Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

To chuc can bo trong tâm lý học quản lý lãnh đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.16 KB, 28 trang )

Bµi gi¶ng
Nh÷ng yÕu tè t©m lý trong c«ng t¸c tæ
chøc, c¸n bé

PGS. TS. NguyÔn B¸ D¬ng


Nội dung bài giảng
I. Khái niệm chung về tổ chức
1. Tổ chức là gì
2. Các thuộc tính của tổ chức
3. Tổ chức trong thời đại công nghệ thông tin
II. Những yếu tố tâm lý và quy luật tâm lý trong công tác cán
bộ.
1. Công tác cán bộ và những yếu tố tâm lý trong công tác cán bộ.
2. Một số vấn đề có tính quy luật trong sử dụng con ngời.
2.1. Khoa học và nghệ thuật sử dụng con ngời.
2.2. Những quy luật tâm lý trong công tác sử dụng cán bộ


Về vị trí, vai trò của tổ chức
(những tình huống)
1. C.Mác: sức tấn công của trung đoàn bộ binh hay của một đại đội kỵ binh có sức
mạnh gấp nhiều lần sức tấn công riêng lẻ của từng ngời bộ binh hay từng ngời lính
kỵ binh.
2. V.I.Lênin: Hãy cho tôi tổ chức của những ngời cách mạng, chúng tôi sẽ đảo ngợc
đợc nớc Nga lên.
3. Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến chủ nghĩa xã hội hiện thực ở
Liên Xô (cũ) và Đông Âu sụp đổ: sai lầm về mặt đờng lối và tổ chức.
4. ở Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị TW6 khoá IX khẳng định: Xây dựng và
triển khai chơng trình nghiên cứu khoa học và tổng kết thực tiễn về công tác tổ


chức, làm căn cứ để hoàn thiện hệ thống chính trị ở nớc ta trong thời kỳ mới
Vì sao công tác tổ chức lại có một vị trí, vai trò quan trọng nh vậy?
Tổ chức là gì? Những thuộc tính nào tạo nên tổ chức?
Xu thế đổi mới tổ chức trong thế kỷ XXI?


I. Khái niệm chung về tổ chức.
1. Tổ chức là gì?
Thời kỳ trớc năm 1920:
- Ngời ta nhìn nhận tổ chức là một hệ thống khép kín, có
đặc tính là Tĩnh (tiêu biểu là Taylor). Khi xây dựng và đổi
mới tổ chức thì chú trọng những thuộc tính nội tại của nó; ch
a chú trọng sự tác động của môi trờng đến tổ chức.
- Thời kỳ này cũng có một số khoa học nh Triết học, X hội học,
Tâm lý học nghiên cứu về tổ chức song mới dừng ở cách tiếp
cận độc lập, cha mang tính hệ thống.


I. Khái niệm chung về tổ chức.
1. Tổ chức là gì?
Thời kỳ từ 1920 trở lại đây:
- Ngời ta nhìn nhận tổ chức là một hệ thống mở, có tính chất
Động; nhất là từ khi khoa học hệ thống ra đời. Khi xây dựng
và đổi mới tổ chức ngời ta không chỉ tính toán đến thuộc
tính nội tại mà còn xem xét mối quan hệ của nó với môi trờng
x hội.
- Xuất hiện nhiều cách tiếp cận (có tính hệ thống) về tổ chức
(Ví dụ: Moorgan)



I. Khái niệm chung về tổ chức.
1. Tổ chức là gì?
1.1. Các cách tiếp cận về tổ chức
Cách tiếp cận triết học
Cách tiếp cận tâm lý học
Cách tiếp cận kinh tế học
Cách tiếp cận hệ thống
Cách tiếp cận xã hội học
Cách tiếp cận công nghệ học


I. Khái niệm chung về tổ chức.
1. Tổ chức là gì?
1.2. Cách tiếp cận theo G.Morgan


Tổ chức nh một cỗ máy

Tổ chức là một cơ thể sống
Tổ chức nh một bộ não
Tổ chức nh là một nền văn hoá
Tổ chức nh là hệ thống chính trị
Tổ chức nh một nhà tù tâm lý
Tổ chức nh một phơng tiện sử dụng con ngời
Tổ chức nh một dòng chảy và sự tiến hoá


