Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Tài liệu GIÁO AN CHUẨN ĐỊA LÝ 8 HỌC KỲ II .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.14 KB, 98 trang )

Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:…………………………………..
BÀI 15 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
*HS cần nắm được:
-Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực đông nam Á.
-Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp, lúa nước là cây nông nghiệp chính.
-Đặc điểm về văn hoá,tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người dân
đông nam Á.
2. Kó năng
Cũng cố kó năng phân tích, so sánh, sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm về dân cư , văn
hoá, tính ngưỡng của các nước đông nam Á.
3. Thái độ:
- Các nước Đơng Nam Á có những nét tương đồng với nhau, đặc biệt là mơi quan hệ chống giặc
ngoại xâm của nhân dân ba nước VN, CPC, Lào.
- Những thuận lợi và khó khăn của dân cư trong phát triển kinh tế - xã hội
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
2.Lược đồ các nước đông nam Á (phóng to).
3.Bản đồ phân bố dân cư khu vực đông nam Á.
4.Tài liệu, tranh ảnh về văn hoá, tín ngưỡng khu vực Đông Nam Á.
III.BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ ( 4 p )
a.Đặc điểm đòa hình Đông Nam Á và ý nghóa của các đồng bằng châu thổ trong khu vực với đời sống.
b.Khí hậu khu vực Đông Nam có đặt điểm nổi bật?
-Sự ảnh hưởng của khí hậu gió mùa tới sông ngồi và cảnh quan tự nhiên như thế nào?
2.Bài mới
Vào bài(sử dụng SGK)


1
HỌC KÌ II
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
2
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
20 P
Hoạt động 1
CÁ NHÂN /CẶP
CH: Dùng số liệu bảng 15.1 hãy so sánh số dân? Mật độ
dân số trung bình, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực
Đông Nam Á so với Thế Giơiù và Châu Á?
GV: Gọi đại diện học sinh trình bài, nhóm khác trao đổi kết
luận:
(-Chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế giới.
Mặt độ dân trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới.
Mật độ dân trung bình tương đương với châu Á.
Tỷ lệ gia tăng số cao hơn châu Á và thế giới )
CH: Cho nhận xét dân số khu vực Đông Nam có thuận
lợi và khó khăn gì?
(+Thuận lợi: Dân số trẻ 50% còn ở tuổi lao động là nguồn
lao động lớn, thò trường tiêu thụ rộng. Tiền công rẻ nên thu hút
đầu tư nước ngoài. Thúc đẩy nền kinh tế – xã hội.
Khó khăn: Giải quyết việt làm cho người lao động diện tích
canh tác bình quân đầu người thấp, nông dân đổ về thành phố
….gây nhiều tiêu cực phức tạp cho xã hội ..)
GV: mở rộng, bổ sung kiến thức: Dân số tăng nhanh, đó là
vấn đề kinh tế xã hội nghiêm trọng mà các nước cần phải quan
tâm.

-Chính sách dân số tại khu vực Đông Nam Á được áp dụng
khác nhau, tuỳ từng hoàn cảnh mỗi nước.
-Đối với nước đông dân, gia tăng dân số tự nhiên nhanh. Cần
áp dụng chính sách hạn chế gia tăng dân số.
VD: Việt Nam: chính sách sinh đẻ có kế hoạch là cuộc vận
động lớn áp dụng trong toàn quốc ….
Đối với nước dân chưa lớn thì áp dụng chính sách khuyến
khích gia đình đông con. Tuy vậy các chính sách này còn được
lựa chọn tuỳ theo tiềm năng kinh tế của từng quốc gia.
VD: Malaxia là nước có khuyến khích gia tăng dân số. Nước
này có mặt số bình quân khá cao gần 3.700 USD/người (năm
2001).
CH: Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết Đông
nam Á có bao nhiêu nước?
GV:-Gọi 2 HS lên bảng sử dụng lược đồ”Các Nước Đông
Nam Á “.
1 HS đọc tên nước và thủ đô
1 HS xác đònh vò trí giới hạng nước đó và lược đồ.
(chia 2 nhóm HS: 1 nhóm xác đònh các nước phần bán đảo, 1
nhóm phần hải đảo)
1.Đặc điểm dân cư
-Đông nam Á là khu vực có dân số
đông: 536 triệu (2002).
-Dân số tăng khá nhanh
-Ngôn ngữ được dùng phổ biến
trong khu vực là :Tiếng Anh, Hoa
và Mãlai.
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
IV. CỦNG CỐ. ( 5 p )
1.Điền vào bản sau tên nước và thủ đô cả các nước khu vực Đông nam Á.

Tên nước Thủ đô
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
2. Hoàn thiện sơ đồ sau:
V. DẶN DÒ : Xem bài 16 và các câu hỏi cuối bài . ( 1 p )
3
Các chủng tộc chính Các tôn giáo chính
Đông Nam Á

Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
*HS cần hiểu đựơc:
-Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á.
Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vò trí quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước. Công
nghiệp là ngành kinh tế quan trọng ở một số nước, nền kinh té phát triển chưa vững chắc.
-Những đặc điểm của nền kinh tế các nước khu vực đông Nam Á do sự thay đổi trong đònh hướng và
chính sách phát triển kinh tế nghành nông nghiệp vẫn đóng góp ít lợi đáng kể trong tổng sản phẩm trong
nước nên kinh tế dễ bò tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường .
2.Kó năng
-Cũng cố kó năng phân tích số liệu, lược đồ để nhận biết mức độ tăng trưởng của nền kinh tế khu vực
Đông Nam Á .
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ mơi trường
II.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Bản đồ các nước châu Á.
2.Lược đồ kinh tế các nước Đông Nam Á.
4
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:…………………………………..
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
3.Tư liệu, tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của các quốc gia trong khu vực.
III.BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ ( 6 p )
a)Hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và dân cư của khu vực Đông Nam Á
trong việc phát triển kinh tế.

