Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.71 KB, 3 trang )
HỘI THI TIN HỌC TRẺ
TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2014
ĐỀ THI THỰC HÀNH – BẢNG B
THỜI GIAN: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
-----------***----------Bài 1: (8.5đ) Lưu với tên bai1.pas
Hai số tự nhiên được coi là hữu nghị, nếu như số này bằng tổng các ước số của số
kia và ngược lại. (Lưu ý: số 1 được coi là ước số của mọi số, còn mỗi số không được coi
là ước số của chính nó).
Viết chương trình nhập vào hai số tự nhiên A và B từ bàn phím (1≤A, B≤100000).
Kiểm tra xem hai số A và B có hữu nghị với nhau không? In kết quả ra màn hình.
Ví dụ:
Nhap so A= 220
Nhap so B= 284
In ra màn hình: 220 va 284 la cap so huu nghi.
Giải thích thêm:
220 có ước số là: 1,2,4,5,10,11,20,22,44,55,110 bằng 284 (B)
284 có ước số là: 1,2,4,71,142 bằng 220 (A)
Bài 2: (7.5đ) Lưu với tên bai2.pas
Hai số tự nhiên được gọi là Nguyên tố tương đương, nếu chúng có chung các ước
số nguyên tố.
Viết chương trình nhập vào hai số tự nhiên M và N từ bàn phím. Kiểm tra xem hai
số M và N có là nguyên tố tương đương với nhau hay không? In kết quả ra màn hình.
Ví dụ:
Nhap so M= 75
Nhap so N= 15
In ra màn hình: 75 va 15 la nguyen to tuong duong.
Giải thích thêm:
75 và 15 cùng có các ước nguyên tố là 3 và 5.
Bài 3: (4.0đ) Lưu với tên bai3.pas
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một xâu kí tự S tối đa 5 từ (từ là một dãy
các ký tự, cách nhau bởi dấu cách). In ra các từ của xâu kí tự S kiểm tra xâu S có bao