Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

NGHIÊN cứu BIẾN đổi của một số GEN TY THỂ ở BỆNH UNG THƯ đại TRỰC TRÀNG TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 28 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------------

T




N

NG

N ỨU



TS

G NT T

UNG T Ư ĐẠ TRỰ TR NG

Chuyên ngành: S

ờ v

vật

Mã số: 62420104


ỰT

T

TẮT UẬN ÁN TI N SĨ SINH HỌC

Hà N i – 2017


ô

trì

N

ợc hoàn thành t i:
Tr n Đ

ớng dẫn khoa h c:

K o

T n

n ĐHQGHN

PGS TS Tr n H n T
TS. Tô T n T

Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

..............................
Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..............................
Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..............................

Luận án sẽ đ ợc bảo vệ tr ớc Hộ đ ng cấp ơ sở chấm luận án tiến sĩ
.............................
vào h i

gi

p t n à

t n

năm 201...

Có thể tìm hiểu luận án t i:
-T

v ện Quốc gia Việt Nam

- Trung tâm Thông tin - T

v ện Đ i h c Quốc gia Hà Nội

pt i......................



MỞ ĐẦU
Un t

đ i tr

thứ t do un t

tràn (UTĐTT) đứng thứ ba về mứ độ phổ biến và là nguyên nhân gây tử vong cao
trên toàn cầu (Arnold và cs, 2016). Nhiều yếu tố có thể là n u

ơ â bện n

ăn uống thiếu lành m nh, s lão hóa, lối sống ít vận động, l m dụng thuốc và chất kí
nghề nghiệp hay hội chứn đ pol p t eo
UTĐTT đứng thứ năm s u un t
bện n ân t

n

đìn (Amer

n C n er So et

n p ổi, d dà và un t

đ ều này cho thấy khả năn

o đặc biệt là ở

ẩn đo n bệnh ở


đặc thù

2014-2016). Ở Việt Nam,

v về độ phổ biến (Globocan, 2012). Tuy

ó t n l ợng tốt nếu đ ợc chẩn đo n và đ ều tr khi còn ở

bệnh nhân tử von do UTĐTT vẫn ở mứ

t í

ế độ

đo n sớm song tỷ lệ

n ớc chậm phát triển (globocan, 2012),

đo n sớm còn h n chế. Do vậy, việc tìm ra các dấu

hiệu chẩn đo n bệnh sớm đ ợc quan tâm rất nhiều tron đó ó

ớng nghiên cứu mối liên quan giữa s

biến đổi ADN ty thể với bệnh. Dữ liệu đã ôn bố cho thấy, các biến đổi của ADN ty thể trong tế bào ung
t

đã un


ấp những hiểu biết mới về bệnh sinh của khối u và hứa hẹn là ơ sở tiềm năn

l ợn và đ ều tr un t
Đ ợ

ot n

(Br ndon và s 2006; Carew và cs, 2002).

o là “n à m ” sản xuất năn l ợng, ty thể có vai trò rất quan tr ng cho m i ho t động sống

của tế bào và ơ t ể Đặc biệt, ty thể có hệ gen riêng và nhân bản độc lập với hệ gen nhân. Ở n
ty thể ó kí

t

i, ADN

ớc 16.569 bp, sợ đô d ng m ch vòng chứa 37 gen đ ợ đ ều khiển chung bởi một vùng

đ ều khiển D-loop. ADN ty thể không có trình t intron, không có protein bảo vệ Histone Hơn nữ
chế sửa chữa sai hỏng của ty thể òn đơn

ản nên rất dễ b t

động và biến đổi (Aral và cs, 2007). S

biến đổi này có thể gây ra thiếu hụt hay rối lo n ho t động chứ năn
lo n và bệnh tật. Những nghiên cứu gần đâ đã


ủa ty thể qu đó â r n ững rối

o t ấy, biến đổi của ADN ty thể gây ra những khiếm

khuyết trong phức hệ hô hấp l n qu n đến nhiều lo un t
Brandon và cs, 2006). Cụ thể ơn một số đột biến đ

ìn

(S n

và s 2009; Czarnecka và s, 2007,

ủa các gen ND1, ND3 thuộc phức hệ hô hấp

I, COX-1, COX-2 thuộc phức hệ hô hấp IV, các mất đo n lớn và s t
đ ợ x

đ nh ở nhiều lo

un t

ơ

đổi số bản sao ADN ty thể đã

tron đó ó UTĐTT (Br ndon và s 2006 Czarnecka và s, 2007;

Lee và cs, 2009) Hơn nữa, một số công bố còn cho thấy s biến đổi ADN ty thể trong mối liên quan với
bện


ó tín đặ tr n t eo vùn đ a lý và chủng tộc (Dimberg và cs, 2014; Canter và cs, 2005). Tr n đối

t ợn n

V ệt N m n

n ứu t eo

ớn nà

n đã đ ợ qu n tâm tron n ữn năm ần đâ tu

nhiên, mới chủ yếu tập trung vào các bện

ơ t ần kinh (Huệ và cs, 2012), Huệ và cs, 2012[Error!

Reference source not found.]), bện

un t

v (An và s 2015 L n và s 2014 Tr n và

s 2015) Đối vớ bện UTĐTT mới có công bố của Dimberg và cs (2014) với một số dữ liệu b n đầu về
đột biến mất đo n 4977 bp ở một nhóm bệnh nhân Việt N m đ ợc khảo sát cùng nhóm bệnh nhân Thụy
Đ ển (Dimberg và cs, 2014. Do vậy, nghiên cứu tiếp theo với ph m vi rộng và mứ độ sâu ơn tr n đối
t ợng bệnh nhân Việt Nam về mối liên quan giữa s biến đổi ADN ty thể với bện UTĐTT đặc biệt là
với các đặ đ ểm bệnh h c củ UTĐTT rất ó ý n ĩ

có thể giúp hiểu thêm về ơ


ế bệnh h c hoặc

tiến triển của UTĐTT và ó t ể là ơ sở cho việc tìm ra những chỉ th của ADN ty thể để nhận biết bệnh
sớm. Từ th c tế nà

n tô đã t

c hiện đề tài luận án: “

” với hai mục tiêu:
1. Khảo sát một số d ng biến đổ (đột biến đ

ìn ) ủa các gen ND1, ND3, COX-1, COX-2, mất đo n

4977 bp mứ độ mất đo n lớn và số bản s o ADN t t ể ở mẫu mô và mẫu m u ủ một n óm bện
n ân UTĐTT V ệt N m


2. Tìm hiểu mối liên quan giữa các d ng biến đổi của gen, tỷ lệ mất đo n 4977 bp, mứ độ mất đo n
lớn s t

đổi số l ợng bản sao ADN ty thể với một số đặ đ ểm bệnh h c của bệnh UTĐTT ở Việt

N m qu đó tìm r n ữn b ến đổ t ềm năn

ó t ể phát triển thành chỉ th

trợ


ẩn đo n và t n

l ợn bện
Đ

ợng nghiên c



m th c hi n ề tài luận án

Nghiên cứu đ ợc th c hiện trên mẫu mô u mô lân ận u (LCU) và một số mẫu m u đ ợ

un

k m t eo mẫu mô ủa một nhóm bện n ân UTĐTT Mẫu mô và mẫu máu của bện n ân un t
cung cấp từ K o

ả p ẫu bện

đ ợc

Bệnh viện K Hà Nội và Bệnh viện Quân y 103 từ năm 2012 - 2016.

Mẫu máu củ n

i khỏe m n bìn t

truyền m u Trun


ơn

un

ấp

n (m u đối chứn ) do K o Sàn l

m u V ện huyết h c và

ấp.

Các nghiên cứu của luận n đ ợc th c hiện t i Phòng Proteomics và Sinh h c cấu trúc thuộc Phòng
Thí nghiệm tr n đ ểm Công nghệ Enzyme và Protein, Bộ môn Sinh lý h c và Sinh h
Sinh h

Tr

Đ o

n

i, Khoa

n ĐHKH T nhiên – ĐHQG Hà Nội.

c nghiên c u

Đố t ợng tham gia nghiên cứu hoàn toàn t nguyện. Quy trình lấy mẫu t eo đ n qu đ nh của Bệnh
viện. Các thông tin cá nhân của bệnh nhân tham gia nghiên cứu đ ợc mã hóa và bảo mật.

Ý
-

ĩ k o

ọc và th c tiễn c

Kết quả ủ luận n đã un
đo n lớn, s t





ấp bộ dữ liệu về các biến đổi của một số gen ty thể, tỷ lệ và mứ độ mất

đổ số l ợng bản sao ADN ty thể ở một n óm bện n ân UTĐTT V ệt N m Đâ là

ngu n dữ liệu tham khảo quan tr ng cho các nghiên cứu về bệnh h c phân tử củ UTĐTT
-

Luận n đã xâ d n đ ợ p

ơn p p x

đn

đột b ến đ ểm đột b ến mất đo n đ n l ợn

mứ độ mất đo n số bản s o ADN t t ể t ơn đố

ơ sở n
-

C

n ứu và x t n

kết quả ủ n

n ứu nà

ó t ể đ ợc sử dụn làm ơ sở k o
ởn

mất đo n 4977 bp mứ độ mất đo n lớn s t

Đó
-

en ND1, ND3, COX-1, COX-2 đến n u
óp

ới c



t ợn bện UTĐTT b n

-


ơn p p

Đề tà luận n là n

o

ủ một số b ến đổi của ADN ty thể n

p

n ứu t ếp
tỷ lệ đột b ến

ơ mắ và t ến tr ển ủ UTĐTT

n ứu đầu t n về x

ơn p p PCR p

ả trìn t

en p

đ n tỷ lệ và mứ độ mất đo n lớn s
en ND1, ND3, COX-1 và COX-2 tr n đố

ơn p p đ

ìn


ều dà đo n cắt giới h n

ơn p p re l-t me PCR ở V ệt N m

n ứu đầu tiên cung cấp dữ liệu và mố l n qu n

4977 bp mứ độ mất đo n lớn s t

ữ tỷ lệ đột b ến mất đo n

đổ số bản s o ADN t t ể và một số v trí biến đổi ủ

gen ND1 (A4164G), ND3 (A1398G), COX-1 (C6340T) và COX-2 (G7853A) vớ
ủ bện UTĐTT n
liên quan vớ

n

đổ số bản s o ADN t t ể và một số đột b ến đ ểm

đổ số bản s o ADN t t ể và một số biến đổi ủ

(PCR-RFLP) p

ó t ể đ ợ áp dụn ở



Đề tà luận n là một tron n ữn n
t


ơn p p nà

ệm có liên quan ở Việt Nam.

