Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.24 KB, 28 trang )

LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
Tuần 15
Tiết 30 Ngày soạn:2/12
Bài 30 TRUYỀN TIN QUA XINÁP
Số tiết: 1
I/ Mục tiêu
* Kiến thức:
- Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp
- Mô tả được cấu tạo của xináp
* Kỹ năng:
- Phân tích, vẽ hình, hoạt động nhóm
* Thái độ:
II/ Chuẩn bị
* Học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà, chuẩn bị các câu hỏi cuối bài, câu trả lời cho 2 lệnh sách giáo khoa
* Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung bài, tranh các loại xináp, tranh phóng to sơ đồ cấu tạo xináp, quá trình truyền tin qua
xináp, câu trả lời cho câu hỏi cuối bài và cho các lệnh sách giáo khoa
III/ Phương pháp
- Hỏi đáp + Giảng giải + thảo luận nhóm
IV/ Kiểm tra bài cũ
- Điện thế hoạt động là gì? Được hình thành như thế nào?
+ Là sự biến đổi điện thế nhgỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực
+ Khi bị kích thích cổng K
+
đóng Na
+
mở làm ch Na
+
khuếch tán vào bên trong -> mất phân cực
+ Na


+
tiếp tục khuếch tán vào trong tạo sự chênh lệch điện thế giữa màng ngoài và màng trong -> đảo cực
+ K
+
mở Na
+
đóng K
+
khuếch tán vào trong -> tái phân cực
V/ Tiến trình bài giảng
* Mở bài:
- Xináp là gì ? Có thể tìm thấy xináp ở những nơi nào trong cơ thể?
* Phát triển bài
* Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm xináp
Mục tiêu: trình bày đ ược khái niệm xináp tên gọi của các kiểu xináp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giáo viên sử dụng hình
30.1 sách giáo khoa học
sinh quan sát và thảo luận:
+ Xináp là gì ?
+ Có mấy kiểu xináp?
- Học sinh quan sát thảo luận
nhóm và trả lời:
+ Là diện tiếp xúc giữa tế bào
thần kinh và tế bào kế tiếp
+ Xináp thần kinh thần kinh
+ xináp thần kinh tế bào
tuyến
+ Xináp thần kinh tế bào cơ
I/ Khái niệm xináp

- Là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh và tế
bào kế tiếp. Có ba kiểu:
+ Xináp giữa tế bào thần kinh với tế bào thần
kinh
+ Xináp giữa tế bào thần kinh và tế bào cơ
+ Xináp giữa tế bào thần kinh và tế bào tuyến
=> Tóm lại xináp là diện tiếp xúc giữa tế
bào thần kinh với tế bào thần kinh và giữa
tế bào thần kinh với tế bào khác
* Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo của xináp
LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
- Mục tiêu: học sinh mô tả được cấu tạo của xináp hoặc vẽ hình được sơ đồ cấu tạo xináp
- Dựa vào hình 30.2
cho biết cấu tạo của
xináp gồm những
thành phần nào ?
- Tại sau gọi là xináp
hoá học ?
- Học sinh quan sát hình
thảo luận trả lời
+ Gồm màng trước, màng
sau, khe xináp, chuỳ xináp
+ Có túi chứa chất trung
gian hoá học
II/ Cấu tạo của xináp
- Có hai loại xináp: xináp điện và xináp hoá học
- Cấu tạo xináp hoá học:
+ Màng trước
+ Màng sau: có thụ quan tiếp nhận
+ Khe xináp

+ Chuỳ xináp: có túi chứa chất trung gian hoá học
=> Tóm lại cấu tạo xináp gồm: gồm màng
trước, màng sau, khe xináp, chuỳ xináp
* Hoạt động 3: tìm hiểu quá trình truyền tin qua xináp
- Mục tiêu: trình bày được quá trình truyền tin qua xináp
- Yêu cầu học sinh thảo
luận lệnh sách giáo
khoa ?
( vì màng sau không có
chất trung gian hoá học,
màng trước không có
thụ thể tiếp nhận chất
trung gian hoá học)
- Tại sao chât trung gian
hoá học không bị ứ lại ở
màng sau?
- Học sinh nhìn hình thảo
luận nhóm tra lời:
+ Ca
++
tiến vào chuỳ xináp
+ Làm giải phóng chất
trung gian hoá học
+ Làm xuất hiện điện thế
hoạt động
+ Vì chúng sẽ quay trở lại
màng trước để tái tổng hợp
lại axêtincôlin
III/ Quá trình truyền tin qua xináp
- Theo ba bước:

