Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

QUY HOẠCH CHI TIẾT TỈ LỆ 1/2000 KHU DU LỊCH BẢN NĂNG CÁT XÃ TRÍ NANG - HUYỆN LANG CHÁNH - TỈNH THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 107 trang )

ủy ban nhân dân tỉnh thanh hóa

Viện quy hoạch - Kiến trúc thanh hóa
Địa chỉ: 747 đường Bà Triệu - thành phố Thanh Hoá - Tel: 037.3858558 - Fax: 037.3850893

Thuyết minh TổNG HợP
quy hoạch CHI TIếT
khu du lịch BảN NĂNG CáT - Xã TRí NANG
HUYệN LANG CHáNH

Thanh hóa 12/2014


VIN QUY HOCH - KIN TRC THANH HểA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THUYT MINH TNG HP
QUY HOCH CHI TIT T L 1/2000 KHU DU LCH BN NNG CT
X TR NANG - HUYN LANG CHNH - TNH THANH HểA

Giám đốc:

KTS. Nguyễn Văn Tùng

Chủ trì:


Th.S KTS. Ngô Ngọc Thực

- Kiến trúc:

KTS. Nguyễn Hoài Nam

- Hạ tầng kỹ thuật:

KS. Trần Minh
KS. Nguyễn Văn Minh
KS. Nguyễn Văn Ngọc
KSDT. Nguyễn Văn Hưng

Thanh Hoá, ngày

tháng.năm 2014

Viện Quy hoạch - Kiến trúc
Viện trưởng

Quy hoch khu du lch Bn Nng Cỏt - Xó Trớ Nang - Huyn Lang Chỏnh

2


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

MỤC LỤC


PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 6
1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án: ........................................................... 6
1.1.1.
Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch: ..................................................... 6
1.1.2.
Mục tiêu của đồ án: ............................................................................... 7
1.1.3.
Nhiệm vụ của đồ án: ............................................................................. 7
1.1.4.
Quan điểm thiết kế: ............................................................................... 7
1.1.5.
Tính chất chức năng: ............................................................................ 8
1.2. Cơ sở thiết kế quy hoạch: .............................................................................. 8
1.2.1.
Các cơ sở pháp lý ................................................................................... 8
1.2.2.
Các nguồn tài liệu, số liệu: .................................................................. 10
1.2.3.
Các cơ sở bản đồ: ................................................................................ 10
CHƯƠNG II ................................................................................................................ 11
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT LẬP QUY HOẠCH ................................... 11
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên. ........................................................ 11
2.1.1.
Vị trí và ranh giới lập quy hoạch: ....................................................... 11
2.1.2.
Điều kiện tự nhiên, địa hình địa mạo .................................................. 11
2.1.3.
Điều kiện phát triển kinh tế.................................................................13
2.1.4.

Khí hậu, thủy văn và địa chất..............................................................14
2.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu: ................................................................. 19
2.2.1.
Hiện trạng dân số: ............................................................................... 19
2.2.2.
Hiện trạng nhà ở và dân cư: ............................................................... 19
2.2.3.
Hiện trạng lao động. ............................................................................ 19
2.2.4.
Hiện trạng sử dụng đất: ...................................................................... 19
2.2.5.
Hiện trạng các công trình kiến trúc: ................................................... 20
2.2.6.
Hiện trạng các hệ sinh thái: ................................................................ 20
2.2.7.
Hiện trạng đất xây dựng ...................................................................... 21
2.2.8.
Hiện trạng san nền chuẩn bị kĩ thuật: ................................................ 22
2.2.9.
Hiện trạng giao thông .........................................................................22
2.2.10.
Hiện trạng thoát nước mưa.................................................................23
2.2.11.
Hiện trạng cấp điện: ............................................................................ 31
2.2.12.
Hiện trạng thoát nước, vệ sinh môi trường:........................................ 31
2.2.13.
Đánh giá chung:.................................................................................. 33
CHƯƠNG III....................................................................................................................32
NỘI DUNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG .............................................. 36

3.1. Tiền đề phát triển du lịch:........................................................................... 36
3.2. Định hướng phát triển loại hình du lịch dựa vào cộng đồng:.................... 36
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

3


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

3.3. Đặc trưng và định vị sản phẩm du lịch cộng đồng xã Trí Nang ................ 36
3.4. Phương hướng phát triển du lịch cộng đồng tại Bản Năng Cát: ............... 37
3.5. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn mô hình: ...................................................... 38
3.6. Các yếu tố cảm nhận, cảm thụ thị giác:...................................................... 38
3.7. Đề xuất mô hình du lịch và các khu chức năng hoạt động: ....................... 40
3.8. Cơ cấu bố trí các chức năng du lịch: .......................................................... 40
3.9. Dự báo quy mô khách du lịch: .................................................................... 43
3.10. Quy mô dân số và dự kiến cơ cấu dân số: .................................................. 43
3.11. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tính toán: ................................................... 44
CHƯƠNG IV ............................................................................................................... 46
ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH ........................................................................................... 46
4.1
Cơ cấu tổ chức không gian: ........................................................................ 46
4.2. Các phương án quy hoạch: ......................................................................... 47
4.3. Quy hoạch sử dụng đất:............................................................................... 49
4.4. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường,
quản lý xây dựng: ........................................................................................................ 51
4.4.1. Các yêu cầu về Kiến trúc ............................................................................. 51
4.4.2. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường .......................................... 52

4.4.3.Quy định về tầng cao xây dựng .................................................................... 54
4.4.4.Thiết chế về bảo vệ cảnh quan tự nhiên ...................................................... 54
4.4.5.Quy định thiết kế cảnh quan xung quanh tổ hợp công trình chức năng ..... 54
4.4.6.Đối với các khu cây xanh, mặt nước, cảnh quan thiên nhiên: .................... 55
4.5. Phân kỳ đầu tư, xác định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: .................. 59
4.6. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc: .................................................. 60
4.7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: ........................................................ 60
4.7.1.Định hướng phát triển giao thông. .............................................................. 60
4.7.2.Định hướng san nền, thoát nước mưa: ....................................................... 64
4.7.3.Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: ......................................................... 65
4.7.4.Định hướng hệ thống cấp nước: .................................................................. 68
4.7.5 Quy hoạch thoát nước thải........................................................................... 71
4.7.6 Thu gom, xử lý rác thải rắn, nghĩa trang .................................................... 76
4.7.7.Quy hoạch hệ thống Cấp điện: .................................................................... 77
4.7.8.Quy hoạch mạng lưới thoát nước thải, vệ sinh môi trường. ........................ 78
CHƯƠNG V ................................................................................................................ 81
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ............................................................. 81
5.1.