t eo: xâ d n mô ìn d đo n về ản
tr n

p

đặ đ ểm bện

V ệt N m Tron đó, các biến đổ A4164G A10398G và G7853A đều

đo n T của bệnh, các biến đổi A4164G, G7853A liên quan với giớ tín

biến đổ A4164G và A10398G ó xu

Đặc biệt,

ớn đ k m n u và đều xảy ra với tần suất cao nhất ở giai


đo n T1, giảm dần ở

đo n T 2, T3 và T4. Mứ độ mất đo n lớn liên quan với v trí un t

độ biệt hóa, số bản sao ADN ty thể l n qu n đến v trí un t
-


Đề tà luận n là n

mứ độ xâm lấn khối u.

n ứu đầu tiên phát hiện các mất đo n mớ 5094 bp 5169 bp và 5104 bp trên

ADN ty thể Đặc biệt, việ tăn mứ độ mất đo n là yếu tố làm tăn n u
t ơn qu n n

ơ mắ UTĐTT

ó mối

ch giữa mứ độ mất đo n và số bản sao ADN ty thể ở mô LCU của bện UTĐTT


ƯƠNG 1. T NG QUAN TÀI LI U
1.1. UNG T Ư ĐẠI TRỰC TRÀNG
1.1.1. Thực tr ng mắ u t
i trực tràng
Un t đ i tr tràn (UTĐTT) đứng thứ ba về mứ độ phổ biến và là nguyên nhân gây tử vong cao
thứ t do un t tr n toàn ầu (Arnold và cs, 2016). T i Việt Nam, số ca bện UTĐTT đ ợc chẩn đo n
chiếm tỷ lệ khoảng 7% trong tổng số
un t và đ ợc xếp vào v trí thứ năm s u un t
n un
t p ổ un t d dà và un t v Tỷ lệ tử von do UTĐTT ếm khoảng 6,3%, cao thứ t s u t
gan, un t p ổ un t d dày (Globocan, 2012).
Nhìn chung, tỷ lệ mắc và tử vong do bện UTĐTT vẫn đ n
nhập thấp và trung bình, ổn đ n và ó xu


ớng giảm ở

ó xu

ớn tăn ở các quốc gia có thu

n ớc có thu nhập cao (Arnold và cs, 2016).

Tuy nhiên, tỷ lệ mắc mới và tử vong còn cao cho thấ đâ là ăn bệnh nguy hiểm và vẫn đ n là

n

nặng toàn cầu.
1.1.2. Các hệ thố

p â

a

o n bệ

Có nhiều hệ thốn p ân
vào kí

t

ou

t


đo n cho ung t

i trực tràng

Đối vớ UTĐTT t

ng p ân

đo n un t

d a

ớc của khối u (T), mứ độ lâ l n đến các h ch b ch huyết (N) và s hiện diện củ d ăn (M)

(Tumor- lymph Node – Metastases, TNM) (American Cancer Society, 2016), (Compto và cs, 2004).
1.1.3. Các yếu tố

u

â u

Nhiều yếu tố có thể là n u

t

trự tr

ơ â bện n

vận động, l m dụng thuốc và chất kí


t í

ế độ ăn uống thiếu lành m nh, s lão hóa, lối sống ít

đặc thù nghề nghiệp hay hội chứn đ pol p t eo

(American Cancer Society, 2014-2016) Đặ b ệt một số biến đổi tr n ADN t t ể n
đ

ìn

mất đo n, s t

đổi số bản sao ADN

t

(Br ndon và s 2006 Czarnecka và s 2007; Lee và cs, 2009).

1.2. TY TH NGƯỜI
1.2.1. ấu tr v


n đã đ ợ x

đn

đình


đột biến đ ểm,

ó l n qu n đến n u

ơ mắc ung

ủa t t ể

Ty thể là bào quan có mặt ở tế bào chất của hầu hết các tế bào nhân thật, có nhiều hình d ng khác
nhau. Ty thể g m hai lớp màng lipoprotein, giữa hai lớp màng là khoang gian màng, bên trong hai màng
là chất nền. Ty thể là “nhà máy” năn l ợng của tế bào, tham gia vào quá trình apoptosis (quá trình tế bào
chết t eo

u trìn ) (Du và s 2000; L u và s 1996; W n và s 2016 qu trìn lão ó



ơt ể

(Bratic, 2013) đ ều chỉnh tín hiệu canxi (Rizzuto, 2012) và một số chứ năng khác. Nhiều nghiên cứu đã
chỉ ra r ng, biến đổi của hệ gen ty thể ó l n qu n đến việc phát sinh một số bệnh ty thể và bện un t
(Dimauro, 2007; Bradon và cs, 2006; Chatterjee và cs, 2006).
1.2.2. Hệ gen ty thể
Bào quan ty thể có hệ gen riêng và nhân bản độc lập với hệ gen nhân. ADN ty thể n
d ng m ch vòng, sợ đô

ó kí

t


it nt iở

ớc 16.569 bp, bao g m 37 gen, mã hóa cho 2 phân tử rRNA (12S,

16S), 22 phân tử tRNA và 13 phân tử protein thuộc các phức hợp của chu i hô hấp (Anderson và s
1981).
1.2.3. Hiệ t ợng d tế bào chất v

ỡng biểu hiện của

t biến ADN ty thể


Do hệ gen ty thể có nhiều bản sao: vài bản sao trong một ty thể, hàng nghìn bản sao trong một tế bào.
Vì vậy, ADN ty thể có hai d ng t n t

là đ ng tế bào chất và d tế bào chất Đ ng tế bào chất

(homoplasmy) là tr ng thái t n t i mà trong tế bào mô ơ qu n tất cả các bản sao của ADN ty thể giống
nhau. D tế bào chất (Heteroplasmy) là t n t
biến trong cùng tế bào mô ơ qu n
1.3. Đ T

N

NT T

Một số nghiên cứu đã

đ ng th i cả bản sao ADN d ng bìn t


ng và d n đột

ơ t ể (DiMauro và cs, 2007).

V

N

UNG T Ư

ỉ ra r ng, các gốc t do ho t động chứa oxi (Reactive oxygen species, ROS)

l n qu n đến s tăn tr ởng của tế bào, s chết của tế bào, s sinh sản, hình thành m ch, s p t s n
t ến tr ển và d ăn ủ un t

(Desouki và cs, 2005[Error! Reference source not found.], Ishikawa

K, 2008). ROS là sản phẩm phụ của quá trình hô hấp ty thể (oxidative phosphorylation, OXPHOS), có từ
2 - 4% oxi tiêu thụ trong hô hấp ty thể t ì đ ợc chuyển thành ROS (Desouki và cs, 2005). Hơn nữa, các
đột biến của ADN ty thể có thể làm
nhiên, s

tăn

tăn ROS nội sinh l t

ốc ROS (Carew và cs, 2012; Brandon và cs, 2006), tuy

động trở l i và có thể gây tổn h i thêm cho cả ADN ty thể và ADN


nhân (Carew và cs, 2012). Ngoài ra, s ho t động của NADPH-ox d se 1 (Nox1)
đ n kể ROS trong tế bào. Nox1 l

đ ợc kiểm soát bởi s ho t động của các gen trong ty thể, s mất

kiểm soát của các gen ty thể góp phần t o ra khối u ở một số lo un t
trứng (Desouki và s 2005) N

n

un t

v

un t

vậy, ho t động và một số biến đổi của ADN ty thể có thể ản

tr c tiếp đến việc t o ra ROS hoặc có thể t
phát sinh và phát triển un t

n t o ra một l ợng

động thông qua Nox1 từ đó ó t ể ản

bu ng
ởng

ởn đến quá trình


. Mặt khác, các khiếm khuyết trong ho t động của chu i hô hấp do đột biến

ADN ty thể có thể dẫn đến s biểu hiện quá mức quá trình sản xuất Surperox de k n

poptos s tăn

i và biểu hiện quá ức của ADN nhân. Những biến đổi này trong kiểu hình tế bào đ ợc biết đến góp
phần vào s hình thành, phát triển củ un t

(S n

N ều d n b ến đổ tr n ADN t t ể đã đ ợ x
UTĐTT. Các biến đổi có thể là các đ

ìn

n

và cs, 2009).
đn
ó t ể là

ó l n qu n đến

bện un t

đột b ến ó t ể dẫn đến t

của các enzyme thuộc chu i hô hấp, dẫn đến việ k ôn đảm bảo chứ năn

dòng vận chuyển đ ện tử bìn t

tron đó ó
đổi cấu trúc

ó t ể làm ản

ởng tới

ng của phức hệ hô hấp ty thể. Các biến đổi g m mất đo n lớn, s thay

đổi số bản sao, các biến đổi trên các gen ND1, ND3, COX-1 và COX-2. Tuy nhiên, vai trò của các biến
đổi, mất đo n và s t

đổi số l ợng bản sao ADN ty thể đối với un t

vẫn òn nhiều đ ều

rõ và cần tiếp tụ đ ợc nghiên cứu.



un tron đó ó UTĐTT

1.3.1. Mất o n lớn trên ADN ty thể
Các mất đo n lớn của ADN ty thể, chủ yếu là mất đo n xảy ra giữ
(khoảng 68%), có tần suất thấp ơn so vớ
các bệnh ty thể, bện un t

