Giáo án chuyên đề khối 12
Chủ đề1- Rợu ( 3 buổi)
I- Lý thuyết
1- Công thức tổng quát
a- Công thức của rợu no: Công thức hidrocacbon no: C
n
H
2n + 2
- Rợu no, đơn chức: C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n + 1
H
C
n
H
2n + 1
OH n
1
- Rợu no, m chức : C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n + 2-m
H
m
C
n
H
2n + 2-m
(O
H)
m
n
m
b- Công thức của rợu không no:
- Rợu không no, một nối đôi, đơn chức:
C
n
H
2n
C
n
H
2n - 1
H
C
n
H
2n - 1
OH n
3
c- Công thức của rợu đơn chức bất kỳ:
C
n
H
2n + 1- 2k
OH hoặc C
x
H
y
OH hoặc R-OH
Cách gọi công thức:
- Gọi công thức C
n
H
2n + 1- 2k
OH khi rợu tham gia phản ứng ở nối đôi của gốc hidrocacbon (p cộng H
2
, p
cộng Br
2
...), phản ứng ở nhóm OH.
- Gọi công thức C
x
H
y
OH khi rợu tham gia phản ứng cháy, phản ứng ở nhóm OH
- Gọi công thức R-OH khi rợu chỉ tham gia phản ở nhóm OH.
d- Công thức của rợu đơn chức, bậc một:
C
n
H
2n + 1- 2k
CH
2
-
OH hoặc C
x
H
y
CH
2
-OH hoặc RCH
2
-OH
2- Tính chất hoá học
a- Phản ứng với kim loại mạnh:
C
n
H
2n
(OH)
2
+ 2Na
C
n
H
2n
(OH)
2
+ H
2
C
n
H
2n + 2-m
(O
H)
m
+ mK
C
n
H
2n + 2-m
(O
K)
m
+
2
m
H
2
b- Phản ứng với axit (phản ứng este hoá):
- Phản ứng với axit vô cơ:
Phản ứng với axit hữu cơ (xem phần este).
c- Phản ứng tách nớc:
- Tách nớc từ một phân tử rợu
anken
Phản ứng tách nớc tuân rheo qui tắc Zaixep: Nhóm OH bị tách cùng với nguyên tử H ở nguyên tử
cacbon bên cạnh có bậc cao hơn.
- Tách nớc từ hai phân tử rợu
ete
d- Phản ứng oxi hoá:
- Oxi hoá bằng CuO, t
o
:
Rợu bậc 1 bị oxi hoá thành andehit:
Tổng quát:
R-CH
2
- OH + CuO
R - CHO + Cu + H
2
O
- Oxi hoá bằng oxi:
C
n
H
2n+1
-OH + 3/2 O
2
nCO
2
+ (n+1)H
2
O
C
n
H
2n-1
-OH +
2
13
n
O
2
nCO
2
+ nH
2
O
Đối với rợu no:
1
2
2
>
CO
OH
n
n
; Đối với rợu không no, một nối đôi:
1
2
2
=
CO
OH
n
n
3- Điều chế
a- Hidrat hoá anken:
Phản ứng cộng nớc tuân theo qui tắc Maccopnhicop:
b- Thuỷ phân dẫn xuất halogen trong dung dịch kiềm:
c- Phơng pháp sinh hoá điều chế rợu etylic từ tinh bột hoặc xenlulozơ:
II- bài tập
Phần I. Bài tập trong sách giáo khoa và SBT.
Chữa theo yêu cầu của học sinh và một số bài khó.
Phần 2- Bài tập nâng cao (photô cho học sinh làm ở nhà và chữa vào buổi sau)
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
1
Giáo án chuyên đề khối 12
Bài 1.Cho các rợu: n-prôpylic (A) , iso-prôpylic (B) và glixêrin (C)
1-Từ A điều chế B và ngợc lại .
2-Từ A hoặc B điều chế C.
3-Trình bày cách phân biệt 3 rợu trên.
Bài 2. Viết các phơng trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau (các chất viết dới dạng công thức cấu
tạo):
C
5
H
10
O
C
5
H
10
Br
2
O
C
5
H
9
Br
3
C
5
H
12
O
3
C
8
H
12
O
6
.
Cho biết chất ứng với công thức phân tử C
5
H
10
O là một rợu bậc ba, mạch hở.
Bài 3. Định nghĩa rợu bậc 2. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các rợu bậc 2 có công thức phân tử
C
5
H
12
O.
Bài 4.1- Rợu A có công thức đơn giản nhất là C
3
H
8
O. Biện luận tìm CTPT của A.
2- Một rợu no, đa chức có công thức nguyên là (C
2
H
5
O)
n
. Tìm CTPT của rợu.
Bài 5. Có 5 chất chỉ chứa một loại chức rợu có công thức C
3
H
8
O
n
. Tìm CTCT của 5 rợu đó.
Bài 6. A, B là các rợu no, mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 2,5 mol O
2
.
C có khối lợng phân tử bằng 92 đv.C. Cho 2,3 gam B tác dụng hết với K thu đợc 0,0375 mol H
2
.
Hãy xác định công thức phân tử của A, B.
Bài 7.Đốt cháy hoàn toàn 2 rợu đơn chức, đồng đẳng kế tiếp thu đợc CO
2
và hơi H
2
O theo tỉ lệ thể tích
7:10.
1 Chứng minh hỗn hợp chứa 2 rợu no.
2 Tìm công thức phân tử của 2 rợu.
Bài 8 1- Cho B là một rợu đơn chức, khi đun nóng B với H
2
SO
4
đặc thu đợc chất hữu cơ B
1
(H=100%) có
tỉ khối hơi so với B là 1,7. Tìm CTPT của B
2- Cho Y là một rợu no, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y cần vừa đủ 2,5 mol O
2
.