b)Vì sao các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng trong sinh hoạt sản xuất.
2.Bài mới
Vào bài: (sử dụng vào bài SGV)
5
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
6
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
19 p
Hoạt động 1
CẢ LỚP
CH: Dựa vào kiến thức đã học cho biết thực trạng chung của nền
kinh tế –xã hội các nước Đông Nam Á khi còn là thuộc đòa của các
nước đế quốc, thực dân?(nghèo, chậm phát triển…)
GV: Chuyển ý :khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ,Việt Nam, Lào,
Campuchia vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành độc lập dân tộc (đến 1975
mới kết thúc). Các nước khác trong khu vực đã giành độc lập đều có điều
kiện phát triển kinh tế.
CH: Dựa vào nội dung SGK, kết hợp với hiểu biết hãy cho biết: Các
nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì cho sự tăng trưởng kinh tế?
(-Điều kiện tự nhiên: tài nguyên, khoáng sản….nông phẩm vùng nhiệt đới…
Điều kiện xã hội:+khu vực đông dân, nguồn lao động nhiều ,rẻ…thò trường
tiêu thụ lớn …
+Tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài …)
HS trình bài, bổ sung.
GV kết luận
Hoạt động 2
THEO NHÓM (3nhóm/3 nội dung)
CH: Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các

nước trong giai đoạn:
1).1990 –1996
*Nào có mức tăng đều? tăng bao nhiêu? (Malaixia, Pilippin, Việt Nam)
*Nước nào tăng không đều?giảm?
(Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo)
2). Trong 1998
*Nước nào kinh tế phát triển kém năm trước ?
(Inđônêxia, Malaixia, philippin, Thái Lan)
*Nước nào có tăng giảm không lớn?
(Việt Nam ,Xingapo)
3.1999 –2000:
+ Những nước nào đạt mức tăng < 6%?
(Inđônêxia, Philippin, Thái Lan)
+ Những nước nào đạt mức tăng >6%
(Malaixia,Việt Nam, Xingapo)
-So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (1990: 3%năm ).
(gợi ý: Lấy mức tăng của 1990 ở Đông Nam Á so sánh ).
GV: Cho học sinh trình bài kết quả? Nhóm khác bổ sung, GV kết luận.
CH: Cho biết tại sao mức tăng trưởng kinh tế của các Đông Nam Á
giảm vào năm 1997- 1998?
GV (bổ sung )- Nguyên nhân cơ bản của cuộc khủng hoảng tiền tệ 1997 là
do áp lực của gánh nợ nước ngoài quá lớn của một số nước Đông Nam Á …
1. Nền kinh tế của các
nước đông nam Á phát
triển khá nhanh song
chưa vững chắc.
-Đông Nam Á là khu vực có
điều kiện tự nhiên và xã hội
thuận lợi cho sự tăng trưởng
kinh tế

-Trong thời gian qua Đông
nam Á đã có tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá cao.
Điểm hình như:Xingapo,
Malaixia.
-Kinh tế khu vực phát triển
chưa vững chắc dễ bò tác động
từ bên ngoài.
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP: ( 5 p )
1. Điền vào các ô trống sau các tiêu chí thể hiện nền kinh tế phát triển bền vững.
Đánh dấu X vào ô trống ý đung
Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa nước:
a. Khí hậu gió mùa, sông ngòi dày đặc, đất phù sa màu mỡ.
b. Đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu gió mùa, sông ngòi nhiều nước
c. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào
d. Đồng bằng rộng lớn màu mỡ, khí hậu gió mùa, mưa nhiều
V. Dặn dò; ( 1 p )
Tìm hiểu hiệp hội các nước ASEAN
Thu thập thông tin về sự hợp tác của Việt Nam với các nước Đông Nam Á
7
Phát triển kinh tế bền vững
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
HS cần biết:
• Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội.
• Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các nước.
• Thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội.

2.Kó năng:
• Củng cố, phát triển kỉ năng phân tích số liệu, ảnh để biết sự phát triển và hoạt động, những thành
tựu của sự hợp tác trong kinh tế ,văn hoá, xã hội
• Hình thành thói quen quan sát, theo dõi, thu nhập thông tin, tài liệu qua phương tiện thông tin đại
chúng.
3.Thái độ:
HS tự hào về vị thế hiện nay của VN trên trường quốc tế cũng như khu vực.
II/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Bản đồ các nước Đông Nam Á.
2.Tư liệu, tranh ảnh các nước trong khu vực.
3.Bảng phụ: tóm tắt các giai đoạn thay đổi mục tiêu của Hiệp hội ASEAN
III/- BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ ( 5 p )
a) Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hoá nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc.
b)Sử dụng bản đồ “Phân bố nông - công nghiệp của Đông Nam Á” cho biết khu vực Đông Nam Á có
những nông sản nhiệt đới gì nổi tiếng? Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông
sản đó?
c) Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
2.Bài mới
Vào bài: Biểu tượng mang hình ảnh “Bó lúa với mười rẽ lúa” của Hiệp hội, các nước Đông Nam
Á, có ý nghóa thật gần gũi mà sâu sắc với cư dân ở khu vực có chung nền văn minh lúa nước lâu đời,
trong môi trường nhiệt đới gió mùa. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một tổ chức liên kết hợp
tác cùng phát triển kinh tế – xã hội, cùng nhau bảo vệ sự ổn đònh an ninh, hoà bình của khu vực Đông
Nam Á.
8
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:
…………………………………..
BÀI 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(ASEAN)
Trửụứng THCS Bỡnh Long Giaựo Vieõn : Leõ Thanh Haỷi
9
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
10
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
15 p
10 p
Hoạt động 1:CẢ LỚP
CH: Quan sát hình 17.1 cho biết:
• 5 nước đầu tiên tham gia vào Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
• Những nước nào tham gia sau Việt Nam?
• Nước nào chưa tham gia? (Đông Ti-mo)
Hoạt động 2:CẶP/NHÓM
CH: Đọc mục I SGK kết hợp kiến thức lòch sử và hiểu biết hãy cho biết:
-Mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á thay đổi qua các thời
gian như thế nào? (1967, cuối 70 đầu 70;1990; 12/1998……)
GV: Yêu cầu HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt lại theo hệ thống các mốc thời gian qua bảng phụ đã chuẩn bò
sẵn sau:
Thời gian Hoàn cảnh lòch sử Mục tiêu hiệp hội
1967 Ba nước Đông Dương đang
đấu tranh chống đế quốc
Mó giành độc lập dân tộc
Liên kết về quân sự là chính
(Nhằm hạn chế ảnh hưởng xu
thế xây dựng XHCN trong khu
vực)