đo n trình t lặp t ơn đ ng


đột biến đ ểm, tuy nhiên chúng l i góp phần nhiều ơn vào

và lão ó (C en và s 2011b P rk và s 2015) T eo Kr s n n và s

(2008), mất đo n xảy ra là do quá trình sửa chữa ADN ty thể b sai hỏn (Kr s n n và s 2008).
Trong các lo i mất đo n lớn t ì mất đo n 4977 bp là mất đo n phổ biến xả r từ v trí 8470 đến
13447 làm mất đ

en mã ó

o 4 pol pept de ủa phức hệ I (ND3, ND4, ND4L và ND5), 1

polypeptide (COXIII) của phức hệ IV và 2 polypeptide của phức hệ V (ATP8, ATP6), 5 tARN vận
chuyển các axitamin. Mất đo n 4977 bp xảy ra giữ 2 đo n trình t lặp dài 13 nu (ACCTCCCTCACCA)


đầu v trí 8470–8482 (thuộc gen ATPase 8) và 13447–13495 (thuộc gen ND5) (Chen và cs, 2011;


Dani và cs, 2008). Mất đo n 4977 bp đã đ ợ x
un t

v

đn

ó l n qu n đến n ều lo un t

p ổi, niêm m c tử cung, th c quản, d dày, gan, thận, tuyến


k

n un

p và UTĐTT (D n và s

2004, Chen và cs, 2011; Ye và s 2008; D và s 2006; D mber 2015 Ar l và s 2007)
1.3.2. Sự t a

ổi số bản sao ADN ty thể và bệnh ung t

Số l ợng bản sao ADN ty thể t
s 2013; Yu và s 2007; X
UTĐTT (T
t

r

đổ đã đ ợ đề cập đến trong các lo

v

un t

s 2009; M mbo và s 2005) un t

ty thể giảm trong ở mẫu un t

t


un t

tu ến n ớc b t un t

vùn đầu cổ un t

tử un

un t

k

ợng thận un t

ởng khác nhau lên các lo

un t

n và

n (Y n và s 2004) un

(Lee và s 2009) Tron số đó số bản sao ADN
n un t
tu ến

d dà

p un t


un t

k

v n

bu ng trứn

t ền liệt tuyến và đặc biệt là UTĐTT (Lee và s 2009) N

ADN ty thể â

r

p ổ (Hos ood và s 2010)

n và s 2012; Qu và s 2011; Fen và s 2011) un t

t ận (Xing và cs, 2008) và một số d n un t

v (T

n tăn tron

un t

vậy, s t

nội m c


đổi số bản sao

n u s tăn số bản sao ADN ty thể có thể

để đ p ứng với stress oxi hóa (Lee và cs, 2000). Tuy nhiên, các thông tin về mối liên quan giữa s thay
đổi số bản sao ADN ty thể vớ

đặ đ ểm bệnh h c củ un t

òn n ều đ ều

rõ và ần tiếp tục

đ ợc nghiên cứu.
ổi của m t số gen ty thể mã hóa cho các protein tham gia chuỗi hô hấp tế bào

1.3.3. Biế

Các biến đổi của ADN ty thể ở cả vùn đ ều khiển và vùn mã ó đã đ ợ x
t
t

k

đ nh ở nhiều lo i ung

n u với vai trò có thể gây ức chế phức hệ hô hấp tế bào (OXPHOS) tăn sản xuất ROS và

đẩy s phát triển của tế bào un t


mô tr

ở mứ độ nhẹ ơn ó t ể cho phép các khối u thích ứng với

ng mới (Brandon và cs, 2006). Nghiên cứu tr ớ đâ đã

ND3 làm tăn n u

ơ un t

v ở những bện n ân n

đột biến gen COX-1 làm tăn n u

ơ p t tr ển un t

ỉ ra r n đột biến G10398A thuộc gen

i Mỹ gốc phi (Canter và cs, 2005) hay một số
t ền liệt tuyến (Petros và cs 2004) Đặc biệt, các

biến đổi trên gen mã hóa cho các protein thuộc các phức hệ hô hấp tế bào n
hệ hô hấp I, COX-1, COX-2 thuộc phức hệ hô hấp IV đã đ ợ x

en ND1, ND3 thuộc phức

đ nh trên nhiều lo

UTĐTT (Yusn t và s 2010; Akou ek n và s 2011; Yuex o 2016; C


un t

tron đó

r và s 2011; Errichiello

và cs, 2015).
1.4. NG

N ỨU



Tr n đố t ợn n
nhữn năm ần đâ



NT T

V ệt N m n

tu n

n

n

2012), Huệ và cs, 2012), bện un t


ỞV

TN

n ứu về biến đổi của ADN ty thể đã đ ợ qu n tâm tron
n ứu chủ yếu tập trung vào các bện

ơ t ần kinh (Huệ và cs,

v (An và s 2015 L n và s 2014 Tr n và s 2015) Đối vớ

bện UTĐTT mới có công bố của Dimberg và cs (2014) với một số dữ liệu b n đầu về đột biến mất
đo n 4977 bp ở một nhóm bệnh nhân Việt N m đ ợc nghiên cứu cùng với một nhóm bệnh nhân Thụy
Đ ển (Dimberg và cs, 2014).
1.5. Á

ƯƠNG

Để x

Á

ÁT

đ n và đ n l ợn

N Đ T BI N GEN TY TH

b ến đổ tr n ADN t t ể t


PCR-RFLP

ả trìn t

k

ơn p p ó t ể dùn kết ợp vớ n u để tăn độ

C

p

n

p dụn một số p

ơn p p s u:

en PCR đ n l ợng (real-time PCR), Southern blot và một số p
ín x

ủ kết quả p ân tí

ơn p p


ƯƠNG 2. NGU

N


UV

ƯƠNG

Á NG

N ỨU

2.1. NGUYÊN LI U
2.1.1. Mẫu nghiên cứu
Bộ mẫu g m 86 cặp mẫu mô u và mô LCU của 86 bện n ân UTĐTT do Bệnh viện K Hà Nội cung
cấp. Bệnh viện Quân đội 103 cung cấp bộ mẫu g m 40 cặp mẫu mô u và mô LCU kèm theo 40 cặp mẫu
m u đ ợc lấy t i hai th
67 mẫu máu củ n
m u Trun

đ ểm tr ớc và sau phẫu thuật của 40 bệnh nhân UTĐTT.
i khỏe m nh đến hiến máu dùng làm đối chứng do Viện huyết h c và Truyền

ơn cung cấp. Các mẫu nghiên cứu đ ợc thu thập từ năm 2012 - 2016 và đ ợc bảo quản ở tủ

0

-80 C với mẫu mô, -200C với mẫu máu.
2.1.2.

a

Các cặp m


ất

ợ sử ụ

dùn

o p ân tí

tro

ứu

PCR-RFLP x

đ nh mất đo n, real-time PCR đ ợc chúng tôi thiết

kế b ng phần mềm primer - BLAST trên NCBI và đ ợ đặt tổng hợp từ hãng IDT và Invitrogen (Mỹ).
C

đệm ch y PCR, real-t me PCR n

Hot Start PCR Master Mix2x (Thermo Scientific, Mỹ, qPCR BIO

SyGreen Mix LO-ROX 2X (Biosystem), các enzyme cắt giới h n của hãng Ferment s (Đứ ) và một số
ó

ất k

đều đ t độ t n k ết


o

p ân tí

sn

p ân tử

2.2. MÁY MÓC VÀ TRANG THI T BỊ
Các máy móc chính dùng trong nghiên cứu bao g m máy đo n n độ ADN tổng số NanoDropTM
2000c (Thermo Scientific, Mỹ), máy nhân gen PCR 9700 (Applied Biosystems, Mỹ), máy Biorad (Mỹ),
máy real-time PCR Mygopro (IT-IS Life Science, Anh), máy ly tâm, các thiết b đ ện di (Biorad), hệ
thống chụp ản đ ện d Geldo (B or d) và
ấu tr

t uộ P òn t í n

m

mó t ết b k

t uộ p òn Proteom s và S n

ệm tr n đ ểm Côn n ệ En me và Prote n - Tr

n ĐHKH T

Nhiên.
2.3.


ƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.3.1. T

ết

N tổng số từ mẫu

ôu

t

i trự tr

ADN tổng số từ mẫu mô mẫu m u đ ợc tách b n k t t

v

ẫu

u

ết QIAamp DNA Mini Kit, QIAamp

Blood minikit (hãng QIAGEN Đức); Blood Genomic DNA Isolation Mini Kit (hang Norgen, Canada)
C

b ớ t c


ết t eo

ớn dẫn ủa nhà sản xuất.

2.3.2. Tách chiết ADN plasmid
ADN pl sm d đ ợc tách và tinh s
t eo t eo

b n k t QIAprep-miniprep củ Q

en C

b ớ t ến àn

ớn dẫn ủ n à sản xuất.

2.3.3. Đ ện di kiểm tra ADN tổng số, các sản phẩm PCR, sản phẩm cắt enzyme
S có mặt của ADN tổng số

sản p ẩm PCR, sản phẩm cắt enzyme đ ợc kiểm tra b n p

p p đ ện di trên gel agarose hoặc gel pol
2.3.4. Nhân bả
C

o n gen ty thể chứa

ơn

r l m de n uộm et d umbrom e

t biến bằng kỹ thuật PCR

đo n ADN chứa các v trí quan tâm thuộc các gen ND1, ND3, COX-1, COX-2, mất đo n 4977bp

thuộc ADN ty thể đ ợc khuế

đ i b ng phản ứng PCR với các cặp m

đặc hiệu. Khuôn cho phản ứng

PCR là ADN ty thể có trong ADN tổng số đ ợc tách chiết từ mẫu mô, máu của bện n ân UTĐTT và
mẫu máu đối chứng. Mất đo n 4977 bp của ADN ty thể đ ợ x

đ nh b ng các phản ứng PCR sử dụng


bốn cặp m i: Mt (g m 2 m i Fmt và Rmt), 4977-1 (4977-1F và 4977-1R), 4977-2 (4977-2F và 4977-2R)
và 10398 (10398F và 10398R) (Dimberg và cs, 2014).
2.3.5. Kỹ thuật PCR kết hợp với kỹ thuật a ì

ều

Trong nghiên cứu này, các biến đổ (đột biến đ ểm/đ
và với các cặp m i ND1-1, 10398, COX-2.1, COX-1.1 và c
ứng cắt đ ợc th c hiện với các thành phần t eo
2.3.6. Nhân dòng trực tiếp o n gen chứa
Chúng tôi tiến hành nhân dòn
tinh s ch các plasmid m n

o n cắt giới h n (PCR-RFLP)

ìn đ ợ x

đ nh b ng kỹ thuật PCR-RFLP

en me giới h n NlaIII, DdeI, HincII. Phản

ớng dẫn của nhà sản xuất.

t biến vào vector pJet1.2

đo n ADN của các gen ND1, ND4 và HBB để thu các plasmid,

đo n en tr n để phục vụ cho việc d n đ

ng chuẩn để đ n l ợng mức

độ mất đo n và số bản sao ADN ty thể.
2.3. . G ả trì

tự

o

ứa

t biến

đo n ADN của các gen ND1, ND3 COX-1 và COX-2 để khẳn đ nh kết quả PCR-

Giải trình t


RFLP, kết quả nhân dòng và kết quả x

đ nh mất đo n.