Tìm CTCT của Y.
Bài 9. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol C
2
H
6
O
2
và 0,2 mol chất X. Để đót cháy hết hỗn hợp A cần 21,28 lít O
2
(đktc) và thu đợc 35,2 gam CO
2
và 19,8 gam H
2
O.
Nếu cho hỗn hợp A tác dụng hết với Na thu đợc 8,96 lít H
2
(đktc).Xác định công thức phân tử, công thức
cấu tạo và gọi tên X.
Bài 10. A và B là hai rợu đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon trong đó A là rợu no, B là rợu không no
có một nối đôi. Cho hỗn hợp X gồm 3 gam A và 2,9 gam B tác dụng với Na d sinh ra 0,05mol H
2
.
Xác định A, B.
Bài 11. Có 2,24lít (đktc) hai anken là đồng đẳng liên tiếp đợc chia làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch chứa 0,1mol Ca(OH)
2
thu đợc 7,5
gam kết tủa. Xác định hai anken và % theo khối lợng mỗi chất.
Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với nớc có xúc tác thu đợc hỗn hợp 2 rợu. Đun nóng hỗn hợp 2 rợu với
H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C một thời gian thu đợc 1,25gam hỗn hợp 3 ete. Hoá hơi lợng ete thu đợc 0,42lít ở
136
0
C và 1,2atm. Xác định hiệu suất mỗi rợu thành ete.
Bài 12. Cho 3,39gam hỗn hợp A gồm 2 rợu no đơn chức tác dụng với Na d sinh ra 0,672lít H
2
(đktc)
1- Tính thể tích CO
2
và H
2
O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn lợng rợu trên. Tính thể tích oxi cần thiết cho
phản ứng cháy.
2- Đun nóng A với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C. Tính m
ete
sinh ra và xác định khối lợng phân tử trung bình của
hỗn hợp ete đó.
3- Xác định CTPT và khối lợng của mỗi rợu, nếu chúng là đồng đẳng liên tiếp.
Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp hai rợu đơn chức cùng một dãy đồng đẳng thu đợc 3,52g CO
2
và 1,98g H
2
O.
1- Tính m.
2- Oxi hoá m(g) hỗn hợp 2 rợu trên bằng CuO (phản ứng hoàn toàn) rồi cho sản phẩm phản ứng với
Ag
2
O/NH
3
d thu đợc 2,16g Ag.
Tìm CTCT 2 rợu và thành phần % theo khối lợng mỗi rợu.
Bài 14 .A, B, C là 3 rợu đơn chức, mạch hở; trong đó A, B là hai rợu no, A có khối lợng phân tử nhiều B
là 28 đv.C; C là rợu không no, một nối đôi.
Để đốt cháy hết một lợng hỗn hợp 3 rợu trên cần 0,23 mol O
2
, thu đợc 0,16 mol CO
2
và 0,24 mol H
2
O.
Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B, C.
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
2
Giáo án chuyên đề khối 12
Bài 15.Một rợu no đa chức X mạch hở có n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho
7,6g rợu trên phản ứng với lợng Na d thu đợc 2,24lít khí (đktc).
1- Lập biểu thức liên hệ giữa n và m.
2- Cho n = m+1. Tìm CTPT của rợu X từ đó suy ra CTCT.
Bài 16. Hỗn hợp khí X gòm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn
hợp X cần vừa đủ 18 lít khí oxi (các thể tích khí đợc đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
1- Xác định công thức phân tử của 2 anken.
2- Hidrat hoá hoàn toàn một thể tích X với điều kiện thích hợp thu đợc hỗn hợp rợu Y, trong đó tỉ lệ về
khối lợng các rợu bậc một so với rợu bậc hai là 28 : 15.
a) Xác định % khối lợng mỗi rợu trong hỗn hợp Y.
b) Cho hỗn hợp rợu Y ở thể hơi qua CuO đun nóng, những rợu nào bị oxi hoá thành anđehit? Viết phơng
trình phản ứng.
Bài 17 .Hỗn hợp X gồm 3 gam rợu no, đơn chức A và 2,9 gam rợu không no có một nối đôi, đơn chức
B. Cho hỗn hợp X tác dụng với Na d sinh ra 0,05mol H
2
.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.
Bài 18 .Đun hỗn hợp hai rợu no đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu đợc 5,4gam nớc và tạo thành 22,2
gam hỗn hợp 3 ete có cùng số mol. Xác định CTPT mỗi rợu và khối lợng mỗi rợu.
Bài 19.Có 2,24lít (đktc) hai anken là đồng đẳng liên tiếp đợc chia làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch chứa 0,1mol Ca(OH)
2
thu đợc 7,5
gam kết tủa. Xác định hai anken và % theo khối lợng mỗi chất.
Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với nớc có xúc tác thu đợc hỗn hợp 2 rợu. Đun nóng hỗn hợp 2 rợu với
H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C một thời gian thu đợc 1,25gam hỗn hợp 3 ete. Hoá hơi lợng ete thu đợc 0,42lít ở
136
0
C và 1,2atm. Xác định hiệu suất mỗi rợu thành ete.
Bài 20 .Đun nóng m gam hỗn hợp 2 rợu đơn chức với H
2
SO
4
đặc thu đợc 0,672lít (đktc) hỗn hợp 2
olefin là đồng đẳng liên tiếp. Trộn lợng olefin này với m gam hơi hỗn hợp 2 rợu trên trong một bình kín
dung tích 10lít. Bơm tiếp vào bình 12,8gam oxi. Sau khi bật tia lửa điện đốt cháy hết hỗn hợp, đa nhiệt
độ bình về 0
o
C thấy áp suất bình là 0,7168atm.
1- Tìm công thức hai rợu.