Cuối 1970 –
1980
Khi chiến tranh đã kết thúc
ở Đông Dương, Việt Nam,
Lào, Campuchia xây dựng
kinh tế
Xu hướng hợp tác kinh tế xuất
hiện và ngày càng phát triển.
1990 Xu thế toàn cầu hoá, giao
lưu mở rộng hợp tác, quan
hệ trong khu vực được cải
thiện giữa các nước Đông
Nam Á
Giữ vững hoà bình, an ninh,
ổn đònh khu vực xây dựng một
cộng đồng hoà hợp cùng phát
triển kinh tế
12/1998 Các nước trong khu vực
cùng mong muốn hợp tác
để phát triển kinh tế xã
hội
Đoàn kết hợp tác vì một
ASEAN hoà bình, ổn đònh và
phát triển không đều
CH: Hãy cho biết nguyên tắc Hiệp hội các nước Đông Nam Á? (tự
nguyện, tôn trọng dân chủ, hợp tác toàn diện …)
GV kết luận :
Hoạt động 3:THEO NHÓM
Thảo luận 3 nội dung sau:
CH: Cho biết những điều kiện thuận lợi để hợp tác kinh tế của các

nước Đông Nam Á? (Bài 15…)
CH: Đọc Mục 2 SGK kết hợp hiểu biết của mình, em hãy cho biết: biểu
hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế giữa các nước ASEAN?
(4 biểu hiện cơ bản)
CH: Dựa hình 17.2 kết hợp hiểu biết em hãy cho biết ba nước trong
tam giác tăng trưởng kinh tế Xi-giô-ri đã đạt kết quả của sự hợp tác
phát triển kinh tế như thế nào?
(Kết quả phát triển kinh tế 10 năm lập tam giác Xi-giô-ri)
1.Hiệp hội các nước Đông
Nam Á
- Thành lập 8/8/1967.
-Mục tiêu của Hiệp hội các
nước Đông Nam Á thay đổi
theo thời gian.
-Đến 1999 Hiệp hội có mười
nước thành viên hợp tác để
cùng phát triển xây dựng một
cộng đồng hoà hợp ổn đònh
trên nguyên tắc tự nguyện,
tôn trọng chủ quyền của
nhau.
2. Hợp tác để phát triển
kinh tế xã hội
• Các nước Đông Nam Á có
nhiều điều kiện thuận lợi về
tự nhiên, văn hoá xã hội để
hợp tác phát triển kinh tế. Sự
hợp tác đã đem lại nhiều kết
quả trong kinh tế.
• Sự nổ lực phát triển kinh tế

của từng quốc gia và kết quả
của sự hợp tác các nước
trong khu vực đã tạo môi
trường ổn đònh để phát triển
kinh tế.
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
IV/- Củng cố và bài tập ( 4 p )
1.Điền vào bảng sau tên của các nước ASEAN theo thứ tự năm gia nhập.
Năm gia nhập Tên nước Số lượng
2. Điền vào ô trống những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN
V. Dặn dò: Ôn bài 14 bài 16 để giờ sau thực hành ( 1 p )
Tìm hiểu sưu tầm tài liệu về đòa lí tự nhiên và kinh tế xã hội Lào và Campuchia
11
Việt Nam tham gia
ASEAN
Lợi thế
Khó khăn
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
I/- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh cần biết:
• Tập hợp và sử dụng các tư liệu, để tìm hiểu đòa lí của một quốc gia.
• Trình bày lại kết quả làm việc
2/ Kó năng:
- Đọc và phân tích biểu đồ đòa lí, xác đònh vò trí đòa lí, xác đònh sự phân bố các đối tượng đòa lí, nhận xét
môùi quan hệ giữa thành phần tự nhiên, phát triển kinh tế xã hội.
- Đọc, phân tích, nhận xét các bảng số liệu thống kê, các tranh ảnh về tự nhiên dân cư kinh tế của Lào,
Camphuchia.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong thảo luận, tích cực đóng góp xây dựng bài
II/- CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