2.3.9. Tinh s ch sản phẩm PCR
Tn s

sản p ẩm PCR b n kít QIAqu k el extr t on và ExoSAP-IT® PCR Product Cleanup để

thu sản p ẩm t n s
2.3.10. Đ

o





ải trìn t ADN tr
ất o

v số bản sao ADN ty thể bằng kỹ thuật real-time PCR

Mứ độ mất đo n và số bản s o đ ợ x
D a trên giá tr chu kỳ n

ỡng (Ct) x

t ếp


đ nh b n p

ơn p p PCR đ n l ợng (real-time PCR).

đ n đ ợc từ cặp m i ND1-2 và cặp m i HBB qua phản ứng real-

time PCR, số bản sao ADN ty thể đ ợc tính toán theo công thức đ ợ t m k ảo từ

n

n ứu tr ớ

(Xia và cs, 2009; Gu và cs, 2013).
2∆Ct
Trong ó: ∆C = CtHBB - CtND1-2
Mứ độ mất đo n lớn của ADN ty thể đ ợ x

đ nh b n p

ơn p p re l-time PCR. Sử dụng hai

cặp m i ND1-2 và ND4 cho phản ứng real-t me PCR tron đó ặp m i ND1-2 nhân bản đ ợ đo n ADN
ó kí

t

ớc 115 bp của gen ND1 là gen thuộc vùng hiếm xảy ra mất đo n. Cặp m i ND4 nhân bản đ ợc

đo n ADN ó kí


t

ớc 128 bp của gen ND4 là gen thuộ vùn t

ty thể (He và s 2002) N

ng xuyên xảy ra mất đo n của ADN

vậy, d a trên s có mặt củ đo n ADN t uộ

en ND4 và gen ND1, chúng

tô tín đ ợc tỷ lệ % số bản sao ADN ty thể không b mất đo n trong mẫu nghiên cứu (TLND4/ND1) theo
công thức:

Từ đó mứ độ mất đo n của ADN ty thể đ ợ x

đ nh b ng công thức:


2.4. Á

ẦN

T NS N



ƯƠNG PHÁP TH NG


ĐƯ

SỬ DỤNG

TRONG NGHIÊN CỨU
P ần mềm B oEd t p

n bản 7 0 để phân tích trình t ADN

NCBI để so sánh các trình t
p ân tí

x

đ nh các biến đổi. C

ơn trìn Nucleotide BLAST trên

p ần mềm Ex el 2010 SPSS 23 0 để n ập và

dữ liệu.

Các kiểm đ n K

bìn p

ơn (C

squ re test (χ2) k ểm đ n


ín x

test), kiểm đ nh Man-Withney hoặc Kruskall-W ll s để so s n và đ n
đổi, mất đo n, s t
đến n u

đổi số bản sao vớ

ủ F s er (Fisher’s Exact
mối liên quan của các biến

đặ đ ểm bệnh h c củ UTĐTT Ản

ơ mắ UTĐTT đ ợc phân tích b n p

tr ó ý n ĩ t ống kê khi P < 0,05 theo 2 phía.

ơn p p

ởng của các yếu tố

qu lo st đơn b ến và đ b ến. Các giá


ƯƠNG 3.

T QU VÀ TH O LUẬN

3.1. BI N Đ I CỦA CÁC GEN ND1, ND3, COX-1 VÀ COX-2 TY TH

Các gen ND1, ND3, COX-1 và COX-2 mã hóa cho các protein thuộc phức hệ hô hấp I và IV ty thể
( Biến đổi ở một số v trí củ
đ nh ở các bện un t

v (C nter và s 2005; Cov rrub s và s 2008; Ism ell và s 2013; L n và s

2014; Tan và cs, 2002) un t
t

en nà đã đ ợc xác

bu ng trứn (L u và s 2001) un t

ầu thận (Mayr và cs, 2008), ung

p ổ (Yuex o 2016) UTĐTT (Akou ek n và s 2011 Gre ves và s 2006) Tuy nhiên, mối liên

quan giữa các biến đổi vớ un t
đ ợ x

đặc biệt là mối liên quan vớ

đặ đ ểm bệnh h c củ un t

đ nh rõ ràng. Vì vậy, trong khuôn khổ luận n nà

n tô đã l

òn


n sàn l c tập

trung vào 5 lo i biến đổi g m T4216C, A4164G thuộc gen ND1, A10398G thuộc gen ND3 là hai gen
thuộc phức hệ hô hấp I và C6340T thuộc gen COX-1, G7853A thuộc gen COX-2 (hai gen thuộc phức hệ
hô hấp IV) qu đó tìm

ểu mối liên quan của các biến đổi này vớ

đặ đ ểm bệnh h c của bệnh

UTĐTT
3.1.1. Biế

ổ T421

v

41 4G ủa

ổi A4164G và m t số biế

3.1.1.1. Biế
Sử dụn p

ND1 ở bệ

â u

t


i trực tràng

ổi khác

ơn p p PCR-RFLP với cặp m i ND1-1 và enzyme NlaIII để x

và A4164G ủ

đ nh biến đổ T4216C

en ND1. Kết quả PCR- RFLP của một số mẫu đ i diện trong nghiên cứu đ ợc minh h a

trong Hình 3.1.

Hình 3.1.

Hình 3.1

ện di sản phẩm PCR và sản phẩm cắt bằng enzyme giới h n NlaIII
(gel agarose 2%, nhu m EtBr)
Giếng M: Thang ADN chuẩn 100 bp. Giế

ế
ẩ ắ
ột số mẫu nghiên c u

ot ấ

sản p ẩm PCR ở


ứn 335 bp đ n t eo tín to n lý t u ết N
ADN t uộ

en ND1

giến 2 4 6 tron đó

ến 1 3 5 đều ó một băn rõ n t kí
vậ

ặp m

ND1-1 t ết kế là đặ

t

ớ băn t ơn

ệu để n ân bản đo n

ứ v trí 4164 và 4216 Sản phẩm cắt b ng enzyme NlaIII đ ợ đ ện di ở các
ếng 2, 6 sản phẩm cắt cho một băn

ó kí

t

ớ t ơn ứng 335 bp thể hiện là

mẫu không có biến đổi t i v trí 4164, giếng 4 minh h a cho mẫu có biến đổi hoàn toàn ở v trí 4164 hoặc

4216. Sử dụng p

ơn p p iải trình t để khẳn đ nh kết quả PCR- RFLP (Hình 3.2).


Hình 3.2. Trình tự o

Nt u

ND1

ứa v tr 421 v 41 4

Hình A: không bị biế đổi tại vị trí 4216; 4164
nhân #3089),
ị biế đổi tại vị trí 4216, biế đổi tại vị
Dấu chấ
o
o đoạn ADN từ vì trí 4168-4213
Kết quả giải trình t trên những mẫu b cắt b ng enzyme NlaIII đã k ẳn đ nh, tất cả những mẫu này
đều không có biến đổi t i v trí 4216 mà có biến đổi t i v trí 4164 Hơn nữa, kết quả giải trình t cho thấy
t i v trí 4164 chỉ có một đỉn G tron tr

ng hợp có biến đổi hoặ đỉn A tron tr

ng hợp không có

biến đổi vì vậy biến đổi A4164G t n t i ở d n đ ng tế bào chất. Ngoài ra, kết quả giải trình t còn chỉ ra
một số v trí biến đổi khác thuộc gen ND1 g m: G4048A, C4071T, T4254C, T4108C, C4137T và
A4263G, các biến đổ nà


n t n t i ở d n đ ng tế bào chất.

3.1.1.2 Tần suất của biế



41 4G v

Tổng hợp kết quả PCR-RFLP



qua vớ

n tô đã sàn l





đ ợc 11/86 mẫu (



ủa ệ

ếm 12 79

UTĐTT


) ó b ến đổi t i

v trí 4164, biến đổi trên mô u và LCU là không khác biệt.
Sử dụn k ểm đ n

ín x

ủ F s er để đ n

mối liên quan giữa tần suất của biến đổi A4164G

với một số đặ đ ểm sinh bệnh h c của bện n ân UTĐTT kết quả cho thấ b ến đổ A4164G l n qu n
vớ

ớ tín và

và giảm dần ở

đo n T (P<0,05) với tần suất d ng biến đổi (4164G) cao nhất ở

đo n T1 (44,4%)

đo n T2 và T3,4. Kết quả này gợi ý biến đổi A4164G có thể l n qu n đến giai

đo n đầu xâm lấn của khối u. Ngoài ra, chúng tôi không thấy mối liên quan của biến đổ A4164G vớ
đặ đ ểm k

n


độ tuổ kí

t

ớc khối u, mứ độ biệt ó

đo n N và

đo n bện

UTĐTT (P>0 05) H ện nay, mới chỉ có công bố củ Yusn t và s 2010; W n và s 2011 đ
dữ liệu sàng l

b n đầu về biến đổi A4164G trên bện n ân UTĐTT n n

về mối liên quan của biến đổi vớ

kết quả

ủa bệnh
r n ững

n tô t u đ ợc

đặ đ ểm bệnh h c là dữ liệu mới.