+ Xung thần kinh truyền đến chuỳ xináp => kênh
Ca
++
mở -> Ca
++
vào chuỳ xináp
+ Ca
++
làm túi chứa chất trung gian hoá học vỡ ra
giải phóng chất trung gian hoá học vào khe
xináp(axêtincôlin-> axêtat = côlin)
+ Chất trung gian hoá học gắn vào màng sau =>
mất phân cực => xuất hiện điện thế hoạt động lan
truyền tiếp
=> Tóm lại quá trình truyền tin qua xináp chỉ
xảy ra theo một chiều từ màng trước qua khe
xináp rồi đến màng sau
VI/ Củng cố
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố
- Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xináp?
a/ Màng trước xináp b/ Màng sau xináp
c/ Chuỳ xináp d/ Khe xináp
- Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo chiều
a/ Khe xináp- màng trước xináp- chuỳ xináp- màng sau xináp
b/ Màng trước xináp- chuỳ xináp- khe xináp- màng sau xináp
c/ Màng trước xináp- khe xináp- chuỳ xináp- màng sau xináp
d/ Chuỳ xináp- màng trước xináp- khe xináp- màng sau xináp
VII/ Dặn dò
- Học bài, vẽ hình cấu tạo xináp hoá học, trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc mục em có biết, chuẩn bị bài
mới “ Tập tính của động vật ”

* Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 16
Tiết: 16 Ngày soạn: 4/12
Bài: 31 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT ( tiết 1)
Số tiết: 2
I Mục tiêu
* Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa tập tính
- Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được
- Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính
* Kỹ năng:
- Phân tích, so sánh, tổng hợp
* Thái độ:
II/ Chuẩn bị
* Học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi cuối bài và các lệnh sách giáo khoa
* Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung bài học, câu trả lời cho các lệnh và câu hỏi cuối bài, tranh ảnh hay phim nói về tập
tính của động vật

III/ Phương pháp
- Giảng giải + hỏi đáp
IV/ Kiểm tra bài cũ
- Chất trung gian hoá học có vai trò như thế nào trong truyền tin qua xináp ?
+ Làm thay đổi tính thấm của màng sau xináp, làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền đi tiếp. Enzim ở
màng sau xináp có vai trò thuỷ phân axêtincôlin thành axêtat + côlin. Hai chất này quay trở lại chuỳ xináp
và tái tổng hợp thành axêtincôlin chứa trong bóng xináp
- Xináp là:
a/ Diện tiềp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau
b/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến
c/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ
d/ Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với cá tế bào khác( tế bào cơ, tế bào tuyến…)
V/ Tiến trình bài giảng
* Mở bài:
- Ong làm tổ, hô rình mồi, nhện dăng lưới…… người ta gọi đây là tập tính vậy tập tính là gì ?
* Phát triển bài:
* Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm tập tính
- Mục tiêu: học sinh nêu được khái niệm tập tính
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giáo viên liệt kê một số
ví dụ gọi đây là tập tính .
- Học sinh thảo luận trả lời:
+ Tập tính là chuổi những
I/ Tập tính là gì ?
- Tập tính là chuổi những phản ứng của động
LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
Vậy tập tính là gì ? phản ứng của động vật trả
lời kích thích từ môi trường,
vật trả lời kích thích từ môi trường, nhờ đó
động vật thích nghi với môi trường sống và tồn

tại
* Hoạt động 2: tìm hiểu các kiểu tập tính
- Mục tiêu: học sinh phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được
- Có mấy loại tập tính,
phân biệt chúng dựa vào
đâu?
- Cho ví dụ mỗi loại tập
tính

- Học sinh thảo luận trả lời:
+ Có hai loại: học được và
bẩm sinh
+ Dựa vào nguyên nhân
hình thành
+ Ví dụ ong xây tổ, hổ bắt
mồi
II/ Phân loại tập tính
1/ Tập tính bẩm sinh
- Là tập tính sinh ra đã có, di truyền, đặc trưng cho
loài
Vd: ong làm tổ
2/ Tập tính học được
- Là loại tập tính được hình thành trong đời sống
cá thể thông qua học tập và rút kinh nghiệm
Vd: hổ rình mồi
=> Tóm lại có 2 kiểu tập tính: bẩm sinh và học
được
* Hoạt động 3: tìm hiểu cơ sở thần kinh của tập tính
- Mục tiêu:trình bày được cơ sở thần kinh của tập tính
- Cho biết cơ sở thần