• Bản đồ các nước Đông Nam Á.
• Lược đồ tự nhiên kinh tế Lào, Camphuchia.
III/- BÀI GIẢNG:
1/ Giáo viên phổ biến nội dung và yêu cầu của bài thực hành cần đạt.
*Các bước tiến hành:
Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm
 Nhóm số chẵn tìm hiểu về: vò trí đòa lí, ĐKTN
 Nhóm số lẽ tìm hiểu về: ĐKXH dân cư, kinh tế
 Mỗi nhóm lớp phân công nhóm nhỏ tìm hiểu một vấn đề theo các mục trong SGK.
 Sau đó từng cặp nhóm tiến hành trao đổi bổ sung kết quả.
 Hoàn thành báo cáo chung của cả nhóm lớn.
Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc, nhóm khác nhận xét bổ sung đối chiếu kết quả rồi
thông báo cho giáo viên
- Giáo viên theo dõi tinh thần, thái độ làm việc của học sinh, dựa vào kết quả báo cáo của học sinh
đánh giá cho điểm thực hành cả nhóm.
*Nội dung thực hành
a/ Vò trí đòa lí:Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào hoặc Campuchia
-Thuộc khu vực nào? Giáp nước nào? Biển nào?
-Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.
b/ Yêu cầu cần đạt ( 14 p )
Vò trí đòa lí Campuchia Lào
Diện tích  181.000Km
2
 Thuộc bán đảo Đông Dương
 Phía Đông giáp Việt Nam
 Phía Bắc giáp Lào
 Phía Tây Bác giáp Thái Lan
 Phía Tây Nam giáp vònh Thái Lan
 236.800Km
2

 Thuộc bán đảo Đông Dương
 Phía đông giáp Viêät Nam.
 Phía Tây giáp Thái Lan
 Phía Nam giáp Campuchia
12
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:…………………………………..
BÀI 18: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ LÀO VÀ
CAMPUCHIA
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
Khả năng liên hệ
với nước ngoài
Bằng tất cả các loại đường giao
thông
 Bằng đường bộ, đường sông, đường hàng không
 Không giáp biển, nhờ cảng miền trung Việt Nam.
2/ Điều kiện tự nhiên ( 10 p )
Nội dung cần đạt
Các yếu tố Campuchia Lào
Đòa hình -75% là đồng bằng núi cao ven biên giới: Dãy Rích
cacđamon, cao nguyên phía ĐB, Đông
-90% là núi, cao nguyên
-các dãy núi cao tập trung phía Bắc,
cao nguyên dãy từ Bắc xuống Nam.
Khí hậu Nhiệt đới gió mùa gần xích đạo nóng quanh năm
Mùa mưa: (T4-T10) gió TN từ vònh biển cho mưa.
Mùa khô (11-3) gió ĐB khô, lạmh
Nhiệt đới gó mùa
Mùa hạ: Gió Tây Nam từ biển vào cho

mưa.
Mùa đông: Gió ĐB từ lục đòa nên khô
lạnh.
Sông ngòi -Sông MêCông, Sông Lêsap và biển hồ -Sông MêCông (một đoạn chảy trong
đất Lào)
Thuận lợi
đối với nông
nghiệp
-Khí hậu nóng quanh năm có diều kiện tốt phát triển các
ngành trồng trọt
-Sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá.
-Đồng Bằng chiếm diện tích lớn, đất màu mỡ
-Khí hậu ấm áp quanh năm (trừ vùng
núi phía Bắc)
-Sông Mê Công là nuồn nước thuỷ lợi.
-Đồng Bằng đất màu mỡ, rừng có
nhiều
Khó khăn -Mùa khô thiếu nước
-Mùa nưa gây lũ lụt
-Diện tích đất nông nghiệp ít
-Mùa khô thiếu nước.
GV: Khi chốt lại kiến thức về ĐKTN của 2 nước sử dụng lược đồ H18.1và H18.2 để khắc sâu kiến thức và
phân tích mối quan hệ các thành phần tự nhiên.

3/ Điều kiện xã hội, dân cư ( 10 p )
Campuchia Lào
Đặc điểm dân cư
-Số dân: 12,3 triệïu người, gia tăng cao (1,7%
năm 2000)
-MĐTB: 67người/km

2
-5,5 triệu dân, gia tăng cao (2,3% năm
2000)
-MĐ thấp: 22người/km
2
-Chủ yếu là người Khơme 90% (Việt 5%, Hoa
1%, khác 4%.)
-Ngôn ngữ: Phổ biến tiếng Khơme
-80% dân sống ở nông thôn
-95% dân theo đạo phật, 35% dân biết chữ.
-Người Lào: 50%, người Thái13%,
người Mông13%, dân tộc khác 23%.
-Ngôn ngữ phổ biến là Lào 78% dân
sống nông thôn 60%theo đạo phật, 56%
biết chữ.
GDP/người2001
-280USD
-Mức sống thấp, nghèo
-317USD
-Mức sống thấp nghèo
Trình độ lao động
-Thiếu đội ngũ lao động có trình độ tay nghề
cao
-Dân số ít, lao động thiếu về chất lượng
lẫn số lượng.
Các thành phố lớn -Phnông pênh (thủ đô) -Viêng Chăn (thủ đô)
13
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
4/ Kinh tế ( 8 p )


GV: Bổ sung Campuchia: Đánh cá và rừng chiếm vò trí quan trọng trong nền kinh tế, cá là thức ăn thứ 2 sau
gạo. Mật độ cá khu vực biển hồ vào loại cao nhất thế giới
-Lào đất nước triệu với người Lào chăn nuôi và thuần hoá voi để giúp con người làm việc nặng nhọc được
nuôi trong gia đình, bảng làng. Đặc biệt một số tỉnh có lượng voi lên đến hàng ngàn con voi là bạn từ lâu là
biểu tượng của nước Lào.
5. Củng cố: Yêu cầu học sinh lên chỉ bản đồ ( 2 p )
-Lào, Campuchia giáp với nước nào, biển nào
-Vò trí dãy núi, cao nguyên và đồng bằng lớn
-Phân bố nông nghiệp cây lúa, cây công nghiệp.