Đặc biệt, khác với nghiên cứu của Akouchekian và cs (2011) tìm ra s phổ biến củ đột biến T4216C
(có 8/30 bệnh nhân có biến đổi T4216C) trên nhóm bện n ân UTĐTT n
2011), nghiên cứu của chúng tôi không thấ đột biến nà k


sàn l

i Iran (Akou ek n và s

ở 86 ặp mẫu mô UTĐTT n

Việt N m Đ ều này cho thấ đột biến T4216C là d ng hiếm gặp ở bện n ân UTĐTT n
3.1.2. Biế

ổi A10398G thu c gen ND3 ở bệ

Sử dụn p

ơn p p

V ệt Nam.

i trực tràng

ơn p p PCR-RFLP với cặp m i 10398 và enzyme giới h n DdeI để x

A10398G thuộc gen ND3 Dùn p
quả PCR-RFLP

â t

i

đ nh biến đổi


ải trình t ADN để khẳn đ nh kết quả PCR-RFLP. Kết

ả trìn t ở một số mẫu đ ợc minh h a trong Hình 33.


ện di sản phẩm PCR-RFLP và trình tự o n ADN chứa v trí 10398

Hình 3.3.

(gel agarose 2%, nhu m EtBr)
ếng M: Thang chuẩ
N
ế
ối ch ng âm
Giế
đối ch
d
n phẩm cắt bằng enzyme c a plasmid
đã đ ợc gi i trình tự dạng 1 9 và đ ợc trộn lại với nhau,
Giếng 1,3: s n phẩm PCR: giếng 2, 4 s n phẩm cắt bằ
ng
c a mẫu nghiên c
oạ

N dạ
9 và
9
Hình 33A cho thấy, giếng 2 là mẫu ở d ng 10398A vì sản phẩm PCR sau khi cắt b ng enzyme DdeI
o 2 băn


ó kí

t

ớ t ơn ứng 196, 50bp, giếng 4 là mẫu ở d ng 10398G vì phẩm PCR sau khi cắt
o 3 băn

b ng enzyme DdeI

ó kí

t

ớ t ơn ứn 158 bp 50 bp và 38 bp (băn 38 bp do kí

nhỏ n n đã trô r n oà bản el) Kết quả PCR-RFLP đ ợ k ẳn đ n là

ín x

b n

t

ớc

ải trình t

(Hình 3B).
Tổng hợp kết quả sàng l c biến đổi A10398G trên các mẫu nghiên cứu


n tô đã x

đ n đ ợc

trên mô u có 47/86 mẫu (chiếm 54,7%) mang biến đổi A10398G, trên mô LCU là 49/86 mẫu (chiếm
57%). S khác biệt về tần suất A10398G giữ mô u và mô LCU là k ôn
(kiểm đ n χ2) . Trên mẫu đối chứng, biến đổ A10398G đ ợ x
ơn so với mẫu un t

vớ

đ nh ở 31/67 mẫu (chiếm 46,3 %) thấp

.

Sử dụn k ểm

ín x

F s er và K

bìn p

ơn (χ2) để đ n

đặ đ ểm bệnh h c của bện UTĐTT kết quả cho thấ

A10398G vớ

ó ý n ĩ t ống kê (P>0,05)


mối liên quan giữa biến đổi
b ến đổ A10398G l n qu n

đo n T (P<0 05) đặc biệt tần suất d ng biến đổi (10398G) cao nhất ở

giảm dần ở cá

đo n T1 (100%) và

đo n T2 và T3,4. Kết quả này gợi ý r ng biến đổi A10398G có liên quan với giai

đo n đầu xâm lấn của khối u. Ngoài ra, biến đổi A10398G không có mối liên quan vớ
n

độ tuổi, giớ tín



t

ớc khối u, mứ độ biệt ó

đo n N và

đặ đ ểm khác

đo n bện

ủa bệnh


UTĐTT (P>0 05)
Trên gen ND3, biến đổ A10398G đã đ ợ x
Al e mer (V nder và s 2003; G e
un t

n

qu n đến bện

đ nh ở các bệnh thoái hóa thần k n P rk nson

và s 2005) bệnh chuyển ó (Juo và s 2010) Đố vớ bệnh

ó các công bố l n qu n đến lo b ến đổ nà tu n
òn

n v trò ủa biến đổi A10398G liên

t ống nhất giữa các nghiên cứu đặc biệt vớ un t

v (C nter và s 2005;

Cov rrub s và s 2008; Ism ell và s 2013 Tr n đố t ợn UTĐTT dữ liệu l n qu n đến biến đổi
A10398G vẫn còn h n chế.


3.1.3.

t số v tr


ế

ổ ủa

COX-1 và COX-2 ty thể

COX-2
B ng cách giải trình t ADN tr c tiếp từ sản phẩm PCR nhân lên từ cặp m i COX-2.1 trên 31 mẫu
mô u của 31 bện n ân UTĐTT

n tô đã x

đ n đ ợc 13 biến đổ tron đó ó 5 biến đổi làm thay

đổi axit amin, tất cả các biến đổ đều ở d n đ ng tế bào chất (Hình 3.4).

Hình 3.4.

t số v tr

ế

Biế đổ

ổ tr

COX-2 t t ể ở mô u của bệ

â UTĐTT


9


9
9

Biến đổi G7853A làm t



9

ế đổi nucleotide

đổ

đổi axit amin từ Valine (V) thành Isoleucine (I) (Mitomap), xảy ra với tần

suất cao nhất trong 31 mẫu đ ợc giải trình t (4/31 tr
để sàn l c trên 55 bệnh nhân còn l i b n p

ng hợp). Vì vậy, biến đổ G7853A đ ợ l

n

ơn p p PCR-RFLP với cặp m i COX-2.2 và enzyme

HincII. Kết quả PCR-RFLP ở một số mẫu đ ợc minh h a ở Hình 3.5.


Hình 3.5.



sả p ẩ

R-R

o

N ủa

COX-2

(gel agarose 2,5% nhu m EtBr)
Giếng M: Thang ADN chuẩn 50bp. Giếng (+) ối ch
d
n phẩ
đ ợc cắt bằng enzyme
c a mẫu có biế đổ
đã đ ợc khẳ định bằng gi i trình tự); giếng:1,3,5,7,9,11: S n phẩm PCR;
giếng: 2,4,6,8,10,12: S n phẩm cắt bằng enzyme HincII
ng
Hình 3.5 cho thấy, sản phẩm PCR (giến 1 3 5 7 9 11) ó kí
k ôn

t ơn ứn 472 bp

băn rõ


ó băn p ụ, chứng tỏ cặp m i COX-2 2 đ ợc thiết kế là đặc hiệu. Sản phẩm cắt en me t ơn

ứng ở các giếng 2, 4, 8, 10 và 12 t u đ ợ 2 băn

ó kí

t

ớ t ơn ứng 257, 215 bp là mẫu có biến

đổi, giến 6 t u đ ợ 3 băn 215 144 113 bp là mẫu không có biến đổi.
Tổng hợp kết quả giải trình t và kết quả phân tích PCR- RFLP đã x

đ nh 16/86 (chiếm 18,6%)

bệnh nhân có biến đổi G7853A ở mô u hoặc LCU. Trên mô u, tần suất biến đổi G7853A (15,1%) thấp


ơn so với mô LCU (21,3%). Tuy nhiên, s khác biệt nà k ôn
đối chứng, biến đổ G7853A đ ợ x
Biến đổ G7853A l n qu n vớ

ó ý n ĩ t ống kê (P>0,05). Trên mẫu

đ nh ở 13/67 mẫu (chiếm 19,4 %), thấp ơn so với mẫu un t
ớ tín và

đo n T của bện n ân UTĐTT (P<0 05) C n t ơn

t với biến đổi A10398G, A4164G, biến đổ G7853A


n

ếm tỷ lệ cao nhất ở

Ngoài ra, biến đổ G7853A k ôn l n qu n vớ một số đặ đ ểm k
mứ độ biệt ó

đo n N

.

n

đo n T1 (55,56%).

độ tuổ kí

t

ớc khối u,

đo n bệnh (P>0,05).
COX-1

T ơn t p

ơn p p sàn l c các biến đổi trên gen COX-2 đối với gen COX-1

đ n đ ợc 17 biến đổ tron đó ó 5 b ến đổi làm t


đổ

x t m n t uộ

n tô đã x

en COX-1 t t ể (Hình 3.6).

Đặc biệt, biến đổi C6340T t n t i ở d ng d tế bào chất (kết quả giải trình t n oà đỉnh T còn có một đỉnh
C ở p í d ới (Hình 3.6C). Vì vậy, biến đổi này đ ợc l a ch n sàng l c ở các bệnh nhân còn l i b ng
p

ơn p p PCR-RFLP với cặp m i COX-1.2 và enzyme BccI để x

Hình 3.6 M t số v trí biế
ế đổ
ế đổ
ế đổ

đ nh tần suất của biến đổi.

