Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 33: DCĐT dùng cho otô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.44 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
GIÁO ÁN SỐ 41 Số giờ đã giảng: 40
Thực hiện ngày 30 tháng 3 năm 2008
CHƯƠNG 7: ỨNG DỤNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Tiết 42. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO ÔTÔ.
A/ Mục đích yêu cầu.
Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:
 Biết được đặc điểm và cách bố trí động cơ đốt trong dùng trên ôtô.
 Biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền
lực trên ôtô.
B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.
+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng.
+ Tranh vẽ phóng to hình 33.1 đến 33.6 SGK .
C/Các bước lên lớp.
I/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút
Kiểm tra sĩ số của lớp.
II/Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút
Hỏi: Em hãy trình bày sơ đồ và nguyên tắc chung ứng dụng ĐCĐT?
- Học sinh trả lời theo nội dung SGK
- GV nhận xét và cho điểm.
III/.Giảng bài mới. Thời gian: 34phút
1/. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút
2/.Trình bày bài mới. Thời gian: 33 phút
Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
I./ Đặc điểm và cáh
bố trí ĐCĐT dùng
trên ôtô.
1./ Đặc điểm.
- Có tốc độ quay cao.
- Kích thước và trọng
lượng nhỏ, gọn.


- Thường được làm
mát bằng nước.
2. Cách bố trí.
a./ Bố trí động cơ ở
đầu ôtô.
ĐC được đặt trước
buồng lái: Ưu điểm
là lái xe ít bị ảnh
hưởng của tiếng ồn
và nhiệt thải của ĐC,
dễ chăm sóc,bảo
dưỡng ĐC. Nhược
điểm là tầm quan sát
mặt đường bị hạn chế
- Hỏi: Tại sao trên ôtô lại phải
sử dụng động cơ có tốc độ quay
lớn.
- Gọi học sinh trả lời.
- NX và KL: Vì ĐC có tốc độ
quay lớn sẽ có công suất lớn.
- Hỏi: Vì sao ĐC trên ôtô lại
phải đảm bảo kích thước nhỏ
gọn?
- NX và KL: ĐC có chiều cao
thấp dễ bố trí phía đầu xe, giúp
người lái xe dễ quan sát mặt
đường.
- Hỏi: Theo em những loại xe
nào động cơ bố trí phía trước?
- GV kết luận có hai cách bố

trí : ĐC được đặt trước buồng
lái và ĐC được đặt trong buồng
lái.
- Hỏi: Theo em ĐC đặt trước
buồng lái có ưu, nhược điểm
gì?
- Gọi học sinh trả lời.
- Gợi ý trả lời: Vì ĐC có tốc
độ quay lớn sẽ có công suất
lớn.
- Gợi ý trả lời: ĐC có chiều
cao thấp dễ bố trí phía đầu
xe, giúp người lái xe dễ quan
sát mặt đường.
- Gợi ý trả lời: Xe tải, xe
con.
- Gợi ý trả lời: Ưu điểm là
lái xe ít bị ảnh hưởng của
tiếng ồn và nhiệt thải của
ĐC, dễ chăm sóc,bảo dưỡng
GV: PHÙNG THỊ TIN
- 1 -
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
bởi phần mui xe nhô
ra phái trước.
ĐC được đặt trong
buồng lái: Ưu điểm
giúp người lái xe
quan sát mặt đường
dễ dàng.Nhược điểm

là tiếng ồn và nhiệt
thải của ĐC ảnh
hưởng đến lái xe,
chăm sóc, bảo dưỡng
ĐC không thuận lợi.
b./ Động cơ bố trí ở
đuôi xe.
Hệ thống truyền lực
đơn giản, tầm quan sát
của người lái xe rộng.
Lái xe và hành khách ít
bị ảnh hưởng của tiếng
ồn và nhiệt từ ĐC thoát
ra.Nhược điểm là làm
mát ĐC khó, bộ phận
điều khiển ĐC và
HTTL phức tạp.
c./ Bố trí ĐC ở giữa
xe.
II./ Đặc điểm của hệ
thống truyền lực
dùng trên ôtô.
1./ Nhiệm vụ.
2. Phân loại.
3. Cấu tạo chung và
nguyên lý làm việc
của HTTL.
a./ Cấu tạo chung.
- NX và KL: Ưu điểm là lái xe
ít bị ảnh hưởng của tiếng ồn và