6. Dặn dò: Ôn lại ( 1 p )
Vai trò của nội lực và ngoại lực trong hình thành đòa hình trái đất
Tên, vò trí dãy núi, đồng bằng lớn của thế giới.
14
Kinh tế Campuchia Lào
Cơ cấu
kinh tế%
-Nông nghiệp: 37,1%, CN 20%, DV 42,1% (2000)
Phát triển cả NN, CN, DV
-Nông Nghiệp: 2,9%, CN: 22,5, DV:
24,38%
-Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
Điều kiện
phát triển
-Biển hồ rộng, khí hậu nóng ẩm
-Đồng bằng lớn, màu mỡ
-Quặng sắt, mangan, vàng, đá vôi
-Nguồn nước khổng lồ, chiếm 50% tiềm
năng thuỷ điện của sông MêCông
-Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều

-Đủ loại khoáng sản, vàng bạc, thiết, chì
………
Các
ngành sản
xuất
-Trồng lúa gạo, ngô cao su ở đồng bằng cao nguyên thấp
-Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng biển hồ.
-Sản xuất ximăng, khai thác quăïng kim loại
-Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, cao su
-Công nghiệp chưa phát triển
-Chủ yếu sản xuất điện
-Khai thác chế biến gỗ..
-NN nguồn kinh tế chính sản xuất ven
sông MêCông
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
I/- MỤC TIÊU:
1/- Kiến thức:
- Học sinh cần hệ thống lại những kiến thức về:
+ Hình dạng bề mặt trái đất vô cùng phong phú, đa dạng với các dạng đòa hình.
+ Ngững tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực, ngoại lực tạo nên cảnh quan trái đất với sự đa
dạng phong phú đó.
2/- Kó năng :
Củng cố nâng cao, phân tích mô tả. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đòa lý.
3. Thái độ:
u thiên nhiên, Và nắm được những tác hại do động đất và núi lửa gây ra.
II/- CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên thế giới có kí hiệu các khu vực động đất, núi lửa.
- Bản đồ các đòa mảng trên thế giới.
- Bảng phụ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1/- Kiểm tra bài cũ: Cho biết ĐKTN và đặc điểm kinh tế xã hội của Lào và Campuchia. ( 5 p)
2/- Bài mới: Trái Đất là môi trường sống của con người. Các đặc điểm riêng về vò trí trong vũ trụ, hình
dáng, kích thước và những vận động của nó đã sinh ra trên trái đất các hiện tượng đòa lý. Các thành phần tự
nhiên cấu tạo nên trái đất cùng với những đặc điểm riêng của chúng đã tác động, ảnh hưởng lẫn nhau thể
hiện rõ ngay trên lớp vỏ trái đất. Trên bề mặt này đồng thời là nơi tồn tại và phát triển của xã hội loài
người.
Với trình độ khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ cùng với sự tiến bộ của xã hội, loài người đã tác
động đến tự nhiên ngày càng đa dạng và sâu sắc trong đó có cả những tác động tích cực và tiêu cực.
Trong ba bài tổng kết sau đây chúng ta cùng nhau khái quát – hệ thống hoá lại những kiến thức cơ bản,
cốt yếu của đòa lý tự nhiên và đòa lý các châu lục mà các em đã được học từ lớp 6 đến nay trước khi bước
sang học đòa lý Việt Nam.
15
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:
…………………………………..
ChươngVII: TỔNG KẾT ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÝ CHÂU LỤC
BÀI 19: ĐỊA HÌNH VỚI TÁC ĐỘNG CỦA NỘI, NGOẠI LỰC
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
16
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
20 p
Hoạt động 1:
CH: Bằng kiến thức đã học, kết hợp thêm hiểu biết và nhắc lại:
- Hiện tượng động đất, núi lửa?
- Nguyên nhân của động đất, núi lửa.
- Nội lực là gì?
CH: Quan sát H 19.1 đọc tên và nêu vò trí của các dãy núi, sơn nguyên, đồng

bằng lớn trên các châu lục.
GV: Gọi học sinh lên trình bài trên bảng (một học sinh đọc yếu tố, một học
sinh điền vào bảng)
- Học sinh khác theo dõi bổ sung.
Châu lục Phân bố các đòa hình lớn
Dãy núi Sơn nguyên Đồng bằng
- Dãy Himalaya,
An Tai, Thiên
Sơn, Côn Luân,
Xaian, Uran
Trung Xibia,
Arap, Iran, Tây
Tạng, Đêcan
Tây Xibia, Hoa Bắc,
Mê Công, Ấn Hằng
Hoạt động 2: Nhóm
CH: Quan sát H 19.1, H 19.2 và dựa vào kiến thức đã học, cho biết các
dãy núi cao, núi lửa của thế giới xuất hiện vò trí nào của các mảng kiến
tạo?
- Dựa vào kí hiệu nhận biết dãy núi lớn nơi có núi lửa, nêu tên, vò trí
(khu vực châu lục)?
- Cho biết nơi có các dãy núi cao và và núi lửa xuất hiện trên lược đồ
các đòa mảng thể hiện như thế nào?
- Giải thích sự hình thành núi và núi lửa?
GV: Đại diện các nhóm, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-GV chuẩn xác kiến thức.
+ Các núi lửa dọc theo ven bờ Tây và Đông Thái Bình Dương tạo thành vành
đai núi lửa Thái Bình Dương.
+ Nơi có các dãy núi cao, kết quả các mảng xô, chờm vào nhau đẩy vật chất
lên cao dần.