ổi của gen COX-1 ty thể

99

Tổng hợp kết quả sàng l c biến đổi C6340T b n

p


ơn p p

ải trình t và PCR-RFLP cho

thấy, ở mô u có 1/86 (1,16%) mẫu biến đổi hoàn toàn từ C thành T, 1/86 mẫu (1,16%) biến đổi ở d n d
tế bào

ất Trên mô LCU có 1/86 mẫu biến đổi hoàn toàn và 2/86 mẫu có biến đổi ở d n d tế bào

Tính chung, có 3/86 bệnh nhân có biến đổi C6340T ở mô u hoặc mô LCU. N

ất

vậy, biến đổi C6340T

xảy ra với tần suất thấp và t n t i ở cả d n đ ng tế vào chất và d tế bào chất ở bện n ân UTĐTT n

i

Việt Nam.
C o đến nay, trên thế giớ đã ó n ững công bố l n qu n đến một số biến đổi của gen COX-1 ty thể ở
bện un t

v UTĐTT un t

t ền liệt tuyến (Ghatak và cs, 2014; Namslauer và cs, 2008; Chihara và

cs, 2011 Arnold và cs, 2013). Có những biến đổi có thể gây ra hậu quả làm t

đổi cấu trúc phân tử


protein (Chihara và cs, 2011) hoặc làm giảm ho t động của phức hệ hô hấp tăn sản xuất các gốc ROS là
nguyên nhân dẫn đến tăn tr ởng khối u trong ống nghiệm (Arnold và cs, 2013).
Tóm l

n tô đã sàn l

và x

đ n đ ợc tần suất xuất hiện của các biến đổi A4164G,

A10398G C6340T và G7853A t ơn ứng ở trên các gen ND1, ND3, COX-1 và COX-2 ty thể ở một
nhóm bện n ân UTĐTT n

i Việt N m Đã đ n

đ ợc mối liên quan của các biến đổi A4164G,


A10398G, G7853A vớ

đặ đ ểm bệnh h c của bện UTĐTT Đặc biệt đã x

đ n đ ợc các biến đổi

A4164G A10398G G7853A đều l n qu n đến mứ độ xâm lấn khối u (gia đo n T) với tần suất cao
nhất ở

đo n T1, hai biến đổ A4164G A10398G luôn ó xu


ớn đ k m vớ n u N

vậy, với

những kết quả này chúng tôi cho r ng các biến đổi A4164G, A10398G, G7853A có thể đón v trò tron
đo n đầu xâm lấn khối u của UTĐTT
3.2.

ẤT Đ ẠN ỚN Ủ

NT T

V UNG T Ư ĐẠ TRỰ TR NG

Mất đo n lớn của ADN ty thể đặ b ệt mất đo n 4977 bp đã đ ợ x
lo i bện

n

bệnh ty thể, chuyển

ó

un

t

tron

đn


ó l n qu n đến nhiều

đó ó UTĐTT (;

http://www. MitoBreak; C en và s 2011; D mbe và s 2014; Lee và s 2009) Đặc biệt, một số nghiên
cứu còn cho thấy tỷ lệ mất đo n có s khác nhau ở các chủng tộ n

i khác nhau (Dimbeg và cs, 2014;

Dimbeg và cs, 2015). Do vậy, với nghiên cứu này chúng tôi khảo sát tỷ lệ và đ n l ợng mứ độ mất
đo n lớn của ADN ty thể, tập trung vào mất đo n 4977 bp đ ng th i tìm hiểu mối liên quan giữa mất
đo n vớ

đặ đ ểm bệnh h c của bện UTĐTT ở Việt Nam.

3.2.1. Phát hiện mất o n 4977 bp và m t số mất o n lớn mới khác ở bệ
tràng
3.2.1.1. X

ịnh mấ

â u

t

i trực

o n 4977 bp


Mất đo n 4977 bp của ADN ty thể đ ợ x

đ nh b ng các phản ứng PCR sử dụng bốn cặp m i: Mt

(Fmt và Rmt), 4977-1 (4977-1F và 4977-1R), 4977-2 (4977-2F và 4977-2R) và 10398 (10398F và
10398R) (Dimberg và cs, 2014) với khuôn là ADN ty thể có trong ADN tổng số đ ợc tách chiết từ các
mẫu nghiên cứu.
Tron đó sản phẩm cặp m i Mt (433bp) để x

đ nh s có mặt của ADN ty thể trong ADN tổng số,

sản phẩm PCR từ cặp m i 4977-1 đ ợc dùng làm khuôn cho phản ứng PCR với cặp m i 4977-2 (PCR
l ng), sản phẩm PCR từ cặp m i 4977-2 (381 bp) để x
t

ớc 246 bp từ m

cặp m

10398 để x

đ nh có mất đo n 4977 bp, sản phảm PCR kích

đ nh bản sao ADN không b mất đo n 4977 bp. Kết quả PCR từ các

đ ợc minh h a ở Hình 3.7.

Hình 3.7.

ện di sản phẩ


R từ
ặp ồ t 4 -2 103
(gel agarose 2 %, nhu m EtBr)

ủa

t số

ẫu nghiên cứu

Hình A: Giếng M: thang ADN chuẩn 250 bp Giế
ối ch
d
là n phẩm PCR c a các
cặp mồi Mt, 49779 đã đ ợ
định bằng gi i trình tự. Giếng 2, 4, 6: s n phẩm PCR từ cặp Mt,
49779
ng ở một mẫu nghiên c u. Hình B: Giếng M: thang ADN chuẩn 50 bp, Giếng 1:
s n phẩm PCR c a mồi Mt, giếng 2-5: S n phẩm PCR từ cặp mồi 4977-2, giế
đối ch ng âm.


mt đều có băn s n

Hình 3.7 cho thấy, sản phẩm PCR từ các cặp m

đặc hiệu kí

t


ớ đ n

t eo đối chứn d ơn ( ếng 1, 2 Hình 3.7A) đ ều đó

ứng tỏ trong ADN tổng số đều có ADN ty thể.

Phần lớn các mẫu nghiên cứu đều ó băn 381 bp (

ếng 4 Hình 3.7A; giếng 2, 3, 5 Hình 3.7B) N

vậy, kết quả này khẳn đ nh các mẫu phân tích có ADN ty thể b mất đo n 4977 bp. Thống kê kết quả
sàng l c từ 86 ặp mẫu mô un t

do Bệnh viện K cung cấp, 67 mẫu m u đối chứn

n tô đã x

đ nh có 60 bệnh nhân có mất đo n đ ng th i trên cả mô u và LCU. Tỷ lệ mất đo n 4977 bp ở mô u là
73/86 mẫu (84,9 )

o ơn so với mô LCU (61/86 mẫu), ở nhóm bện n ân

o ơn so vớ n óm đối

chứng (10/67 mẫu) (P<0,05).
Đặc biệt, kết quả PCR cho thấ băn ADN ó kí

t


ớc 381 bp và 246 bp từ hai cặp m i 4977-2 và

10398 t ơn ứng luôn xuất hiện đ ng th i sau những phản ứn PCR t ơn ứng khi sử dụng ADN của
cùng mẫu nghiên cứu (minh h a ở Hình 3.7A), chứng tỏ bản sao ADN b mất đo n và không b mất đo n
4977 bp luôn t n t i cùng nhau ở tất cả các mẫu này (d ng d tế bào chất).
3.2.1.2. X

nh các mất o n lớn khác 4977 bp

Khi quan sát kết quả đ ện di sản phẩm PCR đ ợc nhân lên từ cặp m i 4977-2 chúng tôi thấy, bên
c n băn 381 bp ở một số bệnh nhân còn xuất hiện nhữn băn

ó kí

t

ớc lớn ơn oặc nhỏ ơn so

vớ băn 381 bp tr n bản el đ ện di (giếng 4, 5 Hình 3.7B), gợ ý đâ là n ững mẫu mang các mất đo n
vớ kí

t

ớc khác 4977 bp. Vì vậy, để x

đn

ín x




t

ớc các mất đo n khác 4977 bp, một

số băn ADN này đ ợc thôi gel và giải trình t . Kết quả giải trình t đã k ẳn đ n
PCR vớ kí

t

ớ k

381bp là ó

mẫu ó sản phẩm

ứa các mất đo n lớn khác mất đo n 4977 bp của ADN ty thể

(Error! Reference source not found., Hình 3.8).
Bảng 3.1.

nhân

STT

ất o
t

o


4


ất

pv

V tr

o

t số

ất

ất o


Trì

t:nt)

(bp)

tự ặp
(nt)

ô




1

36924

5169

8281:13451/8284:13454

ccc

-

2

10731

5104

8263:13368

-

-

3

42308

5094


8396:13491/8398:13493

cc

-

4

4169

4977

8469:13447/8482:13460

acctccctcacca

+

-

ự lặ

đ ợ



l o d

đã đ





Hình 3.8.

o n trình tự ADN ty thể

A: mấ đoạ
9
C: mấ đoạ
Kết quả giải trình t đã x

3.2.2. Mối liên quan giữa t
tràng

9
9
ũ ê

sau

uất hiệ

ất o

ớn

ấ đoạ


ấ đoạn 4977 bp
ỉ vị trí nối sau khi mấ đoạn)

đ ợc công bố tr n ơ sở dữ liệu ngân hàng gen ty thể MITOMAP và
mất đo n mớ mà


ất o

4

Mất đo n 4977 bp k ôn l n qu n đến
un t



đ n đ ợc chính xác ba mất đo n lớn 5169 bp 5104 bp và 5094 bp Cả ba

mất đo n lớn nà đều
MitoBreak, vì vậ đâ là



mứ độ biệt ó

đo n T N và

n tô đã x
p với c




đặ đ ểm n
đo n bện

đ n đ ợc.
ệnh h

ủa ệ

độ tuổi, giớ tín

u


t
t

i trực

ớc khối u, v trí

ủ một n óm bện n ân UTĐTT n

Nam (p>0,05) (kiểm đ nh chính xác của Fisher). Kết quả nà

n

i Việt


ó n ữn đ ểm t ơn đ ng với kết quả

nghiên cứu của Chen và cs (2011). Tuy nhiên, khác so với kết quả của Chen và cs (2011), chúng tôi
không tìm thấy s khác biệt về tỷ lệ mất đo n t eo độ tuổi. Bên c n đó kết quả nghiên cứu
r ng mất đo n 4977 bp là mất đo n phổ biến ở bện UTĐTT n
phù hợp so vớ

i Việt N m N

ỉ ra

vậy, kết quả nà

ôn bố tr ớc về tính phổ biến của lo đột biến này ở nhiều lo un t

vú (Dimbeg và cs, 2015, un t

n

n

n

un t

p ổi (Dai và cs, 2006, UTĐTT (D mber và s 2014; C en và s

2011).
Đặc biệt, tỷ lệ mất đo n 4977 bp ở bện n ân UTĐTT n
t


k

i Việt N m

o ơn so với các lo i ung

đã đ ợc công bố tr ớ đâ (C en và s 2011; Dimbeg và cs, 2015; Dani và cs, 2004).