I. Khái niệm chung về tổ chức.
1. Tổ chức là gì?
1.3. tổ chức là gì?

Định nghĩa của P.M. Kecgienxep
Tổ chức nghĩa là liên hiệp nhiều ngời lại để thực hiện một công
tác nhất định. Chúng ta cũng có thể gọi bản thân hình thức liên hiệp đó
là một tổ chức.
Định nghĩa của Mitơkazu Aoki
Nói tới tổ chức là nói tới hệ thống hợp lý tập hợp từ hai ngời trở lên
để

phát huy đến mức cao nhất năng lực tơng hỗ nhằm đạt đợc mục
đích và mục tiêu chung.


I. Khái niệm chung về tổ chức.
1. Tổ chức là gì?
1.3. tổ chức là gì?
Cách hiểu khái quát về tổ chức
- Tổ chức là sản phẩm sáng tạo của xã hội loài ngời
- Tổ chức là một nhân tố biến đổi xã hội
- Tổ chức thờng đợc nhìn nhận ở 3 cấp độ.
+ Tổ chức là quá trình tiến hành một công việc nào đó để đạt mục
tiêu cụ thể (với t cách nh là một động từ). Thí dụ: tổ chức mít tinh, tổ chức kinh
doanh.
+ Tổ chức với t cách là kết quả của quá trình trên, ở đây đợc hiểu: là
một nhóm ngời có sự thống nhất về mục tiêu, phối hợp hành động, có một ban lãnh
đạo, quản lý; có văn bản pháp quy quy định. Tổ chức với t cách là một danh từ tổ
chức đảng, tổ chức mặt trận...
+ Là một hoạt động có tính bài bản của một tổ chức - hoạt động tổ
chức chức năng cơ bản trong lãnh đạo, quản lý.



I. Khái niệm chung về tổ chức.
2. Các thuộc tính cơ bản của tổ chức
2.1. Mục tiêu của tổ chức (tự nghiên cứu)
2.2. Con ngời trong tổ chức (nghiên cứu ở mục
sau)
2.3. Quyền lực trong tổ chức
2.4. Văn hoá tổ chức
2.5. Thời gian và quy mô của tổ chức (tự nghiên
cứu)


I. Khái niệm chung về tổ chức.
2. Các thuộc tính cơ bản của tổ chức
2.3. Quyền lực trong tổ chức
2.3.1. Khái niệm quyền lực: Quyền lực là khả năng mà một cá nhân (hoặc
một nhóm) ảnh hởng đến suy nghĩ và hành vi của một cá nhân khác (hoặc một nhóm
khác)
2.3.2. Khái niệm về thẩm quyền: là quyền hạn của chức vụ mà một cá nhân
nào đó trong tổ chức đợc giao phó và có khả năng thực hiện các biện pháp chế tài để
tác động đến ngời khác.
2.3.3. Khái niệm uy quyền: là khả năng mà một cá nhân có đợc để thu hút
sự nhất trí cao, sự tín nhiệm phục tục của ngời xung quanh đối với ngời đó - đó là uy
tín.
Nhận xét: Thẩm quyền là quyền lực chính thức còn uy quyền là quyền lực
không chính thức
2.3.4. Vấn đề phân chia quyền lực trong tổ chức.
2.3.5. Cạnh tranh quyền lực trong tổ chức.


I. Khái niệm chung về tổ chức.

2. Các thuộc tính cơ bản của tổ chức
2.4. Văn hoá tổ chức
2.4.1. Khái niệm văn hoá tổ chức: là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống
và thói quen có khả năng:
- Quy định hành vi của các thành viên trong tổ chức
- Nó đợc làm phong phú thêm hoặc thay đổi theo thời gian
- Mang lại cho tổ chức đó một bản sắc riêng
2.4.2. Các thành tố tạo nên văn hoá tổ chức:
- Những triết lý mang lại ý nghĩa tồn tại của tổ chức và quan hệ của tổ chức đối với
các thành viên.
- Các giá trị chủ đạo mà tổ chức dựa vào đó hớng mọi ngời tới mục tiêu cũng nh các
phơng tiện đạt đợc mục tiêu đó.
- Chuẩn mực đợc chia xẻ và quy định các nguyên tắc quan hệ con ngời trong tổ
chức.
- Các quy tắc của trò chơi diễn ra trong tập thể.
- Bầu không khí tâm lý và ảnh hởng của nó đến mối quan hệ con ngời trong tổ
chức.
- Các nghi thức ứng xử, biểu hiện trong quan hệ con ngời.