kinh của tập tính là gì ?
- Các bộ phận chính của
một cung phản xạ ?
- Phân biệt tập tính bẩm
sinh và tập tính học
được. Cho ví dụ ?
- Thảo luận lệnh sách
giáo khoa ?( số lượng
các tế bào thần kinh ít,
tuổi thọ ngắn )
- Học sinh thảo luận nhóm
trả lời:
+ Cơ sở thần kinh của tập
tính là phản xạ
+ Bộ phận tiếp nhận kích
thích, phân tích tổng hợp,
bô phận thực hiện
+ Tập tính bẩm sinh là
chuỗi phản xạ không điều
kiện
+ Tập tính học được là
chuỗi phản xạ có điều kiện
+ Số lượng tế bào thần kinh
ít
III/ Cơ sở thần kinh của tập tính
- Cơ sở thần kinh của tập tính là phản xạ. Phản xạ
được thực hiện nhờ cung phản xạ
* Kích thích-> thụ quan-> Hệ thần kinh-> cơ quan
thực hiện-> hành động
+ Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều

kiện do gen quy định di truyền và đặc trưng cho
loài
Vd: nhện dăng tơ
+ Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện
không bền vững dể thay đổi, phụ thuộc vào mức
độ tiến hoá của hệ thần kinh và tuổi thọ
Vd: sự tự vệ
=> Tóm lại cơ sở thần kinh của tập tính là các
phản xạ có điều kiện và không điều kiện
V/ Củng cố
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố
- Ý không đúng khi nói về phân loại tập tính ở động vật là
a/ Tập tính bẩm sinh b/ Tập tính học được
c/ Tập tính hổn hợp( gồm tập tính bẩm sinh và học được ) d/ Tập tính nhất thời
VI/ Dặn dò
- Học bài trả lời các câu hỏi cuối bài, tìm thêm nhiều ví dụ về tập tính
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo “ Tập tính ở động vật tiếp theo ”, hoàn thành phiếu học tập sau
Kiểu học tập Khái niệm Ví dụ
Quen nhờn
In viết
Điều kiện hoá đáp ứng
Điều kiện hoá hành động
LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
Học ngầm
Học khôn
* Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
… ..
Tuần: 16

Tiết: 32 Ngày soạn:7/12
Bài: 32 TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT ( tiết 2 )
Số tiết: 2
I/ Mục tiêu
* Kiến thức:
- Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật
- Liệt kê và lấy được các ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
- Nêu được ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính vào đời sống và sản xuất
* Kỹ năng:
- Phân tích, tổng hợp, kỷ năng hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm
* Thái độ:
II/ Chuẩn bị
* Học sinh:
- Chuẩn bị bài mới, hoàn thành phiếu học tập, chuẩn bị nội dung các lệnh sách giáo khoa và câu hỏi cuối
bài
* Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung bài, đáp án phiếu học tập, câu trả lời cho các lệnh và câu hỏi cuối bài
III/ Phương pháp
- Thảo luận + Hoạt động nhóm
IV/ Kiểm tra bài cũ
- Tập tính học đựơc là:
a/ Được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
b/ Được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
c/ Được hình thành trong đời sống cá thể, thông qua học tập rút kinh nghiêm và di truyền
d/ Được hình thành trong đời sống cá thể, thông qua học tập rút kinh nghiệm và đặc trưng cho loài
- Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được
Tập tính bẩm sinh Tập tính học được
- Sinh ra đã có
- Bản chất là chuỗi phản xạ không điều kiện
- Bẩm sinh di truyền, đặc trưng cho loài

- Nhện dăng tơ
- Được hình thành thông qua học tập và rút kinh
nghiệm
- Là chuỗi phản xạ có điều kiện
- Không bền vững dể thay đổi
- Sự tự vệ
V/ Tiến trình bài giảng
* Mở bài
- Tại sao chim ,vit gà khi nở ra thấy vật gì chuyển động đầu tiên là chúng đi theo, người xiếc thú tại sao có
thể điều khiển được chúng…..
LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
* Phát triển bài
* Hoạt động 1: tìm hiểu một số hình thức học tập ở động vật
- Mục tiêu: nêu được một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật, liệt kê và lấy được ví dụ một số dạng
tập tính
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu học sinh
hoàn thành phiếu học
tập đã được chuẩn bị
trước ?
Kiểu học
tập
Khái
niệm