Tóm l i, mất đo n 4977 bp là lo i mất đo n phổ biến, tỷ lệ cao ở mô un t
n ân UTĐTT n

ủ một nhóm bệnh

i Việt Nam và t n tai ở d ng d tế bào chất Tỷ lệ mất đo n ở mô u

t ốn k so vớ mô LCU (p<0,05). Mất đo n 4977 bp k ôn l n qu n đến

o ơn ó ý n ĩ

đặ đ ểm bệnh h c của

bện UTĐTT N oà mất đo n 4977 bp, chúng tôi còn phát hiện đ ợc một số mất đo n lớn khác trên
ADN ty thể ở mô UTĐTT tron đó x

đ nh chính xác 3 mất đo n mớ là 5169 bp 5094 bp và 5104 bp.

3.3.






TRÀNG

Đ

ẤT Đ ẠN

ỚN

NT

T



N

N ÂN UNG T Ư ĐẠ TRỰ


3.3.1. Xâ ự
ADN ty thể



uẩ

Để d n đ ợ


đ

p

R



pl sm d m n

đ nh n n độ và số bản s o s u đó p

và tiến hành phản ứng real-time PCR t
đ

p r a -t

ng chuẩn ND1 và ND4

x

tách dòng, tinh s

op

đ ểm p

ất o


ớn của

đo n gen ND1 và ND4 đ ợc

loãn số bản sao plasmid theo hệ số 10

loãn đó Tóm tắt p

ơn trìn và

t ôn số

ng chuẩn theo Bảng 3. 3.
trì

Bảng 3. 2.

v

t ô

số của a

ờng chuẩ

ù

o

ợng mứ


mất

o n ADN ty thể

T


uẩ

trì
uẩ

ệ số



t
quan R2

Hệ số

ệu quả
uế

ặp

ế t

tro

ngày

ặp

tro
tuầ

ND1

y = -3,40x + 33,3

0,999

96,8%

0,21-0,94

0,68-1,05

ND4

y = -3,62x + 37,8

0,999

90,9%

0,46-0,88

0,69-1,79


Bảng 3. cho thấ
thiên thấp N
d ng đ ợ p

đ

ng chuẩn đều có hệ số t ơn qu n

vậy, d a vào các thông số củ đ

ệu quả khuế

đ i cao và hệ số biến

ng chuẩn ND1 và ND4 chúng tôi khẳn đ n đã xâ

ơn p p re l-t me PCR ó độ chính xác, tin cậy và ổn đ n để x

đ nh mứ độ mất đo n

lớn của ADN ty thể trên các mẫu nghiên cứu.
3.3.2. X

nh mứ

Áp dụn p

mất o n trên các mẫu nghiên cứu


ơn p p re l-time PCR với hai cặp m i ND1-2 và ND4, công thức tính mứ độ mất

đo n nêu ở mục 2.3.11, mứ độ mất đo n lớn của ADN ty thể đã đ ợ x

đ nh ở 60 cặp mô u và LCU

của 60 bện n ân UTĐTT do bệnh viện K cung cấp. Những bệnh nhân này đã đ ợ x
đ ng th i trên cả mô u và LCU b n p
Kết quả đ n l ợng cho thấ
u

ơn p p PCR l ng.

ó 34/60 (

ếm 56 67 ) bện n ân UTĐTT ó mứ độ mất đo n ở mô

o ơn so với mô LCU. Giá tr trung v và khoảng tứ phân v của mứ độ mất đo n ở mô u, LCU

t ơn ứng là 55,39 (52,09 - 57,98) và 54,48 (50,30 - 59 90) N
xu

đ nh có mất đo n

ớn

o ơn so vớ mô LCU n

n k


b ệt k ôn

vậy, mứ độ mất đo n lớn trên mô u có

ó ý n ĩ t ống kê. Trên mẫu mô UTĐTT

phần lớn bệnh nhân có mứ độ mất đo n thuộc khoảng 50-60% (Hình 3.).

Hình 3.9. Mứ

mất o n ADN ty thể ở mô u và LCU

Dấu tròn trong hộp là giá trị trung vị, các dấu

là các giá trị ngoại biên


mất o n lớn của ADN ty thể vớ

3.3.3. Mối liên quan giữa mứ
bệ UTĐTT

Mứ độ mất đo n k ôn l n qu n đến
độ biệt hóa, s d

ăn



đặ đ ểm n


độ tuổi, giớ tín



ểm bệnh h c của


t

ớc u, v trí u, mức

đo n bệnh (P>0,05) (Kiểm đ nh Man-Whitney, Kruskal-Wallis). Kết

quả nghiên cứu này khác so với nghiên cứu của Chen và cs (2011), nhóm nghiên cứu này đã
mứ độ mất đo n giảm theo s tăn
(C en và s 211) n

n l



đo n bệnh (P=0,031) ở bệnh UTĐTT n

t ơn đ ng với kết quả nghiên cứu tr n đối t ợn un t

(2008), mứ độ mất đo n đều k ôn l n qu n đến

đặ đ ểm n


ỉ ra r ng

i Trung Quốc
v

ủa Ye và cs

độ tuổi, mứ độ biệt ó

đo n

bệnh (Ye và cs, 2008).
3.4. SỰ T

Đ IS

B N SAO ADN TY TH Ở B N

N ÂN UNG T Ư ĐẠI TRỰC TRÀNG

S t
đổ số bản s o ADN t t ể ó t ể làm tăn
ảm n u ơ mắc một số lo un t và l n
qu n đến một số đặ đ ểm bệnh h c củ un t (L n và cs, 2011; Xing và cs, 2008, Hu và cs, 2016;
Mi và cs, 2015). Mặt khác, số l ợng bản sao ADN ty thể và mứ độ mất đo n có thể có mối liên quan với
nhau (Chen và cs, 2011). Vì vậy, trong nghiên cứu này, song song vớ x đ nh mứ độ mất đo n lớn của
ADN ty thể,
n tô n t ến àn đ n l ợng số bản sao ADN ty thể t ơn đối ở các mẫu nghiên cứu
b n p ơn p p re l-time PCR vớ
ặp m ND1-2 và HBB qu đó đ n

mối liên quan giữa s
t
đổi số bản sao ADN ty thể vớ
đặ đ ểm bệnh h c củ UTĐTT
T ơn t cách d n
p

ơn trìn

đ

ng chuẩn ND1 và ND4

n tô đã d n đ ợ đ

= -3,49x+35,82, hệ số t ơn qu n R =0,993, hiệu suất khuế
2

thiên từ 0,4-1,2. Từ các thông số củ đ
số bản sao ADN ty thể đ t hiệu quả

o

đ i là 93,08%, hệ số biến

ng chuẩn cho thấ đã xâ d n đ ợ p
ín x

ng chuẩn HBB có


ơn p p đ n l ợng

và ổn đ n để áp dụng cho việ đ n l ợng số bản sao

ADN ty thể ở các mẫu nghiên cứu.
D a vào giá tr chu kỳ n
t ơn đố

n tô đã x

ỡn x
đn

đ n đ ợc qua phản ứng real-time PCR, công thức tính số bản sao

ó 48/86 (

ếm 55 8 ) bện n ân UTĐTT ó số bản s o t ơn đối ở

mô u t ấp ơn so với mô LCU, 38/86 (chiếm 44 2 ) bện n ân ó số bản s o ADN t t ể t ơn đối ở
mô u

o ơn so với mô LCU. Giá tr trung v và khoảng tứ phân v số bản s o ADN t t ể tr n mô u

LCU t ơn ứng là 858,37 (537,01-1333,04) và 949,83 (622,43-1544,89). S khác biệt về số bản sao
t ơn đối giữ mô u và mô LCU ó ý n ĩ t ống kê (P<0,05) (Hình 3.10).

Hình 3.10.

ểu ồ so s


số ả sao

N t t ể giữa mô u và mô LCU

Dấu tròn trắng trong hộp là giá trị trung vị, các dấu sao là các giá trị ngoại biên




3.4.2. Mối liên quan giữa số bản sao ADN ty thể vớ
Số bản sao ADN ty thể ó xu
đo n T1

đo n N0 n

ớn





ủa ệ

UTĐTT

o ơn ở nhóm bệnh nhân trên 50 tuổi, có mứ độ biệt hóa cao,

n s khác biệt


ó ý n ĩ t ống kê (P>0,05).

Để trả l i các câu hỏi: (1) có mố t ơn qu n nào về mứ độ mất đo n, số bản sao ADN ty thể giữa
mẫu mô và máu ngo i vi của bện n ân UTĐTT (2) ó mố t ơn qu n
đo n

k ôn

(3) n u

ữa số bản sao và mứ độ mất

ơ mắ UTĐTT ó l n qu n với mứ độ mất đo n, số bản sao ADN ty thể hay

không? thì cần phân tích mứ độ mất đo n, số bản sao ADN ty thể của mẫu mô, mẫu máu của cùng bệnh
n ân un t

Tu n

đ k mn n
độ 103

n bộ mẫu do bệnh viện K cung cấp chỉ g m có mô u và LCU, không có mẫu máu

âu ỏi nêu trên vẫn

đ ợc trả l

Đ ợc s


p đỡ củ

b

sĩ Bệnh viện Quân

n tô đã t u t ập bổ sun đ ợc bộ mẫu g m 40 cặp mẫu mô u, mô LCU của 40 bệnh nhân

UTĐTT Đặc biệt, mẫu máu ngo i vi t i hai th

đ ểm tr ớc và sau phẫu thuật của 40 bệnh nhân này luôn

đ ợc cung cấp kèm theo mẫu mô đ ều này giúp cho việ đ n

mố t ơn qu n và so s n mứ độ mất

đo n giữa mẫu mô và máu của cùng bệnh nhân. Mặt khác kết hợp với kết quả p ân tí
chứng có thể x

đn đ ợ n u

ơ mắ UTĐTT ó

u ản

tr n m u đối

ởng của mứ độ mất đo n, số bản sao

ADN ty thể hay không.