I. Khái niệm chung về tổ chức.
2. Các thuộc tính cơ bản của tổ chức
2.4. Văn hoá tổ chức
2.4.3. các nhân tố quy định văn hoá tổ chức: (theo E.Sain)
+. Nhóm nhân tố cấp I.
- Các điểm tập trung chú ý của ngời lãnh đạo cao nhất
- Phản ứng của lãnh đạo đối với các tình huống gay cấn nẩy sinh trong tổ chức
- Thái độ với công việc và phong cách ứng xử của ngời lãnh đạo
- Cơ sở tiêu chuẩn để khuyến khích cán bộ, công chức
+. Nhóm nhân tố cấp II gồm:

- Cơ cấu của tổ chức
- Hệ thống truyền đạt thông tin và các thủ tục, chuẩn mực của tổ chức
- Thiết kế bên trong và bên ngoài, trang trí văn phòng làm việc tạo nên phong cách
riêng của tổ chức.
- Các truyền thống huyền thoại, lịch sử, các sự kiện quan trọng, các cá nhân quan
trọng của tổ chức.
- Các nguyên tắc đợc hình thức hoá về triết lý và ý nghĩa tồn tại của tổ chức hệ
giá trị chung của tổ chức.


I. Khái niệm chung về tổ chức.
3. Tổ chức trong thời đại công nghệ thông tin
3.1. Đặc trng của thời đại
- Xu thế toàn cầu hoá.
- Sự phát triển nhanh của thông tin (biến đổi về đặc trng)
- Phát triển kinh tế tri thức.- Thái độ với công việc và phong
cách

ứng xử của ngời lãnh đạo


I. Khái niệm chung về tổ chức.
3. Tổ chức trong thời đại công nghệ thông tin
3.2. Các loại hình tổ chức
3.2.1. Loại hình tổ chức chính thức tổ chức hiện đại.
Để tạo nên sản phẩm của nền kinh tế tri thức đòi hỏi phải có sự
chuyển biến từ đơn tri thức nên đa thức và đa vào một hệ thống
thống nhất tức là tri thức phải đợc hợp nhất. Nhiệm vụ của tổ chức
hiện đại là thực hiện sự hợp nhất đó. Chức năng cơ bản của tổ chức
hiện đại là làm cho tri thức mang lại hiệu quả cao. Muốn vậy tri thức

phải có chuyên môn hoá cao.


I. Khái niệm chung về tổ chức.
3. Tổ chức trong thời đại công nghệ thông tin
3.2. Các loại hình tổ chức
3.2.2. Các loại hình tổ chức phi chính phủ.
+ Tổ chức tự nguyện (VO) nhằm thực hiện mục đích công ích
xã hội, hớng tới những giá trị chung.
+ Tổ chức hợp đồng dịch vụ công cộng (PSC) hoạt động kinh
doanh nhng không vụ lợi theo hớng kinh tế thị trờng.
+ Các loại hình tổ chức tự quản ở cơ sở (PO) hoạt động vì lợi
ích chung.
+ Tổ chức phi chính phủ của chính phủ (GONGO) do chính
phủ thành lập và phục vụ những mục tiêu, chính sách của chính phủ


II. Những yếu tố tâm lý và quy luật tâm lý trong
công tác cán bộ
1. Công tác cán bộ và những yếu tố tâm lý trong công tác
cán1.1.
bộ.Khái quát về công tác cán bộ:
- Đánh giá cán bộ.
- Quy hoạch cán bộ.
- Đào tạo bồi dỡng cán bộ.
- Sử dụng, đề bạt và bổ nhiệm cán bộ.
- Luân chuyển cán bộ.
- Quản lý cán bộ.
- Chính sách cán bộ.
1.2. Những lực cản tâm lý trong công tác cán bộ.