Mở đầu...................................................................................................................81

5.2 Xác định nguồn gây tác động gây ảnh hưởng đến môi trường khi quy
hoạch.................................................................................................................................84
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

4


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA


Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

5.3.

Xác định đối tượng và quy mô chịu tác động.....................................................87

5.4. Hiện trạng môi trường và xu thế diễn biến môi trường khi không có quy
hoạch.................................................................................................................................89
5.5. Dự báo xu hướng và đánh giá tác động môi trường của việc thực hiện quy
hoạch.................................................................................................................................93
5.6. Các giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề môi trường trong đồ án quy
hoạch.................................................................................................................................97
5.7. Giải pháp quản lý..................................................................................................101
CHƯƠNG IV..................................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 102

Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

5


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

CHƯƠNG I

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án:
1.1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:

Du lịch có tầm quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của đất nước và của
từng địa phương, nhằm khai thác lâu dài giá trị văn hóa của các Di tích danh lam
Thắng cảnh; Di tích Lịch sử văn hoá; Di tích lịch sử Cách mạng. Là nơi giao lưu,
hội tụ các nền văn hóa vật thể, phi vật thể của nhân loại, nơi diễn ra các hoạt động
vui chơi lành mạnh để thu hút khách tham quan nghỉ ngơi, giải trí. Du lịch phát
triển sẽ góp phần giải quyết công ăn, việc làm cho người lao động và nâng cao thu
nhập cho người dân trên địa bàn huyện.
Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển du lịch Thanh Hóa đến năm 2020 đối với
một số các dự án ưu tiên phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa. Lang Chánh là một
huyện miền núi phía Tây của tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển du
lịch, tuy nhiên hiện nay vẫn chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của các cấp
lãnh đạo tiềm năng vẫn đang bị bỏ ngỏ, trong đó điểm du lịch thác Ma Hao với loại
hình Du lịch sinh thái, nghỉ cuối tuần, Bản Năng Cát với loại hình du lịch tìm hiểu
văn hóa cộng đồng , là một trong những dự án được đầu tư xây dựng nhằm: Khai
thác tiềm năng du lịch của khu vực và vùng (11 huyện miền núi phía Tây); khai
thác cảnh quan thác Ma Hao gắn với cảnh quan thiên nhiên rừng, đáp ứng cho nhu
cầu du lịch sinh thái, nghỉ ngơi kết hợp tôn tạo, bảo tồn cảnh quan thác, bảo vệ
nguồn sinh thủy với các điểm du lịch văn hóa, tham quan ( Bản Năng Cát, Chùa
Mèo, các tích lịch sử liên quan đến nghĩa quân Lam Sơn và người anh hùng dân tộc
Lê Lợi…); trải nghiệm về văn hóa bản địa (Dân tộc người Thái Đen xứ Thanh) …
phục vụ du lịch, gắn việc phát triển du lịch với phát triển đô thị.
Do vậy, trước những nhu cầu ngày càng cao của việc gìn giữ và bảo tồn
những giá trị thiên nhiên, văn hóa lịch sử đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển dịch
vụ du lịch gắn kết với phát triển thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên là hết sức quan
trọng. Việc lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch Bản Năng Cát, xã Trí
Nang, huyện Lang Chánh là một bước nhằm cụ thể hóa những chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung và của huyện Lang Chánh nói
riêng nhằm phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế của các thành phần kinh tế của
địa phương.


Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

6


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

1.1.2. Mục tiêu của đồ án:
- Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển du lịch Thanh Hóa đến năm 2020, đáp ứng
được phương hướng và quan điểm phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến
năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa khóa XVII
và Chương trình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa;
- Phát triển du lịch cộng đồng tại bản Năng Cát nói riêng và xã Trí Nang nói
chung nhằm khai thác có hiệu quả các tiềm năng du lịch phong phú và đặc sắc của
khu vực nhằm góp phần gìn giữ, phát huy giá trị các di tích, danh thắng, các yếu tố
văn hóa lâu đời của khu vực và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nâng cao đời sống của
người dân bản địa;
- Phát huy giá trị vật thể và phi vật thể, khai thác các yếu tố văn hóa bản địa du
lịch cộng đồng của bản Năng Cát, xã Trí Nang;
- Tôn vinh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do anh hùng dân tộc Lê Lợi lãnh đạo chống
quân xâm lược nhà Minh;
- Thiết lập mối quan hệ mật thiết giữa khu vực với du lịch các huyện vùng phụ
cận, tạo ra sự thúc đẩy tương hỗ nhằm phát triển du lịch;
- Làm căn cứ xây dựng và thực hiện các kế hoạch, dự án đầu tư và phát triển du
lịch theo quy hoạch được duyệt phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội.
1.1.3. Nhiệm vụ của đồ án:
- Xác định vị trí vai trò của du lịch cộng đồng trong phát triển kinh tế - xã hội

của địa phương cũng như trong bối cảnh phát triển chung của du lịch Thanh Hóa;
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tiềm năng và nguồn lực phát triển
loại hình du lịch cộng đồng tại xã Trí Nang;
- Đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hiện trạng phát triển du lịch cộng
đồng tại bản Năng Cát nói riêng và xã Trí Nang nói chung.
1.1.4. Quan điểm thiết kế:
- Phát triển du lịch sinh thái cộng đồng theo loại hình du lịch, tham quan có trách
nhiệm với môi trường để thưởng thức và hiểu biết thiên nhiên (có kèm theo các đặc
trưng văn hoá - quá khứ cũng như hiện tại) có hỗ trợ với bảo tồn, giảm thiểu tác
động từ du khách, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế xã hội của nhân dân
địa phương.
- Tuân thủ quy hoạch nông thôn mới và khớp nối liên hệ thuận tiện với các quy
hoạch có liên quan.Xây dựng không gian đặc trưng tạo ấn tượng cho du khách với
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

7


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

cơ sở hạ tầng đồng bộ, phân khu chức năng hợp lý tăng hiệu quả sử dụng đất và tạo
không gian kiến trúc cảnh quan gần gũi, hài hòa với thiên nhiên.
- Tôn trọng các giá trị văn hóa của cộng đồng: thực tế cho thấy chương trình du
lịch nào cũng ít nhiều ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương. Điều quan trọng là
các giá trị văn hóa cộng đồng phải được bảo vệ và gìn giữ với sự đóng góp tích cực
của tất cả các thành phần tham gia vào hoạt động du lịch, đặc biệt là cư dân địa
phương bởi không đối tượng nào có khả năng bảo vệ và duy trì các giá trị văn hóa
tốt hơn họ.