+ Nơi có các dãy núi cao, kết quả các mảng xô hoặc tách xa làm vỏ trái đất
không ổn đònh nên vật chất phun trào macma lên mặt đất.
GV: Kết luận:
I/- Tác động của nội lực
lên bề mặt trái đất:
- Nội lực là những lực sinh ra
từ bên trong trái đất.
- Các hiện tượng tạo núi cao,
núi lửa trên mặt đất do vận
động trong lòng trái đất tác
động lên bề mặt trái đất.
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
4/- Củng cố: ( 4 p )
- Giải bài tập 1, 2 SGK trang 69
Gợi ý:
1/- H 10.4 (trang 35) H 12.3 (trang 43) => kết quả tác động nội lực tạo nên
Hình 10.3, 11.3, 11.4 => kết quả tác động ngoại lực trong đó có vai trò con người.
2/- Cảnh quan tự nhiên VN thể hiện rõ các dạng đòa hình chòu tác động của ngoại lực
- Rừng bò phá  đồi núi trọc  xói mòn, khi đất đai thoái hoá.
- Dòng sông uốn khúc để lại các hồ lớn.
5/- Dặn dò: ( 1 p )
- Ôn tập đặc điểm các đới khí hậu chính trên Trái Đất
- Khí hậu chòu ảnh hưởng tới các cảnh quan tự nhiên như thế nào?
- Đòa hình, vò trí ảnh hưởng khí hậu như thế nào?
I/- MỤC TIÊU:
1/- Kiến thức: Học sinh phải
- Nhận biết mô tả các cảnh quan chính trên Trái Đất. Các sông và vò trí của chúng trên Trái Đất, các
thành phần của vỏ Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố để giải thích một số hiện tượng đòa lý tự
nhiên.

2/- Kó năng :
-Củng cố, nâng cao kó năng nhận xét, phân tích lược đồ, bản đồ, ảnh các cảnh quan chính trên thế giới.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học bộ môn.
II/- CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Các vành đai gió trên Trái Đất H 20.3 (phóng to)
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/- Kiểm tra bài cũ: ( 4 p )
-Nêu một số Vd về cảnh quan tự nhiên của VN thể hiện rõ các dạng đòa hình chòu tác động của ngoại lực.
2/- Bài mới :
17
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:
…………………………………..
BÀI 20: KHÍ HẬU VÀ CÁC CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
18
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
20 p
Hoạt động 1: Cá nhân/cặp
CH: Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến và vòng cực là
ranh giới giữa các vành đai nhiệt nào?
- Trái Đất có những đới khí hậu chính nào?
- Nguyên nhân xuất hiện các đới khí hậu?
Hoạt động 2: Nhóm (mỗi nhóm/châu lục)

CH: Quan sát H 20.1 cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm điền kết quả vào bảng sau khi nhóm khác
nhận xét bổ sung.
Tên Châu Các đới khí hậu
Châu Á -Đới cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Đại Dương
Hoạt động 3:
CH: Nêu đặc điểm của ba đới khí hậu:
Nhiệt đới
Ôn đới HS làm bài tập về nhà
Hàn đới
-Giải thích vì sao thủ đô Oen-Liu- Tơn (41
0
N, 175
0
Đ) của NiuDiLân. Lại đón
năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta (Bắc bán cầu Nam, Nam bán
cầu có mùa trái ngược nhau …)
CH: Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của bốn biểu đồ trên cho biết kiểu khí hậu,
đới khí hậu mỗi biểu đồ?
GV: Phân mỗi nhóm phân tích một biểu đồ. Đại diện nhóm trình bày, điền nội
dung kết quả vào bảng
Biểu đồ A Biểu đồ B Biểu đồ C Biểu đồ D
Nhiệt
độ
-Cao quanh năm
-Tháng nóng nhất

4;11 (38
0
)
-Tháng nhiệt độ thấp
nhất 12; 1 (27
0
)
-Biên độ nhiệt thấp
nhất
-1 tháng
thay đổi
-Nóng
-TB 30
0
C
-Biên độ
nhiệt năm
lớn 30
0
C
-Mùa Đông
(12; 1) <-
10
0
C
-Mùa Hè (7)
16
0
C
-Biên độ

nhiệt năm
15
0
C
-Mùa
Đông (1; 2)
5
0
C
-Mùa Hạ
(6; 7; 8)
25
0
C
-Không đều
-Mùa mưa (5; 9)
-Không mưa (12; 1)
-Mưa quanh
năm
-Tập trung
-Mưa quanh
năm
-TB tháng 6;
-Phân bố
không đều
-Mùa
I/- Khí hậu trên Trái Đất:
Bài tập 1
Bài tập 2:
Bài tập 3:

NướcĐất
Sinh
vật
Không
khí
Đòa
hình
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
3/- Củng cố: ( 5 p )
Dựa vào H 20.1 và kiến thức đã học ghi vào vở:
a/- Tên các châu lục, các đại dương theo thứ tự: I, II, ….,X
b/- Tên các đảo lớn theo thứ tự: 1, 2, ….11
c/- Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự: a,b,…..,V
4/- Dặn dò: ( 1 p )
Xem bài mới: “CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ”
19
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:
…………………………………..
BÀI 21: CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
I/. MỤC TIÊU
Học sinh cần biết rõ:
- Sự đa dạng của hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và một số yếu tố ảnh hưởng tới phân bố sản
xuất.
- Nắm được các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm thiên nhiên thay đổi mạnh
mẽ, sâu sắc theo chiều hướng tích cực và tiêu cực.
* Kó năng: Đọc mô tả, nhận xét phân tích mối quan hệ nhân quả của các hoạt động đòa lí qua ảnh,
lược đồ, bản đồ để nhận biết mói quan hệ giữa tự nhiên với sự phát triển kinh tế.

3. Thái độ:
Liên hệ thực tế. Thấy được những hoạt động nơng nghiệp ở một số nước vẫn còn lạc hậu gây
ảnh hưởng xấu tới thiên nhiên.
II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ các nước trên thế giới
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1) Kiểm tra bài cũ: Lên bảng vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên? Trình bày mối
quan hệ qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên. ( 5 p )
2) Bài giảng:
20
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
21
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
20 p
15 p
Hoạt động 1: Cặp/nhóm
CH: Quan sát H21.1 cho biết:
- Trong các ảnh có hình thức hoạt động nông nghiệp nào?
+Trồng trọt: ảnh a,b,d,e
+Chăn nuôi: ảnh c
-Con người khai thác kiểu khí hậu gì? Đòa hình gì để trồng trọt chăn nuôi.
(nhiệt đới: ẩm, khô, ôn đới, đòa hình, đồng bằng, đồi núi…)
-Sự phân bố và phát triển các ngành trồng trọt và chăn nuôi phụ thuộc
trực tiếp vào điều kiện tự nhiên nào? (Điều kiện nhiệt ẩm của khí hậu …)
(Vd: +Cây chuối chỉ trồng ở đới nóng ẩm.
+Lúa gạo chỉ trồng ở đới nhiều nước tưới.
+Lúa mì chỉ trồng ở đới ôn hoà lượng nước vừa phải.

