ..... năm 2016
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Ngày soạn: 28/8/2016
Tiết 5
Bài 3. TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET

I. Mục tiêu và năng lực hướng tới:
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- HS nắm được cách tổ chức thông tin trên mạng Internet
- Biết cách truy cập trang web
b. Kỹ năng:
- Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng
c. Thái độ:
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả:
Loại câu
Nhận biết
Thông hiểu
Nội dung
hỏi/BT
Biết được các
Phân biệt sự khác
khái niệm như:
nhau giữa siêu văn
Câu hỏi/BT
siêu văn bản,
bản và trang web
1.Tổ
định tính
trang web,
chức
website, địa chỉ
thông tin
website, trang chủ
trên

Bài tập định
internet
lượng
Bài tập thực
hành
HS nêu được trình HS chỉ một vài
Câu hỏi/BT
duyệt web là gì?
trình duyệt web
định tính
đang được sử dụng
phổ biến hiện nay
Bài tập định
2.Truy
lượng
cập web
Bài tập thực
hành

3.Tìm
kiếm
thông tin
trên
internet

Câu hỏi/BT
định tính

HS nêu được khái
niệm máy tìm

kiếm

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

Truy cập
được vào
một trang
web cụ thể

HS chỉ ra một số
máy tìm kiếm được
sử dụng phổ biến
hiện nay

Bài tập định
lượng
Bài tập thực
hành

Sử dụng
được máy
tìm kiếm

3. Năng lực hướng tới của học sinh: Truy cập mạng Internet có hiệu quả nhằm phục vụ
tốt cho cuộc sống.
Giáo viên: Trần Đăng Duy



Kế hoạch dạy học Tin học 9
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng CNTT (bảng phụ), chuẩn kiến thức kỹ năng
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để máy tính của em có thể kết nối được với mạng Internet?
Nêu các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam mà em biết?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức thông tin trên Internet (20')
Gv: Cho Hs tham khảo các thông tin trong SGK.
1. Tổ chức thông tin trên Internet
Em hãy cho biết thế nào là siêu văn bản ?
a) Siêu văn bản và trang web
Hs: Tham khảo SGK, trả lời
- Siêu văn bản: Là dạng văn bản tích
Gv: Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu
Hs: Ghi bài
liên kết đến văn bản khác.
Gv: Trang web là gì?
- Trang web là một siêu văn bản được
Hs : Tham khảo SGK, trả lời
gán địa chỉ truy cập trên Internet.
Gv Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ

trang web.
Hs: Ghi bài
b)Website, địa chỉ Website và trang chủ
Gv: Cho Hs đọc thông tin ở SGK.
Hs : Tham khảo SGK, trả lời
- Website là nhiều trang web liên quan
Gv : Website là gì?
được tổ chức dưới 1 địa chỉ.
Hs : trả lời
Gv→Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa
chỉ của website
Gv : Trang chủ là gì?
- Trang chủ (Home page) là trang Web
Hs : Tham khảo SGK, trả lời
mở ra đầu tiên được gọi mỗi khi truy cập
Gv Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
vào 1 Website,
Hs : Ghi bài
- Địa chỉ Website cũng chính là địa chỉ
trang
chủ của Website
Gv: Giới thiệu một số trang website (trang 23
SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về truy cập web (15')
Gv: Cho Hs tìm hiểu TT SGK, Trình duyệt web là 2. Truy cập Web
gì ?
a) Trình duyệt web
Hs: Tham khảo SGK, thảo luận, trả lời
Là phần mềm giúp con người truy cập các

Gv→Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
trang web và khai thác tài nguyên trên
Internet
Hs: ghi bài
Gv: Giới thiệu một số phần mềm trình duyệt web:
Explorer, Firefox.
b) Truy cập trang web
Chức năng và cách sử dụng của các trình duyệt
tương tự nhau.
- Cho Hs nghiên cứu TT SGK, Muốn truy cập một
Truy cập trang web ta cần thực hiện:
trang web ta làm thế nào?
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ
Hs lên máy gv truy cập trang web
- Nhấn enter.
Gv→Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Gv minh họa
- Các trang Web liên kết với nhau trong cùng
Website, khi di chuyển đến các thành phần chứa
liên kết con trỏ có hình bàn tay. Dùng chuột nháy
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
vào liên kết để chuyển tới trang web được liên kết.
4. Củng cố (7')
- Trả lời câu 1,2,3,4 trang 26 SGK
5. Dặn dò (2')
- Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại
6. Rút kinh nghiệm:

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Duyện của Chuyên Môn

Hải Dương , ngày ..... tháng ..... năm 2016
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Ngày soạn: 28/8/2016
Tiết 6
Bài 3. TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới:
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết các máy tìm kiếm thông tin trên mạng Internet và cách sử dụng máy tìm kiếm
b. Kỹ năng:
- Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng
c. Thái độ:
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả: đã lập ở tiết trước