- Công bằng về mặt xã hội: các thành viên của cộng đồng sẽ tham gia chủ yếu
vào việc lên kế hoạch, triển khai, kiểm soát các hoạt động du lịch du lịch tại cộng
đồng. Điều này không có nghĩa là hoạt động du lịch sẽ được triển khai ở cấp địa
phương mà cần nhấn mạnh sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương vào quá
trình tổ chức và thực hiện các hoạt động du lịch. Từ đó lợi ích kinh tế sẽ được chia
sẻ công bằng và rộng khắp, không chỉ riêng cho các công ty du lịch mà còn dành
cho các thành viên của cộng đồng.
- Du khách và cộng đồng địa phương cần phải có trách nhiệm trong việc giữ gìn
cảnh quan, bảo vệ môi trường, bảo vệ các bản sắc văn hóa dân tộc vì đây chính là
một trong những mục tiêu và bản sắc của du lịch cộng đồng.
- Ổn định tối đa các khu dân cư hiện có cải tạo, chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ
thuật; Xây dựng bổ sung các khu dân cư mới và các công trình HTXH.
1.1.5. Tính chất chức năng:
- Là khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng;
- Là nơi tìm hiểu văn hóa lịch sử gắn liền với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của
người anh hùng dân tộc Lê Lợi;
- Là nơi trải nghiệm văn hóa cộng đồng người Thái đen xứ Thanh, thưởng thức
văn hóa ẩm thực bản địa, làng nghề truyền thống; kết hợp tham quan quần thể du
lịch văn hóa tâm linh trên địa bàn huyện Lang Chánh;
- Là cơ sở du lịch với sản phẩm du lịch đặc trưng của địa phương mang tính
cộng đồng bền vững trên cơ sở khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên du lịch của
địa phương và liên kết với các điểm du lịch trên địa bàn toàn tỉnh.
1.2. Cơ sở thiết kế quy hoạch:
1.2.1. Các cơ sở pháp lý
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

8


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA


Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11ngày 26/11/2009 ;
- Luật du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định 08/2005 về QHXD;
- Nghị định số 2161/ QĐ - TTD Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
- Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2020;
- Quyết định số: 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng v/v quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; Thông tư số: 01/2013/TT-BXD
ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày
27/01/2011 của bộ xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2020;
- Quyết định số 492/QĐ - UBND ngày 02/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc phê duyệt “ Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030”;
- Quyết định số 459/QĐ - UBND ngày 06/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc phê duyệt Đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại xã Trí Nang, huyện
Lang Chánh;
-Quyết định số 3924/QĐ - UBND ngày 13/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc phê duyệt Đề án phát triển cây trồng có giá trị kinh tế cao tại xã Trí Nang,
huyện Lang Chánh;
- Thông báo số 169/TB-UBND của Văn phòng UBND tỉnh Thanh Hóa về kết

luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Ngọc Hồi tại buổi đi kiểm tra các công
trình giao thông huyện Lang Chánh, tiến độ dự án thủy điện Trí Năng và khảo sát
khu du lịch thác Ma Hao;
- Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Thanh Hóa (Công bố kèm theo Quyết định số
3595/QĐ - UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa); Quyết định số
1235/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
công bố hồ sơ điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây
dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 1/1/2013;
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

9


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

- Căn cứ quyết định số 2608/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 Khu du lịch bản Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh
Hóa.
1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu:
- Dư địa chí huyện Lang Chánh;
- Niên giám thống kê huyện Lang Chánh 2013;
- Báo cáo chính trị của Đảng bộ huyện; xã Trí Nang từ năm 2008 đến 2013;
- Lý lịch Di tích thắng cảnh Ma Hao;
- Hồ sơ Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Trí Nang, huyện Lang Chánh
đến năm 2020;
- Các tài liệu, số liệu có liên quan;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của nhà nước;

- Các tài liệu, số liệu có liên quan;
- Các số liệu, tài liệu điều tra hiện trạng thực tế.
1.2.3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ địa chính xã Trí Nang;
- Quy hoạch nông thôn mới xã Trí Nang;
- Bản đồ địa hình 1/10000 khai thác của cục đo đạc và bản đồ Việt Nam.
- Bản đồ địa chính khu đất Di tích thắng cảnh thác Ma Hao, huyện Lang Chánh,
tỉnh Thanh Hóa, tỷ lệ 1/10.000 (năm 2003);
- Bản đồ đo vẽ địa hình tỷ lệ 1/2000 do Viện QH – KT Thanh Hóa thực hiện
năm 2014.

Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

10


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT LẬP QUY HOẠCH
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên.
2.1.1. Vị trí và ranh giới lập quy hoạch:
Căn cứ vào Nhiệm vụ đã được phê duyệt, và đồ án quy hoạch nông thôn mới xã
Trí Nang, ranh giới lập quy hoạch bao gồm toàn bộ khu trung tâm bản Năng Cát,
tổng diện tích lập quy hoạch là 83ha.
* Ranh giới quy hoạch cụ
thể được xác định như
sau:

+ Phía Bắc giáp: làng Hắc
và làng En, xã Trí Nang.
+ Phía Nam giáp: Huyện
Thường Xuân;
+ Phía Đông giáp: xã Giao
An;
+ Phía Tây giáp: xã Yên
Thắng.
Vị trí bản Năng Cát trong bản đồ tổng thể xã Trí Nang
Ngoài ra phạm vi rừng phòng hộ bao quanh khu vực cũng sẽ được nghiên cứu
mang tính chất định hướng trong đồ án.
2.1.2. Điều kiện tự nhiên, địa hình địa mạo:
Nằm về phía Tây của Huyện Lang Chánh , cách Thị trấn Lang Chánh 18km ,
toàn bộ khu vực này nằm ở độ cao hơn 650m so với mặt nước biển. Tổng diện tích
tự nhiên khoảng 688,59 ha, dân số 596 nhân khẩu, đồng bào sinh sống ở đây chủ
yếu là người dân tộc Thái đen.
Bản Năng Cát có khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 15-18
độ c, thiên nhiên ban tặng cho nơi đây nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như:
Thác Ma hao, Thác Mây, là nơi có cảnh quan hùng vĩ; cảnh vật hữu tình. Không
chỉ đa dạng về sinh cảnh Bản Năng Cát còn là nơi lưu giữ nhiều giá trị về lịch sử,
văn hóa nguyên sơ của đồng bào người Thái đen.
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