+Chăn nuôi cừu chỉ nuôi ở đới đồng cỏ ruộng, có hồ nước, khí hậu ôn hoà)
GV: Kết luận:
CH: Lấy một số Vd khác về các vật nuôi, cây trồng khác để khẳng đònh tính
đa dạng của sản xuất nông nghiệp.
-Liên hệ với ngành nông nghiệp VN đa dạng và phong phú như thế nào?
(Trồng cây ăn quả, cây nông nghiệp, chăn nuôi trâu bò, nuôi trồng thuỷ, hải
sản, trồng lúa, hoa màu)
CH: Đọc mục I SGK, dựa vào hình 21.1 và kiến thức đã học cho biết:
-Hoạt động nông nghiệp đã làm cho cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế
nào? (biến đổi hình dạng sơ khai bề mặt lớp vỏ Trái Đất …)
GV: Tổng kết:
Hoạt động2: Nhóm/cặp
CH: Quan sát hình 21.2; 21.3 nhận xét và nêu những tác động của một số hoạt
động công nghiệp đối với môi trường tự nhiên.
*Hình 21.2 ngành công nghiệp khai thác mỏ lộ thiên.
+nh đến môi trường như thế nào? (biến đổi môi trường xung quanh mỏ).
+Cần tiến hành như thế nào để khắc phục những ảnh hưởng làm hỏng
môi trường?
(Xanh dựng hồ nước, trồng cây xanh, cây cân bằng sinh thái)
+Hình 21.3 cho biết khu công nghiệp luyện kim ảnh hưởng tới môi trường như
thế nào?
(Ô nhiễm khí hậu và nguồn nước sông…)
CH: Trừ ngành khai thác nguyên liệu còn các ngành công nghiệp khác:
Sự phát triển và phân bố hoạt động công nghiệp chòu tác động của điều
kiện gì là chính? (điều kiện xã hội, kinh tế …)
CH: Hãy cho một số VD về một số quốc gia ở châu Á có nền kinh tế phát
triển mà hoạt động công nghiệp không bò giới hạn nhiều của điều kiện tự
nhiên? (Nhật Bản .… Xingapo …)
I/- Hoạt động nông
nghiệp, công nghiệp với

môi trường đòa lý:
-Hoạt động nông nghiệp
diễn ra rất đa dạng.
-Điều kiện tự nhiên là tất
yếu quan trọng ảnh hưởng
trực tiếp tới sự phát triển và
phân bố của sản xuất nông
nghiệp.
-Con người ngày càng tác
động trên quy mô lớn, cường
độ lớn tới môi trường tự
nhiên.
II/- Hoạt động công
nghiệp với môi trường đòa
lý:
- Từ hàng trăm năm nay loài
người đã khai thác nguyên
vật liệu trong tự nhiên , chế
biến chúng trong các công
xưởng , nhà máy . Đó là
những hoạt động gây sự
biến đổi lớn cho môi trường
tự nhiên .
-Để bảo vệ môi trường con
người phải lựa chon cho phù
hợp với sự phát triển bền
vững của môi trường.
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
3/- Củng cố: ( 4 p )
1. Sự tác động của xã hội loài người vào môi trường đòa lý như thế nào?

2. Để bảo vệ môi trường con người cần phải làm gì?
4/- Dặn dò: Làm BT1 trang 76. ( 1 p )
Hướng dẫn:
-nh hoạt động nông nghiệp hình 11.4; hình 8.3.
-nh hoạt động về công nghiệp và thành phố hình 9.2; hình 3.1.
22
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
I/-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Sau bài học, HS cần:
-Nắêm được vò thế của VN trong khu vực Đông Nam Á và toàn thế giới.
-Hiểu được một cách khái quát, hoàn cảnh kinh tế chính trò hiện nay của nước ta.
2. Kỷ năng :
-Biết được nội dung, phương pháp chung học tập đòa lý VN.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
II/-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ các nước trên thế giới.
-Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
III/-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/-Ổn đònh:
2/-Kiểm tra bài cũ: VN nằm trong khu vực nào của Châu Á? (Khu vực Đông Nam Á) ( 4 p )
3/-Bài mới:
-VN là một bộ phận trung tâm, tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á về tự nhiên, văn hoá, lòch sử,
giao lưu kinh tế, xã hội.
-VN là một nước độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền các hải
đảo, vùng biển và vùng trời.
-Từ 1986 đến nay, VN đã được những thành tựu nổi bậc trong phát triển kinh tế – xã hội. Vì vậy các
em cần phải làm gì để xây dựng quê hương ngày càng thêm giàu và đẹp. Trong tiết học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu bài 22: Việt Nam – Đất nước con người.
23

Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:
…………………………………..
PHẦN II: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
BÀI 22: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
24
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
10 p
15 p
Hoạt động1:
GV: Yêu cầu HS đọc kênh chữ mục 1, quan sát bản đồ khu vực Đông Nam Á
hoặc lược đồ H17.1-SGK, xác đònh vò thế VN trong khu vực Đông Nam Á và
toàn thế giới.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các nội dung sau:
CH1: +VN nằm ở châu lục nào?
+VN tiếp giáp với đại dương nào? (TBD)
+VN đã gia nhập ASEAN vào năm nào? (28/7/1995)
CH2: -VN có biên giới chung trên đất liền với quốc gia nào? (Trung Quốc,
Lào, Campuchia)
-VN có biên giới chung trên biển với những quốc gia nào? (TQ, PhiLippin,
Brunây, Malaixia, Inđônêxia, Thái Lan, Campuchia)
CH3: Qua các bài học về Đông Nam Á (bài 14, 15, 16, 17), tìm Vd chứng
minh cho nhận xét: VN là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc
điểm thiên nhiên, văn hoá, lòch sử của khu vực Đông Nam Á?
-Về mặt tự nhiên: tính chất nhiệt đới gió mùa.
-Về văn hoá: nền mới, thế giới, môi trường.