nhiệt thải của ĐC, dễ chăm
sóc,bảo dưỡng ĐC. Nhược điểm
là tầm quan sát mặt đường bị
hạn chế bởi phần mui xe nhô ra
phái trước.
- Hỏi: ĐC được đặt trong
buồng lái có ưu, nhược điểm
gì?
- Gọi học sinh trả lời.
- NX và KL: Ưu điểm giúp
người lái xe quan sát mặt đường
dễ dàng.Nhược điểm là tiếng ồn
và nhiệt thải của ĐC ảnh hưởng
đến lái xe, chăm sóc, bảo dưỡng
ĐC không thuận lợi.
- Hỏi: Những loại xe nào ĐC
bố trí ở đuôi xe?
- Hỏi: Bố trí ĐC ở đuôi xe có
ưu nhược điểm gì?
- NX và KL: Hệ thống truyền
lực đơn giản, tầm quan sát của
người lái xe rộng. Lái xe và
hành khách ít bị ảnh hưởng của
tiếng ồn và nhiệt từ ĐC thoát
ra.Nhược điểm là làm mát ĐC
khó, bộ phận điều khiển ĐC và
HTTL phức tạp.
- GV khẳng định: Bố trí ĐC
giữa xe dung hoà được
ưu,nhược điểm của hai cách bố

trí trên. Tuy nhiên ĐC sẽ chiếm
chỗ của thùng xe, gây tiếng ồn
và rung động.
- HTTL có nhiệm vụ truyền,
biến đổi mômen quay cả về
chiều và trị số từ ĐC tới bánh
chủ động.
- Ngắt mômen khi cần thiết.
- Giáo viên phân loại theo số
cầu chủ động và theo phương
pháp điều khiển.
- Yêu cầu học sinh xem hình
ĐC. Nhược điểm là tầm
quan sát mặt đường bị hạn
chế bởi phần mui xe nhô ra
phái trước.
- Gợi ý trả lời: Ưu điểm
giúp người lái xe quan sát
mặt đường dễ dàng.Nhược
điểm là tiếng ồn và nhiệt
thải của ĐC ảnh hưởng đến
lái xe, chăm sóc, bảo dưỡng
ĐC không thuận lợi.
- Gợi ý trả lời: Xe du lịch,
xe khách.
- Gợi ý trả lời: Hệ thống
truyền lực đơn giản, tầm
quan sát của người lái xe
rộng. Lái xe và hành khách
ít bị ảnh hưởng của tiếng ồn

và nhiệt từ ĐC thoát
ra.Nhược điểm là làm mát
ĐC khó, bộ phận điều khiển
ĐC và HTTL phức tạp.
- Chú ý nghe giảngvà ghi lại
nội dung chính.
- Chú ý nghe giảng và ghi lại
nội dung chính.
- Chú ý nghe giảngvà ghi lại
nội dung chính.
- Quan sát hình 33.1 SGK.
GV: PHÙNG THỊ TIN
- 2 -
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
b./ Bố trí hệ thống
truyền lực trên ôtô.
C./ Nguyên lý làm
việc.
33.1 SGK và chỉ ra các cụm
trong hệ thống truyền lực.
- Hỏi:Hãy quan sát hình 33.1
và nêu nhận xét về vị trí lắp các
cụm chi tiết của HTTL trên ôtô.
- NX và KL: Cách bố trí hệ
thống truyền lực trên ôtô phụ
thuộc vào phương án bố trí
động cơ.
- Yêu cầu học sinh xem hai
phương án bố trí hệ thống
truyền lực trên ôtô trên hình

33.2 SGK.
Khi ĐC làm việc, nếu li hợp 2
đóng, mômen quay sẽ được
truyền từ ĐC qua hộp số, truyền
lực các đăng, truyền lực chính
và bộ vi sai tới bánh xe chủ
động làm xe chuyển động.
- Gợi ý trả lời: : Cách bố trí
hệ thống truyền lực trên ôtô
phụ thuộc vào phương án bố
trí động cơ.
- Quan sát hình 33.2 SGK.
- Quan sát hình vẽ 33.2 và
chú ý nghe giảng.
3/.Áp dụng. Thời gian: 4 phút
GV đặt câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm và cách bố trí HTTL trên ôtô.
-Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm.
IV/.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút
- GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh bằng câu
hỏi:
+ Trình bày cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực dùng
trên ôtô?
V/.Giao bài.
- Học sinh về nhà đọc trướcnội dung còn lại của bài bài 33
- Học câu 1 và câu 2 trong SGK.
VI/. Tự rút kinh nghiệm.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...................................................................................................................
Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Ngày 30 tháng 3 năm 2008
Tổ trưởng bộ môn Giáo viên
Trần Thị Lý Phùng Thị Tin

GV: PHÙNG THỊ TIN
- 3 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×