11


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn


- Địa hình tổng thể khu vực nghiên cứu theo dạng lòng chảo dốc dần từ Nam
tới Bắc độ dốc từ 8 độ trở lên, địa hình phức tạp, độ cao trung bình là 650m so với
mặt nước biển. Địa hình trên thuận lợi cho phát triển cây lâu năm, cây lâm nghiệp,
cây công nghiệp hàng năm và một số loại cây trồng ưu khí hậu mát mẻ...
- Địa hình chủ yếu là đồi cao liên kết với nhau tạo thành các dãy núi liên hoàn
ôm lấy khu vực lòng suối, phía trong là các đồi thấp, ở giữa là khu vực suối tạo
thành một thung lũng tương đối bằng phẳng dân cư sống tập trung tại khu vực này.
- Có 3 dạng địa hình chính bao gồm: Khu vực núi cao, khu vực đồi bát úp và
khu vực lòng suối.
* Khu vực núi cao:
- Phía Tây Nam khu vực nghiên cứu là dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam cao độ từ: 491m  685m, độ dốc khoảng 9% < i < 30%.
- Phía Tây Bắc là dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam cao độ từ:
550m  740m, độ dốc khoảng 15% < i < 30%.
- Phía Đông là dãy núi, cao độ từ: 380m  451,6m, độ dốc khoảng 9% < i <
30%.
- Phía Nam là dãy núi chạy theo hướng Tây - Đông cao độ từ: 397,1m 
576,5m, độ dốc khoảng 9% < i < 30%.
* Khu vực đồi bát úp:
- Khu vực đồi ở phía Tây Nam nằm giáp chân núi có địa hình thoải cao độ nền
từ 191m  287,4m, Độ dốc khoảng 6% < i < 15%.
- Khu vực đồi ở phía Đông có địa hình thoải cao độ nền từ 173,1m  215,9m.
Độ dốc khoảng 5% < i < 10%.
* Khu vực lòng suối:
- Ở giữa khu vực nghiên cứu là khu vực suối Tá, diện tích khoảng 4.13 ha.

Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

12



VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

Sơ đồ hiện trạng khu vực nghiên cứu
Đánh giá:
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch có địa hình đồi núi khá đa dạng, ở giữa là suối
Tá tạo nên khung cảnh “Sơn thủy” rất hấp dẫn và bề thế. Hiện nay phần lớn diện
tích đồi núi này đang được canh tác các loại cây hàng năm như Mía, Sắn, Ngô và
các loại cây rau màu, cây công nghiệp khác.
- Khu vực phía thung lũng tương đối bằng phẳng tạo ra những quỹ đất xây
dựng khá thuận lợi và đây cũng là yếu tố quan trọng để hình thành các khu chức
năng phục vụ du lịch tạo sự gần gũi, hài hòa với cảnh quan tự nhiên khu vực và
phù hợp với mô hình du lịch sinh thái và khám phá văn hóa cộng đồng.
2.1.3. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội:
a. Điều kiện kinh tế:
- Tăng trưởng kinh tế: Trong giai đoạn 2011 - 2013, tăng trưởng kinh tế của xã
luôn đạt khoảng 10%/năm, chủ yếu là do tăng trưởng ngành nông, lâm nghiệp, thủy
sản; Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cơ bản và Tài chính kế hoạch
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

13


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

nghiệp mang lại, ngành dịch vụ có tăng theo các năm, nhưng chiếm tỉ trọng rất ít so
với tổng thu nhập của nền kinh tế xã Trí Nang.

- Thu hút đầu tư:
Do là xã miền núi đặc biệt khó khăn, khả năng thu hút đầu tư không lớn. Các
nguồn vốn đầu tư về xã chủ yếu là nguồn vốn nhà nước thuộc các kế hoạch vốn
Nghị quyết số 30/A/2008/NQ - CP của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; chương trình 135 về hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạn tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn; chương trình xây dựng nông
thôn mới; Nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn. Nhờ
các nguồn vốn đầu tư này, toàn xã đã cơ bản thay đổi bộ mặt giao thông nông thôn.
Ngoài ra có một số dự án đầu tư trên địa bàn xã:
+ Dự án thủy điện Ma Hao đang được thi công nhưng tiến độ triển khai chậm.
+ Dự án nuôi cá Hồi vừa qua giai đoạn thử nghiệm, đã đạt được những thành
công bước đầu đi vào sản xuất đại trà ở quy mô nhỏ.
b. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội năm 2013:
- Dân số: Theo thống kê năm 2013, dân số xã Trí Nang là 2.495 người với 593
hộ. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,25%, tăng dân số cơ học không đáng kể, bình
quân mỗi năm tăng thêm từ 30 - 50 người, bình quân 1 hộ gia đình có khoảng 4-5
khẩu. Trí Nang có 3 dân tộc chính cùng sinh sống là: Thái 95%, Mường 3% và
Kinh 2%.
- Lao động: Toàn xã có 1.483 người trong độ tuổi lao động chiếm 59,4% dân
số. Đội ngũ lao động có tay nghề, chuyên môn kỹ thuật còn hạn chế; số người có
trình độ đại học là 45 người, chiếm tỷ lệ 3,03%; số người có trình độ cao đẳng là
27 người. Nguồn lao động chủ yếu của xã tập trung ở ngành nông lâm nghiệp, thủy
sản và một số lao động thuộc ngành dịch vụ, thương mại và xây dựng. Nhìn chung,
kể từ năm 2010 trở lại đây xu hướng cơ cấu lao động ở các ngành đang dần dần
thay đổi; lao động ngành nông nghiệp đang có chiều hướng giảm dần, các ngành
phi nông nghiệp ngày càng tăng.
- Thu nhập bình quân/ người/ năm: thu nhập bình quân đầu người năm 2013 đạt
từ 7 - 9 triệu đồng/người/năm. Đời sống nhân dân trong xã từng bước được cải
thiện cả về vật chất lẫn tinh thần...

Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

14


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

- Văn hóa, y tế, giáo dục:
+ Xã thực hiện tốt các phong trào Thi đua dạy tốt học tốt, phong trào Trường
học thân thiện, học sinh tích cực, toàn xã có khoảng 500 học sinh.
+ Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân được quân tâm, phòng chống dịch
bệnh được thực hiện tốt. Các hoạt động truyền thông về vấn đề y tế có số người
tham dự đông đảo.
+ Các thôn bản đã đuy trì và thực hiện tốt các phong tr5aof văn hóa, thể dục thể
thao. Các hủ tục lạc hậu được đẩy lùi. Một số thôn bản đã đạt danh hieeujh Bản văn
hóa cấp huyện.
c. Thực trạng hoạt động du lịch
- Về lượt khách:
+ Năm 2011 du lịch xã Trí Nang đón được 350 lượt khách, đến năm 2013 đã
thực hiện đón được 800 lượt khách, gấp 2,28 lần so với năm 2011, chiếm 0,2%
tổng số khách du lịch toàn tỉnh.
+ Cơ cấu 98% là khách du lịch nội địa, thị trường khách chủ yếu là các đối
tượng sinh viên, học sinh. Chi tiêu bình quân thấp so với mặt bằng chung của toàn
tỉnh.
- Về ngày khách:
+ Năm 2011 du lịch xã Trí Nang phục vụ 385 ngày khách, đến năm 2013 tăng
lên 1000 ngày khách, gấp 2,6 lần so với năm 2011, chiếm 0,013% tổng ngày khách
của du lịch toàn tỉnh.

+ Ngày lưu trú bình quân từ 1,2 ngày năm 2011, tăng lên 1,25 ngày năm 2013.
- Về tổng thu du lịch:
+ Năm 2011, tổng thu du lịch mới chỉ đạt 38 triệu đồng, đến năm 2013 đã tăng
lên 120,5 triệu đồng, gấp 3,2 lần so với năm 2011, chiếm 0,365% tổng doanh thu
du lịch toàn tỉnh.
+ Cơ cấu tổng thu du lịch chủ yếu từ khách du lịch nội địa. Nguồn thu từ khách
du lịch quốc tế và các dịch vụ du lịch chiếm tỷ trọng khiêm tốn. Trong thời gian tới
cần nghiên cứu đề xuất giải pháp khắc phục hạn chế, khai thác có hiệu quả hoạt
động kinh doanh du lịch cộng đồng tại xã Trí Nang.
2.1.4. Khí hậu, thủy văn và địa chất:
* Khí hậu:
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

15


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

Toàn bộ khu vực có khí hậu tương đối mát mẻ, nhiệt độ trung bình là 15 độ C,
mưa nhiều, lắm sương mù (bình quân mỗi năm có tới 70-80 ngày sương mù), mùa
đông lạnh và tương đối khô, biên độ nhiệt chênh lệch giữa các mùa tương đối
lớn.Thiên tai cần đề phòng là rét đậm, sương muối, sương giá.
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc tiểu vùng khí hậu miền Tây Thanh Hoá,
nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, nền nhiệt độ cao với 2 mùa chính: Mùa hạ, khí
hậu nóng, ẩm; mùa Đông khô hanh. Xen kẽ giữa 2 mùa chính là khí hậu chuyển
tiếp giữa Hạ sang Đông là mùa Thu ngắn thường có bão, lụt. Giữa Đông sang Hạ là
mùa Xuân không rõ rệt, có mưa phùn, chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam khô nóng
về đầu mùa Hạ và sương muối về mùa Đông.

+ Mùa Hè từ tháng 5 đến tháng 9, nhiệt độ trung bình 190c, khi cao lên tới
30,50c (vào tháng 6 và tháng 7)
+ Mùa Đông từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, nhiệt độ trung bình 12-15 0c;
nhiệt độ trung bình thấp nhất trong ngày dưới 120c, những ngày có sương muối, gió
Bắc nhiệt độ xuống dưới 5 - 60C
- Mưa: Tổng lượng mưa trung bình năm 1.900-2.200 mm, mùa mưa kéo dài từ
tháng 6 đến tháng 10 chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm, lớn nhất là 800 mm vào
tháng 9 thường gây ra lũ lụt. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thường bị
hạn hán.
- Độ ẩm: Độ ẩm quanh năm khá cao, trung bình 85-86%, thường là 83% trong
tháng 7 và 79% trong tháng 3.
- Nắng: Trung bình năm có 1648 giờ nắng. Tháng có gió nắng nhiều nhất là
tháng 7, ít nhất là tháng 2. Số ngày không có nắng trung bình năm là 83 ngày.
- Lượng bốc hơi: Trung bình năm là 58,5 mm, cao nhất là 81,1 mm vào tháng
7, thấp nhất 49,7 mm vào tháng 2, tháng 3 hàng năm.
- Gió: Chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính là gió mùa Đông Bắc(vào mùa
Đông) và gió Đông Nam (vào mùa Hè).
Tốc độ gió mạnh từ 1,8 - 2,2 m/s. Ngoài ra còn bị ảnh hưởng của gió Tây và
Tây Nam khô nóng thường xuất hiện 3-4 đợt trong năm, mỗi đợt kéo dài 5-7 ngày
xen kẽ từ tháng 6 đến tháng 8.
- Bão: là khu vực nằm trong giáp danh giữa vùng đồng bằng và miền núi tỉnh
Thanh Hóa cũng chịu ảnh hưởng của các cơn bão đổ bộ vào Thanh Hoá. Tần suất
bão là 100%, tháng có tần suất lớn nhất là tháng 9 là 34%, Bình quân 1 năm có 1
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