2- Tính phần trăm theo khối lợng mỗi rợu trong hỗn hợp.
Giả thiết hiệu suất các phản ứng đạt 100%.
Bài 21.Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 rợu đơn chức A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H
2
SO
4
đặc
ở 140
o
C thu đợc hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy một phần hỗn hợp ete trên thu đợc 33gam CO
2
và 18,9gam
H
2
O.
1- Xác định công thức 2 rợu A, B.
2- Oxi hóa 11g hỗn hợp X bằng CuO đợc hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1 phản ứng với lợng d dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu đợc 27gam Ag.
Phần 2 cho phản ứng với Na d thu đợc 1,68lít H
2
(đktc).
Tính hiệu suất oxi hóa mỗi rợu. Giả thiết hiệu suất oxihóa mỗi rợu nh nhau.
Bài 22.Chất hữu cơ A không no chứa các nguyên tố C, H, O. Cho A tác dụng với H
2
d (xúc tác Ni, t
0
)
thu đợc chất hữu cơ B. Đun B với H
2
SO
4
đặc, 170
0
C thu đợc chất hữu cơ C. Trùng hợp C thu đợc poli
iso-butylen.
1- Xác định CTCT của A và viết phơng trình.
2- Từ chất A và CH
4
viết phơng trình phản ứng điều chế thuỷ tinh hữu cơ.
Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,93 gam rợu D thu đợc CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ:
m
CO2
: m
H2O
= 44: 27.
Toàn bộ sản phẩm cháy đợc thụ bằng một lợng vừa đủ là 45 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,5M, thu đợc 0,015
mol BaCO
3
kết tủa. Tìm công thức phân tử của D.
Bài 24. Oxi hoá một lợng rợu đơn chức A bằng O
2
(có mặt xúc tác )thu đợc hỗn hợp X gồm anđêhit, axit
tơng ứng, nớc và rợu còn lại.
Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với Na thu đợc 4,48 lít H
2
(đktc) và hỗn hợp B.
Cho hỗn hợp B bay hơi còn lại 24,4 gam chất rắn .
Mặt khác cho 4a gam hỗn hợp X tác dụng với Na
2
CO
3
d thu đợc 4,48 lít khí (đktc).
1 -Tính % rợu đã bị oxi hóa thành axit
2 Khi cho a gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO
3
/NH
3
d thu đợc 10,8 gam Ag. Hãy xác định công
thức phân tử của rợu ban đầu, biết khi đun nóng rợu A với H
2
SO
4
đặc, ở 170
o
C đợc anken.
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
3
Giáo án chuyên đề khối 12
Bài 25. Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nớc (có H
2
SO
4
loãng xúc tác) thu đợc 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 rợu. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem đun với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C thu đợc 5,325 gam B gồm 6 ete khan. Xác định công thức cấu
tạo các olefin, các rợu và các ete.
Phần 2 đem oxi hoá bằng oxi không khí ở nhiệt độ cao (có Cu xúc tác) thu đ ợc hỗn hợp sản phẩm D
chỉ gồn anđehit và xeton. Cho D tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu đợc 17,28 gam Ag kim loại.
Tính % khối lợng mỗi rợu trong A và tính giá trị V.
Giả thiết hiệu suất của các phản ứng là 100%.
Chủ đề2- Anđehit ( 2 buổi)
A- Định nghĩa
Anđehit là sản phẩm thế nguyên tử - H của hidrocacbon tơng ứng bằng nhóm - CHO.
B- Lập công thức
Nguyên tắc lập công thức:
Công thức Anđehit = Công thức Hidrocacbon tơng ứng n nguyên tử H + n nhóm chức -CHO.
Ví dụ: Công thức hidrocacbon no: C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n + 1
-H
C
n
H
2n + 1
-CHO
1- Công thức của rợu no: Công thức hidrocacbon no: C
n
H
2n + 2
- Anđehit no, đơn chức: C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n + 1
H
C
n
H
2n + 1
CHO n
0
- Anđehit no, hai chức: C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n
H
2
C
n
H
2n
(CHO)
2
n
0
- Anđehit no, m chức : C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n + 2-m
H
m
C
n
H
2n + 2-m
(CHO)
m
2- Công thức của Anđehit không no:
Anđehit no, một nối đôi, đơn chức: C
n
H
2n
C
n
H
2n - 1
H
C
n
H
2n - 1
CHO n
2
3- Công thức của anđehit đơn chức bất kỳ:
C
n
H
2n + 1- 2k
CHO hoặc C
x
H
y
CHO hoặc R-CHO
Cách gọi công thức: C
n
H
2n + 1- 2k
CHO : Anđehit tham gia phản ứng ở nối đôi của gốc hidrocacbon (p
cộng H
2
, p cộng Br
2
...), phản ứng ở nhóm CHO.
C
x
H
y
CHO: Anđehit tham gia phản ứng cháy, phản ứng ở nhóm CHO
R-CHO: Anđehit chỉ tham gia phản ở nhóm CHO.
4- Anđehit bất kì:
C
n
H
2n + 2- 2k-m
(CHO)
m
C- Danh pháp
1- Tên thờng:
- Tên Anđehit = Anđehit + Tên axit hữu cơ tơng ứng
- Anđehit mạch thẳng: Thêm tiền tố n-
- Anđehit mạch phân nhánh ở cacbon gần cuối mạch: Thêm tiền tố izo-
2- Tên quốc tế:
- Chọn mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm CHO làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon trong mạch chính, bắt đầu nguyên tử cacbon trong nhóm CHO.
- Tên anđehit = Vị trí nhóm thế+Tên nhóm thế + Tên mạch chính (tên quốc tế của hidrocacbon tơng
ứng) + al.