3. Năng lực hướng tới của học sinh: Sử dụng mạng Internet có hiệu quả nhằm phục vụ
tốt cho cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng CNTT (bảng phụ), chuẩn kiến thức kỹ năng
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ: (5-7')
- Nêu các khái niệm: siêu văn bản, trang Web, Website, địa chỉ Website, trang chủ?
- WWW là gì?
- Làm thế nào để truy cập được trang web?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Tìm kiếm thông tin trên
mạng Intenet (30')
Gv : Nhiều trang website đăng tải thông tin cùng một chủ đề 2. Tìm kiếm thông tin trên
nhưng ở mức độ khác nhau. Nếu biết địa chỉ ta có thể gõ địa chỉ
mạng Intenet
vào ô địa chỉ của trình duyệt để hiển thị. Trong trường hợp
a) Máy tìm kiếm
ngược lại (không biết địa chỉ trang Web), làm sao ta có thể tìm
Máy tìm kiếm là công cụ hộ
kiếm được thông tin?
trợ tìm kiếm thông tin trên
Hs : Tham khảo SGK, thảo luận, trả lời
mạng Internet theo yêu cầu của
Lớp nhận xét, máy tìm kiếm có chức năng gì?
người dùng.
Gv→ Nhận xét, chốt lại và giải thích thêm: các máy tìm kiếm
- Google:
được cung cấp trên các trang web, kết quả tìm kiếm được hiển
- Yahoo:
thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết có liên quan.

Gv : Nêu một số máy tìm kiếm mà em biết ?

- Microsoft:
Hs trả lời

Lớp nhận xét
- AltaVista:
Gv : Cho Hs nghiên cứu SGK.

Sử dụng máy tìm kiếm thông tin như thế nào?
Hs Tham khảo SGK, thảo luận, trả lời các câu hỏi GV đưa ra
b) Sử dụng máy tìm kiếm
Gv Từ khóa là gì?
Hs : Tham khảo SGK, thảo luận, trả lời và Hs khác lên thao tác
Máy tìm kiếm dựa trên từ
trên máy
Gv→ nhận xét , bổ sung (nếu cần)
khóa do người dùng cung cấp
Gv yêu cầu Hs tìm hiểu cách sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm sẽ hiển thị danh sách các kết
quả có liên quan dưới dạng liên
thông tin liên quan đến từ khóa ‘máy tính’
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Hs : trả lời, thao tác trên máy
Gv→ nhận xét , bổ sung (nếu cần)
Hs Ghi bài

kết.
Các bước tìm kiếm:
- Gõ từ khóa vào ô dành để

nhập từ khóa.
- Nhấn enter hoặc nháy nút
tìm kiếm
- Kết quả tìm kiếm liệt kê
dưới dạng danh sách các
liên kết.

4. Củng cố: (5')
- Trả lời câu hỏi 5,6 SGK trang 26.
5. Dặn dò: (2')
- Về nhà học thuộc bài cũ
- Đọc bài học thêm 2.
- Xem trước bài thực hành 1: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
6. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Duyện của Chuyên Môn

Hải Dương, ngày ..... tháng ..... năm 2016
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Ngày soạn: 4/9/2016
Tiết 7

Bài thực hành 1.

SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới:
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết khởi động trình duyệt web Firefox.
- Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.
- Biết mở xem thông tin trên trang web.
b. Kỹ năng: Biết truy cập một số trang Web để đọc thông tin và duyệt các trang Web bằng các
liên kết
c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả:

3. Năng lực hướng tới của học sinh: Sử dụng mạng Internet có hiệu quả nhằm phục vụ
tốt cho cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng thực hành.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ
Máy tìm kiếm là gì? Em hãy sử dụng máy tìm kiếm để tìm thông tin liên quan đến ‘máy tính’
Hs trả lời, lớp nhận xét, giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động và tìm hiểu một số thành phần của cửa sổ Firefox(10')
Gv Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ để tìm hiểu một số
thành phần của cửa sổ Firefox
Bài 1 : Khởi động và tìm hiểu
Hs: Thảo luận nội dung thực hành.

một số thành phần của cửa sổ
Gv: Gọi 1 Hs lên trình bày
Firefox
Hs trình bày
Lớp nhận xét
Gv nhận xét
Gv kiểm tra và hướng dẫn Hs thực hành
Hoạt động 2: Xem thông tin trên các trang web (25')
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ để tìm hiểu cách Bài 2 : Xem thông tin trên các
truy cập trang web của báo vietnamnet.vn, khám phá một số trang web
thành phần chứa liên kết, chuyển đổi qua lại giữa các trang
web đã xem.
Hs Thảo luận nội dung thực hành.
Gv: Gọi 1 Hs đại diện nhóm lên truy cập trang web của báo
vietnamnet.vn, nêu cách chuyển đổi qua lại giữa các trang web
đã xem.
Hs trình bày
Lớp nhận xét
Gv nhận xét, ghi điểm
Gv: Yêu cầu Hs truy cập một số trang web tham khảo trong
sgk
Hs thực hành truy cập trang web theo hướng dẫn
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Gv quan sát, hướng dẫn
Hoạt động 3: Củng cố nội dung thực hành (8')
Gọi Hs lên thao tác lại các nội dung vừa học
Gv nhận xét, nhắc nhở