dụ
Quen nhờn
In viết

Điều kiện
hoá đáp ứng
Điều kiện
hoá hành
động
Học ngầm
Học khôn
I/ Một số hình thức học tập ở động vật
1/ Quen nhờn
- Đơn giản, động vật phớt lờ, không trả lời khi
kích thích không kèm theo điều kiện
Vd: gỏ kén cho gà ăn khi gỏ kẻn gà sẽ chạy lại
nhưng nếu nhiều lần không cho ăn thì khi nghe gà
sẽ không chạy lại nữa
2/ In vết
- Động vật non đi theo “ vết mẹ” ở loài khác vật
khác
Vd: sau khi mới nở gà con thấy sẽ đi theo vật
chuyển động đầu tiên mà chúng thấy
3/ Điều kiện hoá
a/ Điều kiện hoá đáp ứng
- Hình thành mối liên kết mới trong trung ương
thần kinh dưới tác động của các kích thích đồng
thời
Vd: đánh chuông cho chó ăn( Paplôp)
b/ Điều kiện hoá hành động
- Liên kết 1 hành vi của động vật với một phần
thưởng hay phạt sau đó động vật chủ động lặp lại
Vd: thí nghiệm của Skinnơ
4/ Học ngầm

- Học không có ý thức khi cần kiến thức đó được
tái hiện
Vd: thả chuột cho quen với đường đi khi cho thức
ăn chúng sẽ mau tìm tới hơn những con chưa
quen đường
5/ Học khôn
- Phối hợp kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết
tình huống mới
Vd: tinh tinh biết xếp thùng gỗ chồng lên nhau để
lấy thức ăn
=> Tóm lại ở động vật có các hình thức học tập
chủ yếu: quen nhờn, in vết, điều kiện hoá đáp
ứng, điều kiện hoá hành động, học ngầm và
học khôn
* Hoạt động 2: tìm hiểu một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
- Mục tiêu: liệt kê và lấy được các ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
- Học sinh hoàn thành
phiếu học tập có nội
dung như sau:
II/ Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
1/ Tập tính kiếm ăn
- Vd: hổ báo săn mồi, vô mồi, nhện dăng lưới bẩy
côn trùng
2/ Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Vd: các loài thú rừng thường chiếm lãnh thổ riêng
3/ Tập tính sinh sản
- Vd: ve vãn, ấp trứng và đẻ con
4/ Tập tính di cư
- Vd: các đàn chim siếu di cư theo mùa

5/ Tập tính xã hội
a/ Tập tính thứ bậc
- Vd: các bầy thú sống thành bầy đàn và có thứ bậc
b/ Tập tính vị tha
- Vd: ong thợ lao động để phục vụ cho sự sinh sản
của ong chúa
=> Tóm lại ở động vật có những tập tính phổ biến
như: kiếm ăn, bảo vệ lảnh thổ, tập tính sinh sản,
tập tính di cư và tập tính xã hội
* Hoạt động 3: tìm hiểu những ứng dụng của tập tính vào trong đời sống và sản xuất
- Mục tiêu: nêu ví dụ được về ứng dụng của tập tính vào trong thực tiển
_ Học sinh tiếp tục
thảo luận nhóm để
hoàn thành phiếu học
tập ở trên ?
- Thảo luận 2 lệnh
sách giáo khoa
- Học sinh hoạt động
nhóm trả lời
- Học sinh thảo luận trả
lời
III/ Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời
sống và sản xuất
- Dạy thú làm xiếc
- Biện pháp bảo vệ và khai thác các loài thú quí hiếm
- Chăn nuôi
- Săn bắt bảo vệ chim thú
- Khai thác bảo vệ chim thú
- Nghề nuôi ong
VI/ Củng cố

- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố
- Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là
.a/ Tập tính sinh sản
b/ tập tính di cư
c/ Tập tính xã hội
d/ Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra
a/ Giữa những cá thể cùng loài
.b/ Giữa những cá thể khác loài
c/ Giữa những cá thể cùng lứa trong loài
d/ Giữa con với bố mẹ
VII/ Dặn dò
- Học bài, chuẩn bị các câu hỏi cuối bài
* Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Loại
tập
tính
Ví dụ Ứng
dụng
Kiếm
ăn
Bảo vệ
lãnh
thổ
Sinh
sản