D- Tính chất hoá học của anđehit
1- Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử anđehit)
Rợu no
2- Phản ứng oxi hoá
Tổng quát:
R-CHO + Ag
2
O
R- COOH + 2Ag
Hay:
R-CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
R- COONH
4
+ 2Ag + 2NH
4
NO
3
- Oxi hoá bằng Cu(OH)
2
, đun nóng (phản ứng tạo kết tủ đỏ gạch Cu
2
O):
CH
3
- CHO + 2Cu(OH)
2
CH
3
- COOH + Cu
2
O
+ 2H
2
O
CH
3
- CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
CH
3
- COONa + Cu
2
O
+ 3H
2
O
- Oxi hoá bằng oxi:
C
n
H
2n+1
-CHO +
2
23
+
n
O
2
(n+1)CO
2
+ (n+1)H
2
O
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
4
Giáo án chuyên đề khối 12
C
n
H
2n-1
-CHO +
2
13
+
n
O
2
(n+1)CO
2
+ nH
2
O
Đối với anđehit no:
1
2
2
=
CO
OH
n
n
; Đối với anđehit không no:
1
2
2
<
CO
OH
n
n
E- Điều chế anđehit
1- Oxi hoá rợu bậc bằng CuO, đun nóng:
Tổng quát:
R-CH
2
- OH + CuO
R - CHO + Cu + H
2
O
2- Phơng pháp riêng điều chế anđehit axetic:
HC
CH + H-OH
CH
3
CHO
h- bài tập
Phần I. Bài tập trong sách giáo khoa và SBT.
Chữa theo yêu cầu của học sinh và một số bài khó.
Phần 2- Bài tập nâng cao (photô cho học sinh làm ở nhà và chữa vào buổi sau)
Bài 1. Chia 14 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức mạch hở thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng vừa hết với 0,28 gam H
2
(Ni, t
o
). Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu
đợc 38,88 gam Ag. Tìm công thức cấu tạo của hai anđehit.
Bài 2. Một anđehit no A, mạch hở, không phân nhánh, có công thức thực nghiệm là (C
2
H
3
O)
n
.
1- Tím công thức cấu tạo của A.
2- Oxi hoá A trong điều kiện thích hợp thu đợc chất hữu cơ B. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol B và 1 mol
rợu metylic với xúc tác H
2
SO
4
đặc thu đợc hai este E và F (F có khối lợng phân tử lớn hơn E) với tỉ lệ
khối lợng m
E
: m
F
= 1,81. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra và tính khối lợng mỗi este thu đợc, biết
rằng chỉ có 72% lợng rợu bị chuyển hoá thành este.
Bài 3. Cho hai chất hữu cơ A (C
3
H
6
O) và B (C
3
H
4
O
2
).
1- Viết công thức cấu tạo các đồng phân đơn chức mạch hở của A và B.
2- Viết phơng trình phản ứng khi cho A là anđehit tác dụng với: H
2
(Ni, t
o
); Ag
2
O/NH
3
, t
o
; Cu(OH)
2
trong dung dịch NH
3
.
Bài 3-Khử hoàn toàn m gam một anđêhit no đơn chức và một anđêhit không no đơn chức (đều mạch hở)
cần 0,25 mol H
2
. Sản phẩm đợc chia thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với Na d thu đợc 0,0375 mol H
2
.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu đợc 0,2 mol CO
2
. Tìm công thức cấu tạo hai anđêhit.
Bài 4.Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp hai anđêhit đơn chức A và B (đều mạch hở) cần 0,25 mol H
2
. Sản
phẩm đợc chia thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với Na d thu đợc 0,0375 mol H
2
.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu đợc 0,2 mol CO
2
.
Tìm công thức cấu tạo của A và B. Biết rằng mỗi phân tử anđêhit chứa không quá một nối đôi C=C.
Bài 5.Hỗn hợp X gồm hai anđêhit no A và B (đều mạch hở).
Cho 2,04 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu đợc 0,12 mol Ag.
Đem hoá hơi hoàn toàn 2,04 gam X thu đợc 0,896 lít hơi (136,5
o
C và 1,5 atm).
Tìm công thức phân tử của A và B, biết rằng trong X số mol của A bằng số mol của B.
Bài 6. Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hoá hơi hoàn toàn 2,9 gam X thu đợc 2,24 lít hơi ở
109,2
o
C và 0,7 atm. Cho 5,8 gam X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu đợc 0,4 mol Ag.
1 -Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. 2 -Điều chế X từ đất đèn.
3-Viết phơng trình phản ứng của X lần lợt với: dung dịch AgNO
3
/NH
3
khi đun nóng; Cu(OH)
2
/NaOH
đun nóng; H
2
(Ni, t
o
); dung dịch KMnO
4
loãng/H
2
SO
4
.
Bài 7.Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cho 7 gam X tác dụng vừa đủ với 0,28 gam
H
2
(Ni,t
0
). Mặt khác khi cho 7 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu đợc 38,88g Ag.
Tìm công thức của hai anđêhit.
Bài 8. Chia 14 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức mạch hở thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng vừa hết với 0,28 gam H
2
(Ni, t
o
). Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu
đợc 38,88 gam Ag. Tìm công thức cấu tạo của hai anđehit.
Chủ đề3 - Axit cacboxylic ( 2 buổi)
I- Định nghĩa
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
5
Giáo án chuyên đề khối 12
Axit là sản phẩm thế nguyên tử - H của hidrocacbon tơng ứng bằng nhóm - COOH.
B- Lập công thức
Nguyên tắc lập công thức:
Công thức Axit = Công thức Hidrocacbon tơng ứng n nguyên tử H + n nhóm chức COOH.