16


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA


Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

cơn bão ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực, có năm 2 - 3 cơn bão, khi có bão tốc độ
gió lên đến 10 m/s, bão vào thường kèm theo mưa lớn gây úng, lụt, sạt lỡ đất đá.
- Sương mù, sương muối: Hàng năm có khoảng 20 ngày sương mù, thường xảy
ra vào tháng 2 và tháng 11, sương muối thường vào tháng 12.
- Ánh sáng: Số ngày nắng bình quân năm từ 267 - 277 ngày, đảm bảo ánh sáng
cho cây trồng sinh trưởng và phát triển.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình: 27,10C.
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 12,00C
+ Nhiệt độ trung bình năm: 15,60C
+ Lượng mưa trung bình năm 1745mm, cao nhất là: 3000mm
+ Độ ẩm trung bình năm 85%
+ Tổng số giờ nắng trong năm: 1772 giờ
+ Số ngày mưa trung bình năm: 136 ngày
Phân tích đặc điểm khí hậu khu vực:
Đặc trưng chế độ - nhiệt
Đặc trưng

Chỉ tiêu

Ghi chú
0

Tổng lượng nhiệt trung bình năm

8300 - 8600 C

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất


26 - 270C

Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất

12 - 14,50C

Nhiệt độ tối cao tuyệt đối

≤ 41,50C

Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối

≥ 10C

Biên độ nhiệt năm trung bình

10-130C

Biên độ nhiệt ngày trung bình

6-90C

Đặc trưng của chế độ mưa
Đặc trưng

Chỉ tiêu

Lượng mưa trung bình năm(mm

1727


Số ngày mưa trung bình năm

131

Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất (mm

567

Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất (mm

39

Lượng mưa ngày cực đại (mm

741

Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

Ghi chú

17


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

Đặc trưng độ ẩm - mây - nắng
Đặc trưng


Chỉ tiêu

- Độ ẩm trung bình năm (%

86

- Độ ẩm trung bình tháng lớn nhất

90

- Độ ẩm trung bình tháng nhỏ nhất

82

- Độ ẩm tối thấp tuyệt đối

70

- Số giờ nắng trung bình năm

1666

- Số giờ nắng trung bình tháng lớn nhất

201

- Số giờ nắng trung bình tháng nhỏ nhất

50


Ghi chú

Đặc trưng của chế độ gió
Đặc trưng

Thông số

Ghi chú

-Hướng gió và tần suất gió của tháng
- Hướng gió thịnh hành tháng 1

Đông Bắc

- Hướng gió thịnh hành tháng 7

Đông Nam

- Tốc độ gió trung bình (m/s

20

- Tốc độ gió cực đại (m/s

35

- Đánh giá chung: Toàn bộ khu vực có khí hậu tương đối mát mẻ, mưa nhiều,
lắm sương mù. Mùa mưa kéo dài và không có lũ lớn.
* Thủy văn:

Khu vực lòng suối nhiều đá cuội khối lớn. Do nơi đây là đầu nguồn nên ít xảy
ra hiện tượng lũ quét. Khi mùa mưa về mực nước dâng cao không lớn, cao nhất là
khoảng 0,75 - 1m.
* Địa chất:
Chưa có tài liệu khảo sát thăm dò địa chất cụ thể cho từng khu vực. Qua thực tế
căn cứ vào cấu tạo địa hình, hiện trạng mặt nước hồ ao và hệ thống giếng đào ở các
khu dân cư. Có thể đánh giá sơ bộ:
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

18


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

- Kết cấu nền đất Bazan, đất pha cát đá sỏi, do đó mùa mưa đường đất ở đây
càng sạch không xảy ra lầy lội.
- Vùng ven núi cao, ven suối, nền đất được tích tụ do quá trình bào mòn, rửa
trôi từ mặt núi do vậy nền đất yếu, hiện tượng trôi trượt dễ sảy ra.
- Vùng núi chủ yếu là nền đất ổn định, lực dính kết và cường độ chịu tải tốt.
Nhiều khu vực núi đá “mồ côi” có số lượng lớn không thuận lợi xây dựng.
- Các lớp địa tầng tương đối phức tạp và đa dạng nhìn chung ít có sự biến đổi kiến
tạo ở vùng này.
2.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu:
2.2.1. Hiện trạng dân số:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc trung tâm bản Năng Cát với khoảng 125
hộ, tương đương khoảng 596 nhân khẩu chủ yếu là người Thái Đen. Trình độ dân
trí đạt phổ cập THCS , 99,2% các hộ ở nhà sàn (124/125).
2.2.2. Hiện trạng nhà ở và dân cư:

- Thành phần dân cư gồm 2 dân tộc sinh sống: Mường, Thái Đen trong đó
người Thái Đen chiếm trên 96%.
- Bản Năng Cát có 125 hộ dân, trong đó có 124 hộ ở nhà sàn chiếm hơn 98%.
Nhà sàn cổ của người Thái miền Tây Thanh Hóa là một kiến trúc độc đáo, cao rộng
thoáng đãng, đa phần là nhà 4 gian 2 chái. Nhà của của người Thái Năng Cát vừa
cao ráo sạch sẽ tránh được muỗi vắt,thú rừng, vừa tạo được một quần thể kiến trúc
đẹp và thơ mộng.
- Dân cư sống tập trung tại khu vực thung lũng bằng phẳng nơi đất thoải gần
suối. chủ yếu ở dạng nhà sàn miền núi: gác trên để ở và dưới sàn thì nuôi gia súc,
gia cầm, khuôn viên của mỗi nhà thường nổi bật lên những hàng cau, hàng dào
bằng cây bụi thấp, khu vườn trồng rau và các cây ăn quả khác.
2.2.3. Hiện trạng lao động.
Dân cư khu vực nghiên cứu quy hoạch chủ yếu làm nông nghiệp, các nghề
phụ giải quyết được vấn đề lúc nông nhàn như : Nghề thuê dệt thổ cẩm, đan lát,
nghề hái thuốc nam gia truyền...
2.2.4. Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích đất trong khu vực nghiên cứu quy hoạch là 83 ha:

Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

19


VIN QUY HOCH - KIN TRC THANH HểA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

t.t
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
diện tích
tên khu đất
(d.tích m2)
chiếm %
Đất dân cư thôn xóm
89700
10.75%
Đất trung tâm văn hóa
500
0.06%
Đất trung tâm văn hóa thể thao
3100
0.37%
Đất trường tiểu học
1900

0.23%
Đất trường mầm non
1100
0.13%
Đất trồng lúa
365500
43.79%
Đất trồng màu
31200
3.74%
Đất núi trồng cây lâm nghiệp
222500
26.66%
Đất trống
16400
1.96%
đất ao
23800
2.85%
đất ,suối ,mương
49300
5.91%
Đất đường bêtông
1400
0.17%
Đất đường cấp phối
10200
1.22%
Đất,đường đất,đường bờ ruộng ,taluy
18100