Di cư
Xã hội
thứ
bậc
Xã hội
vị tha
LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 17
Tiết: 33 Ngày soạn: 11/12
Bài: 33 THỰC HÀNH: XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
Số tiết: 1
I/ Mục tiêu
* Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức đã học ở những bài trước
* Kỹ năng:
- Phân tích được các dạng tập tính
* Thái độ
- Nghiêm túc, có ý thức cao trong việc bảo vệ thiên nhiên
II/ Chuẩn bị
* Học sinh:
- Xem lại bài 31, 32
* Giáo viên:
- Chuẩn bị đĩa CD, đầu VCD, tivi
III/ Phương pháp
- Trực quan + Hỏi đáp
IV/ Kiểm tra bài cũ

- Lồng vào trong tiết thực hành
V/ Tiến trình bài giảng
* Mở bài:
- Ở hai bài trước chúng ta đã tìm hiểu rẩt nhiều về tập tính ở động vật, hôm nay chúng ta xem phim nói về
một số tập tính ở động vật
* Phát triển bài
* Hoạt động 1: Xem phim
- Mục tiêu: tái hiện kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Chiếu phim, yêu cầu học sinh xem xong
trả lời các câu hỏi gơi ý như sau;
+ Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi mồi
như thế nào…/
+ Động vật ve vãn, giành con cái, giao
- Học sinh xem phim chú ý
những chi tiết giáo viên gợi
mở để trả lời
I/ Xem phim
LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non….
Như thế nào
+ Động vật bảo vệ lành thổ như thế nào ?
* Hoạt động 2: thu hoạch kết quả
- Mục tiêu: hoàn thành nội dung thu hoạch trong sách giáo khoa
VII/ Củng cố
- Giáo viên nhận xét tiết thực hành
VII/ Dặn dò
- Chuẩn bị nội dung bài sinh trưởng ở thực vật, chuẩn bị câu hỏi cuối bài, câu trả lời cho các lệnh
* Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
… .
Tuần 19 Ngày soạn:5/1/08
Tiết 34 CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
A SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Bài 34 SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
I/ Mục tiêu
* Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về sinh trưởng của cơ thể thực vật
- Ghi rõ những mô phân sinh nào của thực vật một lá mầm và hai lá mầm chung và riêng
- Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
- Giải thíchđược sự hình thành vòng năm
* Kỹ năng:
- Phân tích, so sánh, tổng hợp
* Thái độ:
II/ Chuẩn bị
* Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị nội dung các câu hỏi và các lệnh cuối bài
* Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung bài, câu trả lời cho các lệnh và câu hỏi cuối bài
- Hình 34.1,34.2, 34.3, 34.4 SGK
III/ Kiểm tra bài cũ
- Không có do tiết trước thực hành
IV/ Tiến trình bài giảng
* Mở bài:
- Người ta có thể dựa vào vòng gỗ trên cây để xác định tuổi của cây vậy căn cứ vào đâu
* Phát triển bài:
* Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm sinh trưởng
- Mục tiêu: trình bày được khái niệm sinh trưởng ở thực vật
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

- Một cây đậu vứa mới nhú - Học sinh thảo luận tả lời: tăng về I/ Khái niệm
LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
mầm sau vài tháng trồng nó
có gì khác?
- Do đâu cây đậu tăng về
khối lượng và kích thước ?
- Sinh trưởng là gì ?
khối lượng và kích thước
- Do tế bào tăng về số lượng và kích
thước
- Sinh trưởng ở thực vật là quá trình
tăng về kích thước của cơ thể
- Sinh trưởng ở thực vật là quá trình
tăng về kích thước ( chiều dài, bề mặt,
thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và
kích thước tế bào
=> Tóm lại sinh trưởng là quá trình
tăng kích thước của cơ thể
* Hoạt động 2: tìm hiểu sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
-Mục tiêu: biết được mô phân sinh của thực vật một và hai lá mầm.Phân biệt sinh trưởng sơ cấp với sinh
trưởng thứ cấp
- Do đâu cây có thể mọc
dài ra và rễ cũng thế ?
- Mô phân sinh là gì? Có
những loại mô phân sinh
nào? vị trí của chúng ?
- Sinh trưởng sơ cấp có
đặc điểm gì?
- Kết quả của sinh trưởng
sơ cấp ?