Ví dụ: Công thức hidrocacbon no: C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n + 1
H
C
n
H
2n + 1
COOH
1- Công thức của axit no: Công thức hidrocacbon no: C
n
H
2n + 2
- Axit no, đơn chức:
C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n + 1
H
C
n
H
2n + 1
COOH n
0
- Axit no, hai chức:
C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n
H
2
C
n
H
2n
(COOH)
2
n
0
- Axit no, m chức :
C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n + 2-m
H
m
C
n
H
2n + 2-m
(COO
H)
m
2- Công thức của axit không no, một nối đôi, đơn chức:
C
n
H
2n
C
n
H
2n - 1
H
C
n
H
2n - 1
COOH n
2
3- Công thức của axit đơn chức bất kỳ:
C
n
H
2n + 1- 2k
COOH hoặc C
x
H
y
COOH hoặc R-COOH
Cách gọi công thức: C
n
H
2n + 1- 2k
COOH : Axit tham gia phản ứng ở nối đôi của gốc hidrocacbon
(p cộng H
2
, p cộng Br
2
...), phản ứng ở nhóm COOH.
C
x
H
y
COOH : Axit tham gia phản ứng cháy, phản ứng ở nhóm COOH
R-COOH : Axit chỉ tham gia phản ở nhóm COOH.
C- Danh pháp
1- Tên thờng:
- Liên quan đến nguồn gốc tìm ra axit.
2- Tên quốc tế:
- Chọn mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm COOH làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon trong mạch chính, bắt đầu từ đầu mạch gần nhóm COOH hơn.
- Tên axit = Vị trí nhóm thế+Tên nhóm thế + Tên mạch chính (tên quốc tế của hidrocacbon tơng ứng) +
oic.
D- Một số axit thờng gặp
1- Axit no, đơn chức:
- Axit focmic ; axit axetic ; axit propinic
- Axit n-butiric ; axit izo-butiric
2- Axit no, đa chức:
- Axit oxalic : HOOC-COOH hay (COOH)
2
- Axit ađipic : HOOC-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-COOH hay C
4
H
8
(COOH)
2
.
3- Axit không no, một nối đôi, đơn chức:
- Axit acrylic : CH
2
=CH-COOH
- Axit metacrylic : CH
2
= C - COOH
CH
3
4- Axit thơm:
- Axit bezoic : C
6
H
5
-COOH
E- Tính chất hoá học
I- Axit no
1- Phản ứng điện li:
2- Phản ứng với kim loại:
C
n
H
2n + 2-m
(COO
H)
m
+ mK
C
n
H
2n + 2-m
(COO
K)
m
+
2
m
H
2
3- Phản ứng với bazơ và oxit bazơ:
Muối + nớc
4- Phản ứng với muối:
5- Phản ứng với rợu (phản ứng este hoá):
II- Axit không no:
1- Tính axit: - Giống nh axit no.
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
6
Giáo án chuyên đề khối 12
2- Tính chất của gốc hidrocacbon không no:
- Phản ứng cộng:
- Phản ứng trùng hợp:
F- Điều axit axetic
1- Lên men giấm:
CH
3
-CH
2
-OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
2- Tổng hợp từ axetilen:
HC
CH + H-OH
CH
3
CH=O
2CH
3
CH=O + O
2
2CH
3
COOH
G- Mối liên hệ giữa số cacbon, số hidro và số nhóm chức
Số nguyên tử H ở gốc hidrocacbon
2. Số cacbon + 2 Số nhóm chức
H- Một số tính chất của muối hữu cơ
1- Tác dụng với axit vô cơ:
2CH
3
COONa + H
2
SO
4 loãng
2CH
3
COOH + Na
2
SO
4
Tổng quát:
2R-COONa + H
2
SO
4 loãng
2R-COOH + Na
2
SO
4
2- Phản ứng cháy:
2C
n
H
2n+1
COONa + O
2
Na
2
CO
3
+ (2n+1)CO
2
+ (2n+1)H
2
O
Chú ý trờng hợp đốt cháy muối hữu cơ cùng với xút d.
Ví dụ:
Nung nóng hỗn hợp CH
3
COONa và NaOH trong bình đựng khí O
2
, xảy ra các phản ứng sau:
2CH
3
COONa + O
2
Na
2
CO
3
+ 3CO
2
+ 3H
2
O
2NaOH + CO
2
= Na
2
CO
3
+ H
2
O
K- bài tập
Phần I. Bài tập trong sách giáo khoa và SBT.
Chữa theo yêu cầu của học sinh và một số bài khó.
Phần 2- Bài tập nâng cao (photô cho học sinh làm ở nhà và chữa vào buổi sau)
Bài 1: Một axit cacboxylic có %C=34,61; %H=3,84; %O=61,55.
1- Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
2- Điều chế A từ hiđrôcacbon no tơng ứng.
Bài 2. Axit focmic có thể cho phản ứng tráng gơng với bạc oxit trong dung dịch amoniac và phản ứng
khử đồng (II) hidroxit thành kết tủa đỏ gạch Cu
2
O. Giải thích tại sao và viết các phơng trình phản ứng
xảy ra.
Bài 3. Hoà tan 26,8 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức vào nớc. Chia dung dịch thành 2
phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với bạc oxit (lấy d) trong dung dịch amoniac, thu
đợc 21,6 gam bạc kim loại. Phần thứ hai đợc trung hoà hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Xác định công thức cấu tạo của hai axit và tính khối lợng của chúng có trong hỗn hợp.
Bài 4. Tính khối lợng axit metacrylic và rợu metylic cần dùng để điều chế 150 gam metyl metacrylat,
giả sử phản ứng este hoá đạt hiệu suất 60%.
b) Lợng metyl metacrylat ở trên đợc đem thực hiện phản ứng trùng hợp. Tính khối lợng polimetyl
metacrylat sinh ra, giả sử hiệu suất phản ứng trùng hợp đạt 90%.