-Về lòch sử: VN là lá cờ đầu chống thực dân pháp, phát xít Nhật và đế quốc
Mó, giành độc lập dân tộc cho khu vực.
-Sau đó đại viện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
-GV chuẩn xác kiến thức.
*Chuyển ý sang mục II
-VN có vò trí quan trọng cả về kinh tế, quốc phòng ở Đông Nam Á và thế giới.
Dưới sự lãnh đạo sáng suốt và đường lối đổi mới của Đảng CSVN, sự đoàn kết
của toàn dân, nguồn lao động dồi dào, nguồn tài nguyên phong phú đa dạng …
Từ 1986 đến nay, VN đã đạt được những thành tựu nổi bậc trong phát triển
kinh tế xã hội.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS đọc đoạn kiến thức “chiến tranh … từ đầu” ở mục 2 SGK cho
biết:
+VN xây dựng đất nước trong hoàn cảnh nào?
-HS trả lời. GV tóm tắt bổ sung (Sau những năm chiến tranh chống thực dân
Pháp, Phát xít Nhật và đế quốc Mó, VN bò tàn phá nặng nề, nhân dân phải xây
dựng lại đất nước từ điểm xuất phát rất thấp, nhiều lónh vực phải xây dựng mới
hoàn toàn vượt lên những gian khó và khủng hoảng kinh tế).
-Tiếp tục, GV cho HS đọc đoạn kiến thức “công nghiệp … đường” quan sát
hình 22.1 SGK. Nhận xét sự phát triển của nền công nghiệp nước ta? (GV liên
hệ kiến thức lớp 7 kinh tế  công nghiệp năng lượng khai thác dầu khí là then
chốt thúc đẩy sự phát triển của ngành kinh tế khác).
-GV cho HS đọc bảng 22.1 SGK (GV gợi mở cho HS cách nhận xét tỉ trọng
các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm trong nướccủa VN)
+Nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta từ năm 1990 đến 2000? (Từ
1990 đến 2000 tỉ trọng ngành kinh tế nông nghiệp giảm từ 38,74% xuống
24,30%, còn tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 22,67% lên 36,61% và dòch vụ
I/- VN trên bản đồ thế
giới .
-Đất nước VN bao gồm đất

liền, các hải đảo vùng biển
và vùng trời.
II/- VN trên con đường
xây dựng và phát triển .

-Dưới sự lãnh đạo sáng suốt
của Đảng CSVN, đất nước
ta đang có những đổi mới to
lớn và sâu sắc, vượt qua
những khó khăn do chiến
tranh để lại và nề nếp cũ
kém hiệu quả, nhân dân
đang tích cực xây dựng nền
kinh tế xã hội theo con
đường kinh tế thò trường
đònh hướng XHCN, phấn
đấu đến năm 2020 nước ta
cơ bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng
hiện đại.
Trường THCS Bình Long Giáo Viên : Lê Thanh Hải
4/- Củng cố: ( 5 p )
-GV dựa vào các câu hỏi cuối bài.
1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 – 2010 của nước ta là gì?
-Đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
-Nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân.
-Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
2. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của 2 năm 1990 và 2000. Rút ra
nhận xét.
GV hướng dẫn HS vẽ hai biểu đồ hình tròn (một biểu đồ năm1990 và một biểu đồ của năm 2000)

thể hiện tỉ trọng các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của VN, có chú thích kí hiệu từng
ngành: Nông nghiệp, công nghiệp, dòch vụ.
*Nhận xét:
-Từ năm 1990 đến năm2000 tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 38,74% xuống 24,30% còn tỉ trọng
ngành công nghiệp tăng từ 22,67% lên 36,61% và dòch vụ cũng tăng từ 38,59% lên 39,09% so với
tổng sản phẩm trong nước của VN  Chứng tỏ cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển đổi từ một nước
nông nghiệp đang chuyển dần sang nước công nghiệp, phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá theo đònh hướng XHCN.
5/- Dăn dò: ( 1 p )
-Xem bài mới: “VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VN
I) MỤC TIÊU :
-Học sinh cần hiểu được tính toàn vẹn của lãnh thổ Việt Nam, xác đònh được vò trí, giới hạn diện tích
hình dạng vùng đất liền, vùng biển Việt Nam.
-Hiểu biết về ý nghóa thực tiễn và giá trò cơ bản của vò trí đòa lí hình dạng lãnh thổ đối với môi trường
tự nhiên và các hoạt động kinh tế xã hội của nước ta.
* Kó năng : Rèn luyện kó năng xác đònh vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ của đất nước. Qua đó đánh giá ý
nghóa và giá trò của vò trí lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội.
II) CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam
-Bản đồ Đông Nam Á
-Bản đồ thế giới
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/-Kiểm tra bài cũ: ( 5 p )
a/ Từ 1986 đến nay kinh tế xã hội nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trong công cuộc đổi
mới như thế nào?
25
Tuần :…………Tiết:…………
NS:……………………………………
ND:
…………………………………..

BÀI 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT
NAM

×