2.17%
RANH GIớI NGHIÊN CứU Q.H
834700
100.0%

2.2.5. Hin trng cỏc cụng trỡnh kin trỳc:
- a s cỏc nh sn trong Bn ó c xõy dng lõu i hin ti nhiu nh ó
xung cp. Qua quỏ trỡnh ci to sa cha ó cú nhiu bin tu v mt hỡnh thc
nh: nh lp mỏi tụn, pro xi mng, kin trỳc chp vỏ, lai tpkhụng phự hp
phc v du lch. Mt s nh sn mi xõy dng iu kin phc v du lch ó
c u t lm mi h thng v sinh t hoi khộp kớn, tuy nhiờn v hỡnh thc
khụng phự hp hi hũa vi cnh quan kin trỳc t nhiờn. Hin nay cha cú cụng
trỡnh ph tr dch v phc v du lch nh nh hng, nh ngh, cụng trỡnh nc sch,
cụng trỡnh v sinh cụng cng
- Cỏc cụng trỡnh h tng xó hi trong khu vc nghiờn cu cha c u t xõy
dng nh: trng hc, trm y t...vv, hin ti dõn vn vn s dng cỏc cụng trỡnh
trong khu trung tõm ca cỏc xó, khong cỏch l khỏ xa v ng giao thụng i li
khú khn. õy l vn bc bỏch cn c nghiờn cu v gii quyt.
2.2.6. Hin trng cỏc h sinh thỏi:
S a dng sinh hc v cỏc h sinh thỏi t nhiờn ang to cho khung cnh ni
õy trong lnh, hp dn. c ph xanh bi mu ca nỳi rng v im nhn l
dũng sui Tỏ un ln chy quanh nm vi lu lng nc di do gia h thng
nỳi non ip trựng.

Quy hoch khu du lch Bn Nng Cỏt - Xó Trớ Nang - Huyn Lang Chỏnh

20


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA


Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

Bản Năng Cát bảo tồn và lưu giữ được nhiều diện tích rừng tự nhiên, đặc biệt
tại núi Pù Rinh vẫn còn có nhiều diện tích rừng nguyên sinh với hệ sinh thái Động Thực vật phong phú như: lợn rừng, khỉ...; lim, lát hoa, pơ mu, dổi, vàng tâm, luồng,
tre nứa, quế, sa nhân, nấm hương, trầm hương...;Diện tích rừng nguyên sinh còn
giữ được luôn là nguồn sinh thủy để hệ thống các suối và thác tại đây không bao
giờ cạn nước.
Với diện tích suối và khu vực thượng nguồn 18km2 đây là yếu quan trọng tạo
nên sự thay đổi khí hậu rõ dệt, giúp điều hòa khí hậu và là nguồn nước cấp dồi dào
cho sản xuất nông nghiệp các xã hạ lưu của huyện.
Chưa có số liệu cụ thể, song qua thực trạng cho thấy đây là vùng đất rất thuận
lợi cho sinh trưởng và phát triển nên có hệ sinh vật khá đa dạng về chủng loài cũng
như số lượng các loại động, thực vật.
2.2.7. Hiện trạng đất xây dựng
Địa hình khu vực nghiên cứu quy hoạch tương đối dốc và phức tạp. Dựa trên
các tiêu trí về độ dốc, yếu tố địa chất, thuỷ văn có thể đánh giá đất xây dựng như
sau

Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

21


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

Bản đồ đánh giá quỹ đất xây dựng


BẢNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
ST
T

CÁC THÀNH PHẦN ĐẤT

DIỆN TÍCH

TỈ LỆ

(m2)

(%)

1

Đất thuận lợi xây dựng
(Độ dốc I = 10 - 30%)

264670

31,32

2

Đất ít thuận lợi xây dựng
(Độ dốc I > 30%)

384490


45,78

3

Đất không thuận lợi về độ dốc, cường độ
đất yếu, thường xuyên ngập lụt.

185540

22,89

834700

100

TỔNG

2.2.8. Hiện trạng san nền chuẩn bị kĩ thuật:
-Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có địa hình dạng lòng chảo, hướng dốc từ
Tây sang Đông.
Địa hình khu vực quy hoạch được chia làm 3 khu vực:

Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

22


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn


- Khu vực đồi núi bao bọc xung quanh (bao gồm cả khu vực nuôi thử nghiệm
cá Hồi), có độdốc từ 25% đến 40%. Cao độ biến thiên từ 390m (phía Đông Bắc) đến
510m (phía Tây);
- Khu vực trường học, sân bóng và dân cư nằm rải rác, bám theo các tuyến
đường chính, cốt đường và cốt nền công trình không đồng đều, chủ yếu là xây dựng
theo địa hình tự nhiên, có hướng dốc dần về phía các suối, ao. Cao độ nền trung bình
biến thiên từ 395m đến 410m;
- Khu vực ao hồ, ruộng trũng, suối Tá Luông chiếm phần lớn diện tích khu
vực quy hoạch. Địa hình tương đối bằng phẳng. Cao độ nền trung bình biến thiên từ
385m đến 400m.
Nhìn chung, ngoài khu vực đồi núi (chiếm khoảng 27%) có độ dốc nền tương
đối lớn, địa hình khu vực quy hoạch khá bằng phẳng, quỹ đất thuận lợi cho xây dựng
công trình phục vụ quy hoạch phong phú. Địa hình dốc dần về phía ao, suối. Các
công trình xây dựng dựa theo địa hình tự nhiên. Nước mưa theo hướng dốc địa hình
chảy vào các hồ, ao rồi thoát ra suối Tá Luông hoặc tự thấm tại chỗ.
2.2.9. Hiện trạng giao thông:
a.Giao thông đối ngoại: Gồm các tuyến đường
- Đường Ngã ba Ma Hao đi Năng Cát: đây là tuyến giao thông chính liên kết bản
Năng Cát với trung tâm xã Trí Nang; hiện tại là đường cấp phối, chiều rộng nền đường 4,0
- 5,5m; mặt đường 3,0 - 3,5m. Tổng chiều dài qua khu vực nghiên cứu khoảng
745,6m;
- Đường từ trung tâm bản qua đập Năng Cát đi hướng cửa khẩu Méng: hiện tại là
đường đất, chiều rộng 2,5 - 4,0m. Tổng chiều dài qua khu vực nghiên cứu khoảng
878,3m.
b.Giao thông nội bộ
- Tuyến đường từ bản Năng Cát đi mô hình nuôi thử nghiệm cá hồi vân nước
lạnh xã Trí Nang: đoạn từ trung tâm bản đến giao với suối Tá Luông (dài khoảng
1.366,2m) hiện tại là đường cấp phối, chiều rộng nền đường 4,0 - 5,0m, mặt đường
3,0 - 3,5m; đoạn cuối tuyến còn lại (dài khoảng 285,6m) là đường đất có chiều