Bài 5. Từ axit metacrylic (CH
2
=C(CH
3
)COOH) và rợu metylic, viết các phơng trình phản ứng điều chế
polimetyl metacrylat.
b) Để điều chế đợc 120 kg polimetyl metacrylat cần bao nhiêu kg rợu và axit tơng ứng? Biết hiệu suất cả
quá trình là 75%.
Bài 6. Hỗn hợp A gồm axit acrylic, axit propionic và axit axetic. Để trung hoà hoàn toàn 3,15 gam hỗn
hợp A cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác, 3,15 gam hỗn hợp A làm mất màu vừa hết dung
dịch chứa 3,2 gam brom. Tính khối lợng của từng axit trong hỗn hợp.
Bài 7. Hỗn hợp A gồm 1 axit no, đơn chức và 2 axit không no đơn chức chứa 1 liên kết đôi, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hoà hết lợng
NaOH d cần thêm vào 100ml dung dịch HCl 1M đợc dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D đợc 22,89g chất
rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm chấy hấp thụ hết vào bình đựng l -
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
7
Giáo án chuyên đề khối 12
ợng d dung dịch NaOH đặc, khối lợng bình tăng thêm 26,72g. Xác định CTCT có thể có của từng axit
và khối lợng của chúng trong hỗn hợp A.
Đề thi ĐH-CĐ khối A- 2002
Bài 8: Hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no, mạch thẳng X và Y; X đơn chức, Y đa chức. Nếu lấy số mol X
bằng số mol Y rồi lần lợt cho X tác dụng với dung dịch NaHCO
3
còn Y tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
thì lợng CO
2
thu đợc luôn bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp A, thu đợc 0,35 mol CO
2
.
Để trung hoà 8,4 gam hỗn hợp A cần 0,15 mol NaOH. Tìm công thức cấu tạo của X, Y.
Bài 9: Hỗn hợp X gồm hai axit: A no, 2 chức, mạch hở và B không no, một nối đôi, đơn chức, mạch hở.
Số nguyên tử cacbon trong axit này gấp đôi trong axit kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X thu
đợc 0,21 mol CO
2
. Để trung hoà hết 5,08 gam hỗn hợp X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tìm công
thức cấu tạo A, B và số mol mỗi chất.
Chủ đề4- Este (3 buổi)
A- Định nghĩa
Axit là sản phẩm của phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ hoặc vô cơ với rợu.
B- Lập công thức
Nguyên tắc lập công thức: Viết phơng trình phản ứng tổng hợp este từ công thức của axit và rợu t-
ơng ứng.
1- Công thức của este tạo từ axit no và rợu no:
- Este tạo từ axit no đơn chức và rợu no đơn chức:
C
n
H
2n + 1
COOH + C
m
H
2m + 1
OH
C
n
H
2n + 1
COOC
m
H
2m + 1
+ H
2
O
Công thức phân tử: C
n
H
2n
O
2
n
2
- Este tạo từ axit no hai chức và rợu no đơn chức:
C
n
H
2n
(COOH)
2
+ 2C
m
H
2m + 1
OH
C
n
H
2n + 1
(COOC
m
H
2m + 1
)
2
+ 2H
2
O
- Este tạo từ axit no, đa chức và rợu no đơn chức:
C
n
H
2n + 2-p
(COO
H)
p
+ pC
m
H
2m + 1
OH
C
n
H
2n + 2-p
(COOC
m
H
2m + 1
)
p
+ pH
2
O
- Este tạo từ axit no, đơn chức và rợu no đa chức:
pC
n
H
2n + 1
COO
H + C
m
H
2m + 2-p
(OH)
p
(C
n
H
2n + 1
COO)
p
C
m
H
2m + 1
+ pH
2
O
2- Công thức của este tạo từ axit không no và rợu no:
- Este tạo từ axit không no đơn chức và rợu no đơn chức:
C
n
H
2n - 1
COOH + C
m
H
2m + 1
OH
C
n
H
2n - 1
COOC
m
H
2m + 1
+ H
2
O
Công thức phân tử: C
n
H
2n-2
O
2
n
4
- Este tạo từ axit không no, một nối đôi, đơn chức và rợu no đa chức:
pC
n
H
2n -1
COO
H + C
m
H
2m + 2-p
(OH)
p
(C
n
H
2n -1
COO)
p
C
m
H
2m + 1
+ pH
2
O
3- Công thức của este tạo từ axit no và rợu không no:
- Este tạo từ axit no đơn chức và rợu không no, một nối đôi, đơn chức:
C
n
H
2n + 1
COOH + C
m
H
2m - 1
OH
C
n
H
2n + 1
COOC
m
H
2m - 1
+ H
2
O
Công thức phân tử: C
n
H
2n-2
O
2
n
4
- Este tạo từ axit no đa chức và rợu không no, một nối đôi, đơn chức:
C
n
H
2n + 2-p
(COO
H)
p
+ pC
m
H
2m - 1
OH
C
n
H
2n + 2-p
(COOC
m
H
2m -1
)
p
+ pH
2
O
4- Công thức của este tạo từ axit bất kì và rợu bất kì:
- Este tạo từ axit đa chức và rợu đơn chức:
R(COOH)
n
+ nR-OH
R(COO- R)
n
+ nH
2
O
- Este tạo từ axit đơn chức và rợu đa chức:
nR-COOH + R(OH)
n
(R-COO)
n
R + nH
2
O
C- Danh pháp
Tên thờng: Tên este = Tên gốc hidrocacbon của rợu + Tên gốc axit
D- Tính chất hoá học của este
I- Phản ứng thuỷ phân
Muối của axit hữu cơ + Rợu
1- Thuỷ phân trong môi trờng axit:
Phản ứng thuỷ phân este trong môi trờng axit là phản ứng thuận nghịch.