- Những ảnh hởng của tâm lý tiểu nông tiêu cực.
- Những ảnh hởng từ mặt trái của cơ chế thị tr
ờng.


II. Những yếu tố tâm lý và quy luật tâm lý trong
công tác cán bộ
2. Những quy luật và nguyên tắc sử dụng cán bộ.
2.1. Khoa học và nghệ thuật sử dụng con ngời.
2.2. Một số quy luật tâm lý trong công tác sử dụng cán bộ.
- Sử dụng con ngời phải chú trọng đến hạnh phúc và
phát triển của con ngời.
- Sử dụng con ngời phải luôn lấy lợi ích và sự nghiệp
chung làm trọng.
- Hiệu quả của việc sử dụng con ngời phụ thuộc vào
cá nhân và tổ chức sử dụng.
- Theo nguyên tắc của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Phát
huy cái hay của ngời, hạn chế cái dở của ngời. . (thảo luận)


Thảo luận

Vì sao nói nguyên tắc này vừa có tính khoa học,
tính nhân văn và có tính cách mạng?


II. Những yếu tố tâm lý và quy luật tâm lý trong
công tác cán bộ
2. Những quy luật và nguyên tắc sử dụng cán bộ.
2.1. Khoa học và nghệ thuật sử dụng con ngời.

2.2. Một số quy luật tâm lý trong công tác sử dụng cán
bộ.
- Sử dụng con ngời phải hiểu và tin ở con ngời.
- Nguyên tắc trọng dụng nhân tài. (thảo luận)


Thảo luận

+ Hãy phân tích luận ngữ: đạo trị quốc
điều cơ bản nhất là phải trọng dụng nhân tài
+ Đợc nhân tài thì đợc cả thiên hạ, mất
nhân tài thì mất cả thiên hạ.
+ Chế độ sử dụng nhân tài có hiệu quả?


Tiểu kết
+ Muốn sử dụng nhân tài có hiệu quả thì phải hiểu
nhân tài (hiền tài).
Nhân tài ngày nay có một số đặc điểm sau:
-Tính xã hội hoá cao.
-Có tính chuyên môn hoá.
-Có tính tầng bậc.
-Nhân tài có thể thay đổi ở cá nhân và thế hệ.
+ Muốn sử dụng nhân tài thì phải có tấm lòng bao
dung, độ lợng, tránh bon chen, đố kỵ hiền tài. Đặc biệt ng
ời sử dụng cũng phải có tài Mạc Tử: ít nhất là tài phân
biệt con ngời.


Tiểu kết

+ Phải có cơ chế sử dụng nhân tài phù hợp.
-Cơ chế thu hút, phát hiện nhân tài.
- Cơ chế đánh giá và sử dụng đúng tài năng.
- Tạo điều kiện cơ hội thuận lợi nhất cho nhân tài thi tố tài
năng, cống hiến.
- Cơ chế luân chuyển phù hợp (nhất là trong lãnh đạo quản
lý).
- Cơ chế chính sách trở thành động lực.
- Cơ chế nhiệm kỳ đối với lãnh đạo quản lý.
- Cơ chế kiêng tránh đối với lãnh đạo quản lý.
- Cơ chế quản lý, kiểm tra.
- Cơ chế nghỉ hu phù hợp.


II. Những yếu tố tâm lý và quy luật tâm lý trong
công tác cán bộ
2. Những quy luật và nguyên tắc sử dụng cán bộ.
2.1. Khoa học và nghệ thuật sử dụng con ngời.
2.2. Một số quy luật tâm lý trong công tác sử dụng cán
bộ.
- Sử dụng con ngời phải hiểu và tin ở con ngời.
- Nguyên tắc trọng dụng nhân tài. (thảo luận)
- Theo quy luật tơng hợp. (thảo luận)


Th¶o luËn

Nªu ph¬ng híng vËn dông trong c«ng t¸c
bè trÝ c¸n bé?



×