rộng 3,0 - 3,5m. Tuyến có độ dốc dọc và dốc ngang lớn, chưa có công trình thoát
nước nên đi lại rất khó khăn;
- Hiện tại bản có một đoạn đường bê tông từ trung tâm bản chạy dọc khu vực
dân cư phía Tây Bắc, chiều rộng nền đường 3,5 - 5,0m, mặt đường 2,5 - 3,0m.
Chiều dài 383,3m.

Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

23


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

Toàn bộ hệ thống đường nội bộ bản còn lại đều là đường đất, đường mòn ven
núi có chiều rộng 2,5 - 4,0m, với tổng chiều dài khoảng 1.920,5m.
* Đánh giá chung hệ thống giao thông trong khu vực: Các tuyến đường
trong bản đều là đường cấp phối và đường đất, có chiều rộng mặt đường nhỏ, chưa
được đầu tư hệ thống mương thoát nước. Nhìn chung hệ thống giao thông khu vực
chưa đáp ứng được yêu cầu cả về mật độ và cả về chất lượng phục vụ.
Bảng thống kê hiện trạng giao thông
TT

Hạng mục

Mặt
cắt

Chiều

dài (m)

Giới hạn ngang (m)
Nền
đường

Mặt
đường

Lề
đường

1

Đường bê tông

1-1

383,3 3,5-5,0

2,5-3,0

(0,51,0)x2

2

Đường Ngã ba Ma Hao Năng Cát (cấp phối)

2-2


745,6 4,0-5,5

3,0-3,5

(0,51,0)x2

3

Đường Năng Cát - Cá Hồi

2-2

1.366,2 4,0-5,5

3,0-3,5

(0,51,0)x2

4

Đường đất

3-3

3.084,4 2,5-4,0

2,5-4,0

-


2.2.10. Hiện trạng thoát nước mưa
-Hệ thống thoát nước là thoát chung.
-Hệ thống tiêu, thoát nước mưa của khu vực hiện có rất ít, phần lớn chảy
theo địa hình và đổ xuống suối, khe. Đã xây dựng một số tuyến mương hở thoát
nước mưa dọc 2 bên đường chính.
-Vào mùa mưa, do là khu vực đầu nguồn cho nên mực nước lũ dâng không
cao. Độ chênh cao giữa mực nước lũ và mực nước mùa kiệt khoảng (1.0 1.5m). Các tuyến đường chính vẫn bị ngập lụt.
a. Hiện trạng các sông, suối, hồ đập của vùng:
- Bên ngoài khu vực:
+ Sông Chu: Là nhánh lớn nhất của sông Mã, bắt nguồn từ Sầm Nưa, ở độ
cao 1.100 m, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Từ Mường Hinh, chủ yếu
chảy theo hướng Tây Đông qua các huyện Thường Xuân, Thọ Xuân, Thiệu Hoá rồi
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

24


VIỆN QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THANH HÓA

Tel: 0373.858558 - Fax: 0373.850893 - Email: - Website: www: thanhhoacpi.vn

nhập vào sông Mã ở ngã ba Giàng. Sông Chu dài 325 km trong phần ở Việt Nam
dài 145 km. Toàn bộ diện tích lưu vực là 7630 km2 trong đó phần bên Việt Nam
chiếm 41 %, lưu vực có dạng lông chim nên độ tăng của diện tích theo chiều dài
tương đối đều. trên 90 % diện tích lưu vực là rừng núi, nằm trong hệ thống núi cao,
tiếp nhận lượng nước của một số trung tâm mưa lớn. Sông Chu có một số nhánh
chính như sông Khao, sông Đằng, sông Âm.
+ Suối: Trong địa bàn của xã có suối Mỏ Nhựa, suối Nam; Bên ngoài xã có
sông Cảy, sông Âm, đổ xuống sông Chu tại thôn Chiềng Nang, Xã Giao An, huyện
Lang Chánh.

- Bên trong khu vực: Không có sông, chỉ có một số khe, suối sau:
+ Phía Bắc:
* Có 01 con suối chảy từ núi Pù Cù, chảy theo hướng Bắc - Nam. Là con
suối nhỏ, nước chảy quanh năm.
* Có 01 khe chảy từ núi Pù Cù, chảy theo hướng Bắc - Nam.
+ Phía Tây:
* Có 03 con suối chảy từ núi Bù Rinh, chảy theo hướng Tây - Đông. Trong
đó có suối Tá Luông là con suối có lượng nước đáng kể, nước chảy quanh năm.
Suối Tá Luông chảy vào suối Mỏ Nhựa.
+ Trong khu vực có 02 đập ngăn nước.
* Đập tràn giữ nước suối Tá Luông chảy từ núi Bù Rinh.
* Đập tràn Tà Càn giữ nước suối từ phía Tây chảy từ núi Pù Lăng Ván.
Hiện trạng lưu vực và hướng thoát nước chính
- Hướng thoát nước chính:
Hướng thoát nước chính của toàn khu vực là thoát nước từ phía Tây Bắc Đông Nam.
- Hiện trạng lưu vực và các hướng thoát nước của các lưu vực trong địa bàn
như sau:
+ Lưu vực 1: Phần phía Tây Bắc khu vực, từ đường ranh giới phía Bắc, phía
Tây đến đường phân lưu đỉnh dốc núi phía Đông Bắc, đường đi qua đập tràn. Có
diện tích F1 = 48.9 ha. Thoát xuống suối Tá Luông và suối chảy từ núi Đang Cọt.
Chia làm 02 phân lưu sau
Quy hoạch khu du lịch Bản Năng Cát - Xã Trí Nang - Huyện Lang Chánh

25


×