3.5. M TƯƠNG QU N V V
UNG T Ư ĐẠI TRỰC TRÀNG

TRÒ ỦA MẤT Đ ẠN, S

B N SAO VỚ NGU

Ơ

Mứ độ mất đo n lớn, số bản sao ADN ty thể của mô u, LCU, mẫu m u đ ợc lấy t i hai th

ẮC

đ ểm

tr ớc và sau phẫu thuật của 40 bện n ân UTĐTT do Bệnh viện Quân đội 103 và mẫu đối chứng đ ợc
x

đ nh b n p

ơn p p re l-time PCR Đối với mẫu đối chứng, mứ độ mất đo n đ ợ x

17 mẫu (là những mẫu đã đ ợ x

đ nh có mất đo n b n p

đ nh trên

ơn p p PCR l ng), số bản s o đ ợc xác


đ nh trên 67 mẫu. Kết quả cho thấy, mứ độ mất đo n ở máu của bện n ân UTĐTT

o ơn m u đối

chứng (P<0,05), không có s khác biệt về mứ độ mất đo n giữa mô u và LCU, giữa máu và mô của cùng
bệnh nhân (P>0,05). Đối với số bản sao ADN ty thể, có s khác biệt khi so sánh giữa mô và máu của
cùng bện n ân un t
mô un t

ữa máu của bện n ân un t

o ơn so vớ m u un t

và m u đối chứng (P<0,05) với số bản sao ở

và m u đối chứng (P<0,05) . Tuy nhiên, chúng tôi không thấy s

khác biệt khi so sánh giữa mô u và LCU (P>0,05) (Bảng 3.3).
Bảng 3.3. Mứ

mất o n, số bản sao ADN ty thể ở các v trí mẫu khác nhau của 40 bệnh nhân
UTĐTT v

V Tr
ẫu

Số


ẫu



T



M0

40

59,37

M1

40

60,14

Mô LCU

40

60,13

Mô u

40

60,86


M0

40

59,37

Mô LCU

40

60,86

u ối chứng
ất o

Số ả sao
P

T



P

519,04
0,05**

390,82

0,14**


1935,14
0,28**

2114,38

0,24**

519,04
0,78**

1935,14

0,00**


40

M0

59,37

Mô u

40

60,13

M1


40

60,14

Mô LCU

40

60,86

M1

40

60,14

Mô u
M0
M u đố
ứn
Ghi chú: *
ậ M




40

60,13


40

59,37

17

53,61

đị

Man-Whitney; **:

ậ.

519,04
0,79**

0,00**

2114,38
390,82

0,36**

0,00**

1935,14
390,82

0,07**


0,00**

2114,38
519,04

0,003*


đị

<0,001*

152,22

Wilcoxon Signed-Rank. M







3.4.1. Mố t
qua về mứ
mất o n, số bản sao ADN ty thể giữa mẫu mô và mẫu máu, giữa
mứ
mất o n và số bản sao ADN ty thể ở ô u t
Sử dụng phần mềm SPSS để x
không có mố t ơn qu n


đ nh các mố t ơn qu n Kết quả p ân tí

ữ m u tr ớc phẫu thật và mô un t

t ơn qu n

o t ấy,

đối với cả mứ độ mất đo n và số bản

sao ADN ty thể, tuy nhiên, có mố t ơn qu n t uận về mứ độ mất đo n giữa mô u và LCU (r =0,42;
P<0 05) Đặc biệt

n tô

òn x

đ nh thấy có mố t ơn quan ngh ch giữa mứ độ mất đo n và số

bản sao ở mô LCU (r = -0 55 P<0 05) n

n mố t ơn qu n nà k ôn t ể hiện rõ trên mô u (r = -0,30;

P>0 05) Hơn nữa, chúng tôi còn phát hiện thấy mố t ơn qu n t uận giữ m u tr ớc và sau phẫu thuật
đối với mức độ mất đo n (r =0,55; P<0,05) và số bản sao (r = 0,48; P<0,05), giữa máu sau phẫu thuật và
mô LCU (r =0,32; P<0,05) (Bảng 3.4 và Phụ lục 4.4).


Bảng 3.4. Kết quả phân tích các mố t


qua

Đ Đ
M0

SBS
mô LCU

Đ Đ
mô LCU

Đ Đ
mô u

SBS
M0

SBS
mô u

r

MĐMĐ M0

p
MĐMĐ
mô LCU

MĐMĐ mô u


SBS
M0

r

0,15

p

0,37

r

0,13

0,42

p

0,42

0,01

r

-0,26

-0,04


0,11

p

0,10

0,80

0,48

SBS
mô LCU

r

-0,11

-0,55

-0,25

0,28

p

0,52

0,00

0,11


0,08

SBS

r

-0,33

-0,15

-0,30

-0,06

0,25

p

0,04

0,37

0,06

0,73

0,11

mô u

Ghi chú:, r: h số
b n sao, M0 mẫ
mố
q
ý
N

q

S
ý
ĩ
o
M M
độ mấ đoạn, SBS: số
ớc phẫu thuật, M1:mẫu máu sau phẫu thuật. Các giá trị đậm thể hi n các
ĩ thống kê.

vậy, theo kết quả nà

t ể d đo n

ín x

xu

ớng biến đổi về mứ độ mất đo n, số bản

sao trên mẫu mô d a vào kết quả đ n l ợng trên mẫu máu ngo i vi. Trong nghiên cứu của Jakupciak và
s (2008)


n

ỉ ra r n

đột biến trong d

và vì vậy, không thể thuyết phụ k
chúng trong d
k

đó

đ n

ơ t ể k ôn t ơn đ ng vớ

đột biến trong khối u

đột biến ADN ty thể trong khố u t ôn qu x

ơ t ể (Jakupciak và cs, 2008 [Error!

n tr n đố t ợn UTĐTT Qu và s (2011) l

đ nh

Reference source not found.]). Trong
ỉr r n


số bản sao ADN ty thể trong máu

v t ơn qu n qu n t uận với số bản sao ADN ty thể trong mẫu mô UTĐTT (R=0 659 p=0 038)

ngo

(Qu và s 2011 [Error!

Reference source not found.])

kết quả giữa nghiên cứu của chúng tôi và của Qu và cs, 2011. S
t eo

N

vậ

ó s thống nhất về

t ống nhất này có thể đ ợc lý giải

qu n đ ểm: đột biến sôma của ADN ty thể và s giải phóng ADN ty thể của tế bào un t

vào

trong máu.
Đặc biệt, phân tích kết quả cho thấy, ở mô LCU và mô u mứ độ mất đo n t ơn qu n n

ch với số


bản sao ADN ty thể, tuy nhiên trên mô LCU mố t ơn qu n nà t ể hiện rõ ơn (r = -0,55; P<0,05) so
với mô u (r= -0,29; P>0,05) (Error!

Reference source not found.11).


Hình 3.11. Mố t

qua giữa số bản sao ADN ty thể và mứ
ờng liề
đ ờ

à đ
ọa cho mố
é đ t minh họa cho mố

q
q

mất o n ở mô u và LCU
ê

L

ê

Vì mứ độ mất đo n đ ợc tính b ng tỷ lệ số bản sao ADN ty thể có mất đo n so với tổng số bản sao
ADN ty thể N

vậy, mứ độ mất đo n tăn


khi tổng số bản sao ADN ty thể k ôn t
quả p ân tí
đó

t ơn qu n

đổi hoặc có thể do tổng số bản sao ADN ty thể giảm. Mà kết

ữa mứ độ mất đo n và số bản sao cho thấy có mố t ơn qu n n

o t ấy, mứ độ mất đo n tăn

đo n tăn l n. Kết quả nà

ó t ể do số bản sao ADN ty thể có mất đo n tăn l n tron

ó t ể là do số bản sao ADN ty thể b giảm đ hoặc do số bản sao mất

n t ơn đ ng với kết quả nghiên cứu của Chen và cs, 2011 khi nghiên cứu

tr n đố t ợng bện n ân UTĐTT n

i Trung Quố Tu n

n tr n đố t ợng này thì mố t ơn qu n

l i thể hiện rõ ơn ở tr n mô u ơn so với mô LCU (Chen và cs, 2011[Error!

not found.])


Tron k

t ơn qu n với s t

đ ều

đó tr n đố t ợn un t

Reference source

v t ì s tăn mứ độ mất đo n l i không có mối

đổi số bản sao ADN ty thể trên cả mẫu máu và mẫu mô củ un t

nà (N e và

cs, 2016). Trái l i, Mao và cs (2012) khi nghiên cứu mứ độ mất đo n và số bản sao ADN ty thể đối với
quá trình lão hóa l i cho thấy mứ độ mất và số bản sao l
đ ợc giả t í

tăn đ ng th i với nhau, s tăn số bản sao

là để bù đắp cho những ty thể b suy giảm chứ năn do mứ độ mất đo n (Mao và cs,

2012).
3.4.2. Mứ
Để x
UTĐTT


mất o

t

t

u

ắ u

t

i trực tràng

đ nh xem mứ độ mất đo n và số bản sao ADN ty thể có là những yếu tố làm tăn n u
k ôn

n tô dùn p

ơn p p p ân tí

i quy logistic đơn b ến. Kết quả phân tích

cho thấy, mứ độ mất đo n tăn là một yếu tố làm tăn n u
P<0 05) tron k đó s tăn số bản sao ADN ty thể
(OR=1,01; 95% CI= 1,00-1,01; P<0,05). Mặt khác, d

ơ UTĐTT (OR=1 17; 95

3.12).


CI= 1 04-1,30;

t ể hiện rõ là yếu tố làm tăn n u
vào p

ơn p p p ân tí

biến có thể d đo n khả năn mắ UTĐTT d a vào mứ độ mất đo n. Kết quả d đo n
t ơn qu n qu n

ơ

ơ UTĐTT

qu lo st

đơn

o t ấy có mối

ặt theo hàm logarit t nhiên giữa mứ độ mất đo n với khả năn mắ UTĐTT (Hình


×