2- Thuỷ phân trong môi trờng bazơ:
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
8
Giáo án chuyên đề khối 12
Phản ứng thuỷ phân este trong môi trờng bazơ là phản ứng một chiều (còn đợc gọi là phản ứng xà
phòng hoá). Chng cất sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá thu đợc rợu. Chất rắn thu đợc là muối hữu
cơ và NaOH d.
3- Phản ứng thuỷ phân của một số este đặc biệt:
- Este đa chức:
(CH
3
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH
3CH
3
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
Nhận xét: Số chức este =
este
NaOH
n
n
- Este không no:
CH
3
COO-CH=CH
2
+ NaOH
CH
3
COONa + CH
3
CHO
CH
3
COO-C = CH
2
+ NaOH
CH
3
COONa + CH
3
-
C-CH
3
CH
3
O
Nhận xét: sản phẩm của phản ứng là anđehit, xeton.
- Este thơm:
CH
3
COO-C
6
H
5
+ 2NaOH
CH
3
COONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
Nhận xét: sản phẩm của phản ứng là hai muối và
este
NaOH
n
n
= 2số chức este.
II- Phản ứng cháy:
C
n
H
2n
O
2
+
2
23
n
O
2
nCO
2
+ nH
2
O
C
n
H
2n + 1
COOC
m
H
2m + 1
+
2
133
++
nm
O
2
(m+n+1)CO
2
+ (m+n+1)H
2
O
Nhận xét:
Khi đốt cháy este tạo từ axit no, đơn chức và rợu no, đơn chức:
OH
CO
n
n
2
2
= 1
III- Các tính chất riêng của một số este:
1- Este không no:
- Tính chất este: phản ứng thuỷ phân, phản ứng cháy.
- Tính chất của gốc hidrocacbon không no: phản ứng cộng, trùng hợp.
2- Este của axit focmic:
- Tính chất este: phản ứng thuỷ phân, phản ứng cháy.
- Tính chất của nhóm andehit ở gốc axit: phản ứng tráng gơng.
D- Phơng pháp giải bài toán este:
1- Bài toán một este:
- Phản ứng cháy: Gọi CTPT để viết phơng trình phản ứng:
Este tạo từ axit và rợu no đơn chức: C
n
H
2n
O
2
Este đơn chức : C
x
H
y
O
2
x, y nguyên dơng, x
2
Este bất kì : C
x
H
y
O
z
x, y, z nguyên dơng, x
2
- Phản ứng xà phòng hoá: Gọi CTCT theo nguyên tắc lập công thức este (chú ý các trờng hợp este đa
chức, este còn chứa nhóm chức của rợu hoặc axit).
2- Bài toán hai este đồng phân:
- Phản ứng cháy:
Gọi CTPT để viết phơng trình phản ứng.
Hai este tạo từ axit và rợu no đơn chức: C
n
H
2n
O
2
n
4
Hai este đơn chức : C
x
H
y
O
2
x, y nguyên dơng, x
4
Hai este bất kì : C
x
H
y
O
z
x, y, z nguyên dơng, x
4
Tìm CTPT của 2 este đồng phân: - Từ KLPT
CTPT.
- Từ phản ứng cháy.
- Phản ứng xà phòng hoá:
Gọi công thức chung của 2 este dạng
'
RCOOR
3- Bài toán hai este tạo thành từ cùng 1 axit, 2 rợu đồng đẳng hoặc cùng 1 rợu, 2 axit
đồng đẳng:
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
9
t
o
Giáo án chuyên đề khối 12
- Phản ứng cháy:
Gọi CTPT để viết phơng trình phản ứng.
Hai este đơn chức : C
x
H
y
O
2
x, y
R
Hai este bất kì : C
x
H
y
O
z
x, y, z
R
Tính KLPT trung bình của 2 este từ các giá trị x, y, z tìm đợc.
- Phản ứng xà phòng hoá:
Gọi công thức chung của 2 este dạng
COORR
(nếu 2 este cùng rợu) hoặc
'
RRCOO
(nếu 2 este cùng axit).
4- Bài toán este đa chức:
- Phản ứng cháy:
Gọi CTPT để viết phơng trình phản ứng:
- Phản ứng xà phòng hoá:
Gọi CTCT theo nguyên tắc lập công thức este
- Các chú ý cần thiết:
1- Trờng hợp este còn chứa nhóm chức của rợu hoặc axit.
Ví dụ este của glixerin:
(CH
3
COO)C
3
H
5
(OH)
2
hay (CH
3
COO)
2
C
3
H
5
(OH).
2- Số chức este =
este
NaOH
n
n
3- Tỉ lệ mol các sản phẩm tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá:
Ví dụ este của glixerin:
(CH
3
COO)
2
(HCOO)C
3
H
5
+ 3NaOH
2CH
3
COONa + HCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
Ta có: n
COONaCH
3
: n
HCOONa
= 2: 1.
Bài tập.
Phần I. Bài tập trong sách giáo khoa và SBT.
Chữa theo yêu cầu của học sinh và một số bài khó.
Phần 2- Bài tập nâng cao (photô cho học sinh làm ở nhà và chữa vào buổi sau)
1- BàI Tập 1 este
Bài 1. Hỗn hợp X gồm 1 rợu no đơn chức và 1 axit no, đơn chức. Chia X làm 3 phần đều nhau:
Phần 1: tác dụng với Na d, thấy bay ra 5,6lít khí H
2
.
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn thu đợc 26,88lít CO
2
.
Phần 3: đun nóng với H
2
SO
4
đặc thu đợc 20,4g một este A; tỷ khối của A so với H
2
bằng 51.
