Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bài 35: DCĐT dùng cho tàu thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.05 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
GIÁO ÁN SỐ 44 Số giờ đã giảng: 43
Thực hiện ngày 30 tháng 3 năm 2008
CHƯƠNG 7: ỨNG DỤNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Tiết 45. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO TÀU THUỶ.
A/ Mục đích yêu cầu.
Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:
 Biết được đặc điểm của động cơ đốt trong và hệ thống truyền lực trên tàu
thuỷ.
B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.
+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng.
+ Tranh vẽ phóng to hình 35.1 đến 35.3 SGK .
C/Các bước lên lớp.
I/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút
Kiểm tra sĩ số của lớp.
II/Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút
Hỏi: Em hãy trình đặc điểm của hệ thống truyền lực trên xe máy.
- Học sinh trả lời theo nội dung SGK
- GV nhận xét và cho điểm.
III/.Giảng bài mới. Thời gian: 34phút
1/. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút
2/.Trình bày bài mới. Thời gian: 33 phút
Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
I./ Đặc điểm của
động cơ đốt trong
trên tàu thuỷ.
- Thường trên tàu
thuỷ người ta sử
dụng động cơ
điêzen.
- Đối với tàu thuỷ


cỡ nhỏ, cỡ trung,
thường sử dụng ĐC
có tốc độ quay trung
bình và cao. Tàu
thuỷ cỡ lớn thường
sử dụng động cơ
điêzen có tốc độ
quay thấp và có khả
năng đảo chiều
quay.
Công suất ĐC trên
tàu thuỷ có thể đạt
trên 50000KW.
- Số lượng xi lanh
nhiều có thể tới 42
16 - Hỏi: Theo nhiên liệu, động cơ
sử dụng trên tàu thuỷ là loại
động cơ nào?
- Nhận xét và KL: Thường trên
tàu thuỷ người ta sử dụng động
cơ điêzen.
- Hỏi: Theo tốc độ quay của
trục khuỷu, động cơ sử dụng
trên tàu thuỷ là động cơ nào?
- NX và KL: Đối với tàu thuỷ
cỡ nhỏ, cỡ trung, thường sử
dụng ĐC có tốc độ quay trung
bình và cao. Tàu thuỷ cỡ lớn
thường sử dụng động cơ điêzen
có tốc độ quay thấp và có khả

năng đảo chiều quay.
- Hỏi: Theo công suất ĐCĐT
sử dụng trên tàu thuỷ là loại
ĐC nào?
- NX và KL: Công suất ĐC
trên tàu thuỷ có thể đạt trên
50000KW.
-Hỏi: Theo số lượng xilanh ,
- Gợi ý trả lời: Thường
trên tàu thuỷ người ta sử
dụng động cơ điêzen.
- Gợi ý trả lời: Đối với tàu
thuỷ cỡ nhỏ, cỡ trung,
thường sử dụng ĐC có tốc
độ quay trung bình và cao.
Tàu thuỷ cỡ lớn thường sử
dụng động cơ điêzen có tốc
độ quay thấp và có khả
năng đảo chiều quay.
- Gợi ý trả lời: Công suất
ĐC trên tàu thuỷ có thể đạt
trên 50000KW.
- Gợi ý trả lời: Số lượng
GV: PHÙNG THỊ TIN
- 1 -
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
xilanh.
- ĐC trên tàu thuỷ
thường được làm
mát cưỡng bức bằng

nước.
II./ Đặc điểm hệ
thống truyền lực
trên tàu thuỷ.
Khoảng cách truyền
mômen quay từ ĐC
tới chân vịt rất lớn.
Lực đẩy do chân vịt
tạo ra tác động lên
vở tàu thông qua ổ
chặn.
Một chân vịt có thể
nhận mômen từ
nhiều ĐC. Khi đó
cần coa bộ phận hoà
công suất cho phù
hợp.
Một ĐC có thể
truyền mômen cho
hao hoặc ba chân vịt.
Khi đó cần có bộ
phận phân phối công
suất.
Khi cần giảm vận
tốc đột ngột, người
ta cho chân vịt thay
đổi chiều quay bằng
cách đảo chiều quay
của ĐC hoặc dung
hộp số có số lùi.