- Sinh trưởng sơ cấp có ở
nhóm thực vật nào ?
- Đặc điểm của sinh
trưởng thứ cấp ?
- Kết quả của sinh trưởng
thứ cấp ?
- Tại sao thực vật một lá
mầm không có sinh
trưởng thứ cấp ?
- Ứng dụng của sinh
trưởng thứ cấp ?
- Sinh trưởng ở thực vật
chịu ảnh hưởng của
những nhân tố nào ?
- Học sinh trao đổi trả lời:
+ Nhờ tế bào lớn lên và phân
chia nguyên nhiễm
+ Mô phân sinh là nhóm tế
bào chưa phân hoá, duy trì
khả năng phân chia nguyên
nhiểm
+ Mô phân sinh đỉnh, mô
phân sinh bên, mô phân sinh
lóng
- Học sinh thảo luận trà lời:
+ Là quá trình nguyên nhiễm
của mô phân sinh đỉnh thân
và đỉnh rễ
+ Làm tăng chiều dài của
thân và rễ

+ Thực vật một lá mầm
- Học sinh thảo luận trả lời:
+ Do hoạt động của mô phân
sinh bên tạo ra
+ Làm cho cây lớn về chiều
ngang
- Học sinh hoạt động nhóm
trả lời:
+ Do không có mô phân sinh
bên
+ Dùng để tính tuổi cây
- Học sinh thảo luận trả lời:
+ Nhân tố bên trong, nhân tố
bên ngoài
+ Hoocmon thực vật
II/ Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ
cấp
1/ Các mô phân sinh
- Mô phân sinh là nhóm tế bào chưa phân hoá,
duy trì khả năng phân chia nguyên nhiểm
- Phân loại:
+ Mô phân sinh đỉnh( chồi đỉnh, chồi nách,
đỉnh rễ
+ Mô phân sinh bên( cây hai lá mầm)
+ Mô phân sinh lóng( cây một lá mầm)
2/ Sinh trưởng sơ cấp
- Nhờ sự phân bào nguyên nhiễm của mô phân
sinh đỉnh thân và đỉnh rễ
- Sinh trưởng sơ cấp của cây là sinh trưởng
làm tăng chiều dài của thân và rễ do hoạt động

nguyên phân của mô phân sinh thân và đỉnh rễ
có ở thực vật một và hai lá mầm
3/ Sinh trưởng thứ cấp
- Làm cho cây lớn về chiều ngang do hoạt
động của mô phân sinh bên tạo ra
- Quá trình này tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và libe thứ
cấp
- Hoạt động của tầng phát sinh vỏ tạo ra: vỏ
cây( bao gồm libe thứ cấp, tầng sinh bần và
bần)
- Vòng năm là những vòng tròn, hình thành
hằng năm trong cây thân gỗ gồm:
+ Vòng sáng
+ Vòng tối( mạch hẹp vách dày)
+ Ứng dụng tính tuổi của cây
=> Tóm lại sinh trưởng thứ cấp của cây thân
gỗ là do mô phân sinh bênhoạt động tạo ra.
Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ
4/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
a/ Nhân tố bên trong
- Đặc điểm di truyền, thời kỳ sinh trưởng của
giống, của loài cây => do hoocmon thực vật
điều khiển quá trình này
b/ Các nhân tố bên ngoài
- Nhiệt độ ảnh huởng nhiều đến tốc độ sinh
trưởng
LÊ MINH KHIẾT Giáo án Sinh Học 11 Chuẩn Trường THPT BC Chợ Gạo
- Ảnh hưởng của từng
nhân tố
+ Nhiệt độ

+ Hàm lượng nước
+ Ánh sáng
+ Oxi
+ Dinh dưỡng khoáng
- Hàm lượng nước
- Ánh sáng
+ Thông qua sự ảnh hưởng đến quang hợp
+ Biến đổi hình thái
- Oxi rất cần cho sinh trưởng ở thực vật
- Dinh dưỡng khoáng cũng ảnh hưởng nhiều
đến tốc độ sinh trưởng
=> Tóm lại sinh trưởng của thực vật phụ thuộc
vào: đặc điểm di truyền, hoocmon và các yếu
tố ngoại cảnh như: nhiệt độ, nước, ánh sáng,
oxi và mui khoáng
VI/ Cũng cố
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để cũng cố
VII/ Dặn dò
- Học bài chuẩn bị nội dung các câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài mới “ Hoocmon thực vật ”
- Hoàn thành phiếu học tập có nội dung như sau
* Hoocmon kích thích sinh trưởng
Hoocmon Nơi hình thành Vai trò
AIA( auxin)
GA(Gibêrelin)
Xitôkinin
* Hoocmon ức chế sinh trưởng
Hoocmon Nguồn gốc Tác dụng
Êtilen
Axit Abxixic(AAB)

* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………… ..

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×