1. Viết phơng trình phản ứng xảy ra dới dạng tổng quát.
2. Tính tổng số mol rợu và axit trong hỗn hợp.
3. Xác định CTPT của rợu và axit. Biết hiệu suất các phản ứng là 100%, các khí đo ở đktc.
Bài 2. A là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, O. Cho một lợng chất A tác dụng hoàn toàn với 500 ml
dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn, đợc 105 gam chất rắn khan B và m gam rợu C. Oxi hoá m gam rợu C
bằng oxi (có xúc tác) đợc hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với Ag
2
O d trong dung dịch amoniac, đợc 21,6 gam Ag.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO
3
d, đợc 2,24 lít khí (đktc).
Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ, thu đợc 4,48 lít khí (đktc) và 25,8 gam chất rắn.
1- Xác định công thức cấu tạo của rợu C, biết khi đun nóng rợu C với H
2
SO
4
đặc, ở 170
o
C đợc anken.
2- Tính % rợu C đã bị oxi hoá.
3- Xác định công thức cấu tạo của A.
Đề thi ĐH- CĐ khối B- 2003
Bài 3 . Trộn a gam một rợu đơn chức với b gam một axit hữu cơ đơn chức rồi chia hỗn hợp thành 3 phần
bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với Na d thu đợc 3,36 lít H
2
(đktc) .
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu đợc 39,6 g CO
2
.
Phần 3 : Đun nóng với H
2
SO
4
đặc thu đợc 10,2 g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là 100%. Đốt cháy
5,1g este thì thu đợc 11 g CO
2
và 4,5 g H
2
O.
1 - Xác định công thức phân tử của rợu và axit.
2 - Tính a, b.
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
10
Giáo án chuyên đề khối 12
Bài 4 Cho m gam este đơn chức A bay hơi trong một bình kín dung tích 6 lít, ở 136,5
o
C. Khi este bay
hơi hết thì áp suất trong bình là P.
Nếu đun nóng m gam este A với 200 ml dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xong, để trung hoà NaOH
d cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Chng cất dung dịch sau khi trung hoà thu đợc hơi rợu B và 15,25 g hỗn
hợp muối khan. Dẫn toàn bộ hơi rợu B qua CuO d nung nóng thu đợc anđehit E. Cho toàn bộ E tác dụng
với dung dịch AgNO
3
/NH
3
d thu đợc 43,2 g Ag. Các phản ứng diễn ra hoàn toàn .
1 - Xác định công thức cấu tạo của A .
2 - Tính m và P.
3 - Xác định nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu .
Bài 5. Đun nóng 0,1 mol este no đơn chức E với 30 ml dung dịch 20% (d = 1,2g/ml) của một hidroxit
kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu đợc chất rắn A và
4,6 gam rợu B, biết rằng B bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng g ơng. Đốt
cháy chất rắn A thì thu đợc 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO
2
và hơi nớc.
1- Viết phơng trình phản ứng dạng tổng quát.
2- Xác định tên kim loại M.
3- Tìm CTCT của E.
Bài 6. Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức và một rợu đơn chức có tỉ lệ mol 1:1. Chia A thành hai phần
bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với Na d thu đợc 1,344 lít khí (đktc).
Phần 2 đun nóng với H
2
SO
4
đặc (xt) thu đợc 4,4 gam este. Chia lợng este này thành hai phần bằng nhau;
một phần đợc đốt cháy hoàn toàn. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)
2
d thì
bình nặng thêm 6,2 gam và có 19,7 gam kết tủa; phần este còn lại đợc xà phòng hoá hoàn toàn bằng
NaOH thu đợc 2,05 gam muối natri.
1- Xác định công thức phân tử của axit và rợu.
2- Tính hiệu suất phản ứng este hoá.
2- bàI toán este đồng phân
Bài 7. Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm hai este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết
quả thu đợc một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện nh trên.
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu đợc sản phẩm phản ứng là CO
2
và H
2
O, tỉ lệ thể tích
khí CO
2
và hơi H
2
O là 1:1. Xác địng công thức cấu tạo hai este.
Bài 8 Cho 35,2 gam hỗn hợp A là hai este no đơn chức đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H
2
bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4M rồi cô cạn dung dịch thu đợc ta thu đợc 44,6 gam chất
rắn B.
1- Hãy xác định CTPT của hai este.
2- Tính % các chất trong A theo số mol
Bài 9 Có 2 este đồng phân đều do axit no đơn chức và rợu no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2
gam hỗn hợp trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa đợc
sấy đến khan và cân đợc 21,8 gam. Hiệu suất các phản ứng khác là 100%.
1- Xác định CTPT và CTCT của 2 este.
2- Tính khối lợng mỗi este trong hỗn hợp đầu.
3- Cho biết phơng pháp hoá học đơn giản để phân biệt 2 axit sinh ra từ 1 este trên. Giải thích và viết ph-
ơng trình phản ứng minh họa.
Bài 10 Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác
dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu đợc muối của 1 axit hữu cơ và 2 rợu.
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O
2
và thu đợc 4,48 lít CO
2
. Các thể tích
khí đều đo ở đktc.
1- Xác định CTPT, CTCT của các chất trong Y.
2- Cho Y lần lợt tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
và Cu(OH)
2
/NaOH. Viết phơng trình phản ứng xảy
ra.
Bài 11 Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau. Cho m gam Y tác dụng vừa
đủ với 0,05 mol NaOH thu đợc muối của một axit hữu cơ và hỗn hợp hai rợu. Đốt cháy m gam Y cần
0,25 mol O
2
, thu đợc 0,2 mol CO
2
.
Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo 2 este.
Bài 12 Hai este A, B đơn chức, là đồng phân của nhau. Cho 22,2 gam hỗn hợp 2 este trên tác dụng hết
với 100 ml dung dịch NaOH 4M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc 25,8 g chất rắn khan
Phạm Công Vụ- GV Tr ờng THPT Bình Sơn
11