4. Dặn dò (1')
- Thực hành lại các nội dung của bài thực hành.
- Xem xem phần còn lại của bài.
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Duyện của Chuyên Môn

Hải Dương, ngày ..... tháng ..... năm 2016
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Ngày soạn: 4/9/2016
Tiết 8
Bài thực hành 1(tt)
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới:
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- Khởi động trình duyệt web Firefox và mở xem thông tin trên trang web thành thạo.
- Biết lưu hình ảnh, lưu cả trang web, lưu một phần văn bản vào máy.
b. Kỹ năng: Truy cập thành thạo một số trang Web để đọc và lưu thông tin
c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả:

3. Năng lực hướng tới của học sinh: Sử dụng mạng Internet có hiệu quả nhằm phục vụ

tốt cho cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng thực hành.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
Em hãy mở trang web có địa chỉ thuathienhue.edu.vn và nêu một số thông tin chính mà em thu
nhận được?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Lưu thông tin (35')
Gv : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ để tìm hiểu cách lưu Bài 3: Lưu thông tin
hình ảnh
- Lưu hình ảnh:
Hs thảo luận
Nháy nút phải chuột
Gv: gọi 1 Hs đại diện nhóm lên lưu hình ảnh, nêu cách lưu
Hs thao tác
Chọn Save Image As
Lớp nhận xét
Chọn thư mục lưu
Gv nhận xét, ghi điểm
Gv : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ để tìm hiểu cách lưu cả Chọn save
trang web
Hs thảo luận
- Lưu cả trang web :
Gv: gọi 1 Hs đại diện nhóm lên lưu cả trang web, nêu cách lưu
Hs thao tác

Chọn File
Lớp nhận xét
Chọn Save Page As
Gv nhận xét, ghi điểm
Gv Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ để tìm hiểu cách lưu một Chọn vị trí lưu
phần văn bản
Chọn Save
Hs thảo luận
Gv : gọi 1 Hs đại diện nhóm lên lưu một phần văn bản, nêu cách - Lưu một phần văn bản
lưu
Chọn phần văn bản
Hs thao tác
Chọn Copy
Lớp nhận xét
Mở Word
Gv nhận xét, ghi điểm
Hs thực hành
Chọn Paste
Gv quan sát,giúp đỡ
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Hoạt động 2: Củng cố nội dung thực hành (5')
Gọi Hs lên thao tác lại các nội dung vừa học
Gv nhận xét, nhắc nhở
4. Dặn dò (1')
- Thực hành lại các nội dung của bài thực hành.
- Xem xem phần còn lại của bài.
5. Rút kinh nghiệm:

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Duyện của Chuyên Môn

Hải Dương, ngày ..... tháng ..... năm 2016
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Ngày soạn: 11/9/2016
Tiết 9

Bài thực hành 2.
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới:
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết cách tìm kiếm thông tin trên web, biết cách sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin.
b. Kỹ năng:
- Tìm kiếm thông tin thành thạo.
c. Thái độ:
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả:

3. Năng lực hướng tới của học sinh: Sử dụng mạng Internet có hiệu quả nhằm phục vụ
tốt cho cuộc sống.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy mở trang web tienphong.vn rồi lưu 1 hình ảnh em thích vào máy và 1 đoạn văn bản.
Hs thao tác, lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin trên web (10')
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ để tìm hiểu cách tìm kiếm Bài 1: Tìm kiếm thông tin
thông tin trên web với từ khóa ‘máy tính’. Quan sát và nhận biết kết trên web
quả tìm kiếm. Chuyển tới trang web cần tìm
Hs: Thảo luận nội dung thực hành.
Gv: Gọi 1 Hs lên trình bày
Hs trình bày
Lớp nhận xét
Gv nhận xét
Hs thay phiên nhau tìm kiếm thông tin trên web với từ khóa ‘máy
tính’ và chuyển tới trang web cần tìm.
Gv kiểm tra và hướng dẫn Hs thực hành
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin (25')
Gv: Gọi 1 Hs lên máy Gv tìm kiếm thông tin với từ khóa Sapa rồi Bài 2: Tìm hiểu cách sử
cho biết kết quả tìm được. Thay từ khóa bằng cách thêm cặp dấu dụng từ khóa để tìm kiếm
nháy kép rồi cho nhận xét về tác dụng của cặp dấu nháy kép.
thông tin
Hs trình bày
Lớp nhận xét

Gv nhận xét, ghi điểm
Hs thay phiên nhau thực hành tìm kiếm thông tin có sử dụng thêm
cặp dấu nháy kép.
Gv quan sát, hướng dẫn
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành (5')
Gọi Hs lên thao tác lại các nội dung vừa học
Giáo viên: Trần Đăng Duy


Kế hoạch dạy học Tin học 9
Gv nhận xét, nhắc nhở
4. Dặn dò (1')
- Về nhà học bài, xem nội dung bài còn lại.
5. Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Duyện của Chuyên Môn

Hải Dương, ngày ..... tháng ..... năm 2016
Duyệt của tổ trưởng

Giáo viên: Trần Đăng Duy


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×