- Đối với HTTL có
hai chân vịt trở lên,
chân vịt có thể giúp
cho quá trình lái mau
lẹ.
- Một phần trục lắp
17
ĐC sử dụng trên tàu thuỷ là
loại ĐC nào?
- NX và KL: Số lượng xi lanh
nhiều có thể tới 42 xilanh.
- Hỏi: Theo cách làm mát, ĐC
sử dụng trên tàu thuỷ là loại
ĐC nào?
- NX và KL: ĐC trên tàu thuỷ
thường được làm mát cưỡng
bức bằng nước.
- Yêu cầu học sinh xem hình
35.1 SGK sau đó GV kết luận:
Tàu thuỷ có rất nhiều loại, song
về cấu tạo chung chúng có
những điểm giống nhau.Hệ
thống truyền lực trên tàu thuỷ
cũng tuân thủ theo những
nguyên tắc chung.
- Yêu cầu học sinh xem hình
35.2 và 35.3 SGK.
- Hỏi: Khoảng cách truyền
mômen từ động cơ đến chân vịt
như thế nào?

- NX và KL: Khoảng cách
truyền mômen quay từ ĐC tới
chân vịt rất lớn.
- Hỏi: Lực đẩy do chân vịt tạo
ra sẽ tác dụng vào vị trí nào của
vở tàu để tàu thuỷ chuyển
động?
- NX và KL: Lực đẩy do chân
vịt tạo ra tác động lên vở tàu
thông qua ổ chặn.
- Hỏi: Có thể dung hai hoặc ba
động cơ truyền mômen cho
một hệ trục chân vịt được
không?
- NX và KL: Một chân vịt có
thể nhận mômen từ nhiều ĐC.
Khi đó cần có bộ phận hoà
công suất cho phù hợp.
- Hỏi: Có thể dung một ĐC để
truyền mômen cho hai hoặc ba
chân vịt được không?
- NX và KL: Một ĐC có thể
xi lanh nhiều có thể tới 42
xilanh.
- Gợi ý trả lời: ĐC trên
tàu thuỷ thường được làm
mát cưỡng bức bằng nước.
- Xem và phân tích hình
35.1 SGK.
- Xem và phân tích hình

35.2 và 35.3 SGK.
- Gợi ý trả lời: Khoảng
cách truyền mômen quay từ
ĐC tới chân vịt rất lớn.
- Gợi ý trả lời: Lực đẩy do
chân vịt tạo ra tác động lên
vở tàu thông qua ổ chặn.
- Gợi ý trả lời: Một chân
vịt có thể nhận mômen từ
nhiều ĐC. Khi đó cần có bộ
phận hoà công suất cho phù
hợp.
- Gợi ý trả lời: Một ĐC có
thể truyền mômen cho hao
hoặc ba chân vịt. Khi đó
cần có bộ phận phân phối
GV: PHÙNG THỊ TIN
- 2 -
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
chân vịt ngập trong
nước do đó vấn đề
chống ăn mòn và
tránh nước lọt vào
khoang tàu rất quan
trọng.
- Hệ trục trên tàu
thuỷ gồm nhiều đoạn
và ghép nối với nhau
bằng khớp nối
truyền mômen cho hao hoặc ba

chân vịt. Khi đó cần có bộ phận
phân phối công suất.
- Hỏi: Trên tàu thuỷ người ta
giảm vận tốc bằng cách nào?
- NX và KL: Khi cần giảm vận
tốc đột ngột, người ta cho chân
vịt thay đổi chiều quay bằng
cách đảo chiều quay của ĐC
hoặc dung hộp số có số lùi.
công suất.
- Gợi ý trả lời: Khi cần
giảm vận tốc đột ngột,
người ta cho chân vịt thay
đổi chiều quay bằng cách
đảo chiều quay của ĐC
hoặc dung hộp số có số lùi.
3/.Áp dụng. Thời gian: 4 phút
GV đặt câu hỏi: Nêu cách lái tàu thuỷ thong qua hệ thống truyền lực?
-Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm.
IV/.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút
- GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh bằng câu
hỏi:
+ Nêu các bộ phận chung nhất của tàu thuỷ.
+ Đặc điểm của ĐC dung trên tàu thuỷ là gì?
+ Đặc điểm HTTL trên tàu thuỷ như thế nào?
+ Hãy nêu các chi tiết cụ thể trên tàu thuỷ.
GV yêu cầu một học sinh trả lời, một số học sinh khác nhận xét, bổ sung, sau đó
giáo viên đánh giá, cho điểm, tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài.
V/.Giao bài.

- Học sinh về nhà đọc trướcnội dung của bài bài 36.
- Học câu 1 và câu 2 trong SGK.
VI/. Tự rút kinh nghiệm.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày 12 tháng 4 năm 2008 Ngày 11 tháng 4 năm 2008
Tổ trưởng bộ môn Giáo viên
Trần Thị Lý Phùng Thị Tin

GV: PHÙNG THỊ TIN
- 3 -

×